Tìm kiếm:
Tìm nâng cao img-tk
img-tkTìm kiếm nâng cao



Thông tư 06/2013/TT-BTNMT Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số: 06/2013/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2013

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC LĨNH VỰC, NGÀNH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CÓ NƯỚC THẢI CHỨA KIM LOẠI NẶNG PHỤC VỤ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải,

Điều 1. Ban hành Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng

1. Thuộc da, tái chế da;

2. Khai thác than; khai thác, chế biến khoáng sản kim loại;

3. Nhuộm vải, sợi;

4. Sản xuất hóa chất;

5. Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy, phụ tùng;

6. Sản xuất linh kiện, thiết bị, điện, điện tử;

7. Tái chế kim loại; tái chế chất thải luyện kim, chất thải công nghiệp khác;

8. Phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu;

9. Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung (có tiếp nhận nước thải từ cơ sở thuộc lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến nằm trong Danh mục này).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục Môi trường hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này;

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, hướng dẫn, sửa đổi và bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật – Bộ Tư pháp;
– Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
– Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
– Website của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Lưu: VT, Vụ PC, TCMT (300).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Bùi Cách Tuyến

 

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Bạc, Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Văn bản đang xem

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số: 06/2013/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2013

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC LĨNH VỰC, NGÀNH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CÓ NƯỚC THẢI CHỨA KIM LOẠI NẶNG PHỤC VỤ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải,

Điều 1. Ban hành Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng

1. Thuộc da, tái chế da;

2. Khai thác than; khai thác, chế biến khoáng sản kim loại;

3. Nhuộm vải, sợi;

4. Sản xuất hóa chất;

5. Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy, phụ tùng;

6. Sản xuất linh kiện, thiết bị, điện, điện tử;

7. Tái chế kim loại; tái chế chất thải luyện kim, chất thải công nghiệp khác;

8. Phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu;

9. Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung (có tiếp nhận nước thải từ cơ sở thuộc lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến nằm trong Danh mục này).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục Môi trường hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này;

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, hướng dẫn, sửa đổi và bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật – Bộ Tư pháp;
– Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
– Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
– Website của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Lưu: VT, Vụ PC, TCMT (300).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Bùi Cách Tuyến

 

Văn bản so sánh

Tiện ích xem văn bản

Nội dung đã được Hướng dẫn áp dụng: Chỉ dẫn, Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ và các vướng mắc liên quan... Click để xem chi tiết.