Luật lao động: 75 câu hỏi trắc nghiệm theo chương (có đáp án)

TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP LUẬT LAO ĐỘNG 

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ LUẬT LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Câu 1: Trình bày khái niệm Luật Lao động.

a. Toàn bộ các quy phạm pháp luật được điều chỉnh các quan hệ lao động trong đời sống.
b. Toàn bộ các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động trong đời sống Kinh tế – xã hội.
c. Toàn bộ các quy phạm pháp luật về các quan hệ lao động trong đời sống trong cả nước.
d. Toàn bộ các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương và người sử dụng lao động thuê mướn có trả công lao động và những quan hệ xã hội khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động trong đời sống kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng trong cả nước và lao động nước ngoài ở Việt Nam.

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 2: Luật Lao động điều chỉnh quan hệ lao động giữa các chủ thể nào?

a. Người sử dụng lao động với người lao động, người sử dụng lao động với người học nghề, công nhân Việt Nam làm việc cho người nước ngoài, công nhân nước ngoài làm việc cho người Việt Nam.
b. Người sử dụng lao động với người lao động, với người học nghề, người giúp việc trong gia đình, công nhân Việt Nam làm việc cho người nước ngoài, công nhân nước ngoài làm việc cho người Việt Nam.
c. Người sử dụng lao động với người lao động, với người học nghề, công nhân Việt Nam làm việc cho người nước ngoài, công nhân nước ngoài làm việc cho người Việt Nam, công đoàn.
d. Người sử dụng lao động với người lao động, với đại diện người lao động, công nhân Việt Nam làm việc ở nước ngoài, công nhân nước ngoài làm việc ở Việt Nam, công đoàn.

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 3: Đối tượng áp dụng của Luật lao động:

a. Người lao động, người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động.

b. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

c. Người sử dụng lao động.

d. Cả A,B,C đúng

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

CHƯƠNG 2: CÁC QUAN HỆ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

Câu 3: Theo quy định của pháp luật, tuổi lao động là bao nhiêu:

  1. Ít nhất đủ 15 tuổi
  2. Ít nhất đủ 16 tuổi
  3. Ít nhất đủ 17 tuổi
  4. Ít nhất đủ 18 tuổi
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 4: Theo quy định của pháp luật lao động, người lao động có quyền gì?

  1. Có quyền thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn theo Luật Công đoàn để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, được hưởng phúc lợi tập thể, tham gia quản lý doanh nghiệp theo nội quy của doanh nghiệp và theo quy định của pháp luật.
  2. Được bảo hộ lao động, làm việc trong những điều kiện đảm bảo về an toàn lao động, vệ sinh lao động; được nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có lương và được Bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật
  3. Có quyền đình công theo quy định của pháp luật
  4. Tất cả đều đúng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 5: Theo quy định của pháp luật lao động, người sử dụng lao động có quyền như thế nào?

  1. Có quyền tuyển chọn lao động, bố trí, điều hành lao động theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh; có quyền khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động.
  2. Có quyền thành , gia nhập, hoạt động trong tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; có quyền đóng cửa tạm thời nơi làm việc.
  3. Có quyền yêu cầu tập thể lao động đối thoại, thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công, trao đổi với công đoàn về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động.
  4. Tất cả đều đúng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 6: Theo quy định của pháp luật lao động, người lao động có nghĩa vụ như thế nào?

  1. Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể
  2. Có nghĩa vụ chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động và tuân theo sự điều hành hợp pháp của người sử dụng lao động.
  3. Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động và tuân theo sự điều hành hợp pháp của người sử dụng lao động
  4. Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, 
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 7: Theo Bộ Luật Lao động 2019, đối tượng áp dụng gồm?

  1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
  2. Tất cả phương án
  3. Người sử dụng lao động, Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động
  4. Người lao động, người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 8: Theo Bộ Luật Lao động 2019,  đối tượng không áp dụng Bộ luật này?

