Tìm kiếm:
Tìm nâng cao img-tk
img-tkTìm kiếm nâng cao



Thông tư 06/2006/TT-BTM hướng dẫn về thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại do Bộ Thương mại ban hành,

BỘ THƯƠNG MẠI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số: 06/2006/TT-BTM

Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2006 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ CỦA THƯƠNG NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại,
Bộ Thương mại hướng dẫn về thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại quy định tại Nghị định số 20/2006/NĐ-CP như sau:

I. CƠ QUAN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ

1. Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại là Sở Thương mại hoặc Sở Thương mại Du lịch nơi thương nhân đăng ký kinh doanh.

Trường hợp thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP do các cơ quan có thẩm quyền ở trung ương cấp phép thành lập thì đăng ký dấu nghiệp vụ tại Sở Thương mại hoặc Sở Thương mại Du lịch nơi thương nhân đặt trụ sở chính.

2. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ.

a) Niêm yết công khai các hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thời gian và các thủ tục hành chính đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại tại trụ sở;

b) Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân khi thương nhân nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP;

c) Đảm bảo thời gian đăng ký theo quy định tại Điều 11 của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này;

d) Thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

đ) Báo cáo bằng văn bản về tình hình đăng ký dấu nghiệp vụ tại địa phương theo yêu cầu của Bộ Thương mại;

e) Đưa và cập nhật thông tin về tình hình đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định lên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Thương mại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký lần đầu, đăng ký bổ sung, sửa đổi, thu hồi dấu nghiệp vụ. Thông báo về tình hình đăng ký dấu nghiệp vụ tới các cơ quan liên quan khi cần thiết;

g) Thực hiện đầy đủ các chế độ lưu trữ hồ sơ đăng ký dấu nghiệp vụ theo quy định của pháp luật về lưu trữ;

h) Giám sát việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh dịch vụ giám định; tiến hành kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ giám định khi cần thiết để kịp thời xoá đăng ký dấu nghiệp vụ trong những trường hợp quy định tại Điều 12 của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP;

i) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ

1. Hồ sơ đăng ký dấu nghiệp vụ.

Hồ sơ đăng ký dấu nghiệp vụ bao gồm:

a) Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ thực hiện theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam) có ghi rõ ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;

c) Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký (ghi theo mẫu ĐKCD tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ.

a) Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ phải ghi giấy biên nhận và hẹn thời gian trả lời cho thương nhân. Giấy biên nhận hồ sơ được lập thành 02 liên theo mẫu TB-1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, 01 liên giao cho thương nhân đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ và 01 liên lưu tại cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ;

b) Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ phải thông báo bằng văn bản cho thương nhân nộp hồ sơ về yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ theo mẫu TB-2  tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn xử lý hồ sơ được tính từ thời điểm thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ bổ sung hồ sơ đầy đủ;

c) Thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ có quyền đề nghị cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ giải thích rõ những yêu cầu cần bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm trả lời đề nghị đó của thương nhân;

3. Đăng ký dấu nghiệp vụ vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ.

a) Trường hợp chấp thuận đăng ký dấu nghiệp vụ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm thông báo việc chấp thuận đăng ký cho thương nhân bằng văn bản theo mẫu TB-3 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo chấp thuận của cơ quan đăng ký, thương nhân có trách nhiệm mang con dấu nghiệp vụ của mình đến trụ sở cơ quan đăng ký để đăng ký vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ theo mẫu MSĐKCD tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Trường hợp từ chối đăng ký dấu nghiệp vụ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ phải thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối theo mẫu TB-4 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ ghi mã số đăng ký trong Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ theo hướng dẫn như sau:

– Mã số tỉnh: 2 ký tự (theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).

– Mã số thứ tự của thương nhân: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.

– Các mã số được viết cách nhau bằng dấu gạch ngang.

Ví dụ về ghi Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ: Công ty giám định thương mại đăng ký kinh doanh tại Hà Nội, được ghi mã số đăng ký như sau:

01-000008 (Đăng ký dấu nghiệp vụ của công ty giám định thương mại thứ 8 tại Hà Nội).

4.  Thu lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ.

Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thu lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

5. Đăng ký lại dấu nghiệp vụ.

Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh khác, thương nhân có trách nhiệm đăng ký lại dấu nghiệp vụ tại cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi mình chuyển đến. Thủ tục đăng ký thực hiện theo hướng dẫn tại các khoản 1, 2, 3, 4 của Mục này. Trong hồ sơ đăng ký phải có thêm thông báo chấp thuận đăng ký trước đây của cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi thương nhân đã đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ tại địa bàn mới, thương nhân có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ trước đây để xoá đăng ký.

III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI DẤU NGHIỆP VỤ

1. Hồ sơ đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ.

Hồ sơ đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ thực hiện theo mẫu MĐ-2  tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam);

c) Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký bổ sung, sửa đổi (ghi theo mẫu ĐKCD tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);

d) Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân đã đăng ký (ghi theo mẫu ĐKCD tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Thủ tục đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II của Thông tư này.

3. Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ bổ sung mẫu dấu mới vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và giữ nguyên mã số đăng ký.

IV. THU HỒI VÀ CÔNG KHAI VIỆC THU HỒI DẤU NGHIỆP VỤ

Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm thu hồi và hủy dấu nghiệp vụ trong trường hợp thương nhân đăng ký sửa đổi dấu nghiệp vụ và các trường hợp quy định tại Điều 12 của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP đồng thời công bố công khai việc thu hồi này tại trụ sở cơ quan theo Mẫu TB-5  tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và đăng trên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Thương mại.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch căn cứ vào quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư này tổ chức thực hiện việc đăng ký dấu nghiệp vụ cho thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.

2. Vụ Thương mại điện tử (Bộ Thương mại) có trách nhiệm xây dựng trang thông tin điện tử (website), phần mềm quản lý thông tin về tình hình đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân và hướng dẫn việc cập nhật thông tin cho Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch.

3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các thương nhân, các ngành, các địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Thương mại để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Học viện hành chính quốc gia;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
– Công báo;
– Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch;
– BTM: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Thương mại;

– Lưu: VT, PC (2).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG


Lê Danh Vĩnh

 

PHỤ LỤC I

MÃ SỐ TỈNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số  06/2006/TT-BTM ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại)

STT

Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Mã số

1

Hà Nội

01

2

Hải Phòng

02

3

Hà Tây

03

4

Hải Dương

04

5

Hưng Yên

05

6

Hà Nam

06

7

Nam Định

07

8

Thái Bình

08

9

Ninh Bình

09

10

Hà Giang

10

11

Cao Bằng

11

12

Lào Cai

12

13

Bắc Kạn

13

14

Lạng Sơn

14

15

Tuyên Quang

15

16

Yên Bái

16

17

Thái Nguyên

17

18

Phú Thọ

18

19

 Vĩnh Phúc

19

20

Bắc Giang

20

21

Bắc Ninh

21

22

Quảng Ninh

22

23

Lai Châu

23

24

Sơn La

24

25

Hoà Bình

25

26

Thanh Hoá

26

27

Nghệ An

27

28

Hà Tĩnh

28

29

Quảng Bình

29

30

Quảng Trị

30

31

Thừa Thiên Huế

31

32

Đà Nẵng

32

33

Quảng Nam

33

34

Quảng Ngãi

34

35

Bình Định

35

36

Phú Yên

36

37

Khánh Hoà

37

38

Kon Tum

38

39

Gia Lai

39

40

Đăk Lăk

40

41

Hồ Chí Minh

41

42

Lâm Đồng

42

43

Ninh Thuận

43

44

Bình Phước

44

45

Tây Ninh

45

46

Bình Dương

46

47

Đồng Nai

47

48

Bình Thuận

48

49

Bà Rịa- Vũng Tàu

49

50

Long An

50

51

Đồng Tháp

51

52

 An Giang

52

53

Tiền Giang

53

54

Vĩnh Long

54

55

Bến Tre

55

56

Kiên Giang

56

57

Cần Thơ

57

58

Trà Vinh

58

59

Sóc Trăng

59

60

Bạc Liêu

60

61

Cà Mau

61

62

Điện Biên

62

63

Đăk Nông

63

64

Hậu Giang

64

 

PHỤ LỤC II

CÁC MẪU GIẤY DÙNG TRONG VIỆC ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ

(Ban hành kèm theo Thông tư số   06/2006/TT-BTM ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại)

Mẫu MĐ-1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ……, ngày…. tháng…. năm…..

ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ

Kính gửi: [Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1…..

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):…………………………………………………………………………..

[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư][1] số: ………………………….

Do:…………………………………………………………..Cấp ngày:………./…………/……………………..

Vốn điều lệ:………………………………………………………………………………………………………….

Ngành, nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ của trụ sở chính:………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………….Fax: …………………………………………………………………

Email (nếu có):……………………………………………………………………………………………………..

Đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ trong hoạt động giám định thương mại

Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.

 

 

Kèm theo đơn:

– …………….;

– …………….;

– …………….

Đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu MĐ-2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

         ……, ngày…. tháng…. năm…..

ĐƠN ĐĂNG KÝ [BỔ SUNG/SỬA ĐỔI][2] DẤU NGHIỆP VỤ

Kính gửi: [Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1…..

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):…………………………………………………………………………

[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư]1 số:……………………….

Do:………………………………………………………………Cấp ngày:………./………./……………………

Vốn điều lệ:………………………………………………………………………………………………………….

Ngành, nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………

Mã số đăng ký dấu nghiệp vụ:……………………………………………………………

 

Đề nghị đăng ký [bổ sung/sửa đổi]1 dấu nghiệp vụ

Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.

 

Kèm theo đơn:

– ………;

– ……….;

– …………

 

Đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu ĐKCD

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

   ……, ngày…. tháng…. năm…..

