Tìm kiếm:
Tìm nâng cao img-tk
img-tkTìm kiếm nâng cao



Thông tư 02/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định 127/2004/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành,

BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số: 02/2007/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2007 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 127/2004/NĐ-CP NGÀY 31/5/2004 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003;
Căn cứ Nghị định số 127/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn cụ thể một số nội dung về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định số 127/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định 127).

2. Thời hiệu xử phạt

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ là một năm kể từ ngày vi phạm hành chính được thực hiện. Các hành vi vi phạm liên quan đến tài chính trong hoạt động khoa học và công nghệ có thời hiệu xử phạt là hai năm, gồm:

– Hành vi gian lận để được hưởng chính sách ưu đãi về tài chính, tín dụng quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 127;

– Hành vi vi phạm các quy định về liên doanh, liên kết, nhận tài trợ để hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 18 Nghị định 127;

– Hành vi lập Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ trái với nội dung đã đăng ký để thu lợi bất chính quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định 127;

– Hành vi chiếm dụng, không hoàn trả đúng thời hạn mà không có lý do chính đáng kinh phí tài trợ từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ các cấp quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 127.

3. Hình thức xử phạt

a) Hình thức xử phạt chính quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127 gồm: cảnh cáo và phạt tiền.

Việc xác định mức trung bình của khung tiền phạt đối với hình thức phạt tiền được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002.

b) Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng có thời hạn hoặc không có thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: là việc cơ quan có thẩm quyền thu hồi có thời hạn hoặc không có thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) trong trường hợp cá nhân, tổ chức được cấp Giấy chứng nhận có vi phạm trong quá trình hoạt động, thực hiện không đúng các nội dung, yêu cầu ghi trong Giấy chứng nhận. Việc tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận có thể là toàn bộ hoạt động khoa học và công nghệ ghi trong Giấy chứng nhận, hoặc chỉ đối với một lĩnh vực hoạt động có vi phạm. Cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận thuộc lĩnh vực hoạt động nào thì không được tiến hành các hoạt động khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực đó đã ghi trong Giấy chứng nhận.

Việc tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận phải được thực hiện đúng thẩm quyền quy định tại điểm b, khoản 2; điểm b, khoản 3; điểm b khoản 5 Điều 21 Nghị định 127.

Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính chỉ được tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận nếu tại Nghị định 127 có quy định tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm đó bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận. Việc tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận phải được ghi trong quyết định xử phạt. Trường hợp tước quyền sử dụng có thời hạn thì phải ghi rõ thời hạn trong quyết định xử phạt. Người ra quyết định xử phạt tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ đã cấp Giấy chứng nhận biết về việc tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận.

Khi hết thời hạn tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận và cá nhân, tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đã thực hiện đầy đủ các quy định, yêu cầu ghi trong Giấy chứng nhận, yêu cầu ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì người đã tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận ra quyết định trả lại Giấy chứng nhận.

II. HÀNH VI VI PHẠM

1. Hành vi hoạt động khoa học và công nghệ trái đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc; gây thiệt hại đến tài nguyên, môi trường và sức khoẻ con người, làm lây lan dịch bệnh, gây hại cho động, thực vật; lợi dụng hoạt động khoa học để xuyên tạc đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân quy định tại Điều 7 của Nghị định 127 bao gồm:

– Nghiên cứu khoa học để đưa ra các sản phẩm trái đạo đức, không phù hợp với bản sắc, thuần phong mỹ tục của dân tộc;

– Sử dụng các công nghệ để sản xuất, thử nghiệm các sản phẩm mà pháp luật Việt Nam không cho phép sản xuất;

– Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ có sản phẩm hoặc quá trình nghiên cứu không thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan gây thiệt hại tới tài nguyên, môi trường hoặc làm thiệt hại cho sản xuất và đời sống.

– Lợi dụng hoạt động khoa học và công nghệ để đưa ra các quan điểm, kết quả, nhận xét làm sai lệch hoặc diễn giải sai lệch thực tế khách quan; trình bày, tuyên truyền trái pháp luật kết quả nghiên cứu khoa học với dụng ý xấu, cố tình xuyên tạc đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

2. Hành vi chiếm đoạt kết quả hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 8 Nghị định 127 là việc sử dụng kết quả hoạt động khoa học và công nghệ thuộc quyền sở hữu của cá nhân, tổ chức khác nhằm mục đích thu lợi về vật chất và tinh thần cho cá nhân, tổ chức mình, bao gồm:

– Sử dụng, công bố số liệu, quy trình công nghệ, thông tin liên quan đến kết quả hoạt động khoa học và công nghệ thuộc quyền sở hữu của cá nhân, tổ chức khác nhằm thu lợi về vật chất.

– Đăng ký, công bố các công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân, tổ chức khác mà không được phép của cá nhân, tổ chức đó.

– Sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học, số liệu, thông tin của cá nhân, tổ chức khác như là kết quả của mình trong các báo cáo khoa học và các tài liệu khoa học mà không chỉ rõ nguồn gốc, xuất xứ của các kết quả đó.

– Sử dụng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa quy trình công nghệ của cá nhân, tổ chức khác để đăng ký tham dự các cuộc thi, các giải thưởng về khoa học và công nghệ, tham dự các cuộc triển lãm…

3. Hành vi vi phạm về chuyển giao, chuyển nhượng, cung cấp thông tin về kết quả hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 9 của Nghị định 127 bao gồm:

Thông tin về kết quả hoạt động khoa học và công nghệ là các dữ liệu, số liệu, tin tức thu được từ kết quả hoạt động khoa học và công nghệ. Thông tin trên được cung cấp dưới dạng văn bản, âm thanh, đồ họa, hình ảnh, phim, video hoặc các vật mang tin khác.

Hành vi chuyển giao, chuyển nhượng kết quả hoạt động khoa học và công nghệ trái quy định được thể hiện như sau:

– Cá nhân, tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, sử dụng tài sản của cá nhân, tổ chức khác để thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ và có kết quả thì được hưởng quyền tác giả theo quy định của pháp luật, nếu trong hợp đồng không có thoả thuận khác. Nhưng nếu tác giả tự ý chuyển giao kết quả hoạt động khoa học và công nghệ khi chưa được sự đồng ý của chủ sở hữu kết quả đó là trái quy định của pháp luật;

– Cá nhân, tổ chức không phải là chủ sở hữu các thông tin về hoạt động khoa học và công nghệ (tạo ra do nghiên cứu khoa học và công nghệ, dịch vụ phân tích, kiểm nghiệm, tư vấn, giám định) nhưng cung cấp thông tin, tư liệu về các kết quả này mà không được chủ sở hữu đồng ý;

– Cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu kết quả hoạt động khoa học và công nghệ nhưng tạo thông tin giả, xuyên tạc, cung cấp thông tin không đúng sự thật về kết quả hoạt động khoa học và công nghệ, lợi dụng cung cấp thông tin về kết quả hoạt động khoa học và công nghệ để xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức khác.

4. Hành vi gian lận, giả mạo trong hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 10 Nghị định 127 được thể hiện như sau:

– Giả mạo, gian lận trong việc lập hồ sơ tham gia tuyển chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học gồm: kê khai không trung thực về thành tựu hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ, về lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài, dự án, về các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia phối hợp thực hiện, về khả năng tài chính…;

– Vu khống, có đơn thư khiếu nại, tố cáo không đúng sự thật nhằm làm mất uy tín của nhà khoa học, của tổ chức khoa học và công nghệ cùng tham gia tuyển chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

– Gian lận trong khi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thể hiện dưới các dạng như: báo cáo không trung thực về tiến độ và kết quả nghiên cứu; không thực hiện các nội dung theo hợp đồng đã ký nhưng báo cáo có thực hiện để được nhận kinh phí, bịa đặt số liệu; sử dụng hợp đồng, hóa đơn, chứng từ khống, chứng từ giả mạo, mạo chữ ký để thanh toán kinh phí được cấp từ ngân sách nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; gian lận trong quá trình nghiệm thu, đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ; gian lận trong việc sử dụng kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước để hoạt động khoa học và công nghệ;

Trong trường hợp hành vi vi phạm quy định tại Điều 10 đến mức cần thiết phải hủy bỏ quyết định phê duyệt kết quả tuyển chọn thì sau khi ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt có văn bản đề nghị cơ quan quản lý khoa học và công nghệ có thẩm quyền xem xét, ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển chọn có liên quan đến hành vi vi phạm.

5. Hành vi vi phạm quy định về bí mật trong hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 11 của Nghị định 127:

Tài liệu bí mật trong hoạt động khoa học và công nghệ gồm: tư liệu, kết quả hoạt động khoa học và công nghệ, tài liệu khoa học và công nghệ, mẫu vật nghiên cứu, sáng chế, giải pháp hữu ích có nội dung thuộc bí mật nhà nước.

Sáng chế, giải pháp hữu ích có nội dung thuộc bí mật nhà nước là:

– Sáng chế, giải pháp hữu ích có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ, kinh tế và xã hội chưa công bố;

– Sáng chế, giải pháp hữu ích đã nộp đơn đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ liên quan đến an ninh, quốc phòng chưa công bố hoặc cơ quan có thẩm quyền không cho công bố;

– Sáng chế, giải pháp hữu ích đã nộp đơn đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ chưa công bố.

Việc phổ biến, công bố, lưu hành các sáng chế, giải pháp hữu ích, tài liệu khoa học và công nghệ, mẫu vật nghiên cứu có nội dung thuộc bí mật nhà nước ở trong nước và tại nước ngoài phải thực hiện theo quy định của Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2000 và Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước.

6. Hành vi cản trở bất hợp pháp hoạt động quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định 127 gồm: gây khó khăn, trốn tránh thanh tra, kiểm tra; không thực hiện hoặc kéo dài, trì hoãn thực hiện các yêu cầu, kiến nghị, kết luận, quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, của đoàn thanh tra, kiểm tra.

7. Hành vi không đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 13 Nghị định 127:

Tất cả các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước, bao gồm các chương trình, đề tài, dự án, các nhiệm vụ điều tra cơ bản phải được đăng ký và lưu giữ tại Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia theo quy định tại Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ quy định về thông tin khoa học và công nghệ. Nếu tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không tiến hành việc đăng ký và giao nộp kết quả thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.

