Tìm kiếm:
Tìm nâng cao img-tk
img-tkTìm kiếm nâng cao



Thông tư 07/2012/TT-BTP hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành,

BỘ TƯ PHÁP
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số: 07/2012/TT-BTP

Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2012

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN V CỘNG TÁC VIÊN TR GIÚP PHÁP LÝ CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 200ca Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

Căn cứ Nghị định s 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định v đăng ký giao dịch bảo đm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vn pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức của Bộ Tư pháp:

Xét đề nghị của Cục trưng Cục Trợ giúp pháp lý;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dn v cộng tác viên tr giúp pháp lý ca Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước như sau:

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục công nhận, cp và thu hồi th cộng tác viên trợ giúp pháp lý (sau đây viết tắt là cộng tác viên); hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý; quyền và nghĩa vụ ca cộng tác viên; đi tượng, phạm vi, hình thức, phương thức và lĩnh vực trợ giúp pháp lý; và qun lý nhà nước đối với cộng tác viên.

Điều 2. Cộng tác viên

1. Cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây viết tắt là Trung tâm) là người có đ tiêu chuẩn, điều kiện, được công nhn và cp th cộng tác viên theo quy định của Thông tư này.

2. Cộng tác viên giúp Trung tâm, Chi nhánh của Trung tâm (sau đây viết tlà Chi nhánh) triển khai thực hiện các hoạt động trợ giúp pháp lý; giúp người được trợ giúp pháp  bo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, nâng cao hiểu biết pháp luật, ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật; góp phần phổ biến, giáo dục pháp luật, bảo vệ công lý, bảo đảm công bằng xã hội, phòng ngừa, hạn chế tranh chp và vi phạm pháp luật.

3. Cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý theo đi tượng, phạm vi, hình thức, phương thức và lĩnh vực trợ giúp pháp lý thể hiện trong hợp đồng cộng tác đưc ký kết giữa cộng tác viên với Trung tâm phù hợp với quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.

4. Nhà nước khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức, luật sư, luật gia và các cá nhân có đ tiêu chuẩn, điều kiện tham gia làm cộng tác viên, bo đm huy động được nguồn lực từ xã hội thực hiện xã hội hóa trợ giúp pháp lý.

Cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình khuyến khích, tạo điều kiện đ cán bộ, công chức, viên chức, thành viên, hội viên và cá nhân khác có đủ tiêu chuẩn, điều kiện làm việc tại cơ quan, tổ chức mình làm cộng tác viên.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động

1. Cộng tác viên tham gia trợ giúp pháp lý trên cơ sở tự nguyện, được hưởng các quyền và thực hiện các nghĩa vụ phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Khi thực hiện trợ giúp pháp lý, cộng tác viên phải tuân thủ các nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 4 Luật Trợ giúp pháp lý.

3. Nghiêm cấm mọi hình thức lợi dụng thẻ cộng tác viên hoặc tư cách cộng tác viên vì mục đích tư lợi hoặc làm ảnh hưởng đến uy tín ca Trung tâm và Chi nhánh.

Chương 2.

TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CÔNG NHẬN, CẤP VÀ THU HỒI THẺ CỘNG TÁC VIÊN

Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện công nhận và cấp thẻ cộng tác viên

1. Người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý và t nguyện tham gia trợ giúp pháp lý thì được xem xét công nhận và cấp th cộng tác viên.

2. Người có thời gian làm công tác pháp luật theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý là người đã hoặc đang làm công tác liên quan đến pháp luật trong các  quan thuộc ngành Tư pháp, Kiểm sát, Tòa án, Thanh tra, hệ thống các  quan điều tra hoặc tổ chức pháp chế các cơ quan, t chức, doanh nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang; cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến pháp luật; người đã hoặc đang là công chức tư pháp hộ tịch xã, phường, thị trấn, Hội thm nhân dân, Bào chữa viên nhân dân, luật gia.

3. Người có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý là người đã hoặc đang là tổ viên tổ hòa giải, thành viên Ban Ch nhiệm Câu lạc bộ trợ giúp pháp , già làng, trưởng bn, trưởng thôn, trưởng ấp, đại diện tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội  nghề nghiệp ở cơ sở.

Điều 5. Thủ tục công nhận và cấp thẻ cộng tác viên

1. Người có đủ tiêu chun, điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư này và có nguyện vọng làm cộng tác viên thì gi 01 bộ h sơ đề nghị làm cộng tác viên theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đi, b sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật (sau đây viết tắt là Nghị định số 05/2012/NĐ-CP) đến Trung tâm hoặc Chi nhánh  địa phương nơi mình cư trú hoặc công tác. Đơn đề nghị làm cộng tác viên theo Mu số 01-CTV-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Th tục công nhận và cấp thẻ cộng tác viên được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 05/2012/NĐ-CP. Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác vn được ban hành theo Mu số 02-CTV-TGPL kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Thẻ cộng tác viên

1. Th cộng tác viên có kích thước: chiều ngang 70mm, chiều dài 95mm; thẻ gồm có 02 mặt được ghi bằng tiếng Việt, c hai mặt trước và sau th đều có in mờ hoa văn màu vàng nhạt,  giữa có biểu tượng trợ giúp pháp lý in chìm. Nội dung thẻ như sau:

a) Mặt trước thẻ: gồm hai phần:

Phần bên trái thẻ: phía trên có hai dòng chữ. dòng trên ghi “UBND TỈNH (TP)……”, dòng dưới ghi “S TƯ PHÁP”; dưới dòng ch là ảnh ca cộng tác viên c 02cm x 03cm, có đóng dấu giáp lai bằng dấu ni ca Sở Tư pháp  góc dưới bên phải ảnh.

Phn bên phải thẻ có nội dung từ trên xung dưới như sau:

Phía trên cùng là Quốc hiệu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và dòng k ngang phía dưới có độ dài bng độ dài dòng chữ Độc lập-Tự do-Hạnh phúc.

Phía dưới là dòng chữ THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ” in hoa màu đ; tiếp dưới là các nội dung: Số (màu đỏ); họ và tên; nơi công tác; địa danh, ngày, tháng, năm cấp th.

Phía dưới bên phải là dòng ch GIÁM ĐC.

Dưới cùng là chữ ký ca Giám đốc Sở Tư pháp và đóng dấu Sở Tư pháp.

b) Mặt sau thẻ:

Phía trên là dòng ch “QUY ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ” in hoa màu đ.

Phía dưới in nội dung quy định về sử dụng thẻ cộng tác viên.

Chi tiết Mu thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý đưc mô t tại Mu số 03-CTV-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cục Trợ giúp pháp lý, Bộ Tư pháp in ấn, quản lý phôi thẻ cộng tác viên và cp phát phôi th cộng tác viên theo đề nghị ca Giám đốc S Tư pháp.

3. Việc sử dụng th cộng tác viên được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều ca Luật Trợ giúp pháp lý (sau đây viết tắt là Nghị định số 07/2007/NĐ-CP).

Điều 7. Cấp lại và thu hồi thẻ cộng tác viên

1. Trong trường hợp th cộng tác viên bị mt, bị hng không sử dụng được cộng tác viên làm đơn đề nghị Giám đốc S Tư pháp cấp lại th, kèm theo hai ảnh màu chân dung cỡ 02 cm x 03 cm gửi Giám đốc Trung tâm. Đơn đề nghị cấp lại thẻ phải ghi rõ việc th bị mất, bị hỏng không sử dụng đưc. Trong trường hp thẻ bị hư hỏng phi gi đơn kèm theo th bị hư hng. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, k từ ngày nhn đưc đơn đề nghị cấp lại th, Giám đốc Trung tâm kim tra danh sách cộng tác viên theo số thẻ đã cp cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc S Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên cho người đề nghị. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đc Trung tâm trình, Giám đc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên. Th cộng tác viên được cấp lại được gi nguyên số và ký hiệu của th được cấp lần đầu nhưng thời gian cấp ghi trên thẻ là ngày được cấp lại.

2. Trường hợp cộng tác viên thay đi nơi cư trú hoặc nơi công tác từ tnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tnh, thành ph trực thuộc Trung ương khác thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi đã tham gia làm cộng tác viên thanh lý hợp đồng cộng tác và nộp lại th cộng tác viên đã được cấp. Nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi cư trú hoặc công tác mới làm th tục công nhận và cấp thẻ cộng tác viên theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

3. Khi cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi thẻ cộng tác viên của Giám đốc Trung tâm, Giám đc Sở Tư pháp ra quyết định thu hi th cộng tác viên. Quyết định thu hi th được gi cho cộng tác viên. Th cộng tác viên ca người bị thu hồi hết giá trị s dụng kể từ thời điểm quyết định thu hi th cộng tác viên có hiệu lực pháp luật.