MẪU CON DẤU NGHIỆP VỤ

 

STT

Mẫu con dấu nghiệp vụ

Ghi chú

1

 

 

2

 

 

3

 

 

4

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Tên của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 20/2006/NĐ-CP có thể sử dụng tên thương nhân viết tắt hoặc tên thương nhân viết tắt bằng tiếng nước ngoài.

Đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu SĐKCD

 

(Trang bìa)

UBND TỈNH….

SỞ THƯƠNG MẠI/

SỞ THƯƠNG MẠI DU LỊCH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

SỔ ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ[3]

CỦA THƯƠNG NHÂN KINH DOANH

DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH THƯƠNG MẠI

(QUYỂN SỐ ….)

NĂM ..…

 

(Trang tiếp theo)

ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ

I. THƯƠNG NHÂN GIÁM ĐỊNH THƯƠNG MẠI

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………….

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):………………………………………………………………………….

[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư][4] số:………………………….

Do:………………………………………………………Cấp ngày:…………./…………./……………………..

Vốn điều lệ:…………………………………………………………………………………………………………

Ngành, nghề kinh doanh:………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ của trụ sở chính:……………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………..Fax: …………………………………………………………………

Email (nếu có):…………………………………………………………………………………………………

II. ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ CỦA THƯƠNG NHÂN[5]

Mã số đăng ký:…………………………………………………………………….

 

Mẫu dấu nghiệp vụ

Ngày đăng ký

– Hồ sơ mẫu dấu nghiệp vụ đăng ký lần đầu  
– Hồ sơ mẫu dấu đăng ký [bổ sung/sửa đổi]  
– Hồ sơ mẫu dấu đăng ký [bổ sung/sửa đổi]  
…….  

 

(Trang tiếp theo)

STT

Mẫu con dấu nghiệp vụ

Ghi chú[6]

1

 

 

2

 

 

3

 

 

4

 

 

5

 

 

6

 

 

7

 

 

 

 

 

Mẫu TB-1

 

UBND TỈNH….

SỞ THƯƠNG MẠI/

SỞ THƯƠNG MẠI DU LỊCH

    Số: …..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….., ngày……. tháng…… năm……..

 

 

GIẤY BIÊN NHẬN

(Liên 1: Giao cho thương nhân

Liên 2: Lưu tại cơ quan đăng ký)

[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………. Fax: ………………………………………………………….

đã nhận của thương nhân [tên thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ] các giấy tờ về việc [đăng ký/đăng ký bổ sung/đăng ký sửa đổi][7] dấu nghiệp vụ giám  định thương mại, bao gồm:

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày thông báo kết quả: ………./………../………….

    

 

 

Nơi nhận:

-…………;

-…………;

– Lưu: VT,…

GIÁM ĐỐC[8]

     (Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu TB-2

 

UBND TỈNH….

SỞ THƯƠNG MẠI/

SỞ THƯƠNG MẠI DU LỊCH

   Số:…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ….., ngày……. tháng…….. năm……

 

THÔNG BÁO YÊU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
HỒ SƠ [ĐĂNG KÝ/ĐĂNG KÝ BỔ SUNG/ ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI DẤU NGHIỆP VỤ]1

Kính gửi:……………………………………

[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………….. Fax: ……………………………………………………………

Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày…….. tháng……… năm………..của [tên thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ] về việc [đăng ký/đăng ký bổ sung/đăng ký sửa đổi][9] dấu nghiệp vụ giám định thương mại.

[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1 đề nghị bổ sung trong hồ sơ những tài liệu như sau:

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

với lý do ……………………………………………………………………………………..

 

Nơi nhận:

-………….;

-………….;

– Lưu: VT,…

GIÁM ĐỐC[10]

     (Ký tên và đóng dấu)

Mẫu TB-3

 

UBND TỈNH….

SỞ THƯƠNG MẠI/

SỞ THƯƠNG MẠI DU LỊCH

   Số:…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ….., ngày……. tháng…….. năm……

 

THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ

Kính gửi:……………………………………

[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch][11]………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………….. Fax: ……………………………………………………………

Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày…….. tháng……… năm………..của [tên thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ] về việc [đăng ký/đăng ký bổ sung/đăng ký sửa đổi]1 dấu nghiệp vụ giám định thương mại.

[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1 thông báo:

Đã chấp thuận [đăng ký/đăng ký bổ sung/đăng ký sửa đổi]1 dấu nghiệp vụ của thương nhân vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ với mã số đăng ký là: …………………………….

Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo này, thương nhân có trách nhiệm mang con dấu nghiệp vụ kèm theo Thông báo này đến trụ sở Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch để làm thủ tục đăng ký vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ.

 

 

Nơi nhận:

-…………;

-…………;

– Lưu: …..

 

Ghi chú:

– Trường hợp được chấp thuận đăng ký, đề nghị cầm theo thông báo này khi đến đăng ký con dấu vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ

– Trường hợp đăng ký sửa đổi, đề nghị cầm theo con dấu đã đăng ký để tiến hành thủ tục xoá đăng ký.