8. Hành vi vi phạm các quy định trong hoạt động của thành viên các hội đồng khoa học và công nghệ quy định tại Điều 14 Nghị định 127 gồm:

– Không đảm bảo nguyên tắc dân chủ, công khai trong hoạt động của hội đồng; vi phạm các quy định về tư vấn, thẩm định, đánh giá, tuyển chọn.

– Công bố, cung cấp các thông tin liên quan đến quá trình đánh giá, nhận xét và kết quả tư vấn khi chưa được sự đồng ý của cơ quan quyết định thành lập hội đồng.

9. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng, phổ biến kết quả hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 15 Nghị định 127 gồm:

– Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tự đầu tư kinh phí hoạt động khoa học và công nghệ phổ biến, tuyên truyền, ứng dụng quy trình công nghệ, sản phẩm, vật nuôi mới, giống cây trồng mới xâm hại tới môi trường, sức khoẻ, đời sống nhân dân, ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, an ninh quốc phòng khi chưa được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và cho phép;

– Công bố kết quả điều tra cơ bản, khảo sát thực tiễn, hội thảo khoa học và các kết quả hoạt động khoa học và công nghệ khác có nội dung liên quan đến các vấn đề nhạy cảm về kinh tế – xã hội chưa được chủ sở hữu kết quả đó, cơ quan có thẩm quyền, hoặc cơ quan chủ trì tổ chức hội thảo cho phép;

– Phổ biến kết quả phân tích, thẩm định, giám định khi chưa được sự đồng ý của tổ chức, cá nhân đặt hàng.

10. Hành vi vi phạm các quy định về liên doanh, liên kết, nhận tài trợ để hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 18 Nghị định 127 gồm:

– Cá nhân đang hoạt động trong tổ chức khoa học và công nghệ trực tiếp nhận tài trợ, không thông qua tổ chức mà mình là thành viên.

– Cá nhân đang hoạt động trong một tổ chức khoa học và công nghệ có đề tài riêng hoặc được phía nước ngoài thuê thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc phạm vi hoạt động của tổ chức trực tiếp quản lý cá nhân đó và không thuộc lĩnh vực được Nhà nước khuyến khích nhưng không thông báo việc nhận tài trợ cho Sở Khoa học và Công nghệ.

– Cá nhân không thuộc tổ chức khoa học và công nghệ nào, khi được tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ để hoạt động khoa học và công nghệ ở lĩnh vực không được Nhà nước khuyến khích nhưng không thông báo việc nhận tài trợ cho Sở Khoa học và Công nghệ.

11. Hành vi vi phạm các quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ và ngân sách nhà nước dành cho hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 19 của Nghị định 127.

a) Hành vi không đăng ký hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ ở khoản 1 Điều 19 Nghị định 127 gồm các trường hợp sau đây:

– Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là cấp bộ), Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) không đăng ký tại Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;

– Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp nhưng hoạt động độc lập với doanh nghiệp đó, có tư cách pháp nhân đầy đủ và Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân không đăng ký hoạt động tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thành lập Quỹ.

b) Hành vi chiếm dụng, không hoàn trả đúng thời hạn mà không có lý do chính đáng kinh phí tài trợ từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ các cấp quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 127 bao gồm:

– Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng tài trợ từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc từ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ cấp Quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh sử dụng kinh phí sai mục đích; chiếm dụng kinh phí được cấp, được tài trợ cho hoạt động khoa học và công nghệ; nhận kinh phí nhưng không thực hiện nhiệm vụ, hoặc thực hiện không đúng nội dung đã cam kết;

– Không hoàn trả đúng thời hạn các khoản, loại thu hồi (đã được thể hiện bằng các cam kết tại hợp đồng khoa học và công nghệ) khi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà không có lý do chính đáng.

12. Hành vi vi phạm các quy định về đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ quy định tại Điều 20 Nghị định 127 gồm:

– Lợi dụng việc đặt và tặng giải thưởng khoa học và công nghệ để vụ lợi về vật chất;

– Lợi dụng việc đặt giải thưởng khoa học và công nghệ để đưa ra các giải thưởng có nội dung khuyến khích các nghiên cứu khoa học trái đạo đức, không phù hợp với thuần phong, mỹ tục của dân tộc Việt Nam, các giải thưởng vi phạm chính sách, pháp luật của Nhà nước.

13. Đối với hành vi sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sai mục đích, không đúng với nội dung chương trình đã được phê duyệt và hành vi sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trùng lặp với các nguồn kinh phí khác gây lãng phí thì bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 84/2006/NĐ-CP ngày 18/8/2006 của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Thông tư số 101/2006/TT-BTC ngày 31/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử phạt vi phạm hành chính và bồi thường thiệt hại trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

III. THỦ TỤC XỬ PHẠT

1. Lập Biên bản vi phạm hành chính:

Theo quy định tại Điều 50 Luật Thanh tra và Điều 55 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002, những người sau đây có quyền lập Biên bản vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ:

– Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ;

– Chánh Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ;

– Thanh tra viên chuyên ngành khoa học và công nghệ;

– Trưởng Đoàn Thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ.

Trường hợp người không có thẩm quyền xử phạt lập biên bản vi phạm hành chính thì sau khi lập biên bản phải chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt.

2. Đối với biên bản hành chính do Thanh tra viên chuyên ngành khoa học và công nghệ lập và quyết định xử phạt vi phạm hành chính do Thanh tra viên ký thì đóng dấu của cơ quan thanh tra quản lý Thanh tra viên đó. Dấu của tổ chức thanh tra được đóng ở góc bên trái, phía trên tại vị trí ghi tên cơ quan thanh tra, số và ký hiệu văn bản.

IV. CƠ CHẾ PHỐI HỢP

Trong quá trình thực hiện công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ, nếu phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ thì các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo cho Thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ biết để kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, giải quyết.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Toà án nhân dân tối cao;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Học viện Hành chính Quốc gia;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Các đơn vị thuộc Bộ KH&CN;
– Công báo;
– Lưu: VT, TTra, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Quốc Thắng

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Bạc, Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Văn bản đang xem

BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số: 02/2007/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2007 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 127/2004/NĐ-CP NGÀY 31/5/2004 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003;
Căn cứ Nghị định số 127/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ;
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn cụ thể một số nội dung về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định số 127/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định 127).

2. Thời hiệu xử phạt

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ là một năm kể từ ngày vi phạm hành chính được thực hiện. Các hành vi vi phạm liên quan đến tài chính trong hoạt động khoa học và công nghệ có thời hiệu xử phạt là hai năm, gồm:

– Hành vi gian lận để được hưởng chính sách ưu đãi về tài chính, tín dụng quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 127;

– Hành vi vi phạm các quy định về liên doanh, liên kết, nhận tài trợ để hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 18 Nghị định 127;

– Hành vi lập Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ trái với nội dung đã đăng ký để thu lợi bất chính quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định 127;

– Hành vi chiếm dụng, không hoàn trả đúng thời hạn mà không có lý do chính đáng kinh phí tài trợ từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ các cấp quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 127.

3. Hình thức xử phạt

a) Hình thức xử phạt chính quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127 gồm: cảnh cáo và phạt tiền.

Việc xác định mức trung bình của khung tiền phạt đối với hình thức phạt tiền được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002.

b) Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng có thời hạn hoặc không có thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: là việc cơ quan có thẩm quyền thu hồi có thời hạn hoặc không có thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) trong trường hợp cá nhân, tổ chức được cấp Giấy chứng nhận có vi phạm trong quá trình hoạt động, thực hiện không đúng các nội dung, yêu cầu ghi trong Giấy chứng nhận. Việc tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận có thể là toàn bộ hoạt động khoa học và công nghệ ghi trong Giấy chứng nhận, hoặc chỉ đối với một lĩnh vực hoạt động có vi phạm. Cá nhân, tổ chức bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận thuộc lĩnh vực hoạt động nào thì không được tiến hành các hoạt động khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực đó đã ghi trong Giấy chứng nhận.

Việc tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận phải được thực hiện đúng thẩm quyền quy định tại điểm b, khoản 2; điểm b, khoản 3; điểm b khoản 5 Điều 21 Nghị định 127.

Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính chỉ được tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận nếu tại Nghị định 127 có quy định tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm đó bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận. Việc tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận phải được ghi trong quyết định xử phạt. Trường hợp tước quyền sử dụng có thời hạn thì phải ghi rõ thời hạn trong quyết định xử phạt. Người ra quyết định xử phạt tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ đã cấp Giấy chứng nhận biết về việc tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận.

Khi hết thời hạn tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận và cá nhân, tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đã thực hiện đầy đủ các quy định, yêu cầu ghi trong Giấy chứng nhận, yêu cầu ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì người đã tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận ra quyết định trả lại Giấy chứng nhận.

II. HÀNH VI VI PHẠM

1. Hành vi hoạt động khoa học và công nghệ trái đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc; gây thiệt hại đến tài nguyên, môi trường và sức khoẻ con người, làm lây lan dịch bệnh, gây hại cho động, thực vật; lợi dụng hoạt động khoa học để xuyên tạc đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân quy định tại Điều 7 của Nghị định 127 bao gồm:

– Nghiên cứu khoa học để đưa ra các sản phẩm trái đạo đức, không phù hợp với bản sắc, thuần phong mỹ tục của dân tộc;

– Sử dụng các công nghệ để sản xuất, thử nghiệm các sản phẩm mà pháp luật Việt Nam không cho phép sản xuất;

– Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ có sản phẩm hoặc quá trình nghiên cứu không thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan gây thiệt hại tới tài nguyên, môi trường hoặc làm thiệt hại cho sản xuất và đời sống.

– Lợi dụng hoạt động khoa học và công nghệ để đưa ra các quan điểm, kết quả, nhận xét làm sai lệch hoặc diễn giải sai lệch thực tế khách quan; trình bày, tuyên truyền trái pháp luật kết quả nghiên cứu khoa học với dụng ý xấu, cố tình xuyên tạc đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

2. Hành vi chiếm đoạt kết quả hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 8 Nghị định 127 là việc sử dụng kết quả hoạt động khoa học và công nghệ thuộc quyền sở hữu của cá nhân, tổ chức khác nhằm mục đích thu lợi về vật chất và tinh thần cho cá nhân, tổ chức mình, bao gồm:

– Sử dụng, công bố số liệu, quy trình công nghệ, thông tin liên quan đến kết quả hoạt động khoa học và công nghệ thuộc quyền sở hữu của cá nhân, tổ chức khác nhằm thu lợi về vật chất.