Người bị thu hồi thẻ cộng tác viên được quyền khiếu nại đối với quyết định thu hồi th của Giám đốc Sở Tư pháp. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Chương 3.

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Điều 8. Ký kết hợp đồng cộng tác

1. Hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý là cơ sở đ xác định trách nhiệm và quyn hạn ca Trung tâm và cộng tác viên trong quan h cộng tác. Hợp đồng cộng tác có hiệu lực k từ thời đim hai bên cùng ký vào hợp đồng, trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác. Cộng tác viên được thực hiện trợ giúp pháp lý từ thời điểm hợp đng cộng tác có hiệu lực.

2. Trong thời hạn 30 ngày, k từ ngày được cp thẻ cộng tác viên, cộng tác viên đến Trung tâm hoặc Chi nhánh đ ký kết hợp đồng cộng tác. Hợp đồng cộng tác phải xác định rõ đối tượng, phạm vi, hình thức, phương thức, lĩnh vực trợ giúp pháp lý, thời hạn cộng tác mà cộng tác viên s thực hiện, quyn và nghĩa vụ của cộng tác viên, vấn đề chấm dứt hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng cộng tác phù hợp với quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý và pháp luật khác có liên quan (Mu số 04-TGPL-CTV ban hành kèm theo Thông tư này).

3. Giám đốc Trung tâm ký hợp đồng cộng tác với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý tại Trung tâm. Giám đốc Trung tâm ký hoặc ủy quyền bng văn bn cho Trưởng Chi nhánh thừa ủy quyền ký hợp đồng cộng tác với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý tại Chi nhánh. Trưng Chi nhánh chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm về việc ký hợp đồng cộng tác với cộng tác viên. Hợp đồng cộng tác do Giám đốc Trung tâm ký được lập thành 02 bản; hp đồng cộng tác do Trưng Chi nhánh ký được lập thành 03 bn, mi bên gi 01 bn, 01 blưu tại Trung tâm.

Điều 9. Thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác

1. Cộng tác viên được đề nghị Trung tâm thay đi, b sung nội dung hợp đồng cộng tác. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, k từ ngày nhận được văn bn đề nghị của cộng tác viên, nếu đồng ý với đề nghị ca cộng tác viên, Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh được Giám đốc Trung tâm ủy quyền và cộng tác viên tiến hành ký kết văn bn sửa đổi hp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý.

2 Trường hợp Giám đốc Trung tâm hoặc Trưng Chi nhánh không đồng ý vi đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng cộng tác của cộng tác viêthì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ  do trong thời hạn 03 ngày làm việc, k từ ngày nhận được đ nghị. Trong trường hợp này, cộng tác viên tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo hp đồng cộng tác đã ký hoặc thông báo cho Trung tâm bng văn bản về việc chấm dứt hợp đồng cộng tác. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, k từ ngày nhn được thông báo chấm dứt hợp đồng cộng tác, cộng tác viên tiến hành bàn giao các hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý đang đảm nhận và tiến hành thanh lý hợp đồng cộng tác với Trung tâm.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng cộng tác

1Hợp đồng cộng tác bị chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

a) Cộng tác viên đề nghị Trung tâm chấm dứt hợp đng cộng tác bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng cộng tác;

b) Cộng tác viên có hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP về sử dụng thẻ cộng tác viên;

c) Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp bị thu hi thẻ cộng tác viên theo quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP.

2. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng cộng tác, các bên trong hợp đồng cộng tác có trách nhiệm tiến hành thanh lý hợp đồng cộng tác. Cộng tác viên có trách nhiệm nộp lại thẻ cộng tác viên và bàn giao toàn bộ các h sơ vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện cho Trung tâm, Chi nhánh. Trung tâm có trách nhiệm thanh toán tin bồi dưỡng, các chi phí hợp lý cho cộng tác viên đối với vụ việc trợ giúp pháp lý mà cộng tác viên đã thực hiện theo quy định của pháp luật.

Cộng tác viên đã chấm dứt hợp đồng cộng tác vn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật v nhng vụ việc đã thực hiện trong quá trình là cộng tác viên.

Chương 4.

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỘNG TÁC VIÊN

Điều 11. Quyền của cộng tác viên

1. Được cấp th cộng tác viên và s dụng th cộng tác viên theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP.

2. Được phân công thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý phù hp với đối tượng, phạm vi, hình thức, phương thức và lĩnh vực trợ giúp pháp lý thể hiện trong hợp đồng cộng tác ký kết với Trung tâm.

3. Được yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu đ thực hiện vụ việc tr giúp pháp lý.

4. Được từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 1, Điều 16 của Thông tư này.

5. Được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý.

6. Được hưởng chế độ bồi dưỡng và các chi phí hành chính hợp lý khác theo quy định của pháp luật.

7. Được đ xut, kiến nghị v việc mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động trợ giúp pháp lý của Trung tâm và Chi nhánh.

8. Được biểu dương, khen thưởng theo quy định ca pháp luật khi có thành tích trong công tác trợ giúp pháp lý.

9. Khiếu nại về việc cấp, thu hồi thẻ cộng tác viên, việc thực hiện chế độ, chính sách và các quyết định hành chính, hành vi hành chính khác trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý.

Điều 12. Nghĩa vụ của cộng tác viên

1. Thực hiện trợ giúp pháp lý theo đúng các quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý và hợp đồng cộng tác được ký kết với Trung tâm.

2. S dụng và bo qun th cộng tác viên khi thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 29 Nghị định 07/2007/NĐ-CP; nộp lại thẻ cộng tác viên khi bị thu hồi.

3. Tuân th nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý; tuân thủ nội quy, quy chế ca Trung tâm, Chi nhánh.

4. Phải từ chối hoặc không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 2, Điều 16 của Thông tư này.

5. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm hoặc Trưng Chi nhánh và trước pháp luật về hoạt động trợ giúp pháp lý; thực hiện việc hoàn trả cho Trung tâm chi phí bồi thường thiệt hại trong trường hợp trợ giúp pháp lý sai gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý.

6. Báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu ca Trung tâm, Chi nhánh; kịp thời báo cáo với Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh những vấn đ phát sinh làm ảnh hưởng đến kết qu thực hiện trợ giúp pháp lý và đề xuất biện pháp giải quyết.

7. Thông báo cho Trung tâm về việc thay đổi nơi cư trú, nơi công tác.

Chương 5.

ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, HÌNH THỨC, LĨNH VỰC, PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ CỘNG TÁC VIÊN

Điều 13. Đối tượng, phạm vi trợ giúp pháp lý

Cộng tác viên ch thực hiện trợ giúp pháp lý cho người thuộc diện được trợ giúp pháp lý đối với các vụ việc thuộc phạm vi trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 Luật Trợ giúp pháp lý.

Điều 14. Hình thức trợ giúp pháp lý

1. Cộng tác viên là luật sư được thực hiện trợ giúp pháp lý thông qua các hình thức trợ giúp pháp lý được quy định tại Điều 27 Luật Trợ giúp pháp lý, bao gồm tư vấn pháp luật, tham gia t tụng, đại diện ngoài tố tụng, các hình thức trợ giúp pháp lý khác phù hợp với hình thức trợ giúp pháp lý được thể hiện trong hợp đồng cộng tác mà cộng tác viên đã ký kết với Trung tâm.

2. Cộng tác viên không phải là luật sư chỉ thực hiện trợ giúp pháp  bằng hình thức tư vấn pháp luật. Trong trường hp cộng tác viên đã thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý bằng hình thức tư vấn pháp luật mà đối tượng có nhu cầu cử chính cộng tác viên đó tham gia hòa giải gn với vụ việc đã tư vấn thì Giám đốc Trung tâm hoặc Trưng Chi nhánh có thể cử cộng tác viên đó tiếp tục thực hiện hòa giải.

Điều 15. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý

1. Cộng tác viên được lựa chọn một hoặc nhiu lĩnh vực trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 34 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP khi tiến hành ký kết hợp đồng cộng tác với Trung tâm phù hợp với khả năng và trình độ chuyên môn nghề nghiệp của mình.

2. Cộng tác viên thực hin trợ giúp pháp lý đối với các lĩnh vực trợ giúp pháp lý đã ký kết trong hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc Chi nhánh.

Điều 16. Từ chối, không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý

1. Cộng tác viên được từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý khi vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 1, Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý. Việc từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý phải được trả lời bằng văn bn trong thời hạn 03 ngày làm việc, k từ ngày tiếp nhận hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý hoặc phát hiện có căn cứ đ từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý và phải nêu rõ lý do cho người yêu cầu tr giúp pháp lý biết, đồng thời báo cáo Giám đốc Trung tâm hoặc Trưng Chi nhánh.