GIÁM ĐỐC[12]

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

Mẫu TB-4

 

UBND TỈNH….

SỞ THƯƠNG MẠI/

SỞ THƯƠNG MẠI DU LỊCH

   Số:…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ….., ngày……. tháng…….. năm……

 

THÔNG BÁO VỀ VIỆC TỪ CHỐI ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ

 

Kính gửi:……………………………………

[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch][13]………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………….. Fax: ……………………………………………………………

Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày…….. tháng……… năm………..của [tên thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ] về việc [đăng ký/đăng ký bổ sung/đăng ký sửa đổi]1 dấu nghiệp vụ giám định thương mại.

[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1 thông báo:

Từ chối đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân với lý do ………………………

 

 

Nơi nhận:

-………;

-………;

– Lưu: …..

 

 

GIÁM ĐỐC[14]

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

Mẫu TB-5

 

UBND TỈNH….

SỞ THƯƠNG MẠI/

SỞ THƯƠNG MẠI DU LỊCH

   Số:…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ….., ngày……. tháng…….. năm……

 

THÔNG BÁO VỀ VIỆC XOÁ DẤU NGHIỆP VỤ

[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch][15]…………………………………………………………………

thông báo đã xoá đăng ký dấu nghiệp vụ của [tên thương nhân bị xoá dấu đăng ký nghiệp vụ] với lý do……………………………………………………………………….

Các mẫu dấu bị xoá khỏi Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ

 

STT

Mẫu con dấu nghiệp vụ

Ghi chú

1

2

 

 

Nơi nhận:

-………….;

-………….;

– Lưu: VT,…

GIÁM ĐỐC[16]

     (Ký tên và đóng dấu)

 


[1] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

[2] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

[3] Sử dụng mẫu Sổ khổ A4, bìa cứng

[4] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

[5] Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ ghi ngày đăng ký/đăng ký bổ sung/đăng ký sửa đổi dấu nghiệp vụ của thương nhân vào phần này.

[6] Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ ghi “Xoá đăng ký” trong trường hợp thu hồi dấu nghiệp theo hướng dẫn tại Mục IV của Thông tư này

[7] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

[8] Giám đốc Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền

[9] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

[10] Giám đốc Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền

[11] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

[12] Giám đốc Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền

[13] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

[14] Giám đốc Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền

[15] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

[16] Giám đốc Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Bạc, Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Văn bản đang xem

BỘ THƯƠNG MẠI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số: 06/2006/TT-BTM

Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2006 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ CỦA THƯƠNG NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại,
Bộ Thương mại hướng dẫn về thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại quy định tại Nghị định số 20/2006/NĐ-CP như sau:

I. CƠ QUAN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ

1. Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại là Sở Thương mại hoặc Sở Thương mại Du lịch nơi thương nhân đăng ký kinh doanh.

Trường hợp thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP do các cơ quan có thẩm quyền ở trung ương cấp phép thành lập thì đăng ký dấu nghiệp vụ tại Sở Thương mại hoặc Sở Thương mại Du lịch nơi thương nhân đặt trụ sở chính.

2. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ.

a) Niêm yết công khai các hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thời gian và các thủ tục hành chính đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại tại trụ sở;

b) Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân khi thương nhân nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP;

c) Đảm bảo thời gian đăng ký theo quy định tại Điều 11 của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này;

d) Thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

đ) Báo cáo bằng văn bản về tình hình đăng ký dấu nghiệp vụ tại địa phương theo yêu cầu của Bộ Thương mại;

e) Đưa và cập nhật thông tin về tình hình đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định lên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Thương mại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký lần đầu, đăng ký bổ sung, sửa đổi, thu hồi dấu nghiệp vụ. Thông báo về tình hình đăng ký dấu nghiệp vụ tới các cơ quan liên quan khi cần thiết;

g) Thực hiện đầy đủ các chế độ lưu trữ hồ sơ đăng ký dấu nghiệp vụ theo quy định của pháp luật về lưu trữ;

h) Giám sát việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh dịch vụ giám định; tiến hành kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ giám định khi cần thiết để kịp thời xoá đăng ký dấu nghiệp vụ trong những trường hợp quy định tại Điều 12 của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP;

i) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ

1. Hồ sơ đăng ký dấu nghiệp vụ.

Hồ sơ đăng ký dấu nghiệp vụ bao gồm:

a) Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ thực hiện theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam) có ghi rõ ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;

c) Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký (ghi theo mẫu ĐKCD tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ.

a) Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ phải ghi giấy biên nhận và hẹn thời gian trả lời cho thương nhân. Giấy biên nhận hồ sơ được lập thành 02 liên theo mẫu TB-1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, 01 liên giao cho thương nhân đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ và 01 liên lưu tại cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ;

b) Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ phải thông báo bằng văn bản cho thương nhân nộp hồ sơ về yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ theo mẫu TB-2  tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn xử lý hồ sơ được tính từ thời điểm thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ bổ sung hồ sơ đầy đủ;

c) Thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ có quyền đề nghị cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ giải thích rõ những yêu cầu cần bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm trả lời đề nghị đó của thương nhân;