– Đăng ký, công bố các công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân, tổ chức khác mà không được phép của cá nhân, tổ chức đó.

– Sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học, số liệu, thông tin của cá nhân, tổ chức khác như là kết quả của mình trong các báo cáo khoa học và các tài liệu khoa học mà không chỉ rõ nguồn gốc, xuất xứ của các kết quả đó.

– Sử dụng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa quy trình công nghệ của cá nhân, tổ chức khác để đăng ký tham dự các cuộc thi, các giải thưởng về khoa học và công nghệ, tham dự các cuộc triển lãm…

3. Hành vi vi phạm về chuyển giao, chuyển nhượng, cung cấp thông tin về kết quả hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 9 của Nghị định 127 bao gồm:

Thông tin về kết quả hoạt động khoa học và công nghệ là các dữ liệu, số liệu, tin tức thu được từ kết quả hoạt động khoa học và công nghệ. Thông tin trên được cung cấp dưới dạng văn bản, âm thanh, đồ họa, hình ảnh, phim, video hoặc các vật mang tin khác.

Hành vi chuyển giao, chuyển nhượng kết quả hoạt động khoa học và công nghệ trái quy định được thể hiện như sau:

– Cá nhân, tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, sử dụng tài sản của cá nhân, tổ chức khác để thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ và có kết quả thì được hưởng quyền tác giả theo quy định của pháp luật, nếu trong hợp đồng không có thoả thuận khác. Nhưng nếu tác giả tự ý chuyển giao kết quả hoạt động khoa học và công nghệ khi chưa được sự đồng ý của chủ sở hữu kết quả đó là trái quy định của pháp luật;

– Cá nhân, tổ chức không phải là chủ sở hữu các thông tin về hoạt động khoa học và công nghệ (tạo ra do nghiên cứu khoa học và công nghệ, dịch vụ phân tích, kiểm nghiệm, tư vấn, giám định) nhưng cung cấp thông tin, tư liệu về các kết quả này mà không được chủ sở hữu đồng ý;

– Cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu kết quả hoạt động khoa học và công nghệ nhưng tạo thông tin giả, xuyên tạc, cung cấp thông tin không đúng sự thật về kết quả hoạt động khoa học và công nghệ, lợi dụng cung cấp thông tin về kết quả hoạt động khoa học và công nghệ để xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức khác.

4. Hành vi gian lận, giả mạo trong hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 10 Nghị định 127 được thể hiện như sau:

– Giả mạo, gian lận trong việc lập hồ sơ tham gia tuyển chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học gồm: kê khai không trung thực về thành tựu hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ, về lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài, dự án, về các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia phối hợp thực hiện, về khả năng tài chính…;

– Vu khống, có đơn thư khiếu nại, tố cáo không đúng sự thật nhằm làm mất uy tín của nhà khoa học, của tổ chức khoa học và công nghệ cùng tham gia tuyển chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

– Gian lận trong khi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thể hiện dưới các dạng như: báo cáo không trung thực về tiến độ và kết quả nghiên cứu; không thực hiện các nội dung theo hợp đồng đã ký nhưng báo cáo có thực hiện để được nhận kinh phí, bịa đặt số liệu; sử dụng hợp đồng, hóa đơn, chứng từ khống, chứng từ giả mạo, mạo chữ ký để thanh toán kinh phí được cấp từ ngân sách nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; gian lận trong quá trình nghiệm thu, đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ; gian lận trong việc sử dụng kinh phí được cấp từ ngân sách nhà nước để hoạt động khoa học và công nghệ;

Trong trường hợp hành vi vi phạm quy định tại Điều 10 đến mức cần thiết phải hủy bỏ quyết định phê duyệt kết quả tuyển chọn thì sau khi ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt có văn bản đề nghị cơ quan quản lý khoa học và công nghệ có thẩm quyền xem xét, ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển chọn có liên quan đến hành vi vi phạm.

5. Hành vi vi phạm quy định về bí mật trong hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 11 của Nghị định 127:

Tài liệu bí mật trong hoạt động khoa học và công nghệ gồm: tư liệu, kết quả hoạt động khoa học và công nghệ, tài liệu khoa học và công nghệ, mẫu vật nghiên cứu, sáng chế, giải pháp hữu ích có nội dung thuộc bí mật nhà nước.

Sáng chế, giải pháp hữu ích có nội dung thuộc bí mật nhà nước là:

– Sáng chế, giải pháp hữu ích có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ, kinh tế và xã hội chưa công bố;

– Sáng chế, giải pháp hữu ích đã nộp đơn đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ liên quan đến an ninh, quốc phòng chưa công bố hoặc cơ quan có thẩm quyền không cho công bố;

– Sáng chế, giải pháp hữu ích đã nộp đơn đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ chưa công bố.

Việc phổ biến, công bố, lưu hành các sáng chế, giải pháp hữu ích, tài liệu khoa học và công nghệ, mẫu vật nghiên cứu có nội dung thuộc bí mật nhà nước ở trong nước và tại nước ngoài phải thực hiện theo quy định của Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2000 và Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước.

6. Hành vi cản trở bất hợp pháp hoạt động quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định 127 gồm: gây khó khăn, trốn tránh thanh tra, kiểm tra; không thực hiện hoặc kéo dài, trì hoãn thực hiện các yêu cầu, kiến nghị, kết luận, quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, của đoàn thanh tra, kiểm tra.

7. Hành vi không đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 13 Nghị định 127:

Tất cả các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước, bao gồm các chương trình, đề tài, dự án, các nhiệm vụ điều tra cơ bản phải được đăng ký và lưu giữ tại Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia theo quy định tại Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ quy định về thông tin khoa học và công nghệ. Nếu tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không tiến hành việc đăng ký và giao nộp kết quả thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.

8. Hành vi vi phạm các quy định trong hoạt động của thành viên các hội đồng khoa học và công nghệ quy định tại Điều 14 Nghị định 127 gồm:

– Không đảm bảo nguyên tắc dân chủ, công khai trong hoạt động của hội đồng; vi phạm các quy định về tư vấn, thẩm định, đánh giá, tuyển chọn.

– Công bố, cung cấp các thông tin liên quan đến quá trình đánh giá, nhận xét và kết quả tư vấn khi chưa được sự đồng ý của cơ quan quyết định thành lập hội đồng.

9. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng, phổ biến kết quả hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 15 Nghị định 127 gồm:

– Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tự đầu tư kinh phí hoạt động khoa học và công nghệ phổ biến, tuyên truyền, ứng dụng quy trình công nghệ, sản phẩm, vật nuôi mới, giống cây trồng mới xâm hại tới môi trường, sức khoẻ, đời sống nhân dân, ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, an ninh quốc phòng khi chưa được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và cho phép;

– Công bố kết quả điều tra cơ bản, khảo sát thực tiễn, hội thảo khoa học và các kết quả hoạt động khoa học và công nghệ khác có nội dung liên quan đến các vấn đề nhạy cảm về kinh tế – xã hội chưa được chủ sở hữu kết quả đó, cơ quan có thẩm quyền, hoặc cơ quan chủ trì tổ chức hội thảo cho phép;

– Phổ biến kết quả phân tích, thẩm định, giám định khi chưa được sự đồng ý của tổ chức, cá nhân đặt hàng.

10. Hành vi vi phạm các quy định về liên doanh, liên kết, nhận tài trợ để hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 18 Nghị định 127 gồm:

– Cá nhân đang hoạt động trong tổ chức khoa học và công nghệ trực tiếp nhận tài trợ, không thông qua tổ chức mà mình là thành viên.

– Cá nhân đang hoạt động trong một tổ chức khoa học và công nghệ có đề tài riêng hoặc được phía nước ngoài thuê thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc phạm vi hoạt động của tổ chức trực tiếp quản lý cá nhân đó và không thuộc lĩnh vực được Nhà nước khuyến khích nhưng không thông báo việc nhận tài trợ cho Sở Khoa học và Công nghệ.

– Cá nhân không thuộc tổ chức khoa học và công nghệ nào, khi được tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ để hoạt động khoa học và công nghệ ở lĩnh vực không được Nhà nước khuyến khích nhưng không thông báo việc nhận tài trợ cho Sở Khoa học và Công nghệ.

11. Hành vi vi phạm các quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ và ngân sách nhà nước dành cho hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 19 của Nghị định 127.

a) Hành vi không đăng ký hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ ở khoản 1 Điều 19 Nghị định 127 gồm các trường hợp sau đây:

– Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là cấp bộ), Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) không đăng ký tại Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;

– Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp nhưng hoạt động độc lập với doanh nghiệp đó, có tư cách pháp nhân đầy đủ và Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân không đăng ký hoạt động tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thành lập Quỹ.

b) Hành vi chiếm dụng, không hoàn trả đúng thời hạn mà không có lý do chính đáng kinh phí tài trợ từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ các cấp quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 127 bao gồm:

– Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng tài trợ từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc từ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ cấp Quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh sử dụng kinh phí sai mục đích; chiếm dụng kinh phí được cấp, được tài trợ cho hoạt động khoa học và công nghệ; nhận kinh phí nhưng không thực hiện nhiệm vụ, hoặc thực hiện không đúng nội dung đã cam kết;

– Không hoàn trả đúng thời hạn các khoản, loại thu hồi (đã được thể hiện bằng các cam kết tại hợp đồng khoa học và công nghệ) khi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà không có lý do chính đáng.

12. Hành vi vi phạm các quy định về đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ quy định tại Điều 20 Nghị định 127 gồm:

– Lợi dụng việc đặt và tặng giải thưởng khoa học và công nghệ để vụ lợi về vật chất;

– Lợi dụng việc đặt giải thưởng khoa học và công nghệ để đưa ra các giải thưởng có nội dung khuyến khích các nghiên cứu khoa học trái đạo đức, không phù hợp với thuần phong, mỹ tục của dân tộc Việt Nam, các giải thưởng vi phạm chính sách, pháp luật của Nhà nước.