2. Cộng tác viên phải từ chối hoặc không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý khi vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hp được quy định tại khoản 2, Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý. Việc từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý phải được tr lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc, k từ ngày tiếp nhận hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý và phải nêu rõ lý do cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý biết, đồng thời báo cáo Giám đốc Trung m hoặc Trưng Chi nhánh.

Điều 17. Phương thức hoạt động

1. Cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý theo phân công của Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh hoặc trực tiếp nhận vụ việc do người được trợ giúp pháp lý yêu cầu theo hướng dẫn của Trung tâm, Chi nhánh.

Trường hợp cộng tác viên trực tiếp thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý theo hướng dẫn ca Trung tâm, Chi nhánh thì được thực hiện trợ giúp pháp lý tại nơi làm việc ca cộng tác viên nếu được  quan, tổ chức nơi cộng tác viên làm việc cho phép.

2. Trong quá trình thực hiện trợ giúp pháp lý, nếu xét thấy cần thiết phải có sự h trợ, giúp đ về chuyên môn, nghiệp vụ, cộng tác viên được phối hợp với người thực hiện trợ giúp pháp lý khác đ cùng trao đi kinh nghiệm, cùng nhau tháo gỡ vướng mc khi thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

3. Giám đốc Trung tâm xem xét, quyết định việc thành lập Tổ cộng tác viên tại các cơ quan, t chức, địa phương khi có từ 03 cộng tác viên tr lên.

Điều 18. Quản lý cộng tác viên

1. Cộng tác viên chịu sự qun lý, theo dõi, kim tra, hướng dn về chuyên môn, nghiệp vụ trợ giúp pháp lý của Giám đốc Trung tâm hoặc của Tởng Chi nhánh theo ủy quyền của Giám đốc Trung tâm. Cộng tác viên được Trung tâm hỗ trợ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý. Trung tâm chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hin trợ giúp pháp lý của cộng tác viên.

Trường hợp cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý sai gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý, Trung tâm chịu trách nhiệm bồi thường và được quyền yêu cầu cộng tác viên có li phải hoàn trả chi phí bồi thường thiệt hại. Việc hoàn tr được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự và quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm.

2. Giám đốc Trung tâm trực tiếp qun lý và sử dụng cộng tác viên, có trách nhiệm phân công vụ việc hoặc mời cộng tác viên tham gia thực hiện các vụ việc trợ giúp pháp lý phù hợp với đối tượng, hình thức, lĩnh vực, phương thức, phạm vi trợ giúp pháp lý được th hiện trong hợp đồng cộng tác. Trưởng Chi nhánh được Giám đốc Trung tâm ủy quyền qulý và s dụng cộng tác viên trong phạm vi địa bàn. chịu trách nhiệm phân công, sử dụng cộng tác viên phù hợp với Thông tư này và chịu trách nhiệm về qun lý, sử dụng cộng tác viên trước Giám đốc Trung tâm.

Chương 6.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp

Cộng tác viên được công nhận và cấp th cộng tác viên theo Quy chế cộng tác viên ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2008 ca Bộ trưng Bộ Tư pháp (sau đây viết tắt là Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP) thì tiếp tục được công nhận là cộng tác viên theo Thông tư này.

Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Trung tâm có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, làm thủ tục đ nghị Giám đc Sở Tư pháp quyết định thu hồi th cộng tác viên cũ và cấp thẻ cộng tác viên mới theo quy định tại Thông tư này cho cộng tác viên.

Điều 20. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2012 và thay thế Quyết định s 05/2008/QĐ-BTP .

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đon vị phn ánh về Bộ Tư pháp để xem xét, giải quyết.

Điều 21. Trách nhiệm thi hành

Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, UBND các tnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban ca Đảng:
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Ch tịch nước;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung, ương ca các đoàn thể;
– S Tư pháp, Trung tâm TGPLNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Tư pháp;
– Các Thứ trưởng;
– Cục Kim tra văn bản quy phạpháp luật, Bộ Tư pháp;
– Các đơn vị thuộc Bộ;
– Lưu: VT, Cục TGPL (10b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thúy Hiền

 

Mẫu số 01-CTV-TGPL

CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–

(Địa danh), ngày   tháng   năm 20….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Kính gửi:

– Giám đốc Sở Tư pháp tnh (thành phố)………………
– Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố) ………………………………..

 

Tên tôi là:…………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày…tháng….năm…………………………………………………………………………………………….

Dân tộc:………………………………. Quốc tịch:………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………………………….

Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………………

Nơi làm việc:…………………………………………………………………………………………………………….

Trình độ chuyên môn:…………………………………………………………………………………………………

Thời gian công tác pháp luật:……………………………………………………………………………………….

Điện thoại ……………………………… Điện thoại di động……………………………………………………

Email………………………………………………………………………………………………………………………

Sau khi nghiên cu Luật Trợ giúp pháp lý, Thông tư s 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và các văn bản hưng dẫn thi hành, tôi tự nhận thy mình có đủ điều kiện đ tr thành cộng tác viên ca Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành ph)…….. Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên ca Trung tâm để thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định ca pháp luật về trợ giúp pháp lý.

Tôi cam đoan tuân th nghiêm chnh pháp luật về trợ giúp pháp , Thông  số 07/2012/TT-BTP và thực hiện trợ giúp pháp lý có chất lượng.

 

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 02-CTV-TGPL

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP………
SỞ TƯ PHÁP
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số……/QĐ-STP

(Địa danh), ngày    tháng    năm 20

 

QUYẾT ĐỊNH

Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP

Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn c Nghị dịnh số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính ph quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

Căn c Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 ca Chính ph sửa đi, bổ sung một số điều ca các Nghị định về đăng ký giao dịch bo đm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố……………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận ông/bà …………………là cộng tác viên của Trung tâm tr giúp pháp  nhà nước tỉnh/thành phố ……………………… k từ ngày…tháng….năm…….

Ông/bà……………………….được cấp Th cộng tác viên theo quyết định này đ thực hiện trợ giúp pháp lý, có trách nhiệm qun lý và s dụng thẻ theo quy định ca pháp luật về trợ giúp pháp lý và Thông tư số 07/2012/TT-BTP.

Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày, k từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, (bà)………..có trách nhiệm đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành ph)… (hoặc Chi nhánh) để ký kết hợp đng cộng tác và thực hiện trợ giúp pháp lý kể từ ngày hợp đồng cộng tác có hiệu lực pháp luật.

Điều 3. Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nưc và ông/bà……………..chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Trung tâm TGPL;
– Lưu VT.

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03-CTV-TGPL

THẺ CỘNG TÁC VIÊN TR GIÚP PHÁP LÝ

1. Kích thước: 70mm x 95mm.

2. Đặc điểm: th Cộng tác viên có hai mặt được ghi hằng tiếng Việt, cả hai mặt trước và sau thẻ đều có in mờ hoa văn hình trng đng màu ng nhạt,  giữa có biu tưng trợ giúp pháp lý in chìm. Nội dung thẻ như sau:

a) Mặt trước thẻ: gồm hai phần:

+ Phía trên bên trái là UBND TỈNH (TP); ngay phía dưới là dòng chữ S TƯ PHÁP và dòng kẻ gạch ngang phía dưới có độ dài từ 1/3-1/2 độ dài dòng ch và đặt cân đối với dòng chữ;

+ Phía trên bên phải là Quốc hiệu và dòng kẻ ngang phía dưới có độ dài bằng độ dài dòng chữ Độc lập-Tự do-Hạnh phúc;

+ Dưới quốc hiệu là dòng chữ THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ màu đỏ;

+ Dòng ch: Số (màu đỏ);

+ Họ tên (ca cộng tác viên);

+ Nơi công tác;

+ Địa danh, ngày, tháng, năm;

+ GIÁM ĐC;

+ Ch ký, họ và tên Giám đốc S Tư pháp tnh (thành phố) và du ca S Tư pháp tỉnh (thành ph);

+ Bên trái là ảnh màu 02cm x 03cm ca cộng tác viên có đóng dấu giáp lai bng dấu ni ca Sở Tư pháp  góc dưới bên phải ảnh;

b) Mặt sau:

+ Phía trên là dòng ch QUY ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ màu đỏ;

Phía dưới in nội dung quy định về s dụng th cộng tác viên.

Nội dung cụ th in trên mặt trước và mặt sau ca th cộng c viên theo mu đính kèm như sau:

UBND TỈNH (TP)……..
SỞ TƯ PHÁP
———

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————

Ảnh

(2 x 3)

THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Số: ……………..