  1. Người Việt Nam lao động ở nước ngoài
  2. Người sử dụng lao động; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động
  3. Người lao động, người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động.
  4. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 9: Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 thì “người lao động” là người:

  1. Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
  2. Người lao động là người từ đủ 16 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
  3. Người lao động là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
  4. Tất cả các ý trên đều sai.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

CHƯƠNG 3: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Câu 1: Hợp đồng lao động và hợp đồng dân sự khác nhau như thế nào?

a. Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ và thợ, nội dung là công ăn việc làm và tiền lương. Chủ thể của hợp đồng dân sự là cá nhân, các pháp nhân. Nội dung là các quan hệ tài sản và nhân thân phi tài sản.
b. Chủ thể của Hợp đồng lao động là cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác. Nội dung hợp đồng là quan hệ kinh doanh. Chủ thể của hợp đồng lao động là chủ và thợ, nội dung là công ăn việc làm và tiền lương.
c. Chủ thể của Hợp đồng lao động là người sử dụng lao động và người lao động, nội dung của hợp đồng là việc làm, tiền lương. Chủ thể của hợp đồng dân sự là cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình. Nội dung hợp đồng là quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phi tài sản.
d. Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ, thợ, công đoàn, đại diện người lao động. Quan hệ của hợp đồng lao động là việc làm, tiền lương. Chủ thể hợp đồng dân sự là cá nhân, pháp nhân, nội dung là quan hệ tài sản.

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 2: Hợp đồng lao động và hợp đồng kinh tế khác nhau như thế nào?

A. Hợp đồng lao động cam kết các quan hệ việc làm, học nghề, tiền lương, bảo hiểm – hợp đồng kinh tế cam kết các quan hệ kinh doanh, kiếm lãi.

B. Hợp đồng lao động cam kết các quan hệ lao động – hợp đồng kinh tế cam kết các quan hệ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

C. Hợp đồng lao động cam kết các quan hệ liên quan đến chủ và thợ – hợp đồng kinh tế cam kết các quan hệ giữa các nhà kinh doanh.

D. Hợp đồng lao động cam kết các quan hệ lao động – hợp đồng kinh tế cam kết các quan hệ kinh doanh giữa pháp nhân kinh doanh.

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 3: Hợp đồng lao động được chia làm mấy loại?

 a. 1

 b. 2

 c. 3

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 4. Hình thức của hợp đồng lao động gồm?

  1. Bằng lời nói
  2. Bằng văn bản
  3. Bằng hành động
  4. Cả a,b đúng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 5: Hợp đồng lao động bằng lời nói áp dụng trong trường hợp nào?

a) đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

b) đối với hợp đồng có thời hạn dưới 03 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

c) đối với hợp đồng có thời hạn dưới 06 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 6: Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới bao nhiêu tháng?

a) 01 tháng

b) 02 tháng 

c) 03 tháng  

d) 06 tháng

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 7: Thời gian thử việc đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên là bao nhiêu ngày?

a) Không quá 50 ngày    

b) Không quá 60 ngày    

c) Không quá 70 ngày

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 8: Thời gian thử việc đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ là bao nhiêu ngày?

a) Không quá 30 ngày

b) Không quá 40 ngày 

c) Không quá 50 ngày

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 9: Trường hợp nào dưới đây không được tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động?

a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;

b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự

c) Phụ nữ đang nuôi con nhỏ

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 10: Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động bao nhiêu ngày?

a) Ít nhất 30 ngày   

b) Ít nhất 45 ngày   

c) Ít nhất 60 ngày

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 11: Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng, Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động bao nhiêu ngày?

a) Ít nhất 30 ngày  

b) Ít nhất 45 ngày 

c) Ít nhất 60 ngày

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 12: Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng, Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động bao nhiêu ngày?

a) Ít nhất 03 ngày làm việc    

b) Ít nhất 05 ngày làm việc

c) Ít nhất 10 ngày làm việc

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 13: Hợp đồng lao động là gì?

  1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
  2. Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về tiền lương, tiền công trong quan hệ lao động.
  3. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc, tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 14: Có mấy loại hợp đồng lao động, đó là những loại nào?

  1. 2 loại, gồm: hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn.
  2. 3 loại, gồm: hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động 1 năm và hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 đến 3 năm.
  3. 3 loại, gồm: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 15: Nội dung chủ yếu của một bản hợp đồng lao động

  1. Công việc phải làm, thời gian làm việc, nghỉ ngơi, tiền lương, thời hạn hợp đồng, điều kiện làm việc, bảo hiểm xã hội.
  2. Công việc phải làm, thời gian làm việc, nghỉ ngơi, tiền lương, nơi làm việc, thời hạn hợp đồng, bảo hiểm, điều kiện làm việc.
  3. Công việc phải làm, tiền lương, thời gian làm việc, nghỉ ngơi, bảo hiểm xã hội, thời hạn hợp đồng, điều kiện làm việc.

 d. Công việc phải làm, tiền lương, bảo hiểm xã hội, thời hạn hợp đồng, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, nơi làm          việc.