13. Đối với hành vi sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sai mục đích, không đúng với nội dung chương trình đã được phê duyệt và hành vi sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trùng lặp với các nguồn kinh phí khác gây lãng phí thì bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 84/2006/NĐ-CP ngày 18/8/2006 của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Thông tư số 101/2006/TT-BTC ngày 31/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử phạt vi phạm hành chính và bồi thường thiệt hại trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

III. THỦ TỤC XỬ PHẠT

1. Lập Biên bản vi phạm hành chính:

Theo quy định tại Điều 50 Luật Thanh tra và Điều 55 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002, những người sau đây có quyền lập Biên bản vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ:

– Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ;

– Chánh Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ;

– Thanh tra viên chuyên ngành khoa học và công nghệ;

– Trưởng Đoàn Thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ.

Trường hợp người không có thẩm quyền xử phạt lập biên bản vi phạm hành chính thì sau khi lập biên bản phải chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt.

2. Đối với biên bản hành chính do Thanh tra viên chuyên ngành khoa học và công nghệ lập và quyết định xử phạt vi phạm hành chính do Thanh tra viên ký thì đóng dấu của cơ quan thanh tra quản lý Thanh tra viên đó. Dấu của tổ chức thanh tra được đóng ở góc bên trái, phía trên tại vị trí ghi tên cơ quan thanh tra, số và ký hiệu văn bản.

IV. CƠ CHẾ PHỐI HỢP

Trong quá trình thực hiện công tác quản lý hoạt động khoa học và công nghệ, nếu phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ thì các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo cho Thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ biết để kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, giải quyết.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Toà án nhân dân tối cao;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Học viện Hành chính Quốc gia;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Các đơn vị thuộc Bộ KH&CN;
– Công báo;
– Lưu: VT, TTra, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Quốc Thắng

Văn bản so sánh

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 186/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KỲ 2014-2018

BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ kỳ 2014-2018, bao gồm:

1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018.

2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018.

3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018.

4. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018.

Điều 2. Căn cứ kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được công bố tại Quyết định này, Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 3. Căn cứ Danh mục văn bản tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này, Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị có liên quan khẩn trương soạn thảo, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật. Trường hợp các văn bản chưa được đưa vào chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề nghị nghiên cứu đưa vào chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 5;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Các Thứ trưởng;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Toà án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Công báo;
– Cổng Thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ;
– Lưu: VT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Bùi Thế Duy

 

Văn bản này có file đính kèm, bạn phải tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung.

Tải về

 

 

DANH MỤC

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 186/QĐ-BKHCN ngày 28/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

STT

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản

Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản

Lý do hết hiệu lực

Ngày hết hiệu lực

 
   1.

Luật

21/2000/QH10 ngày 09/6/2000

Khoa học và công nghệ Bị thay thế bởi Luật khoa học và công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013

01/01/2014

 
   2.

Luật

80/2006/QH11 ngày 29/11/2006

Chuyển giao công nghệ Bị thay thế bởi Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017

01/7/2018

 
   3.

Nghị quyết

41/2009/QH12 ngày 25/11/2009

Về chủ trương đầu tư dự án điện hạt nhân Ninh Thuận Dừng thực hiện bởi Nghị quyết số 31/2016/QH14 dừng thực hiện chủ trương đầu tư điện hạt nhân Ninh Thuận

22/11/2016

 
   4.

Nghị định

81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ Bị thay thế bởi Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ

15/3/2014

 
   5.

Nghị định

159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004

Quy định về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ Bị thay thế bởi Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ

15/4/2014

 
   6.

Nghị định

201/2004/NĐ-CP ngày 10/12/2004

Ban hành Quy chế hoạt động khoa học xã hội và nhân văn Bị thay thế bởi Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ

15/3/2014

 
   7.

Nghị định

115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005

Quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập

Bị thay thế bởi Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 09/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập

01/8/2016

 
   8.

Nghị định

87/2006/NĐ-CP ngày 28/08/2006

Về tổ chức và hoạt động của thanh tra khoa học và công nghệ Bị thay thế bởi Nghị định số 213/2013/NĐ-CP ngày 20/12/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành khoa học và công nghệ

10/02/2014

 
   9.

Nghị định

89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006

Về nhãn hàng hóa

Bị thay thế bởi Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa

01/6/2017

 
 10.

Nghị định

133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008

Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ Bị thay thế bởi Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ

01/7/2018

 
 11.

Nghị định

Số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010

Về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Bị thay thế bởi Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

10/2/2014

 
 12.

Nghị định

103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/2011

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ Bị thay thế bởi Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ

01/7/2018

 
 13.

Nghị định

108/2012/NĐ-CP ngày 15/12/2012

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

Bị thay thế bởi Nghị định số 60/2017/NĐ-CP ngày 15/5/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

17/7/2017

 
 14.

Nghị định

109/2012/NĐ-CP ngày 26/12/2012

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

Bị thay thế bởi Nghị định số 99/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

18/8/2017

 
 15.

Nghị định

20/2013/NĐ-CP ngày 26/02/2013

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ

Bị thay thế bởi Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ

16/8/2017

 
 16.

Nghị định

80/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013

Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Bị thay thế bởi Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa

15/12/2017

 
 17.

Nghị định

217/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2012/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

Bị thay thế bởi Nghị định số 99/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

18/8/2017

 
 18.

Nghị định

120/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ Bị thay thế bởi Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ

01/7/2018

 
 19.

Nghị định

87/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016

Về điều kiện kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnvực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành

09/11/2018

 
 20.

Quyết định

45/2002/QĐ-TTg ngày 27/3/2002

Về việc quy định nội dung quản lý nhà nước về mã số mã vạch và cơ quan quản lý nhà nước về mã số mã vạch Bị thay thế bởi Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

01/07/2018

 
 21.

Quyết định

114/2005/QĐ-TTg ngày 26/5/2005

Về việc thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại Bị thay thế bởi Quyết định số 46/2017/QĐ-TTg ngày 24/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Quy chế tổ chức và hoạt động của Mạng lưới các cơ quan thông báo và hỏi đáp và Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại

10/01/2018

 
 22.

Quyết định

117/2005/QĐ-TTg ngày 27/5/2005

Ban hành Điều lệ mẫu tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ

 

01/12/2014

 
 23.

Quyết định

50/2006/QĐ-TTg ngày 07/3/2006

Ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 37/2017/QĐ-TTg ngày 17/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc bãi bỏ Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07/3/2006 ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng

05/10/2017

 
 24.

Quyết định

144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006

Về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước Bị thay thế bởi Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước

18/5/2014

 
 25.

Quyết định

98/2009/QĐ-TTg ngày 27/7/2009

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ

Bị thay thế bởi Quyết định số 68/2014/QĐ-TTg ngày 09/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ

01/02/2015

 
 26.

Quyết định

104/2009/QĐ-TTg ngày 12/8/2009

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ. Bị thay thế bởi Quyết định số 27/2014/QĐ-TTg ngày 04/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ

01/6/2014

 
 27.

Quyết định

118/2009/QĐ-TTg ngày 30/9/2009

Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Bị thay thế bởi Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước

18/5/2014

 
 28.

Quyết định

49/2010/QĐ-TTg ngày 19/7/2010

Về việc phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển

Bị thay thế bởi Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển

15/01/2015

 
 29.

Quyết định

46/2011/QĐ-TTg ngày 22/8/2011

Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 104/2009/QĐ-TTg ngày 12/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Bị thay thế bởi Quyết định số 27/2014/QĐ-TTg ngày 04/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ

01/6/2014

 
 30.

Quyết định

78/2013/QĐ-TTg ngày 25/12/2013

Ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới

Bị thay thế bởi Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới

10/7/2018

 
 31.

Thông tư liên tịch

2237/1999/TTLT-BKHCNMT-BYT ngày 28/12/1999

Hướng dẫn việc thực hiện an toàn bức xạ trong y tế Bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 9/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế

25/7/2014

 
 32.

Thông tư

02/2001/TT-BKHCNMT ngày 15/02/2001

Về việc hướng dẫn: tiêu chuẩn các dự án công nghiệp kỹ thuật cao, sản xuất vật liệu mới, vật liệu quý hiếm, ứng dụng công nghệ mới về sinh học, công nghệ mới để sản xuất thiết bị thông tin, viễn thông, xử lý ô nhiễm môi trường hoặc xử lý chế biến các chất thải thuộc dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư; các vấn đề liên quan đến báo cáo đánh giá tác động môi trường; việc nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng; đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
 33.

Thông tư liên tịch

37/2001/TTLT-BKHCNMT-TCHQ ngày 28/6/2001

Hướng dẫn thủ tục hải quan và kiểm tra chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra nhà nước về chất lượng

Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 110/2016/TTLT-BTC-BKHCN ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn phối hợp kiểm tra chất lượng và thông quan hàng hóa nhập khẩu

01/9/2016

 
 34.

Thông tư

44/2001/TT-BKHCNMT ngày 25/7/2001

Hướng dẫn hoạt động kiểm tra hàng hóa của các đơn vị sự nghiệp kỹ thuật phục vụ quản lý nhà nước

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
 35.

Thông tư

56/2001/TT-BKHCNMT

ngày 26/10/2001

Hướng dẫn thực hiện việc hợp tác đầu tư với nước ngoài trong hoạt động khoa học và công nghệ theo Nghị định số 06/2000/NĐ-CP

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
 36.

Thông tư

02/2006/TT-BKHCN ngày 10/01/2006

Hướng dẫn về điều kiện và thủ tục chỉ định tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
 37.

Thông tư

14/2006/TT-BKHCN ngày 08/8/2006

Hướng dẫn việc giám định công nghệ các dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
 38.

Thông tư

02/2007/TT-BKHCN ngày 12/3/2007

Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
 39.

Thông tư

09/2007/TT-BKHCN ngày 06/4/2007

Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa

Hết hiệu lực cùng với Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

01/6/2017

 
 40.

Thông tư

12/2007/TT-BKHCN ngày 12/6/2007

Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 51/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2006 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
 41.

Thông tư

14/2007/TT-BKHCN ngày 25/7/2007

Bổ sung Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06/4/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa

Hết hiệu lực cùng với Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

01/6/2017

 
 42.

Thông tư

31/2007/TT-BKHCN ngày 31/12/2007

Hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc bức xạ, hạt nhân Hết hiệu lực cùng với Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

01/7/2016

 
 43.

Thông tư

05/2009/TT-BKHCN ngày 30/3/2009

Về việc quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ

Bị thay thế bởi Thông tư số 14/2015/TT-BKHCN ngày 19/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ

06/10/2015

 
 44.