3. Đăng ký dấu nghiệp vụ vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ.

a) Trường hợp chấp thuận đăng ký dấu nghiệp vụ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm thông báo việc chấp thuận đăng ký cho thương nhân bằng văn bản theo mẫu TB-3 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo chấp thuận của cơ quan đăng ký, thương nhân có trách nhiệm mang con dấu nghiệp vụ của mình đến trụ sở cơ quan đăng ký để đăng ký vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ theo mẫu MSĐKCD tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Trường hợp từ chối đăng ký dấu nghiệp vụ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ phải thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối theo mẫu TB-4 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ ghi mã số đăng ký trong Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ theo hướng dẫn như sau:

– Mã số tỉnh: 2 ký tự (theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).

– Mã số thứ tự của thương nhân: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.

– Các mã số được viết cách nhau bằng dấu gạch ngang.

Ví dụ về ghi Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ: Công ty giám định thương mại đăng ký kinh doanh tại Hà Nội, được ghi mã số đăng ký như sau:

01-000008 (Đăng ký dấu nghiệp vụ của công ty giám định thương mại thứ 8 tại Hà Nội).

4.  Thu lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ.

Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thu lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

5. Đăng ký lại dấu nghiệp vụ.

Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh khác, thương nhân có trách nhiệm đăng ký lại dấu nghiệp vụ tại cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi mình chuyển đến. Thủ tục đăng ký thực hiện theo hướng dẫn tại các khoản 1, 2, 3, 4 của Mục này. Trong hồ sơ đăng ký phải có thêm thông báo chấp thuận đăng ký trước đây của cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi thương nhân đã đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ tại địa bàn mới, thương nhân có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ trước đây để xoá đăng ký.

III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI DẤU NGHIỆP VỤ

1. Hồ sơ đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ.

Hồ sơ đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ bao gồm:

a) Đơn đề nghị đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ thực hiện theo mẫu MĐ-2  tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam);

c) Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký bổ sung, sửa đổi (ghi theo mẫu ĐKCD tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);

d) Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân đã đăng ký (ghi theo mẫu ĐKCD tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Thủ tục đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II của Thông tư này.

3. Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ bổ sung mẫu dấu mới vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và giữ nguyên mã số đăng ký.

IV. THU HỒI VÀ CÔNG KHAI VIỆC THU HỒI DẤU NGHIỆP VỤ

Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm thu hồi và hủy dấu nghiệp vụ trong trường hợp thương nhân đăng ký sửa đổi dấu nghiệp vụ và các trường hợp quy định tại Điều 12 của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP đồng thời công bố công khai việc thu hồi này tại trụ sở cơ quan theo Mẫu TB-5  tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và đăng trên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Thương mại.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch căn cứ vào quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư này tổ chức thực hiện việc đăng ký dấu nghiệp vụ cho thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.

2. Vụ Thương mại điện tử (Bộ Thương mại) có trách nhiệm xây dựng trang thông tin điện tử (website), phần mềm quản lý thông tin về tình hình đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân và hướng dẫn việc cập nhật thông tin cho Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch.

3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các thương nhân, các ngành, các địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Thương mại để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Học viện hành chính quốc gia;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
– Công báo;
– Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch;
– BTM: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Thương mại;

– Lưu: VT, PC (2).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG


Lê Danh Vĩnh

 

PHỤ LỤC I

MÃ SỐ TỈNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số  06/2006/TT-BTM ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại)

STT

Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Mã số

1

Hà Nội

01

2

Hải Phòng

02

3

Hà Tây

03

4

Hải Dương

04

5

Hưng Yên

05

6

Hà Nam

06

7

Nam Định

07

8

Thái Bình

08

9

Ninh Bình

09

10

Hà Giang

10

11

Cao Bằng

11

12

Lào Cai

12

13

Bắc Kạn

13

14

Lạng Sơn

14

15

Tuyên Quang

15

16

Yên Bái

16

17

Thái Nguyên

17

18

Phú Thọ

18

19

 Vĩnh Phúc

19

20

Bắc Giang

20

21

Bắc Ninh

21

22

Quảng Ninh

22

23

Lai Châu

23

24

Sơn La

24

25

Hoà Bình

25

26

Thanh Hoá

26

27

Nghệ An

27

28

Hà Tĩnh

28

29

Quảng Bình

29

30

Quảng Trị

30

31

Thừa Thiên Huế

31

32

Đà Nẵng

32

33

Quảng Nam

33

34

Quảng Ngãi

34

35

Bình Định

35

36

Phú Yên

36

37

Khánh Hoà

37

38

Kon Tum

38

39

Gia Lai

39

40

Đăk Lăk

40

41

Hồ Chí Minh

41

42

Lâm Đồng

42

43

Ninh Thuận

43

44

Bình Phước

44

45

Tây Ninh

45

46

Bình Dương

46

47

Đồng Nai

47

48

Bình Thuận

48

49

Bà Rịa- Vũng Tàu

49

50

Long An

50

51

Đồng Tháp

51

52

 An Giang

52

53

Tiền Giang

53

54

Vĩnh Long

54

55

Bến Tre

55

56

Kiên Giang

56

57

Cần Thơ

57

58

Trà Vinh

58

59

Sóc Trăng

59

60

Bạc Liêu

60

61

Cà Mau

61

62

Điện Biên

62

63

Đăk Nông

63

64

Hậu Giang

64

 