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 16: Hình thức hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 18 tuổi có thời gian làm việc dưới 01 tháng là?

a) Hợp đồng bằng văn bản   

b) Hợp đồng bằng lời nói 

c) Cả a và b

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 17: Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật

  1. Không được trợ cấp thôi việc.
  2. Phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
  3. Phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này.
  4. Cả a,b,c đúng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

CHƯƠNG IV: THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ 

Câu 1: Hình thức của thỏa ước lao động tập thể:

  1. Lời nói
  2. Văn bản
  3. Bằng miệng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 2: Thỏa ước lao động tập thể bao gồm những loại nào:

  1. Thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp
  2. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành.
  3. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp
  4. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và các thỏa ước lao động tập thể khác.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 3: Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp chỉ được ký kết khi có:

  1.  trên 50% người lao động của doanh nghiệp biểu quyết tán thành.
  2. trên 60% người lao động biểu quyết tán thành
  3. trên 30% người lao động biểu quyết tán thành
  4. trên 40% người lao động biểu quyết tán thành
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 4: Đối với thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp, đối tượng lấy ý kiến bao gồm:

  1. toàn bộ người lao động tại các doanh nghiệp tham gia thương lượng
  2. toàn bộ thành viên ban lãnh đạo của các tổ chức đại diện người lao động tại các doanh nghiệp tham gia thương lượng.
  3.  toàn bộ người lao động tại các doanh nghiệp tham gia thương lượng hoặc toàn bộ thành viên ban lãnh đạo của các tổ chức đại diện người lao động tại các doanh nghiệp tham gia thương lượng.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 5: Thời hạn của thỏa ước lao động tập thể:

  1. 1 năm
  2. 3 năm
  3. 1 năm đến 3 năm
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 6: Hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể:

  1. Do các bên thỏa thuận
  2. Có hiệu lực kể từ ngày ký kết
  3. Không thỏa thuận thì có hiệu lực kể từ ngày ký kết 
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 7:  Người sử dụng lao động tham gia thỏa ước phải gửi 01 bản thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính trong thời hạn:

  1. 9 ngày kể từ ngày ký
  2. 10 ngày kể từ ngày ký
  3. 8 ngày kể từ ngày ký
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 8: Các bên có thể thương lượng để kéo dài thời hạn của thỏa ước lao động tập thể hoặc ký kết thỏa ước lao động tập thể mới trong thời hạn:

  1. 80 ngày trước ngày thỏa ước lao động tập thể hết hạn,
  2. 90 ngày trước ngày thỏa ước lao động tập thể hết hạn,
  3. 70 ngày trước ngày thỏa ước lao động tập thể hết hạn,
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 9: Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ khi:

  1. Toàn bộ nội dung thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật;
  2.  Người ký kết không đúng thẩm quyền;
  3.  Không tuân thủ đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.
  4. Cả a,b,c đều đúng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 10: Thương lượng tập thể là :

  1. Là việc đàm phán, thỏa thuận giữa một bên là một hoặc nhiều tổ chức đại diện người lao động với một bên là một hoặc nhiều người sử dụng lao động hoặc tổ chức đại diện người sử dụng lao động nhằm xác lập điều kiện lao động, quy định về mối quan hệ giữa các bên và xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
  2. Là việc đàm phán, thỏa thuận giữa một bên là người lao động với một bên là một hoặc nhiều người sử dụng lao động hoặc tổ chức đại diện người sử dụng lao động nhằm xác lập điều kiện lao động, quy định về mối quan hệ giữa các bên và xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
  3. Là việc đàm phán, thỏa thuận giữa một bên là một hoặc nhiều tổ chức đại diện người lao động với một bên là người sử dụng lao động nhằm xác lập điều kiện lao động, quy định về mối quan hệ giữa các bên và xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 11: Thời hạn để  thỏa thuận về địa điểm, thời gian bắt đầu thương lượng. bắt đầu thương lượng tập thể là:

  1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu và nội dung thương lượng
  2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu và nội dung thương lượng
  3. Trong thời hạn 10  ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu và nội dung thương lượng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 12: Thời gian thương lượng tập thể là:

  1. Không được quá 90 ngày kể từ ngày bắt đầu thương lượng,
  2. Không được quá 80 ngày kể từ ngày bắt đầu thương lượng.
  3. Không được quá 70 ngày kể từ ngày bắt đầu thương lượng,
  4. Không được quá 90 ngày kể từ ngày bắt đầu thương lượng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 13: Nội dung chủ yếu của một bản thỏa ước lao động tập thể