Thông tư

07/2009/TT-BKHCN ngày 03/4/2009

Hướng dẫn việc đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước Bị thay thế bởi Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước

01/8/2014

 
 45.

Thông tư

08/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009

Hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp

Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Khoản 3 Điều 74 Luật Đầu tư năm 2014

01/7/2016

 
 46.

Thông tư

10/2009/TT-BKHCN ngày 24/4/2009

Hướng dẫn thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư

Bị thay thế bởi Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN ngày 30/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế – xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư

15/5/2016

 
 47.


Thông tư

12/2009/TT-BKHCN ngày 08/5/2009

Hướng dẫn đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước. Bị thay thế bởi Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước

01/8/2014

 
 48.

Thông tư

20/2009/TT-BKHCN ngày 30/9/2009

Về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học”

Bị thay thế bởi Thông tư số 22/2015/TT-BKHCN ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điezen và nhiên liệu sinh học”

01/01/2016

 
 49.

Thông tư

24/2009/TT-BKHCN ngày 31/12/2009

Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 54/2009/NĐ-CP ngày 05/6/2009 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa Bị thay thế bởi Thông tư số 19/2014/TT-BKHCN ngày 01/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 80/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa

15/8/2014

 
 50.

Thông tư

01/2010/TT-BKHCN ngày 25/02/2010

Quy định về hoạt động tư vấn, đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan hành chính nhà nước Bị thay thế bởi Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước

01/12/2014

 
 51.

Thông tư

02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010

Hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ Bị thay thế bởi Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ

15/5/2014

 
 52.

Thông tư

04/2010/TT-BKHCN ngày 21/6/2010

Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2009/NĐ-CP ngày 21/5/2009 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động chuyển giao công nghệ

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
 53.

Thông tư

05/2010/TT-BKHCN ngày 02/7/2010

Quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ

Bị thay thế bởi Thông tư số 25/2015/TT-BKHCN ngày 26/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở về KH&CN

11/01/2016

 
 54.

Thông tư

 

11/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010

Quy định về quản lý đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu

Bị thay thế bởi Thông tư số 15/2015/TT-BKHCN ngày 25/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu

01/4/2016

 
 55.

Thông tư

14/2010/TT-BKHCN ngày 26/8/2010

Quy định chi tiết tiêu chuẩn, quy trình và thủ tục xét tặng giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
 56.

Thông tư

18/2010/TT-BKHCN ngày 24/12/2010

Quy định việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen

Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 17/2016/TT-BKHCN ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý thực hiện Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

15/10/2016

 
 57.

Thông tư

19/2010/TT-BKHCN ngày 28/12/2010

Hướng dẫn thanh tra chuyên ngành về an toàn bức xạ và hạt nhân

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
 58.

Thông tư

21/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010

Quy định về việc quản lý hoạt động công nhận tại Việt Nam Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp theo quy định tại khoản 3 Điều 74 Luật Đầu tư năm 2014

01/7/2016

 
 59.

Thông tư

25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/ 2010

Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ

15/8/2016

 
 60.

Thông tư

26/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010

Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 111/2009/NĐ-CP ngày 11/12/2009 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử Bị thay thế bởi Thông tư số 27/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 107/2013/NĐ-CP ngày 20/9/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử

25/11/2014

 
 61.

Thông tư

01/2011/TT-BKHCN ngày 16/3/2011

Hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam. Bị thay thế bởi Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ

15/5/2014

 
 62.

Thông tư

04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Bị thay thế bởi Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

15/8/2014

 
 63.

Thông tư

05/2011/TT-BKHCN ngày 09/5/2011

Ban hành mẫu văn bản sử dụng trong hoạt động thanh tra, xử lý vi phạm hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 22/2016/TT-BKHCN ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định mẫu văn bản sử dụng trong hoạt động thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính và giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

30/3/2017

 
 64.

Thông tư

09/2011/TT-BKHCN ngày 30/06/2011

Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định của thông tư số 01/2010/TT-BKHCN ngày 25/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt động tư vấn, đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan hành chính nhà nước Bị thay thế bởi Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước

01/12/2014

 
 65.

Thông tư

10/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011

Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Khoản 3 Điều 74 Luật Đầu tư năm 2014

01/7/2016

 
 66.

Thông tư

11/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011

Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

01/07/2018

 
 67.

Thông tư

16/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011

Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định về việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch” ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

01/07/2018

 
 68.

Thông tư

17/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011

Quy định về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

01/07/2018

 
 69.

Thông tư

23/2011/TT-BKHCN ngày 22/9/2011

Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ

Bị thay thế bởi Thông tư số 26/2015/TT-BKHCN ngày 26/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về Khoa học và Công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ

11/01/2016

 
 70.

Thông tư

27/2011/TT-BKHCN ngày 04/10/2011

Hướng dẫn một số nội dung triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan hành chính nhà nước Bị thay thế bởi Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước

01/12/2014

 
 71.

Thông tư

31/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011

Hướng dẫn nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức đánh giá, định giá công nghệ Hết hiệu lực cùng với Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

10/7/2018

 
 72.

Thông tư

34/2011/TT-BKHCN ngày 14/12/2011

Hướng dẫn công tác khen thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Bị thay thế bởi Thông tư số 18/2015/TT-BKHCN ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

01/12/2015

 
 73.

Thông tư

35/2011/TT-BKHCN ngày 16/12/2011

Hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê cơ sở về chuyển giao công nghệ

Bị thay thế bởi Thông tư số 25/2015/TT-BKHCN ngày 26/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ

11/01/2016

 
 74.

Thông tư

37/2011/TT-BKHCN ngày 27/12/2011

Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 97/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp

Bị thay thế bởi Thông tư số 11/2015/TT-BKHCN ngày 26/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 99/2013/NĐ-CP ngày 29/8/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp.

11/8/2015

 
 75.

Thông tư

06/2012/TT-BKHCN ngày 12/03/2012

Về việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước. Bị thay thế bởi Thông tư 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước

28/7/2014

 
 76.

Thông tư

08/2012/TT-BKHCN ngày 02/4/2012

Về việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước Bị thay thế bởi Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước

01/8/2014

 
 77.

Thông tư

09/2012/TT-BKHCN ngày 02/4/2012

Về việc tuyển chọn, xét giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước Bị thay thế bởi Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước

01/8/2014

 
 78.

Thông tư

13/2012/TT-BKHCN ngày 26/6/2012

Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Bị thay thế bởi Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

15/8/2014

 
 79.

Thông tư

14/2012/TT-BKHCN ngày 12/7/2012

Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học”

Bị thay thế bởi Thông tư số 22/2015/TT-BKHCN ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điezen và nhiên liệu sinh học”

01/01/2016

 
 80.

Thông tư

18/2012/TT-BKHCN ngày 02/10/2012

Hướng dẫn tiêu chí và quy trình xác định công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao và Danh mục công nghệ cấm chuyển giao Hết hiệu lực cùng với Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

10/7/2018

 
 81.

Thông tư

24/2012/TT-BKHCN ngày 04/12/2012

Hướng dẫn lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân cấp cơ sở và cấp tỉnh.

 

Bị thay thế bởi Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày 08/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân

24/11/2014

 
 82.

Thông tư

08/2013/TT-BKHCN ngày 08/3/2013

Hướng dẫn nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ Hết hiệu lực cùng với Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

01/7/2018

 
 83.

Thông tư

11/2013/TT-BKHCN ngày 29/3/2013

Hướng dẫn việc xây dựng và quản lý Dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước

Bị thay thế bởi Thông tư 18/2016/TT-BKHCN ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý dự án khoa học và công nghệ cấp quốc gia

18/10/2016

 
 84.

Thông tư

19/2013/TT-BKHCN ngày 15/8/2013

Hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 19/2016/TT-BKHCN ngày 28/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

16/01/2017

 
 85.

Thông tư

01/2014/TT-BKHCN ngày 18/02/2015

Hướng dẫn xác định phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ Bị thay thế bởi Thông tư số 14/2017/TT-BKHCN ngày 01/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định tiêu chí xác định phương tiện vận tải; máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng và danh mục tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu

01/6/2018

 
 86.

Thông tư

10/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014

Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước

Bị thay thế bởi Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước

16/8/2017

 
 87.

Thông tư

17/2014/TT-BKHCN ngày 16/6/2014

Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 19/2016/TT-BKHCN ngày 28/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm

16/01/2017

 
 88.

Thông tư

18/2014/TT-BKHCN ngày 16/6/2014

Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 18/2010/TT-BKHCN ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen

Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 17/2016/TT-BKHCN ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý thực hiện Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

15/10/2016

 
 89.

Thông tư

19/2014/TT-BKHCN ngày 01/7/2014

Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 80/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Hết hiệu lực cùng với Nghị định số 80/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

15/12/2017

 
 90.

Thông tư

20/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014

Quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

Bị thay thế bởi Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN ngày 13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

01/7/2016

 
 91.

Thông tư

23/2014/TT-BKHCN, ngày 19/9/2014

Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước

Bị thay thế bởi Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước

16/8/2017

 
 92.

Thông tư

30/2014/TT-BKHCN ngày 15/10/2014

Về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học ban hành kèm theo Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

Bị thay thế bởi Thông tư số 22/2015/TT-BKHCN ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điezen và nhiên liệu sinh học”

01/01/2016

 
 93.

Thông tư

14/2015/TT-BKHCN ngày 19/8/2015

Quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ Bị thay thế bởi Thông tư số 03/2018/TT-BKHCN ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ và phân công thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê quốc gia về khoa học và công nghệ

01/7/2018

 
 94.

Thông tư liên tịch

16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 01/9/2015

Hướng dẫn việc quản lý, xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước Bị thay thế bởi Thông tư số 63/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước

15/9/2018

 
 95.

Quyết định

2373/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 01/12/2000

Về việc quản lý mã số mã vạch

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
 96.

Quyết định

04/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 10/5/2001

Về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
 97.

Quyết định

09/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 10/5/2001

Về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
 98.

Quyết định

12/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 04/6/2001

Về việc ban hành “Quy định tạm thời về yêu cầu kỹ thuật đối với xăng không chì RON 83” Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2013/TT-BKHCN ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ Quyết định số 12/2001/QĐ-BKHCNMTngày 04/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Môi trường về việc ban hành “Quy định tạm thời về yêu cầu kỹ thuật đối với xăng không chì RON 83”

01/01/2014

 
 99.

