Tìm kiếm:
Tìm nâng cao img-tk
img-tkTìm kiếm nâng cao



Quyết định 09/2007/QĐ-BVHTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục bản quyền tác giả Văn học – nghệ thuật,

BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số: 09/2007/QĐ-BVHTT

Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2007 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ VĂN HỌC – NGHỆ THUẬT

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN

Căn cứ Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá – Thông tin;
Căn cứ Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1Vị trí và chức năng

Cục Bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật là cơ quan của Bộ Văn hoá – Thông tin giúp Bộ trưởng Bộ Văn hoá – Thông tin thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan trong phạm vi cả nước theo đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

Cục Bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật có con dấu riêng, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.

Điều 2Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ trưởng các dự án về chiến lược, pháp luật, cơ chế, chính sách bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan; tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

2. Trình Bộ trưởng ban hành, tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện các văn bản pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hoá – Thông tin;

3. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền hợp pháp của nhà nước, tổ chức, cá nhân về quyền tác giả, quyền liên quan;

4. Quản lý quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học, quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng thuộc về nhà nước theo quy định của pháp luật;

5. Tổ chức thực hiện quy định về việc cung cấp, hợp tác, đặt hàng và đảm bảo quyền tác giả đối với tác phẩm, quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng;

6. Xây dựng và quản lý bộ máy về quyền tác giả, quyền liên quan; tổ chức bồi dưỡng cán bộ về quyền tác giả, quyền liên quan;

7. Hướng dẫn Sở Văn hoá – Thông tin về việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan tại địa phương;

8. Quản lý các hoạt động chuyên môn của các tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định của pháp luật;

9. Cấp, cấp lại, đổi, huỷ bỏ Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan;

10. Tổ chức và phối hợp hoạt động giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật, cơ chế, chính sách về quyền tác giả, quyền liên quan;

11. Tổ chức các hoạt động thông tin, thống kê, sổ đăng ký quốc gia, xuất bản công báo về quyền tác giả, quyền liên quan;

12. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định của pháp luật;

13. Đề xuất khen thưởng các tổ chức và cá nhân có thành tích trong công tác bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan;

14. Thực hiện hợp tác quốc tế về quyền tác giả, quyền liên quan;

15. Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng các chủ trương, chính sách, pháp luật chung về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, tổng hợp thông tin chung về sở hữu trí tuệ, thực hiện các dự án hợp tác quốc tế chung về sở hữu trí tuệ và các công việc chung khác có liên quan;

16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục Bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý của Bộ trưởng;

17. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật;

18. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng;

2. Các phòng chức năng, nghiệp vụ:

– Phòng Quyền tác giả – Quyền liên quan;

– Phòng Đăng ký – Thông tin;

– Phòng Hành chính tổng hợp.

3. Đơn vị trực thuộc:

– Đại diện Cục tại thành phố Hồ Chí Minh;

– Tạp chí quyền tác giả, quyền liên quan.

Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật có trách nhiệm sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ; quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng và tổ chức trực thuộc; ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 39/2004/QĐ-BVHTT ngày 28 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá – Thông tin quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Văn hoá – Thông tin chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận: 

– Ban tư tưởng Văn hoá Trung ương,
– Bộ trưởng, các Thứ trưởng,
– Như Điều 5,
– Sở VHTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
– Công báo,
– Lưu VP, vụ TCCB, Cục BQTGVHNT, Hồ sơ nội vụ

BỘ TRƯỞNG

Lê Doãn Hợp

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Bạc, Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Văn bản đang xem

BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số: 09/2007/QĐ-BVHTT

Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2007 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ VĂN HỌC – NGHỆ THUẬT

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN

Căn cứ Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá – Thông tin;
Căn cứ Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1Vị trí và chức năng

Cục Bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật là cơ quan của Bộ Văn hoá – Thông tin giúp Bộ trưởng Bộ Văn hoá – Thông tin thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan trong phạm vi cả nước theo đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

Cục Bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật có con dấu riêng, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.

Điều 2Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ trưởng các dự án về chiến lược, pháp luật, cơ chế, chính sách bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan; tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

2. Trình Bộ trưởng ban hành, tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện các văn bản pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hoá – Thông tin;

3. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền hợp pháp của nhà nước, tổ chức, cá nhân về quyền tác giả, quyền liên quan;

4. Quản lý quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học, quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng thuộc về nhà nước theo quy định của pháp luật;

5. Tổ chức thực hiện quy định về việc cung cấp, hợp tác, đặt hàng và đảm bảo quyền tác giả đối với tác phẩm, quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng;

6. Xây dựng và quản lý bộ máy về quyền tác giả, quyền liên quan; tổ chức bồi dưỡng cán bộ về quyền tác giả, quyền liên quan;

7. Hướng dẫn Sở Văn hoá – Thông tin về việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan tại địa phương;

8. Quản lý các hoạt động chuyên môn của các tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định của pháp luật;

9. Cấp, cấp lại, đổi, huỷ bỏ Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan;

10. Tổ chức và phối hợp hoạt động giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật, cơ chế, chính sách về quyền tác giả, quyền liên quan;

11. Tổ chức các hoạt động thông tin, thống kê, sổ đăng ký quốc gia, xuất bản công báo về quyền tác giả, quyền liên quan;

12. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định của pháp luật;

13. Đề xuất khen thưởng các tổ chức và cá nhân có thành tích trong công tác bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan;

14. Thực hiện hợp tác quốc tế về quyền tác giả, quyền liên quan;

15. Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng các chủ trương, chính sách, pháp luật chung về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, tổng hợp thông tin chung về sở hữu trí tuệ, thực hiện các dự án hợp tác quốc tế chung về sở hữu trí tuệ và các công việc chung khác có liên quan;

16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục Bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý của Bộ trưởng;

17. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật;

18. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng;

2. Các phòng chức năng, nghiệp vụ:

– Phòng Quyền tác giả – Quyền liên quan;

– Phòng Đăng ký – Thông tin;

– Phòng Hành chính tổng hợp.

3. Đơn vị trực thuộc:

– Đại diện Cục tại thành phố Hồ Chí Minh;

– Tạp chí quyền tác giả, quyền liên quan.

Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật có trách nhiệm sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ; quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng và tổ chức trực thuộc; ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 39/2004/QĐ-BVHTT ngày 28 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá – Thông tin quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả văn học – nghệ thuật và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Văn hoá – Thông tin chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận: 

– Ban tư tưởng Văn hoá Trung ương,
– Bộ trưởng, các Thứ trưởng,
– Như Điều 5,
– Sở VHTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
– Công báo,
– Lưu VP, vụ TCCB, Cục BQTGVHNT, Hồ sơ nội vụ

BỘ TRƯỞNG

Lê Doãn Hợp

Tiện ích xem văn bản

Nội dung đã được Hướng dẫn áp dụng: Chỉ dẫn, Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ và các vướng mắc liên quan... Click để xem chi tiết.