  1. Việc làm, thời gian làm việc, nghỉ ngơi, tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, định mức lao động, bảo hiểm xã hội, an toàn, vệ sinh lao động
  2. Việc làm, phúc lợi tập thể, ăn giữa ca. tiền lương, thời giờ làm việc,bảo hiểm xã hội, giải quyết tranh chấp lao động
  3. Việc làm, thời giờ làm việc, tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm, ăn giữa ca, phúc lợi tập thể, nghỉ ngơi
  4. Việc làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, tiền thưởng , bảo hiểm, phúc lợi tập thể
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 14: Thỏa ước lao động tập thể là một văn bản:

  1. Ký kết giữa tập thể NLĐ với NSDLĐ về các quyền và nghĩa vụ qua lại giữa hai bên về các quan hệ lao động
  2. Ký kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng giữa công đoàn với NSDLĐ về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ lao động
  3. Ký kết giữa hai bên về các điều kiện lao động và các quyền, nghĩa vụ qua lại
  4. Thỏa thuận trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng giữa tập thể NLĐ với NSDLĐ về các điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ hai bên trong quan hệ lao động.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

CHƯƠNG V: THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

Câu 1: Thời giờ làm việc bình thường của người lao động tối đa là:

  1. 8h/ ngày
  2. 7h/ngày
  3. 6h/ngày
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 2: Giờ làm việc ban đêm được tính từ:

  1. 23h đến 5h sáng
  2. 24h đến 6h sáng
  3. 22h đến 6h sáng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 3: Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm và người lao động không được từ chối trong trường hợp sau đây:

  1. Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
  2. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa,
  3. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
  4. Cả a, c đều đúng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 4: Người lao động làm việc theo thời giờ làm việc từ 06 giờ trở lên trong một ngày thì được nghỉ giữa giờ:

  1. ít nhất 20 phút liên tục
  2. ít nhất 40 phút liên tục
  3. ít nhất 30 phút liên tục
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 5: Thời gian NLĐ làm việc theo ca được nghỉ trước khi chuyển sang ca làm việc khác:

  1. ít nhất 10 giờ
  2. ít nhất 12 giờ
  3. ít nhất 8 giờ
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 6: Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

  1. Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
  2. Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
  3. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
  4. Cả a,b,c đúng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 7: Số giờ mà nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện trong một tuần làm việc đối với người lao động:

  1. 30 giờ làm việc
  2. 40 giờ làm việc
  3. 50 giờ làm việc
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

CHƯƠNG 6: KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

Câu 1: Kỷ luật lao động là:

  1. Những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định
  2. Những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành.
  3. Những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 2: Điều kiện để người sử dụng lao động phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người sử dụng lao động đăng ký kinh doanh:

  1. Sử dụng 10 lao động trở lên
  2. Sử dụng 20 lao động trở lên
  3. Sử dụng 5 lao động trở lên
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 3: Hiệu lực của nội quy lao động:

  1. Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
  2. Có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy  nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
  3. Có hiệu lực sau 20 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 4: Hiệu lực của nội quy lao động đối với người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 người lao động thì do:

  1. Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
  2. Có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động
  3. Hiệu lực do người sử dụng lao động quyết định trong nội quy lao động.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 5: Điều kiện để người sử dụng lao động phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người sử dụng lao động đăng ký kinh doanh:

  1. Sử dụng 10 lao động trở lên

 b. Sử dụng 20 lao động trở lên

 c.  Sử dụng 5 lao động trở lên

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 6: Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động:

  1. 5 tháng kể từ  ngày xảy ra hành vi vi phạm
  2. 4 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm
  3. 6 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 7: Hình thức xử lý kỷ luật lao động

  1. Sa thải, khiển trách
  2. Cách chức
  3. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng
  4. Cả a,b,c đúng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 8: Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng khi:

  1. Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng
  2. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.
  3. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh
  4. Cả a,b,c đúng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 9: Hành vi bị nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động

  1. Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.
  2.  Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động
  3. Giữ giấy tờ nhân thân của NLĐ
  4. Cả a,b đúng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 10: Thời hạn tạm đình chỉ công việc của NLĐ:

  1. Không được quá 15 ngày
  2. Không được quá 20 ngày
  3. Không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không quá 90 ngày
  4. Không quá 10 ngày
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