Quyết định

13/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 06/6/2001

Về việc ban hành “Quy định tạm thời về chứng nhận hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn về an toàn”

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
100.

Quyết định

14/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 08/6/2001

Về việc bổ sung căn cứ kiểm tra của xăng ô tô thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra nhà nước về chất lượng

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
101.

Quyết định

36/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 12/6/2001

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
102.

Quyết định

39/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 04/7/2001

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
103.

Quyết định

40/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 04/7/2001

Về việc ban hành “Quy chế quản lý hoạt động quan hệ quốc tế của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường”

Bị thay thế bởi Quyết định số 2555/QĐ-BKHCN ngày 08/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Bộ Khoa học và Công nghệ

08/9/2016

 
104.

Quyết định

43/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 23/7/2001

Về việc ban hành quy chế làm việc của Hội đồng tư vấn khoa học công nghệ về an toàn công trình thủy điện Hòa Bình

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
105.

Quyết định

46/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 27/7/2001

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
106.

Quyết định

50/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 24/9/2001

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
107.

Quyết định

54/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 16/10/2001

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
108.

Quyết định

55/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 23/10/2001

Ban hành quy định về trình tự và thủ tục xem xét hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ và các ưu đãi khác cho doanh nghiệp quy định tại Nghị định 119/1999/NĐ-CP và Thông tư liên tịch 2341/2000/TTLT/ BKHCNMT-BTC

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
109.

Quyết định

64/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 05/12/2001

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
110.

Quyết định

66/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 28/12/2001

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
111.

Quyết định

67/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 28/12/2001

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
112.

Quyết định

68/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 28/12/2001

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
113.

Quyết định

01/2002/QĐ-BKHCN ngày 11/9/2002

Về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
114.

Quyết định

02/2002/QĐ-BKHCN ngày 25/10/2002

Về việc loại bỏ mặt hàng dầu thô thực vật ra khỏi Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu phải kiểm tra nhà nước về chất lượng

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
115.

Quyết định

03/2002/QĐ-BKHCN ngày 30/10/2002

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
116.

Quyết định

04/2002/QĐ-BKHCN ngày 30/10/2002

Về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
117.

Quyết định

05/2002/QĐ-BKHCN ngày 30/10/2002

Về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
118.

Quyết định

06/2002/QĐ-BKHCN ngày 07/11/2002

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
119.

Quyết định

08/2002/QĐ-BKHCN ngày 22/11/2002

Về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
120.

Quyết định

09/2002/QĐ-BKHCN ngày 22/11/2002

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
121.

Quyết định

10/2002/QĐ-BKHCN ngày 22/11/2002

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
122.

Quyết định

12/2002/QĐ-BKHCN ngày 04/12/2002

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
123.

Quyết định

19/2002/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2002

Về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
124.

Quyết định

20/2002/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2002

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
125.

Quyết định

21/2002/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2002

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
126.

Quyết định

22/2002/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2002

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
127.

Quyết định

23/2002/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2002

Về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
128.

Quyết định

31/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 17/5/2002

Về việc ban hành “Quy định về đo lường đối với các phép đo trong thương mại bán lẻ”. Bị thay thế bởi Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà nước về đo lường

01/6/2014

 
129.

Quyết định

35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/6/2002

Về việc công bố Danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
130.

Quyết định

36/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 05/7/2002

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
131.

Quyết định

58/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 07/8/2002

Về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
132.

Quyết định

59/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 07/8/2002

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
133.

Quyết định

66/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 19/8/2002

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
134.

Quyết định

67/2002/QĐ-BKHCNMT-TĐ-C ngày 26/8/2002

Về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
135.

Quyết định

09/2003/QĐ-BKHCN ngày 14/5/2003

Về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
136.

Quyết định

10/2003/QĐ-BKHCN ngày 14/5/2003

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
137.

Quyết định

11/2003/QĐ-BKHCN ngày 16/5/2003

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
138.

Quyết định

13/2003/QĐ-BKHCN ngày 26/5/2003

Về việc ban hành Danh mục xe máy và động cơ, phụ tùng xe máy phải áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
139.

Quyết định

18/2003/QĐ-BKHCN ngày 21/7/2003

Về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
140.

Quyết định

19/2003/QĐ-BKHCN ngày 21/7/2003

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
141.

Quyết định

21/2003/QĐ-BKHCN ngày 04/8/2003

Về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
142.

Quyết định

22/2003/QĐ-BKHCN ngày 04/8/2003

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
143.

Quyết định

23/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/8/2003

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
144.

Quyết định

24/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/8/2003

Về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
145.

Quyết định

26/2003/QĐ-BKHCN ngày 16/9/2003

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
146.

Quyết định

27/2003/QĐ-BKHCN ngày 17/9/2003

Về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
147.

Quyết định

28/2003/QĐ-BKHCN ngày 07/10/2003

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
148.

Quyết định

31/2003/QĐ-BKHCN ngày 11/11/2003

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
149.

Quyết định

32/2003/QĐ-BKHCN ngày 25/11/2003

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
150.

Quyết định

33/2003/QĐ-BKHCN ngày 04/12/2003

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
151.

Quyết định

34/2003/QĐ-BKHCN ngày 26/12/2003

Về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
152.

Quyết định

35/2003/QĐ-BKHCN ngày 26/12/2003

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
153.

Quyết định

36/2003/QĐ-BKHCN ngày 26/12/2003

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
154.

Quyết định

37/2003/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2003

Về việc ban hành “Quy định về quản lý chất lượng, sở hữu công nghiệp, chuyển giao công nghệ đối với xe máy hai bánh, động cơ và phụ tùng được sản xuất, lắp ráp trong nước và nhập khẩu”

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
155.

Quyết định

38/2003/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2003

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
156.

Quyết định

39/2003/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2003

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
157.

Quyết định

40/2003/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2003

Về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
158.

Quyết định

41/2003/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2003

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
159.

Quyết định

22/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/8/2004

Về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
160.

Quyết định

23/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/8/2004

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
161.

Quyết định

24/2004/QĐ-BKHCN ngày 01/9/2004

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
162.

Quyết định

30/2004/QĐ-BKHCN ngày 29/10/2004

Về việc hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
163.

Quyết định

31/2004/QĐ-BKHCN ngày 29/10/2004

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
164.

Quyết định

32/2004/QĐ-BKHCN ngày 29/10/2004

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
165.

Quyết định

33/2004/QĐ-BKHCN ngày 29/10/2004

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
166.

Quyết định

34/2004/QĐ-BKHCN ngày 29/10/2004

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
167.

Quyết định

35/2004/QĐ-BKHCN ngày 29/10/2004

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
168.

Quyết định

14/2005/QĐ-BKHCN ngày 08/9/2005

Ban hành “Quy định xây dựng và quản lý các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ theo Nghị định thư”. Bị thay thế bởi Thông tư số 12/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư

01/8/2014

 
169.

Quyết định

15/2005/QĐ-BKHCN ngày 13/9/2005

Ban hành Quy định tạm thời về tổ chức thực hiện nhiệm vụ ươm tạo công nghệ trong các trường đại học

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

 

29/9/2015

 
170.

Quyết định

19/2005/QĐ-BKHCN ngày 08/12/2005

Về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2015/TT-BKHCN ngày 26/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định iêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

01/5/2015

 
171.

Quyết định

19/2006/QĐ-BKHCN ngày 02/10/2006

Về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng xăng

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
172.

Quyết định

26/2006/QĐ-BKHCN ngày 18/12/2006

Về việc ban hành “Quy định về trách nhiệm tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu”

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
173.

Quyết định

108/2006/QĐ-BKHCN ngày 25/01/2006

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
174.

Quyết định

146/2006/QĐ-BKHCN ngày 07/02/2006

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
175.

Quyết định

148/2006/QĐ-BKHCN ngày 07/02/2006

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
176.

Quyết định

149/2006/QĐ-BKHCN ngày 07/02/2006

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
177.

Quyết định

150/2006/QĐ-BKHCN ngày 07/02/2006

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
178.

Quyết định

151/2006/QĐ-BKHCN ngày 07/02/2006

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
179.

Quyết định

162/2006/QĐ-BKHCN ngày 09/02/2006

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
180.

Quyết định

163/2006/QĐ-BKHCN ngày 09/02/2006

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
181.

Quyết định

221/2006/QĐ-BKHCN ngày 17/02/2006

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
182.

Quyết định

222/2006/QĐ-BKHCN ngày 17/02/2006

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
183.

Quyết định

223/2006/QĐ-BKHCN ngày 17/02/2006

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
184.

Quyết định

224/2006/QĐ-BKHCN ngày 17/02/2006

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
185.

Quyết định

225/2006/QĐ-BKHCN ngày 17/02/2006

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
186.

Quyết định

226/2006/QĐ-BKHCN ngày 17/02/2006

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
187.

Quyết định

227/2006/QĐ-BKHCN ngày 17/02/2006

Về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
188.

Quyết định

03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007

Về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ Bị thay thế bởi Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ

15/8/2014

 
189.

Quyết định

18/2007/QĐ-BKHCN ngày 06/9/2007

Về việc ban hành “Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của Thanh tra viên Khoa học và Công nghệ”

Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 24/2015/TT-BKHCN ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ

15/01/2016

 
190.

Quyết định

19/2007/QĐ-BKHCN ngày 18/9/2007

Ban hành Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài nghiên cứu cơ bản trong khoa học tự nhiên

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
191.

Quyết định

26/2007/QĐ-BKHCN ngày 31/10/2007

Về việc ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của tổ chức công nhận Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Khoản 3 Điều 74 Luật Đầu tư năm 2014

01/7/2016

 
192.

Quyết định

02/2008/QĐ-BKHCN ngày 25/02/2008

Ban hành “Quy định về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng” Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn

30/8/2014

 
193.

Quyết định

07/2008/QĐ-BKHCN ngày 08/7/2008

Ban hành “Danh mục hàng đóng gói sẵn phải quản lý nhà nước về đo lường” Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn

30/8/2014

 
194.

Quyết định

13/2008/QĐ-BKHCN ngày 10/10/2008

Về việc ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ”.

Bị thay thế bởi Thông tư số 18/2015/TT-BKHCN ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

01/12/2015

 
195.

Quyết định

14/2008/QĐ-BKHCN ngày 22/12/2008

Về việc áp dụng thí điểm phương thức lập dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia tài trợ

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 
196.