Họ tên:………………………………………………

Nơi công tác: ………………………………………

………………………………………………………

 

…, ngày … tháng … năm 20…
GIÁM ĐỐC

QUY ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ

 

1. Mang thẻ khi thực hiện trợ giúp pháp lý;

2. Xuất trình thẻ khi có yêu cầu của người có thẩm quyền;

3. Cấm sử dụng thẻ vì mục đích cá nhân hoặc trục lợi;

4. Bảo quản, giữ gìn thẻ cẩn thận, không tẩy xóa, làm hỏng, không cho người khác mượn thẻ;

5. Mất thẻ phải báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền.

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có trách nhiệm tạo điều kiện, giúp đỡ Cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ.

 

Mẫu số 4-CTV-TGPL

SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG TÂM TGPL NHÀ NƯỚC
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số……/QĐ-TGPL

(Địa danh), ngày    tháng    năm 20

 

HỢP ĐNG CỘNG TÁC THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý, Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý (say đây viết tắt là Nghị định số 07/2007/NĐ-CP), Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính ph sửa đi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vn pháp luật và Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 ca Bộ trưng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây viết tt là Thông tư số 07/2012/TT-BTP);

Căn cứ Quyết dịnh số …./QĐ-STP ngày…/…/20…. của Giám đốc S Tư pháp tỉnh (thành phố)……. về việc công nhận và cấp th cộng tác viên trợ giúp pháp lý;

Hôm nay, ngày…./…./20……tại Trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (hoặc Chi nhánh) tnh/thành phố ………………………….., chúng tôi gồm có:

Bên A: Trung tâm Tr giúp pháp lý nhà nước tnh (thành phố):……………………………………………

Địa ch:……………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại cố định:…………………….Fax:…………………Email:…………………………………………..

Đại diện là ông (bà):…………………………………………………………………………………………………..

Chức vụ:………………………………………………………………………………………………………………….

(Trường hợp Trưởng Chi nhánh ký hợp đồng cộng tác với cộng tác viên theo ủy quyền thì cần b sung thêm: Theo Giấy ủy quyền ký kết hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý của Giám đốc Trung tâm ngày …./…./20….):

Bên B:

Ông (bà):…………………………………………………………………………………………………………………

Nơi công tác hoặc địa chỉ nơi thưng trú:………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………… E.mail………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:…………cấp ngày….tháng….năm…….tại……………………………………..

Hai bên đồng ý ký hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý với các thoả thuận sau đây:

Điều 1. Đối tưng, phạm vi, hình thức, phương thức và lĩnh vực trợ giúp pháp lý, thời hạn cộng tác:

– Đối tượng trợ giúp pháp lý………………………………………………………………………………………..

– Phạm vi trợ giúp pháp lý:………………………………………………………………………………………….

– Hình thức trợ giúp pháp lý: ……………………………………………………………………………………….

– Phương thức trợ giúp pháp lý:…………………………………………………………………………………..

– Lĩnh vực tr giúp pháp lý:………………………………………………………………………………………….

– Thời hạn cộng tác:…………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Trung tâm, Chi nhánh

1. Phân công vụ việc tr giúp pháp lý phù hợp với năng lực ca cộng tác viên theo hình thức, lĩnh vực, phương thức, đối tượng, phạm vi và thời hạn quy định tại Điều 2 ca Hợp đồng này.

2. Tạo điều kiện thuận lợi và hỗ tr về nghiệp vụ và cung cp văn bản pháp luật có liên quan đến việc thực hiện trợ giúp pháp lý cho cộng tác viên khi có yêu cầu phù hợp với kh năng và điều kiện ca Trung tâm.

3. Kim tra, theo dõi, đánh giá, thm định cht lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do cộng tác viên thực hiện theo quy định của pháp luật.

4. Bồi dưỡng nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý cho cộng tác viên; hỗ trợ, tạo điều kiện cho cộng tác viên được tham gia các hoạt động trợ giúp pháp lý do Trung tâm, Chi nhánh t chức.

5. Nghiệm thu và thanh toán chế độ bồi dưng, chi phí hành chính thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho cộng tác viên theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện việc biểu dương, khen thưng hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc khen thưng khi cộng tác viên có thành tích hoặc có đóng góp tích cực cho công tác trợ giúp pháp lý.

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên

1. Thực hiện trợ giúp pháp lý theo hình thức, lĩnh vực, phương thức, đối tượng và phạm vi quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này và được hưởng chế độ bồi dưỡng và chi phí hành chính hợp lý theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.

2. Được đề xuất, kiến nghị nâng cao hiệu qu hoạt động ca Trung tâm, Chi nhánh và được biểu dương, khen thưng, tôn vinh khi có thành tích xuất sắc trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

3. Được quyn từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp  theo quy định tại Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý hoc khi thy vụ việc vượt q khả năng của mình.

4. S dụng thẻ cộng tác viên khi thực hiện trợ giúp pháp lý.

5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám đốc Trung tâm hoặc Trưng Chi nhánh về việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý; có trách nhiệm hoàn tr cho Trung tâm về chi phí bồi thường thiệt hại trong trường hp tr giúp pháp lý sai gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý theo của pháp luật dân sự.

6. Báo cáo về việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất ca Giám đốc Trung tâm, Trưng Chi nhánh; bàn giao đầy đủ h sơ vụ việc trợ giúp pháp lý cho Trung tâm, Chi nhánh theo quy định của pháp luật.

7. Tuân th nguyên tc hoạt động trợ giúp pháp lý, nội quy nơi thực hiện trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP và các quy định khác ca pháp luật về trợ giúp pháp lý.

Điều 4. Chấm dứt hợp đồng cộng tác

Hợp đồng cộng tác chdứt khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Cộng tác viên không thc hiện trợ giúp pháp lý trong thời gian 6 tháng k từ ngày ký hợp đồng cộng tác mà không có lý do chính đáng;

– Cộng tác viên có đơn đề nghị Trung tâm chấm dứt hợp đồng cộng tác;

– Cộng tác viên có hành vi vi phạm các quy định về sử dụng th cộng tác viên theo Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP hoặc có hành vi vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý đến mức phải chấm dứt hợp đồng cộng tác;

– Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp bị thu hi thẻ cộng tác viên theo quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP.

Điều 5. Điều khoản chung

Các nội dung khác không thỏa thuận trong hp đng này được thực hiện theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý và Thông tư số 07/2012/TT-BTP.

Trong quá trình thực hin hợp đồng nếu phát sinh mâu thuẫn hay xung đột, các bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tbình đẳng và tôn trọng lẫn nhau. Nếu không thng nhất được biện pháp giải quyết thì có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Hợp đồng này có hiu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này được lập thành hai bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bn (Trong trường hợp Trưng Chi nhánh ký thừa ủy quyền Giám đốc Trung tâm thì Hợp đồng được lập thành 03 bn, bên A gi 02 bản, một bn lưu tại Trung tâm, 01 bản lưu tại Chi nhánh; bên B giữ 01 bn).

 

CỘNG TÁC VIÊN
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐC
hoặc
TUQ. GIÁM ĐC
TRƯNG CHI NHÁNH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu Trung tâm TGPL)

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Bạc, Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Văn bản đang xem

BỘ TƯ PHÁP
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số: 07/2012/TT-BTP

Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2012

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN V CỘNG TÁC VIÊN TR GIÚP PHÁP LÝ CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 200ca Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

Căn cứ Nghị định s 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định v đăng ký giao dịch bảo đm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vn pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức của Bộ Tư pháp:

Xét đề nghị của Cục trưng Cục Trợ giúp pháp lý;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dn v cộng tác viên tr giúp pháp lý ca Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước như sau:

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục công nhận, cp và thu hồi th cộng tác viên trợ giúp pháp lý (sau đây viết tắt là cộng tác viên); hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý; quyền và nghĩa vụ ca cộng tác viên; đi tượng, phạm vi, hình thức, phương thức và lĩnh vực trợ giúp pháp lý; và qun lý nhà nước đối với cộng tác viên.

Điều 2. Cộng tác viên

1. Cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây viết tắt là Trung tâm) là người có đ tiêu chuẩn, điều kiện, được công nhn và cp th cộng tác viên theo quy định của Thông tư này.

2. Cộng tác viên giúp Trung tâm, Chi nhánh của Trung tâm (sau đây viết tlà Chi nhánh) triển khai thực hiện các hoạt động trợ giúp pháp lý; giúp người được trợ giúp pháp  bo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, nâng cao hiểu biết pháp luật, ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật; góp phần phổ biến, giáo dục pháp luật, bảo vệ công lý, bảo đảm công bằng xã hội, phòng ngừa, hạn chế tranh chp và vi phạm pháp luật.

3. Cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý theo đi tượng, phạm vi, hình thức, phương thức và lĩnh vực trợ giúp pháp lý thể hiện trong hợp đồng cộng tác đưc ký kết giữa cộng tác viên với Trung tâm phù hợp với quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.

4. Nhà nước khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức, luật sư, luật gia và các cá nhân có đ tiêu chuẩn, điều kiện tham gia làm cộng tác viên, bo đm huy động được nguồn lực từ xã hội thực hiện xã hội hóa trợ giúp pháp lý.

Cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình khuyến khích, tạo điều kiện đ cán bộ, công chức, viên chức, thành viên, hội viên và cá nhân khác có đủ tiêu chuẩn, điều kiện làm việc tại cơ quan, tổ chức mình làm cộng tác viên.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động

1. Cộng tác viên tham gia trợ giúp pháp lý trên cơ sở tự nguyện, được hưởng các quyền và thực hiện các nghĩa vụ phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Khi thực hiện trợ giúp pháp lý, cộng tác viên phải tuân thủ các nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 4 Luật Trợ giúp pháp lý.

3. Nghiêm cấm mọi hình thức lợi dụng thẻ cộng tác viên hoặc tư cách cộng tác viên vì mục đích tư lợi hoặc làm ảnh hưởng đến uy tín ca Trung tâm và Chi nhánh.

Chương 2.

TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CÔNG NHẬN, CẤP VÀ THU HỒI THẺ CỘNG TÁC VIÊN

Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện công nhận và cấp thẻ cộng tác viên

1. Người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý và t nguyện tham gia trợ giúp pháp lý thì được xem xét công nhận và cấp th cộng tác viên.

2. Người có thời gian làm công tác pháp luật theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý là người đã hoặc đang làm công tác liên quan đến pháp luật trong các  quan thuộc ngành Tư pháp, Kiểm sát, Tòa án, Thanh tra, hệ thống các  quan điều tra hoặc tổ chức pháp chế các cơ quan, t chức, doanh nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang; cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến pháp luật; người đã hoặc đang là công chức tư pháp hộ tịch xã, phường, thị trấn, Hội thm nhân dân, Bào chữa viên nhân dân, luật gia.

3. Người có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 22 Luật Trợ giúp pháp lý là người đã hoặc đang là tổ viên tổ hòa giải, thành viên Ban Ch nhiệm Câu lạc bộ trợ giúp pháp , già làng, trưởng bn, trưởng thôn, trưởng ấp, đại diện tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội  nghề nghiệp ở cơ sở.

Điều 5. Thủ tục công nhận và cấp thẻ cộng tác viên

1. Người có đủ tiêu chun, điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư này và có nguyện vọng làm cộng tác viên thì gi 01 bộ h sơ đề nghị làm cộng tác viên theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đi, b sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật (sau đây viết tắt là Nghị định số 05/2012/NĐ-CP) đến Trung tâm hoặc Chi nhánh  địa phương nơi mình cư trú hoặc công tác. Đơn đề nghị làm cộng tác viên theo Mu số 01-CTV-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Th tục công nhận và cấp thẻ cộng tác viên được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 05/2012/NĐ-CP. Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác vn được ban hành theo Mu số 02-CTV-TGPL kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Thẻ cộng tác viên

1. Th cộng tác viên có kích thước: chiều ngang 70mm, chiều dài 95mm; thẻ gồm có 02 mặt được ghi bằng tiếng Việt, c hai mặt trước và sau th đều có in mờ hoa văn màu vàng nhạt,  giữa có biểu tượng trợ giúp pháp lý in chìm. Nội dung thẻ như sau:

a) Mặt trước thẻ: gồm hai phần:

Phần bên trái thẻ: phía trên có hai dòng chữ. dòng trên ghi “UBND TỈNH (TP)……”, dòng dưới ghi “S TƯ PHÁP”; dưới dòng ch là ảnh ca cộng tác viên c 02cm x 03cm, có đóng dấu giáp lai bằng dấu ni ca Sở Tư pháp  góc dưới bên phải ảnh.

Phn bên phải thẻ có nội dung từ trên xung dưới như sau:

Phía trên cùng là Quốc hiệu nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và dòng k ngang phía dưới có độ dài bng độ dài dòng chữ Độc lập-Tự do-Hạnh phúc.

Phía dưới là dòng chữ THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ” in hoa màu đ; tiếp dưới là các nội dung: Số (màu đỏ); họ và tên; nơi công tác; địa danh, ngày, tháng, năm cấp th.

Phía dưới bên phải là dòng ch GIÁM ĐC.

Dưới cùng là chữ ký ca Giám đốc Sở Tư pháp và đóng dấu Sở Tư pháp.

b) Mặt sau thẻ:

Phía trên là dòng ch “QUY ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ” in hoa màu đ.

Phía dưới in nội dung quy định về sử dụng thẻ cộng tác viên.

Chi tiết Mu thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý đưc mô t tại Mu số 03-CTV-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cục Trợ giúp pháp lý, Bộ Tư pháp in ấn, quản lý phôi thẻ cộng tác viên và cp phát phôi th cộng tác viên theo đề nghị ca Giám đốc S Tư pháp.

3. Việc sử dụng th cộng tác viên được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều ca Luật Trợ giúp pháp lý (sau đây viết tắt là Nghị định số 07/2007/NĐ-CP).

Điều 7. Cấp lại và thu hồi thẻ cộng tác viên

1. Trong trường hợp th cộng tác viên bị mt, bị hng không sử dụng được cộng tác viên làm đơn đề nghị Giám đốc S Tư pháp cấp lại th, kèm theo hai ảnh màu chân dung cỡ 02 cm x 03 cm gửi Giám đốc Trung tâm. Đơn đề nghị cấp lại thẻ phải ghi rõ việc th bị mất, bị hỏng không sử dụng đưc. Trong trường hp thẻ bị hư hỏng phi gi đơn kèm theo th bị hư hng. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, k từ ngày nhn đưc đơn đề nghị cấp lại th, Giám đốc Trung tâm kim tra danh sách cộng tác viên theo số thẻ đã cp cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc S Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên cho người đề nghị. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đc Trung tâm trình, Giám đc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên. Th cộng tác viên được cấp lại được gi nguyên số và ký hiệu của th được cấp lần đầu nhưng thời gian cấp ghi trên thẻ là ngày được cấp lại.

2. Trường hợp cộng tác viên thay đi nơi cư trú hoặc nơi công tác từ tnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tnh, thành ph trực thuộc Trung ương khác thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi đã tham gia làm cộng tác viên thanh lý hợp đồng cộng tác và nộp lại th cộng tác viên đã được cấp. Nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên thì đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi cư trú hoặc công tác mới làm th tục công nhận và cấp thẻ cộng tác viên theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

3. Khi cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thu hồi thẻ cộng tác viên của Giám đốc Trung tâm, Giám đc Sở Tư pháp ra quyết định thu hi th cộng tác viên. Quyết định thu hi th được gi cho cộng tác viên. Th cộng tác viên ca người bị thu hồi hết giá trị s dụng kể từ thời điểm quyết định thu hi th cộng tác viên có hiệu lực pháp luật.

Người bị thu hồi thẻ cộng tác viên được quyền khiếu nại đối với quyết định thu hồi th của Giám đốc Sở Tư pháp. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

Chương 3.

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Điều 8. Ký kết hợp đồng cộng tác

1. Hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý là cơ sở đ xác định trách nhiệm và quyn hạn ca Trung tâm và cộng tác viên trong quan h cộng tác. Hợp đồng cộng tác có hiệu lực k từ thời đim hai bên cùng ký vào hợp đồng, trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác. Cộng tác viên được thực hiện trợ giúp pháp lý từ thời điểm hợp đng cộng tác có hiệu lực.

2. Trong thời hạn 30 ngày, k từ ngày được cp thẻ cộng tác viên, cộng tác viên đến Trung tâm hoặc Chi nhánh đ ký kết hợp đồng cộng tác. Hợp đồng cộng tác phải xác định rõ đối tượng, phạm vi, hình thức, phương thức, lĩnh vực trợ giúp pháp lý, thời hạn cộng tác mà cộng tác viên s thực hiện, quyn và nghĩa vụ của cộng tác viên, vấn đề chấm dứt hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng cộng tác phù hợp với quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý và pháp luật khác có liên quan (Mu số 04-TGPL-CTV ban hành kèm theo Thông tư này).

3. Giám đốc Trung tâm ký hợp đồng cộng tác với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý tại Trung tâm. Giám đốc Trung tâm ký hoặc ủy quyền bng văn bn cho Trưởng Chi nhánh thừa ủy quyền ký hợp đồng cộng tác với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý tại Chi nhánh. Trưng Chi nhánh chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm về việc ký hợp đồng cộng tác với cộng tác viên. Hợp đồng cộng tác do Giám đốc Trung tâm ký được lập thành 02 bản; hp đồng cộng tác do Trưng Chi nhánh ký được lập thành 03 bn, mi bên gi 01 bn, 01 blưu tại Trung tâm.