CHƯƠNG 7: TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

Câu 1: Các hình thức xử lý vi phạm pháp luật Lao động

  1. Phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, buộc bồi thường, đóng cửa doanh nghiệp, khiển trách.
  2. Cảnh cáo, phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp.
  3. Đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp, cảnh cáo, khiển trách, phạt tiền.
  4. Cảnh cáo, phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, buộc bồi thường thiệt hại, đóng cửa doanh nghiệp.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 2: Cách thức giải quyết tranh chấp lao động

  1. Hai bên tự dàn xếp, thương lượng trực tiếp, thông qua trọng tài hoà giải.
  2. Thương lượng trực tiếp, thông qua trọng tài hoà giải, tham gia của công đoàn.
  3. Thương lượng trực tiếp, tham gia của công đoàn, thông qua trọng tài hoà giải.
  4. Thương lượng trực tiếp, tham gia của công đoàn, công khai, khách quan, kịp thời, thông qua trọng tài hoà giải.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 3: Có mấy loại tranh chấp lao động?

  1. Tranh chấp giữa người lao động với người sử dụng lao động.
  2. Tranh chấp giữa công đoàn với người sử dụng lao động.
  3. Tranh chấp giữa cá nhân người lao động với người sử dụng lao động, giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 4: Tranh chấp lao động được giải quyết theo những nguyên tắc nào?

  1. Thương lượng trực tiếp, tự dàn xếp và tự quyết định của hai bên tranh chấp tại nơi phát sinh tranh chấp.
  2. Thông qua hòa giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên tranh chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội và tuân theo pháp luật.
  3. Giải quyết công khai, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật; có sự tham gia của đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động trong quá trình giải quyết tranh chấp.
  4. Tất cả các nguyên tắc trên.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 5: Trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động, hai bên tranh chấp có quyền gì?

  1. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện của mình tham gia quá trình giải quyết tranh chấp
  2. Rút đơn hoặc thay đổi nội dung tranh chấp
  3. Yêu cầu thay người trực tiếp tiến hành giải quyết tranh chấp, nếu có lý do chính đáng cho rằng người đó không thể bảo đảm tính khách quan, công bằng trong việc giải quyết tranh chấp.

  d. Tất cả các quyền trên

ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 6: Nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động trong việc giải quyết tranh chấp lao động.

  1. Cung cấp đầy đủ tài liệu cho cơ quan có thẩm quyền và thi hành mọi quyết định giải quyết tranh chấp của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
  2. Cung cấp đầy đủ tài liệu, thi hành mọi quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
  3. Cung cấp đầy đủ tài liệu chứng cứ cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp. Thi hành mọi thỏa thuận đã đạt được, biên bản hoà giải có kết quả, mọi quyết định và bản án đã có hiệu lực.
  4. Cung cấp đầy đủ mọi chứng cứ, tài liệu cho các cơ quan có thẩm quyền, thi hành tốt mọi quyết định giải quyết tranh chấp của cơ quan có thẩm quyền.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 7: Quyền của người lao động và người sử dụng lao động trong việc giải quyết tranh chấp lao động.

  1. Tham gia trực tiếp hoặc rút đơn không tham gia giải quyết tranh chấp. Có thể cử người đại diện thay mình tham gia quá trình giải quyết tranh chấp.
  2. Trực tiếp hoặc cử người đại diện tham gia giải quyết tranh chấp – Rút đơn, thay đổi nội dung tranh chấp. Thay người đại diện.
  3. Trực tiếp tham gia giải quyết tranh chấp hoặc cử người đại diện tham gia. Rút đơn không tham gia giải quyết tranh chấp nữa.
  4. Trực tiếp tham gia hoặc cử đại diện tham gia hoặc thay đổi người đại diện hoặc rút đơn không tham gia giải quyết tranh chấp nữa.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 8: Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân.

  1. Hội đồng hoà giải cơ sở – Hoà giải viên lao động của cơ quan lao động cấp huyện, quận, Toà án huyện.
  2. Hội đồng hoà giải cơ sở – Hội đồng trọng tài cấp huyện, quận và tỉnh. Toà án.
  3. Hội đồng hoà giải tại doanh nghiệp. Hoà giải viên lao động cấp huyện, quận. Hội đồng trọng tài tỉnh.
  4. Tổ hoà giải ở cơ sở. Hoà giải viên lao động cấp huyện, quận. Hội đồng trọng tài tỉnh – Toà án.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 9: Những tranh chấp lao động cá nhân nào do Toà án nhân dân giải quyết mà không bắt buộc phải qua hoà giải tại cơ sở?