Chỉ thị

03/2003/CT-BKHCN ngày 18/02/2003

Về việc tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoa học và công nghệ

Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2543/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

29/9/2015

 

Tổng số: 196 văn bản

 

DANH MỤC

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 186/QĐ-BKHCN ngày 28/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

STT

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản/ trích yếu nội dung của văn bản

Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN

1.

Luật

Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13/11/2008 khoản 1 Điều 18 Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014

01/7/2015

2.

 

Nghị định

Số 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ Điều 8

 

Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ

15/3/2014

3.

Nghị định

Số 122/2003/NĐ-CP ngày 22/10/2003 của Chính phủ về việc thành lập Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 122/2003/NĐ-CP Bị bãi bỏ bởi bởi Nghị định số 23/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03/4/2014 về điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia

01/6/2014

4.

Nghị định

Số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ Khoản 2 Điều 42 Được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnvực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành

09/11/2018

5.

Nghị định

Số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật Khoản 5 Điều 3; điểm d, đ khoản 1 Điều 5; khoản 2 Điều 9; điểm d, đ Khoản 1 Điều 10; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Khoản 1 Điều 23 Được sửa đổi bởi Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật

01/7/2018

6.

Nghị định

Số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa Điều 3; khoản 2 Điều 4; khoản 2 Điều 7; khoản 2 Điều 12; khoản 3 Điều 13; Điều 17; Điều 18; điểm b khoản 1 Điều 21; khoản 2, 3 Điều 22; Điều 25; Điều 27; Điều 28; Điều 29; Điều 30; Điều 31; Điều 32; khoản 2 Điều 33 Được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa

01/7/2018

Điểm a khoản 2a Điều 7; điểm d, g khoản 7, khoản 8 Điều 7; điểm b khoản 1 Điều 18a; gạch đầu dòng thứ 2 điểm b khoản 2 Điều 32 Được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnvực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành

09/11/2018

7.

Nghị định

Số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ Khoản 1 Điều 5 và 03 Danh mục công nghệ nêu tại Phụ lục I, II và III Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ

01/02/2015

8.

Nghị định

Số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Điều 12 Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ

15/3/2014

9.

Nghị định

Số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ Các Điều 13, 14, 15, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ

15/3/2014

10.

Nghị định

Số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ Điều 1

Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập

01/8/2016

11.

Nghị định

Số 64/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ Các điều 2, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 12 Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ

15/12/2014

12.

Nghị định

Số 213/2013/NĐ-CP ngày 20/12/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ Điều 9, khoản 1, khoản 2 Điều 12, khoản 3 Điều 14, điểm d khoản 2 Điều 23, khoản 2 Điều 24, khoản 2 Điều 25

Được sửa đổi bởi Nghị định số 27/2017/NĐ-CP ngày 15/3/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 213/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ.

15/3/2017

13.

Nghị định

Số 105/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường Điểm a, b khoản 2, khoản 3, 4, 5, 6 Điều 3; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 4; khoản 5 Điều 5; Mu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnvực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành

09/11/2018

14.

Nghị định

Số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp Khoản 4 Điều 5, điểm d, đ khoản 2, điểm d khoản 3 Điều 6 ; điểm đ khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 10; điểm c khoản 3 Điều 13; điểm d khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 14; điểm a, c, d khoản 3 Điều 17; điểm d khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 18; khoản 4, điểm a khoản 5 Điều 21; đoạn thứ hai điểm e khoản 2 Điều 22; nội dung kê khai về quá trình công tác, kinh nghiệm công tác của giám định viên, chuyên gia đánh giá tại điểm c khoản 2 Điều 14, điểm c khoản 2 Điều 18 và điểm g khoản 2 Điều 22; Mu số 01, Mu số 02, Mu số 03, Mu số 10, Mu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Được sửa đổi, bổ sung và thay thế bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnvực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành

09/11/2018

15.

Nghị định

Số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa Mẫu số 01, Mẫu số 04, Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnvực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành

09/11/2018

16.

Quyết định

Số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển Số thứ tự 5, 9, 10 Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển, số thứ tự 2, 18, 22 Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển

Được sửa đổi bởi Quyết định số 13/2017/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ

15/6/2017

17.

Thông tư

Số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp Điểm 1.1, điểm 1.4, điểm 2, điểm 3.4, điểm 4, điểm 5.1, điểm 6, điểm 7.1.a (ii), điểm 7.1.b (iv), điểm 7.2.b (iii), điểm 7.2.b (vii), điểm 7.2.d, điểm 7.2.e, điểm 7.3.c, điểm 8, điểm 9, điểm 11, điểm 12.1, điểm 13.2.b, đoạn 2 điểm 13.2.g, điểm 13.2.h, điểm 13.3, điểm 13.5.c, điểm 13.6, điểm 13.7, điểm 14.1, điểm 14.3, điểm 14.4, điểm 15.2.a, điểm 15.3, điểm 15.4, điểm 15.5, điểm 15.7, điểm 15.8.b, điểm 16, điểm 17, điểm 18.2.a, điểm 18.2.c, điểm 18.3, điểm 19.1.b, điểm 19.1.d (iii), điểm 19.1.e, điểm 19.2, điểm 20.1, điểm 20.2.b, điểm 20.3, điểm 20.4, điểm 21, điểm 22, điểm 23.5, điểm 23.6, điểm 23.7, điểm 23.8.a, điểm 23.9.d, điểm 25.1.a (ii) và (iii), điểm 25.3.a, điểm 25.3.b (i), điểm 25.4.a (ii), điểm 25.4.b (iv), điểm 25.5.a (ii), điểm 25.5.d (i), điểm 25.5.đ, điểm 25.7.d, điểm 26, điểm 27.1.e, điểm 27.2, điểm 27.3, điểm 27.4, điểm 27.5, điểm 27.6, điểm 30.3, điểm 32.1, điểm 33, điểm 35.1, điểm 35.3, điểm 35.7, điểm 35.8.a, điểm 35.9, điểm 36, đoạn thứ nhất của điểm 37.3, điểm 37.3.g, điểm 37.4.b (iii), điểm 37.4.c, điểm 37.5a, điểm 37.5b, điểm 37.6.h, điểm 37.7.a, điểm 39.12.a (i), điểm 40, điểm 41.6, điểm 41.8, điểm 42.3, điểm 42.4, điểm 43.4.a (v), điểm 43.4.b, điểm 45.3.d, điểm 46, điểm 47.1.h, điểm 47.2.b, điểm 48.1, điểm 48.2, điểm 49.2.b, điểm 49.3.b, điểm 55, điểm 56.1, điểm 56.2.d, điểm 56.3.c, điểm 57.1, điểm 57.2.d, đoạn thứ nhất của điểm 59, điểm 59.2.b (iii), điểm 59.2.b (vi), điểm 60.2.c, điểm 60.2.d, điểm 61, điểm 62, điểm 63.3 và điểm 65. Được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ bởi Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20/02/2013.

15/01/2018

18.

Thông tư liên tịch

Số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Khoản 4.4 và Khoản 4.6 Mục I Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước

01/8/2014

19.

Thông tư

Số 06/2009/TT-BKHCN ngày 03/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về điều kiện, thủ tục xét tặng Giải thưởng Chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân Các quy định về giải thưởng chất lượng quốc gia Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

01/07/2018

20.

Thông tư

Số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp Quy định về chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

01/07/2018

21.

Thông tư

Số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học” Khoản 1.1, phạm vi điều chỉnh, gạch đầu dòng thứ nhất; Khoản 1.3.2, giải thích từ ngữ; Khoản 2.1.2, chỉ tiêu số 6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học ban hành kèm theo Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN Được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ bởi Thông tư số 30/2014/TT-BKHCN ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2009/BKHCN về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học ban hành kèm theo Thông tư số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

01/12/201

22.

Thông tư

Số 20/2009/TT-BKHCN ngày 30/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử” Điều 4 Được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ bởi Thông tư số 16/2010/TT-BKHCN ngày 21/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 21/2009/TT-BKHCN ban hành và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử

05/11/2010

23.

Thông tư

Số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ Điều 7 Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 3 Điều 74 Luật đầu tư năm 2014

01/7/2016

24.

Thông tư

Số 18/2010/TT-BKHCN ngày 24/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ về Quỹ gen – Cụm từ “cấp nhà nước” trong toàn bộ Thông tư và các phụ lục kèm theo;

– Từ khoản 4 đến khoản 8 Điều 3: khoản 2 Điều 10; điểm a khoản 2 Điều 13.

Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 18/2014/TT-BKHCN ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 18/2010/TT-BKHCN quy định việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ về Quỹ gen

01/8/2014

25.

Thông tư

Số 23/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ Điểm a khoản 2 Điều 9, Điều 15 Bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 13/2015/TT-BKHCN ngày 21/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ

01/10/2015

26.

Thông tư

Số 26/2011/TT-BKHCN ngày 04/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 13 và các phụ lục I, II, III Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 10/2015/TT-BKHCN ngày 19/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2011/TT-BKHCN ngày 04/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm soát viên chất lượng đối với công chức chuyên ngành kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

03/8/2015

27.

Thông tư

Số 04/2012/TT-BKHCN ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008 hướng dẫn việc cấp, thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009 và Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 Khoản 2 Điều 1 Hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 3 Điều 74 Luật Đầu tư năm 2014

01/7/2016

28.

Thông tư

Số 11/2012/TT-BKHCN ngày 12/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị điện và điện tử gia dụng và các mục đích tương tự Mục 3.1, 3.2, 3.3, 4.1, 4.2 QCVN 09:2012/BKHCN Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 07/2018/TT-BKHCN ngày 06/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Sửa đổi 1:2018 QCVN 9:2012/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị điện và điện tử và mục đích tương tự

01/9/2018

29.

Thông tư

Số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường

 

Khoản 2 Điều 3; điểm a khoản 2 Điều 5; điểm a, điểm c khoản 2 Điều 6; Điều 7; khoản 1 Điều 8; tên, khoản 2, khoản 4 Điều 9; khoản 1 Điều 12; Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường

01/01/2018

30.

Thông tư

Số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ Điều 2, khoản 3 Điều 4, Điều 5, điểm d khoản 1 Điều 6, điểm b khoản 2 Điều 7, Điều 10, khoản 1 Điều 15 Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đôi, bổ sung một số điều của Thông tư sô 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ

01/10/2017

31.