Điều 9. Thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác

1. Cộng tác viên được đề nghị Trung tâm thay đi, b sung nội dung hợp đồng cộng tác. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, k từ ngày nhận được văn bn đề nghị của cộng tác viên, nếu đồng ý với đề nghị ca cộng tác viên, Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh được Giám đốc Trung tâm ủy quyền và cộng tác viên tiến hành ký kết văn bn sửa đổi hp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý.

2 Trường hợp Giám đốc Trung tâm hoặc Trưng Chi nhánh không đồng ý vi đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng cộng tác của cộng tác viêthì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ  do trong thời hạn 03 ngày làm việc, k từ ngày nhận được đ nghị. Trong trường hợp này, cộng tác viên tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo hp đồng cộng tác đã ký hoặc thông báo cho Trung tâm bng văn bản về việc chấm dứt hợp đồng cộng tác. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, k từ ngày nhn được thông báo chấm dứt hợp đồng cộng tác, cộng tác viên tiến hành bàn giao các hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý đang đảm nhận và tiến hành thanh lý hợp đồng cộng tác với Trung tâm.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng cộng tác

1Hợp đồng cộng tác bị chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

a) Cộng tác viên đề nghị Trung tâm chấm dứt hợp đng cộng tác bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng cộng tác;

b) Cộng tác viên có hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP về sử dụng thẻ cộng tác viên;

c) Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp bị thu hi thẻ cộng tác viên theo quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP.

2. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng cộng tác, các bên trong hợp đồng cộng tác có trách nhiệm tiến hành thanh lý hợp đồng cộng tác. Cộng tác viên có trách nhiệm nộp lại thẻ cộng tác viên và bàn giao toàn bộ các h sơ vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện cho Trung tâm, Chi nhánh. Trung tâm có trách nhiệm thanh toán tin bồi dưỡng, các chi phí hợp lý cho cộng tác viên đối với vụ việc trợ giúp pháp lý mà cộng tác viên đã thực hiện theo quy định của pháp luật.

Cộng tác viên đã chấm dứt hợp đồng cộng tác vn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật v nhng vụ việc đã thực hiện trong quá trình là cộng tác viên.

Chương 4.

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỘNG TÁC VIÊN

Điều 11. Quyền của cộng tác viên

1. Được cấp th cộng tác viên và s dụng th cộng tác viên theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP.

2. Được phân công thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý phù hp với đối tượng, phạm vi, hình thức, phương thức và lĩnh vực trợ giúp pháp lý thể hiện trong hợp đồng cộng tác ký kết với Trung tâm.

3. Được yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu đ thực hiện vụ việc tr giúp pháp lý.

4. Được từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 1, Điều 16 của Thông tư này.

5. Được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý.

6. Được hưởng chế độ bồi dưỡng và các chi phí hành chính hợp lý khác theo quy định của pháp luật.

7. Được đ xut, kiến nghị v việc mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động trợ giúp pháp lý của Trung tâm và Chi nhánh.

8. Được biểu dương, khen thưởng theo quy định ca pháp luật khi có thành tích trong công tác trợ giúp pháp lý.

9. Khiếu nại về việc cấp, thu hồi thẻ cộng tác viên, việc thực hiện chế độ, chính sách và các quyết định hành chính, hành vi hành chính khác trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý.

Điều 12. Nghĩa vụ của cộng tác viên

1. Thực hiện trợ giúp pháp lý theo đúng các quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý và hợp đồng cộng tác được ký kết với Trung tâm.

2. S dụng và bo qun th cộng tác viên khi thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 29 Nghị định 07/2007/NĐ-CP; nộp lại thẻ cộng tác viên khi bị thu hồi.

3. Tuân th nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý; tuân thủ nội quy, quy chế ca Trung tâm, Chi nhánh.

4. Phải từ chối hoặc không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 2, Điều 16 của Thông tư này.

5. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm hoặc Trưng Chi nhánh và trước pháp luật về hoạt động trợ giúp pháp lý; thực hiện việc hoàn trả cho Trung tâm chi phí bồi thường thiệt hại trong trường hợp trợ giúp pháp lý sai gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý.

6. Báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu ca Trung tâm, Chi nhánh; kịp thời báo cáo với Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh những vấn đ phát sinh làm ảnh hưởng đến kết qu thực hiện trợ giúp pháp lý và đề xuất biện pháp giải quyết.

7. Thông báo cho Trung tâm về việc thay đổi nơi cư trú, nơi công tác.

Chương 5.

ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, HÌNH THỨC, LĨNH VỰC, PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ CỘNG TÁC VIÊN

Điều 13. Đối tượng, phạm vi trợ giúp pháp lý

Cộng tác viên ch thực hiện trợ giúp pháp lý cho người thuộc diện được trợ giúp pháp lý đối với các vụ việc thuộc phạm vi trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 Luật Trợ giúp pháp lý.

Điều 14. Hình thức trợ giúp pháp lý

1. Cộng tác viên là luật sư được thực hiện trợ giúp pháp lý thông qua các hình thức trợ giúp pháp lý được quy định tại Điều 27 Luật Trợ giúp pháp lý, bao gồm tư vấn pháp luật, tham gia t tụng, đại diện ngoài tố tụng, các hình thức trợ giúp pháp lý khác phù hợp với hình thức trợ giúp pháp lý được thể hiện trong hợp đồng cộng tác mà cộng tác viên đã ký kết với Trung tâm.

2. Cộng tác viên không phải là luật sư chỉ thực hiện trợ giúp pháp  bằng hình thức tư vấn pháp luật. Trong trường hp cộng tác viên đã thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý bằng hình thức tư vấn pháp luật mà đối tượng có nhu cầu cử chính cộng tác viên đó tham gia hòa giải gn với vụ việc đã tư vấn thì Giám đốc Trung tâm hoặc Trưng Chi nhánh có thể cử cộng tác viên đó tiếp tục thực hiện hòa giải.

Điều 15. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý

1. Cộng tác viên được lựa chọn một hoặc nhiu lĩnh vực trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 34 của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP khi tiến hành ký kết hợp đồng cộng tác với Trung tâm phù hợp với khả năng và trình độ chuyên môn nghề nghiệp của mình.

2. Cộng tác viên thực hin trợ giúp pháp lý đối với các lĩnh vực trợ giúp pháp lý đã ký kết trong hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc Chi nhánh.

Điều 16. Từ chối, không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý

1. Cộng tác viên được từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý khi vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 1, Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý. Việc từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý phải được trả lời bằng văn bn trong thời hạn 03 ngày làm việc, k từ ngày tiếp nhận hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý hoặc phát hiện có căn cứ đ từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý và phải nêu rõ lý do cho người yêu cầu tr giúp pháp lý biết, đồng thời báo cáo Giám đốc Trung tâm hoặc Trưng Chi nhánh.

2. Cộng tác viên phải từ chối hoặc không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý khi vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hp được quy định tại khoản 2, Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý. Việc từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý phải được tr lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc, k từ ngày tiếp nhận hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý và phải nêu rõ lý do cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý biết, đồng thời báo cáo Giám đốc Trung m hoặc Trưng Chi nhánh.

Điều 17. Phương thức hoạt động

1. Cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý theo phân công của Giám đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh hoặc trực tiếp nhận vụ việc do người được trợ giúp pháp lý yêu cầu theo hướng dẫn của Trung tâm, Chi nhánh.

Trường hợp cộng tác viên trực tiếp thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý theo hướng dẫn ca Trung tâm, Chi nhánh thì được thực hiện trợ giúp pháp lý tại nơi làm việc ca cộng tác viên nếu được  quan, tổ chức nơi cộng tác viên làm việc cho phép.

2. Trong quá trình thực hiện trợ giúp pháp lý, nếu xét thấy cần thiết phải có sự h trợ, giúp đ về chuyên môn, nghiệp vụ, cộng tác viên được phối hợp với người thực hiện trợ giúp pháp lý khác đ cùng trao đi kinh nghiệm, cùng nhau tháo gỡ vướng mc khi thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

3. Giám đốc Trung tâm xem xét, quyết định việc thành lập Tổ cộng tác viên tại các cơ quan, t chức, địa phương khi có từ 03 cộng tác viên tr lên.