  1. Tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc về trường hợp bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
  2. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;
  3. Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;
  4. Cả ba trường hợp trên
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 10: Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền?

  1. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động.
  2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
  3. Tòa án nhân dân.
  4. Cả A, B, C đều đúng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 11: Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích?

  1. Tòa án nhân dân.
  2. Hội đồng trọng tài lao động, hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động.
  3. Cả A và B đều đúng.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 12: Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân được quy định như thế nào?

  1. Thời hiệu yêu cầu hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động cá nhân là sáu tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.
  2. Thời hiệu yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp lao động cá nhân là một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.
  3. Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao động cá nhân là hai năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 13: Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể được quy định như thế nào?

  1. Thời hiệu yêu cầu hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động tập thể về quyền là ba tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.
  2. Thời hiệu yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền là một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.
  3. Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền là một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 14: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

  1. Xét xử sơ thẩm các tranh chấp lao động tập thể, các vụ đình công,
  2. Xét xử sơ thẩm các vụ đình công, các vụ tranh chấp lao động đã hoà giải mà không thành.
  3. Xét xử sơ thẩm các tranh chấp lao động tập thể, đã hoà giải qua hội đồng hòa giải cơ sở mà không thành.
  4. Xét xử sơ thẩm các vụ đình công, các tranh chấp lao động tập thể đã hoà giải tại hội đồng hoà giải tỉnh mà không thành.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 15: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động của Tòa án nhân dân cấp huyện:

  1. Xét xử sơ thẩm về tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động đã hoà giải qua hội đồng hòa giải cơ sở không thành.
  2. Xét xử sơ thẩm các vụ tranh chấp lao động đã hoà giải qua Hội đồng hòa giải cơ sở tại doanh nghiệp mà không thành.
  3. Xét xử sơ thẩm các vụ tranh chấp lao động về sa thải, về đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với người lao động,
  4. Xét xử sơ thẩm các vụ tranh chấp lao động trong địa phương.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 16: Tranh chấp lao động là những tranh chấp

  1. Giữa chủ và thợ về tất cả những điều khoản đã ký trong hợp đồng lao động.
  2. Giữa chủ và thợ liên quan đến các quyền lợi, nghĩa vụ của hai bên.
  3. Về việc làm, tiền lương, thu nhập, các điều kiện lao động, thực hiện hợp đồng lao động.
  4. Về việc làm, tiền lương, thu nhập, các điều kiện lao động khác, về học nghề, thực hiện hợp đồng lao động và thoả ước tập thể.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 17: Những tranh chấp lao động cá nhân nào do Tòa án nhân dân giải quyết mà không bắt buộc phải qua hoà giải tại cơ sở

  1. Tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc về trường hợp bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
  2. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;
  3. Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;
  4. Cả ba trường hợp trên.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 18: Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động:

  1. Tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các bên trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp lao động.
  2. Coi trọng giải quyết tranh chấp lao động thông qua hòa giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên tranh chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội, không trái pháp luật.
  3. Công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật.
  4. Cả a,b,c đúng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 19: Thời hiệu yêu cầu hòa giải viên giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền:

  1. Thời hiệu yêu cầu hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động tập thể về quyền là 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi phạm.
  2. Thời hiệu yêu cầu hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động tập thể về quyền là 05 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi phạm.
  3. Thời hiệu yêu cầu hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động tập thể về quyền là 03 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi phạm.
  4. Thời hiệu yêu cầu hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động tập thể về quyền là 04 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi phạm.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 20: Thời hiệu yêu cầu trọng tài giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền:

  1. Thời hiệu yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền là 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi phạm.
  2. Thời hiệu yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền là 05 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi phạm.
  3. Thời hiệu yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền là 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi phạm.
  4. Thời hiệu yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền là 04 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi phạm.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 21: Ban trọng tài lao động phải được thành lập để giải quyết tranh chấp lao động trong vòng:

  1. 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu giải quyết tranh chấp
  2. 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu giải quyết tranh chấp
  3. 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu giải quyết tranh chấp
  4. 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu giải quyết tranh chấp
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Câu 22: Thời hiệu yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp lao động cá nhân

  1. 08 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
  2. 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
  3. 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
  4. 04 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...

Tham khảo thêm: https://vienphapluatungdung.vn/acp/post.php?post=98217&action=edit

https://hocluat.vn/de-cuong-on-tap-mon-luat-lao-dong/

 

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đánh giá *