PHỤ LỤC II

CÁC MẪU GIẤY DÙNG TRONG VIỆC ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ

(Ban hành kèm theo Thông tư số   06/2006/TT-BTM ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại)

Mẫu MĐ-1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ……, ngày…. tháng…. năm…..

ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ

Kính gửi: [Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1…..

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):…………………………………………………………………………..

[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư][1] số: ………………………….

Do:…………………………………………………………..Cấp ngày:………./…………/……………………..

Vốn điều lệ:………………………………………………………………………………………………………….

Ngành, nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ của trụ sở chính:………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………….Fax: …………………………………………………………………

Email (nếu có):……………………………………………………………………………………………………..

Đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ trong hoạt động giám định thương mại

Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.

 

 

Kèm theo đơn:

– …………….;

– …………….;

– …………….

Đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu MĐ-2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

         ……, ngày…. tháng…. năm…..

ĐƠN ĐĂNG KÝ [BỔ SUNG/SỬA ĐỔI][2] DẤU NGHIỆP VỤ

Kính gửi: [Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1…..

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):…………………………………………………………………………

[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư]1 số:……………………….

Do:………………………………………………………………Cấp ngày:………./………./……………………

Vốn điều lệ:………………………………………………………………………………………………………….

Ngành, nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………

Mã số đăng ký dấu nghiệp vụ:……………………………………………………………

 

Đề nghị đăng ký [bổ sung/sửa đổi]1 dấu nghiệp vụ

Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.

 

Kèm theo đơn:

– ………;

– ……….;

– …………

 

Đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu ĐKCD

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

   ……, ngày…. tháng…. năm…..

MẪU CON DẤU NGHIỆP VỤ

 

STT

Mẫu con dấu nghiệp vụ

Ghi chú

1

 

 

2

 

 

3

 

 

4

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Tên của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 20/2006/NĐ-CP có thể sử dụng tên thương nhân viết tắt hoặc tên thương nhân viết tắt bằng tiếng nước ngoài.

Đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu SĐKCD

 

(Trang bìa)

UBND TỈNH….

SỞ THƯƠNG MẠI/

SỞ THƯƠNG MẠI DU LỊCH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

 

SỔ ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ[3]

CỦA THƯƠNG NHÂN KINH DOANH

DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH THƯƠNG MẠI

(QUYỂN SỐ ….)

NĂM ..…

 

(Trang tiếp theo)

ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ

I. THƯƠNG NHÂN GIÁM ĐỊNH THƯƠNG MẠI

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………….

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):………………………………………………………………………….

[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư][4] số:………………………….

Do:………………………………………………………Cấp ngày:…………./…………./……………………..

Vốn điều lệ:…………………………………………………………………………………………………………

Ngành, nghề kinh doanh:………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ của trụ sở chính:……………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………..Fax: …………………………………………………………………

Email (nếu có):…………………………………………………………………………………………………

II. ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ CỦA THƯƠNG NHÂN[5]

Mã số đăng ký:…………………………………………………………………….

 

Mẫu dấu nghiệp vụ

Ngày đăng ký

– Hồ sơ mẫu dấu nghiệp vụ đăng ký lần đầu  
– Hồ sơ mẫu dấu đăng ký [bổ sung/sửa đổi]  
– Hồ sơ mẫu dấu đăng ký [bổ sung/sửa đổi]  
…….  

 

(Trang tiếp theo)

STT

Mẫu con dấu nghiệp vụ

Ghi chú[6]

1

 

 

2

 

 

3

 

 

4

 

 

5

 

 

6

 

 

7

 

 

 

 

 

Mẫu TB-1

 

UBND TỈNH….

SỞ THƯƠNG MẠI/

SỞ THƯƠNG MẠI DU LỊCH

    Số: …..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….., ngày……. tháng…… năm……..

 

 

GIẤY BIÊN NHẬN

(Liên 1: Giao cho thương nhân

Liên 2: Lưu tại cơ quan đăng ký)

[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………. Fax: ………………………………………………………….

đã nhận của thương nhân [tên thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ] các giấy tờ về việc [đăng ký/đăng ký bổ sung/đăng ký sửa đổi][7] dấu nghiệp vụ giám  định thương mại, bao gồm:

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày thông báo kết quả: ………./………../………….