Điều 18. Quản lý cộng tác viên

1. Cộng tác viên chịu sự qun lý, theo dõi, kim tra, hướng dn về chuyên môn, nghiệp vụ trợ giúp pháp lý của Giám đốc Trung tâm hoặc của Tởng Chi nhánh theo ủy quyền của Giám đốc Trung tâm. Cộng tác viên được Trung tâm hỗ trợ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý. Trung tâm chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hin trợ giúp pháp lý của cộng tác viên.

Trường hợp cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý sai gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý, Trung tâm chịu trách nhiệm bồi thường và được quyền yêu cầu cộng tác viên có li phải hoàn trả chi phí bồi thường thiệt hại. Việc hoàn tr được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự và quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm.

2. Giám đốc Trung tâm trực tiếp qun lý và sử dụng cộng tác viên, có trách nhiệm phân công vụ việc hoặc mời cộng tác viên tham gia thực hiện các vụ việc trợ giúp pháp lý phù hợp với đối tượng, hình thức, lĩnh vực, phương thức, phạm vi trợ giúp pháp lý được th hiện trong hợp đồng cộng tác. Trưởng Chi nhánh được Giám đốc Trung tâm ủy quyền qulý và s dụng cộng tác viên trong phạm vi địa bàn. chịu trách nhiệm phân công, sử dụng cộng tác viên phù hợp với Thông tư này và chịu trách nhiệm về qun lý, sử dụng cộng tác viên trước Giám đốc Trung tâm.

Chương 6.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp

Cộng tác viên được công nhận và cấp th cộng tác viên theo Quy chế cộng tác viên ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP ngày 13 tháng 5 năm 2008 ca Bộ trưng Bộ Tư pháp (sau đây viết tắt là Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP) thì tiếp tục được công nhận là cộng tác viên theo Thông tư này.

Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Trung tâm có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, làm thủ tục đ nghị Giám đc Sở Tư pháp quyết định thu hồi th cộng tác viên cũ và cấp thẻ cộng tác viên mới theo quy định tại Thông tư này cho cộng tác viên.

Điều 20. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2012 và thay thế Quyết định s 05/2008/QĐ-BTP .

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đon vị phn ánh về Bộ Tư pháp để xem xét, giải quyết.

Điều 21. Trách nhiệm thi hành

Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, UBND các tnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban ca Đảng:
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Ch tịch nước;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung, ương ca các đoàn thể;
– S Tư pháp, Trung tâm TGPLNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Tư pháp;
– Các Thứ trưởng;
– Cục Kim tra văn bản quy phạpháp luật, Bộ Tư pháp;
– Các đơn vị thuộc Bộ;
– Lưu: VT, Cục TGPL (10b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thúy Hiền

 

Mẫu số 01-CTV-TGPL

CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–

(Địa danh), ngày   tháng   năm 20….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Kính gửi:

– Giám đốc Sở Tư pháp tnh (thành phố)………………
– Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố) ………………………………..

 

Tên tôi là:…………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày…tháng….năm…………………………………………………………………………………………….

Dân tộc:………………………………. Quốc tịch:………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………………………….

Nghề nghiệp:……………………………………………………………………………………………………………

Nơi làm việc:…………………………………………………………………………………………………………….

Trình độ chuyên môn:…………………………………………………………………………………………………

Thời gian công tác pháp luật:……………………………………………………………………………………….

Điện thoại ……………………………… Điện thoại di động……………………………………………………

Email………………………………………………………………………………………………………………………

Sau khi nghiên cu Luật Trợ giúp pháp lý, Thông tư s 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và các văn bản hưng dẫn thi hành, tôi tự nhận thy mình có đủ điều kiện đ tr thành cộng tác viên ca Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành ph)…….. Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên ca Trung tâm để thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định ca pháp luật về trợ giúp pháp lý.

Tôi cam đoan tuân th nghiêm chnh pháp luật về trợ giúp pháp , Thông  số 07/2012/TT-BTP và thực hiện trợ giúp pháp lý có chất lượng.

 

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 02-CTV-TGPL

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP………
SỞ TƯ PHÁP
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số……/QĐ-STP

(Địa danh), ngày    tháng    năm 20

 

QUYẾT ĐỊNH

Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP

Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn c Nghị dịnh số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính ph quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

Căn c Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 ca Chính ph sửa đi, bổ sung một số điều ca các Nghị định về đăng ký giao dịch bo đm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố……………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận ông/bà …………………là cộng tác viên của Trung tâm tr giúp pháp  nhà nước tỉnh/thành phố ……………………… k từ ngày…tháng….năm…….

Ông/bà……………………….được cấp Th cộng tác viên theo quyết định này đ thực hiện trợ giúp pháp lý, có trách nhiệm qun lý và s dụng thẻ theo quy định ca pháp luật về trợ giúp pháp lý và Thông tư số 07/2012/TT-BTP.

Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày, k từ ngày được cấp thẻ cộng tác viên, (bà)………..có trách nhiệm đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành ph)… (hoặc Chi nhánh) để ký kết hợp đng cộng tác và thực hiện trợ giúp pháp lý kể từ ngày hợp đồng cộng tác có hiệu lực pháp luật.

Điều 3. Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nưc và ông/bà……………..chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Trung tâm TGPL;
– Lưu VT.

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03-CTV-TGPL

THẺ CỘNG TÁC VIÊN TR GIÚP PHÁP LÝ

1. Kích thước: 70mm x 95mm.

2. Đặc điểm: th Cộng tác viên có hai mặt được ghi hằng tiếng Việt, cả hai mặt trước và sau thẻ đều có in mờ hoa văn hình trng đng màu ng nhạt,  giữa có biu tưng trợ giúp pháp lý in chìm. Nội dung thẻ như sau:

a) Mặt trước thẻ: gồm hai phần:

+ Phía trên bên trái là UBND TỈNH (TP); ngay phía dưới là dòng chữ S TƯ PHÁP và dòng kẻ gạch ngang phía dưới có độ dài từ 1/3-1/2 độ dài dòng ch và đặt cân đối với dòng chữ;

+ Phía trên bên phải là Quốc hiệu và dòng kẻ ngang phía dưới có độ dài bằng độ dài dòng chữ Độc lập-Tự do-Hạnh phúc;

+ Dưới quốc hiệu là dòng chữ THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ màu đỏ;

+ Dòng ch: Số (màu đỏ);

+ Họ tên (ca cộng tác viên);

+ Nơi công tác;

+ Địa danh, ngày, tháng, năm;

+ GIÁM ĐC;

+ Ch ký, họ và tên Giám đốc S Tư pháp tnh (thành phố) và du ca S Tư pháp tỉnh (thành ph);

+ Bên trái là ảnh màu 02cm x 03cm ca cộng tác viên có đóng dấu giáp lai bng dấu ni ca Sở Tư pháp  góc dưới bên phải ảnh;

b) Mặt sau:

+ Phía trên là dòng ch QUY ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ màu đỏ;

Phía dưới in nội dung quy định về s dụng th cộng tác viên.

Nội dung cụ th in trên mặt trước và mặt sau ca th cộng c viên theo mu đính kèm như sau:

UBND TỈNH (TP)……..
SỞ TƯ PHÁP
———

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————

Ảnh

(2 x 3)

THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Số: ……………..

Họ tên:………………………………………………

Nơi công tác: ………………………………………

………………………………………………………

 

…, ngày … tháng … năm 20…
GIÁM ĐỐC

QUY ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ

 

1. Mang thẻ khi thực hiện trợ giúp pháp lý;

2. Xuất trình thẻ khi có yêu cầu của người có thẩm quyền;

3. Cấm sử dụng thẻ vì mục đích cá nhân hoặc trục lợi;

4. Bảo quản, giữ gìn thẻ cẩn thận, không tẩy xóa, làm hỏng, không cho người khác mượn thẻ;

5. Mất thẻ phải báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền.

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có trách nhiệm tạo điều kiện, giúp đỡ Cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ.

 

Mẫu số 4-CTV-TGPL

SỞ TƯ PHÁP TỈNH/THÀNH PHỐ…
TRUNG TÂM TGPL NHÀ NƯỚC
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số……/QĐ-TGPL

(Địa danh), ngày    tháng    năm 20

 

HỢP ĐNG CỘNG TÁC THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý, Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý (say đây viết tắt là Nghị định số 07/2007/NĐ-CP), Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính ph sửa đi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vn pháp luật và Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 ca Bộ trưng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây viết tt là Thông tư số 07/2012/TT-BTP);

Căn cứ Quyết dịnh số …./QĐ-STP ngày…/…/20…. của Giám đốc S Tư pháp tỉnh (thành phố)……. về việc công nhận và cấp th cộng tác viên trợ giúp pháp lý;

Hôm nay, ngày…./…./20……tại Trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (hoặc Chi nhánh) tnh/thành phố ………………………….., chúng tôi gồm có:

Bên A: Trung tâm Tr giúp pháp lý nhà nước tnh (thành phố):……………………………………………

Địa ch:……………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại cố định:…………………….Fax:…………………Email:…………………………………………..