Thông tư

Số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Khoản 3, khoản 5 Điều 3; Điều 12; Điều 13; Điều 14; khoản 7 Điều 16; điểm d khoản 1, điểm a khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b, điểm d khoản 4, điểm b, điểm d khoản 5 Điều 17;

Được sửa đổi bởi Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

15/5/2017

32.

Thông tư

Số 19/2013/TT-BKHCN ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Điều 4; khoản 1, khoản 2 Điều 12; khoản 3 Điều 14; Điều 15; khoản 2, khoản 3 Điều 19; khoản 10 Điều 20 Sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 17/2014/TT-BKHCN ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 15/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

04/8/2014

33.

Thông tư

Số 24/2013/TT-BKHCN ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công Quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường nghệ Điều 3; Điều 11 Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 105/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường theo quy định tại Khoản 3 Điều 74 Luật Đầu tư năm 2014

01/7/2016

Điều 4; Điều 5; Điều 6; Điều 8; Điều 9, Điều 10 và Điều 42

Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 105/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường theo quy định tại Khoản 2 Điều 156 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

34.

Thông tư

Số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước Điều 9, Điều 12, Điều 13, điểm e khoản 2 Điều 14, Điều 22 và các Biểu mẫu ban hành kèm theo

Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước

19/5/2017

35.

Thông tư

Số 09/2014/TT-BKHCN ngày 27/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia Điểm đ Khoản 1 và Điểm đ Khoản 2 Điều 13 Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 11/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.

01/5/2015

36.

Thông tư

Số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước. Khoản 9 Điều 5 ; Khoản 5 Điều 8 ; Điều 12; điểm a, khoản 1 Điều 13; khoản 3 Điều 13; Biểu mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theoThông tư số 10/2014/TT-BKHCN Sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN ngày 19/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.

05/11/2014

37.

Thông tư

Số 32/2014/TT-BKHCN ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 Khoản 6 Điều 2; Điều 3; Khoản 1 Điều 4; Khoản 1, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 5; Điều 6; Điều 9; Điểm a Khoản 2 Điều 11; Điều 13; Khoản 2 Điều 14; Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Khoản 3, Khoản 4, và Khoản 5 Điều 25; Khoản 1, Khoản 5 Điều 28; Điều 29

Được sửa đổi, bãi bỏ bởi Thông tư số 08/2016/TT-BKHCN ngày 24/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BKHCN ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020.

10/6/2016

38.

Thông tư

Số 34/2014/TT-BKHCN ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đào tạo an toàn bức xạ đối với nhân viên bức xạ, người phụ trách an toàn và hoạt động dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ Khoản 1 Điều 6; Khoản 1 Điều 7; Điều 8 Hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 3 Điều 74 Luật Đầu tư năm 2014

01/7/2016

39.

Thông tư

Số 15/2015/TT-BKHCN ngày 25/8/2015 quy định về đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu Khoản 7 Điều 6

Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 08/2018/TT-BKHCN ngày 15/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 6 Thông tư số 15/2015/TT-BKHCN ngày 25/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu.

01/7/2018

40.

Thông tư

Số 24/2015/TT-BKHCN ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ Khoản 2 Điều 3; Điều 6; Điều 7; Điều 15; khoản 7 Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 20; Điều 22; Mẫu biểu BM 02, BM 03, BM 04 Phụ lục ban hành kèm theo

Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 05/2018/TT-BKHCN ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-BKHCN ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành khoa học và công nghệ

01/7/2018

41.

Thông tư

Số 06/2016/TT-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc cấp Giấy đăng ký và cấp Chứng chỉ hành nghề đối với một số hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử Điều 3 Hết hiệu lực theo quy định tại Khoản 3 Điều 74 Luật Đầu tư năm 2014

01/7/2016

42.

Thông tư

Số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, hợp chất hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) Điểm l, i khoản 1 Điều 4; điểm b khoản 2 Điều 6; Mẫu 3. PALSTB, Mục 5 Mẫu 6. BCHĐVC

Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, hợp chất hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

15/8/2018

43.

Thông tư liên tịch

Số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế Khoản 1 Điều 1; khoản 4, 6, 7, 8, 9 Điều 2; điểm c Khoản 3 Điều 10; khoản 2 Điều 13; khoản 3 Điều 21; điểm d Khoản 3 Điều 25; điểm c Khoản 1, điểm c Khoản 2 Điều 29; Phụ lục III ban hành kèm theo

 

Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 13/2018/TT-BKHCN ngày 05/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế

01/11/2018

44.

Quyết định

Quyết định số 32/2007/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ ban hành Quy định về việc kiểm tra thiết bị X quang chẩn đoán y tế Các quy định về việc kiểm tra thiết bị chụp X quang tổng hợp dùng trong y tế

Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 28/2015/TT-BKHCN ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị chụp X-quang tổng hợp dùng trong y tế

01/6/2016

Các nội dung quy định liên quan đến cấp giấy phép dịch vụ an toàn bức xạ Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2016/TT-BKHCN ngày 22/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc cấp Giấy đăng ký và cấp Chứng chỉ hành nghề đối với một số hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

20/6/2016

Các quy định về việc kiểm định thiết bị chụp X-quang chụp cắt lớp vi tính Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2016/TT-BKHCN ngày 25/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị chụp cắt lớp vi tính dùng trong y tế

01/7/2016

45.

Quyết định

Số 04/2008/QĐ-BKHCN ngày 28/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”. Điều 2 Được sửa đổi bởi Thông tư số 02/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi Điều 2 Quyết định số 04/2008/QĐ-BKHCN ngày 28/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”.

01/6/2014

II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN

46.

Thông tư

Số 13/2015/TT-BKHCN ngày 21/7/2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ Khoản 1 Điều 1 và Khoản 2 Điều 2

Bị ngưng hiệu lực bởi Thông tư số 05/2017/TT-BKHCN ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định ngưng hiệu lực một phần Thông tư số 13/2015/TT-BKHCN ngày 21/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 hướng dẫn bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ.

15/7/2017

Tổng số: 46 văn bản

 

DANH MỤC

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ HOẶC BAN HÀNH MỚI THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 186/QĐ-BKHCN ngày 28/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

STT

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản

Tên gọi của văn bản

Kiến nghị

(sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới)

Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị

Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo

Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/tình hình xây dựng

1.

Nghị định

30/2006/NĐ-CP ngày 29/3/2006

Về thống kê khoa học và công nghệ

Bãi bỏ

Không còn được áp dụng, hiện nay áp dụng theo Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013, Luật Thống kê năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Chính phủ

Năm 2019

2.

Quyết định

64/2004/QĐ-TTg ngày 19/4/2004

Ban hành Danh mục bí mật nhà nước mức độ tuyệt mật và tối mật thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ

Thay thế

Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước số 30/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000 bị hết hiệu lực bởi Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018

Thủ tướng Chính phủ

Năm 2020

3.

Thông tư

03/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011

Hướng dẫn tuyển chọn và quản lý dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015

Bãi bỏ

Đã hết giai đoạn thực hiện, hiện nay áp dụng theo Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020

Bộ Khoa học và Công nghệ

Năm 2019

4.

Thông tư

07/2011/TT-BKHCN ngày 27/6/2011

Hướng dẫn quản lý chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế – xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011 – 2015

Bãi bỏ

Đã hết giai đoạn thực hiện, hiện nay áp dụng theo Thông tư số 07/2016/TT-BKHCN ngày 22/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định quản lý Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025

Bộ Khoa học và Công nghệ

Năm 2019

5.

Thông tư

22/2011/TT-BKHCN

Quy định về việc quản lý chất lượng đối với dây và cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750v

Bãi bỏ

Không còn được áp dụng, hiện nay áp dụng theo Thông tư số 21/2016/TT-BKHCN ngày 15/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành sửa đổi 1:2016 QCVN 4:2009/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn thiết bị điện và điện tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

Năm 2019

6.

Thông tư liên tịch

101/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 08/7/2011

Hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình Hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011-2015

Bãi bỏ

Đã hết giai đoạn thực hiện, hiện nay áp dụng theo Thông tư số 348/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý tài chính thực hiện “Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyến giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 – 2025”

Bộ Tài chính

Năm 2019

7.

Quyết định

1649/2000/QĐ-BKHCNMT

Về việc ban hành quy định xét duyệt, quyết định xuất cảnh, nhập cảnh đối với cán bộ, công chức, nhân viên của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

Bãi bỏ

Không còn được áp dụng, hiện nay áp dụng theo Quyết định số 4088/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế cử công chức, viên chức đi công tác nước ngoài và sử dụng, quản lý hộ chiếu thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Khoa học và Công nghệ

Năm 2019

8.

Quyết định

32/2007/QĐ-BKHCN ngày 01/8/2008

Ban hành Quy định về việc kiểm tra thiết bị X quang chẩn đoán y tế

Bãi bỏ

Được áp dụng theo Thông tư số 28/2015/TT-BKHCN ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị chụp X-quang tổng hợp dùng trong y tế, Thông tư số 06/2016/TT-BKHCN ngày 22/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc cấp Giấy đăng ký và cấp Chứng chỉ hành nghề đối với một số hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử và Thông tư số 02/2016/TT-BKHCN ngày 25/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị chụp cắt lớp vi tính dùng trong y tế

Bộ Khoa học và Công nghệ

Năm 2019

9.

Quyết định

09/2008/QĐ-BKHCN ngày 01/8/2008

Quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thiết mới phát sinh ở địa phương

Bãi bỏ

Hiện đang thực hiện theo Thông tư số 17/2015/TT-BKHCN ngày 08/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thiết địa phương sử dụng ngân sách nhà nước cấp quốc gia

Bộ Khoa học và Công nghệ

Năm 2019

10.

Chỉ thị

13/2006/CT-BKHCN ngày 07/6/2006

Về việc tăng cường công tác quản lý an toàn bức xạ và an ninh các nguồn phóng xạ

Bãi bỏ

Các nội dung liên quan đã được quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 20 và một số điều khác của Luật Năng lượng nguyên tử

Bộ Khoa học và Công nghệ

Năm 2019

Tổng số: 10 văn bản

Tiện ích xem văn bản

Nội dung đã được Hướng dẫn áp dụng: Chỉ dẫn, Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ và các vướng mắc liên quan... Click để xem chi tiết.