    

 

 

Nơi nhận:

-…………;

-…………;

– Lưu: VT,…

GIÁM ĐỐC[8]

     (Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu TB-2

 

UBND TỈNH….

SỞ THƯƠNG MẠI/

SỞ THƯƠNG MẠI DU LỊCH

   Số:…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ….., ngày……. tháng…….. năm……

 

THÔNG BÁO YÊU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
HỒ SƠ [ĐĂNG KÝ/ĐĂNG KÝ BỔ SUNG/ ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI DẤU NGHIỆP VỤ]1

Kính gửi:……………………………………

[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………….. Fax: ……………………………………………………………

Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày…….. tháng……… năm………..của [tên thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ] về việc [đăng ký/đăng ký bổ sung/đăng ký sửa đổi][9] dấu nghiệp vụ giám định thương mại.

[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1 đề nghị bổ sung trong hồ sơ những tài liệu như sau:

……………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

với lý do ……………………………………………………………………………………..

 

Nơi nhận:

-………….;

-………….;

– Lưu: VT,…

GIÁM ĐỐC[10]

     (Ký tên và đóng dấu)

Mẫu TB-3

 

UBND TỈNH….

SỞ THƯƠNG MẠI/

SỞ THƯƠNG MẠI DU LỊCH

   Số:…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ….., ngày……. tháng…….. năm……

 

THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ

Kính gửi:……………………………………

[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch][11]………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………….. Fax: ……………………………………………………………

Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày…….. tháng……… năm………..của [tên thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ] về việc [đăng ký/đăng ký bổ sung/đăng ký sửa đổi]1 dấu nghiệp vụ giám định thương mại.

[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1 thông báo:

Đã chấp thuận [đăng ký/đăng ký bổ sung/đăng ký sửa đổi]1 dấu nghiệp vụ của thương nhân vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ với mã số đăng ký là: …………………………….

Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo này, thương nhân có trách nhiệm mang con dấu nghiệp vụ kèm theo Thông báo này đến trụ sở Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch để làm thủ tục đăng ký vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ.

 

 

Nơi nhận:

-…………;

-…………;

– Lưu: …..

 

Ghi chú:

– Trường hợp được chấp thuận đăng ký, đề nghị cầm theo thông báo này khi đến đăng ký con dấu vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ

– Trường hợp đăng ký sửa đổi, đề nghị cầm theo con dấu đã đăng ký để tiến hành thủ tục xoá đăng ký.

GIÁM ĐỐC[12]

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

Mẫu TB-4

 

UBND TỈNH….

SỞ THƯƠNG MẠI/

SỞ THƯƠNG MẠI DU LỊCH

   Số:…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ….., ngày……. tháng…….. năm……

 

THÔNG BÁO VỀ VIỆC TỪ CHỐI ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ

 

Kính gửi:……………………………………

[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch][13]………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………….. Fax: ……………………………………………………………

Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày…….. tháng……… năm………..của [tên thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ] về việc [đăng ký/đăng ký bổ sung/đăng ký sửa đổi]1 dấu nghiệp vụ giám định thương mại.

[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1 thông báo:

Từ chối đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân với lý do ………………………

 

 

Nơi nhận:

-………;

-………;

– Lưu: …..

 

 

GIÁM ĐỐC[14]

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

Mẫu TB-5

 

UBND TỈNH….

SỞ THƯƠNG MẠI/

SỞ THƯƠNG MẠI DU LỊCH

   Số:…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ….., ngày……. tháng…….. năm……

 

THÔNG BÁO VỀ VIỆC XOÁ DẤU NGHIỆP VỤ

[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch][15]…………………………………………………………………

thông báo đã xoá đăng ký dấu nghiệp vụ của [tên thương nhân bị xoá dấu đăng ký nghiệp vụ] với lý do……………………………………………………………………….

Các mẫu dấu bị xoá khỏi Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ

 

STT

Mẫu con dấu nghiệp vụ

Ghi chú

1

2

 

 

Nơi nhận:

-………….;

-………….;

– Lưu: VT,…

GIÁM ĐỐC[16]

     (Ký tên và đóng dấu)

 


[1] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

[2] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

[3] Sử dụng mẫu Sổ khổ A4, bìa cứng

[4] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

[5] Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ ghi ngày đăng ký/đăng ký bổ sung/đăng ký sửa đổi dấu nghiệp vụ của thương nhân vào phần này.

[6] Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ ghi “Xoá đăng ký” trong trường hợp thu hồi dấu nghiệp theo hướng dẫn tại Mục IV của Thông tư này

[7] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

[8] Giám đốc Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền

[9] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

[10] Giám đốc Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền

[11] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

[12] Giám đốc Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền

[13] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

[14] Giám đốc Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền

[15] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp

[16] Giám đốc Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền

Văn bản so sánh

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
——————

Số: 01/2015/TT-BCT

Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ CỦA THƯƠNG NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;

Căn cứ Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ

1. Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại là Sở Công Thương tại nơi thương nhân đăng ký kinh doanh.

2. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ:

a) Thực hiện đăng ký dấu nghiệp vụ quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư này;

b) Thực hiện đầy đủ các chế độ lưu trữ hồ sơ đăng ký dấu nghiệp vụ theo quy định của pháp luật về lưu trữ;

c) Kiểm tra, thanh tra, giám sát các hoạt động kinh doanh dịch vụ giám định thương mại; tiến hành kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ giám định khi cần thiết để kịp thời xóa đăng ký dấu nghiệp vụ trong những trường hợp quy định tại Điều 12 của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP;

d) Kịp thời báo cáo và phối hợp với Bộ Công Thương trong trường hợp phát sinh vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai.

Điều 4. Hồ sơ, trình tự đăng ký dấu nghiệp vụ

1. Hồ sơ đăng ký dấu nghiệp vụ bao gồm:

a) 01 (Một) bản chính Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ thực hiện theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) 01 (Một) bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp sau:

– Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện;

– Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.

c) Các mẫu dấu nghiệp vụ hoặc bản thiết kế các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký.

2. Trường hợp thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử thì thương nhân gửi bản scan từ bản gốc các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ đăng ký dấu nghiệp vụ:

a) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận bộ hồ sơ, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho thương nhân yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ;

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm đăng ký dấu nghiệp vụ sử dụng trong chứng thư giám định của thương nhân vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân bằng văn bản.

Điều 5. Hồ sơ, trình tự đăng ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ

1. Trường hợp thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ trong chứng thư giám định, thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại phải đăng ký với cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi thương nhân đăng ký kinh doanh.

2. Trình tự giải quyết và hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

3. Thương nhân chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc đã đăng ký dấu nghiệp vụ tại nơi chuyển đi đến cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi chuyển đến trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chuyển đến và không phải làm thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ.

Điều 6. Xóa đăng ký dấu nghiệp vụ

Việc xóa đăng ký dấu nghiệp vụ theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Bộ Công Thương:

Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin công bố Danh sách thương nhân đã đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ: www.moit.gov.vn, bao gồm các thông tin sau: tên thương nhân; địa chỉ trụ sở chính; lĩnh vực đăng ký giám định thương mại của từng thương nhân và các thông tin khác liên quan (nếu có).

2. Trách nhiệm của Sở Công Thương:

a) Sở Công Thương căn cứ vào quy định của pháp luật và các nhiệm vụ quản lý nhà nước tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan thực hiện việc đăng ký dấu nghiệp vụ cho thương nhân;

b) Sở Công Thương có trách nhiệm báo cáo về Bộ Công Thương (Vụ Khoa học và Công nghệ) danh sách thương nhân đã đăng ký dấu nghiệp vụ; địa chỉ trụ sở; lĩnh vực đăng ký dịch vụ giám định thương mại của từng thương nhân (nếu có) trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực;

c) Sở Công Thương có trách nhiệm cập nhật về Bộ Công Thương (Vụ Khoa học và Công nghệ) các nội dung theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này trong thời gian 30 ngày kể từ ngày thương nhân đăng ký mới, thay đổi, bổ sung hoặc bị xóa đăng ký dấu nghiệp vụ.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 02 năm 2015.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 06/2006/TT-BTM ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn về thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân đăng ký dịch vụ giám định thương mại./.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng Bí thư, Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
– Viện KSND tối cao;
– Tòa án ND tối cao;
– Cơ quan TW của các Đoàn thể;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản, Cục Kiểm soát Thủ tục hành chính);
– Công báo;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
– Các Sở Công Thương;
– Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các Cục, Vụ: Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin; Xuất nhập khẩu, Khoa học và Công nghệ, Thị trường trong nước;
– Lưu: VT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Đỗ Thắng Hải

 

PHỤ LỤC

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…., ngày…. tháng…. năm….

ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ

Kính gửi: Sở Công Thương…1

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………

Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):…………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ của trụ sở chính:

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………Fax:…………………………………………………

Email (nếu có):……………………………………………………………………………………………..

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư số:………………..

Cơ quan cấp:…………………………………………………. Ngày cấp:………/………/………

Vốn điều lệ:…………………………………………………………………………………………………..

Nội dung đăng ký:

□ Cấp mới        □ Thay đổi2       □ Bổ sung

Lĩnh vực thực hiện dịch vụ giám định: Ví dụ nông sản, lâm sản, thủy sản, khoáng sản, kim loại, hóa chất vv…

Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.

 

 

Đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)

_______________

Tên Sở Công Thương nơi thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ

Trong trường hợp đã đăng ký dấu nghiệp vụ nhưng thay đổi tên thương nhân; biểu tượng công ty hoặc nội dung khác, thương nhân gửi kèm theo thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định đã được cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thông báo hoặc dấu nghiệp vụ giám định cũ đã đăng ký.

Tiện ích xem văn bản

Nội dung đã được Hướng dẫn áp dụng: Chỉ dẫn, Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ và các vướng mắc liên quan... Click để xem chi tiết.