Đại diện là ông (bà):…………………………………………………………………………………………………..

Chức vụ:………………………………………………………………………………………………………………….

(Trường hợp Trưởng Chi nhánh ký hợp đồng cộng tác với cộng tác viên theo ủy quyền thì cần b sung thêm: Theo Giấy ủy quyền ký kết hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý của Giám đốc Trung tâm ngày …./…./20….):

Bên B:

Ông (bà):…………………………………………………………………………………………………………………

Nơi công tác hoặc địa chỉ nơi thưng trú:………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………… E.mail………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:…………cấp ngày….tháng….năm…….tại……………………………………..

Hai bên đồng ý ký hợp đồng cộng tác thực hiện trợ giúp pháp lý với các thoả thuận sau đây:

Điều 1. Đối tưng, phạm vi, hình thức, phương thức và lĩnh vực trợ giúp pháp lý, thời hạn cộng tác:

– Đối tượng trợ giúp pháp lý………………………………………………………………………………………..

– Phạm vi trợ giúp pháp lý:………………………………………………………………………………………….

– Hình thức trợ giúp pháp lý: ……………………………………………………………………………………….

– Phương thức trợ giúp pháp lý:…………………………………………………………………………………..

– Lĩnh vực tr giúp pháp lý:………………………………………………………………………………………….

– Thời hạn cộng tác:…………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Trung tâm, Chi nhánh

1. Phân công vụ việc tr giúp pháp lý phù hợp với năng lực ca cộng tác viên theo hình thức, lĩnh vực, phương thức, đối tượng, phạm vi và thời hạn quy định tại Điều 2 ca Hợp đồng này.

2. Tạo điều kiện thuận lợi và hỗ tr về nghiệp vụ và cung cp văn bản pháp luật có liên quan đến việc thực hiện trợ giúp pháp lý cho cộng tác viên khi có yêu cầu phù hợp với kh năng và điều kiện ca Trung tâm.

3. Kim tra, theo dõi, đánh giá, thm định cht lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do cộng tác viên thực hiện theo quy định của pháp luật.

4. Bồi dưỡng nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý cho cộng tác viên; hỗ trợ, tạo điều kiện cho cộng tác viên được tham gia các hoạt động trợ giúp pháp lý do Trung tâm, Chi nhánh t chức.

5. Nghiệm thu và thanh toán chế độ bồi dưng, chi phí hành chính thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý cho cộng tác viên theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện việc biểu dương, khen thưng hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc khen thưng khi cộng tác viên có thành tích hoặc có đóng góp tích cực cho công tác trợ giúp pháp lý.

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên

1. Thực hiện trợ giúp pháp lý theo hình thức, lĩnh vực, phương thức, đối tượng và phạm vi quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này và được hưởng chế độ bồi dưỡng và chi phí hành chính hợp lý theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.

2. Được đề xuất, kiến nghị nâng cao hiệu qu hoạt động ca Trung tâm, Chi nhánh và được biểu dương, khen thưng, tôn vinh khi có thành tích xuất sắc trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

3. Được quyn từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp  theo quy định tại Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý hoc khi thy vụ việc vượt q khả năng của mình.

4. S dụng thẻ cộng tác viên khi thực hiện trợ giúp pháp lý.

5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám đốc Trung tâm hoặc Trưng Chi nhánh về việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý; có trách nhiệm hoàn tr cho Trung tâm về chi phí bồi thường thiệt hại trong trường hp tr giúp pháp lý sai gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý theo của pháp luật dân sự.

6. Báo cáo về việc thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất ca Giám đốc Trung tâm, Trưng Chi nhánh; bàn giao đầy đủ h sơ vụ việc trợ giúp pháp lý cho Trung tâm, Chi nhánh theo quy định của pháp luật.

7. Tuân th nguyên tc hoạt động trợ giúp pháp lý, nội quy nơi thực hiện trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP và các quy định khác ca pháp luật về trợ giúp pháp lý.

Điều 4. Chấm dứt hợp đồng cộng tác

Hợp đồng cộng tác chdứt khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Cộng tác viên không thc hiện trợ giúp pháp lý trong thời gian 6 tháng k từ ngày ký hợp đồng cộng tác mà không có lý do chính đáng;

– Cộng tác viên có đơn đề nghị Trung tâm chấm dứt hợp đồng cộng tác;

– Cộng tác viên có hành vi vi phạm các quy định về sử dụng th cộng tác viên theo Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP hoặc có hành vi vi phạm pháp luật về trợ giúp pháp lý đến mức phải chấm dứt hợp đồng cộng tác;

– Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp bị thu hi thẻ cộng tác viên theo quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP.

Điều 5. Điều khoản chung

Các nội dung khác không thỏa thuận trong hp đng này được thực hiện theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý và Thông tư số 07/2012/TT-BTP.

Trong quá trình thực hin hợp đồng nếu phát sinh mâu thuẫn hay xung đột, các bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tbình đẳng và tôn trọng lẫn nhau. Nếu không thng nhất được biện pháp giải quyết thì có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Hợp đồng này có hiu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này được lập thành hai bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bn (Trong trường hợp Trưng Chi nhánh ký thừa ủy quyền Giám đốc Trung tâm thì Hợp đồng được lập thành 03 bn, bên A gi 02 bản, một bn lưu tại Trung tâm, 01 bản lưu tại Chi nhánh; bên B giữ 01 bn).

 

CỘNG TÁC VIÊN
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐC
hoặc
TUQ. GIÁM ĐC
TRƯNG CHI NHÁNH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu Trung tâm TGPL)

Văn bản so sánh

BỘ TƯ PHÁP
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 08/2017/TT-BTP

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2017

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ HƯỚNG DẪN GIẤY TỜ TRONG HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý;

Bộ trưng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý; đăng ký tham gia thực hiện trợ giúp pháp lý; tập sự, kiểm tra kết qu tập sự trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:

1. Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn viên pháp luật thực hiện trợ giúp pháp lý.

2. Người tập sự trợ giúp pháp lý.

3. Người được trợ giúp pháp lý.

4. Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý.

5. Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Sở Tư pháp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II

HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Mục 1. LỰA CHỌN, KÝ HỢP ĐỒNG VỚI LUẬT SƯ; KÝ HỢP ĐỒNG VỚI CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Điều 3. Xác định số lượng luật sư dự kiến ký hợp đồng

Căn cứ vào nguồn lực trợ giúp pháp lý tại địa phương. Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây gọi là Trung tâm) đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu trợ giúp pháp lý của Trung tâm dựa trên kết quả thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý của năm trước, số lượng trợ giúp viên pháp lý, số lượng luật sư đã ký hợp đồng, số lượng vụ án được xét xử của năm trước, tổng số người được trợ giúp pháp lý, biến động của dân số địa phương và các nội dung khác có tác động tới công tác trợ giúp pháp lý tại địa phương để dự kiến số lượng luật sư ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là luật sư).

Điều 4. Tổ đánh giá hồ sơ lựa chọn luật sư

1. Giám đốc Trung tâm quyết định thành lập T đánh giá hồ sơ lựa chọn luật sư (sau đây gọi là T đánh giá luật sư) gồm từ 03 đến 05 thành viên là những người có kiến thức pháp luật, am hiểu hoạt động trợ giúp pháp lý, trong đó có đại diện của Đoàn luật sư địa phương. T trưởng T đánh giá luật sư là lãnh đạo Trung tâm.

2. Tổ đánh giá luật sư có trách nhiệm:

a) Xây dựng cách thức, tiêu chí đánh giá, thang bảng điểm hồ sơ lựa chọn luật sư trình Giám đốc Trung tâm quyết định;

b) Xây dựng thông báo lựa chọn luật sư;

c) Đánh giá hồ sơ lựa chọn luật sư và chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá, kết quả lựa chọn.

3. Thành viên Tổ đánh giá luật sư có trách nhiệm:

a) Đánh giá và chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình;

b) Độc lập, khách quan, trung thực, gi bí mật các thông tin liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ;

c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do T trưng phân công.

Điều 5. Thông báo lựa chọn luật sư

1. Thông báo lựa chọn luật sư gồm những nội dung sau đây:

a) Số lượng luật sư dự kiến lựa chọn;

b) Điều kiện ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 14 của Luật Trợ giúp pháp lý; cách thức, tiêu chí, thang bảng điểm đánh giá hồ sơ;

c) Yêu cầu về hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;

d) Địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ. Thời hạn nộp hồ sơ tối thiểu là 20 ngày kể từ ngày thông báo được đăng tải;

đ) Dự thảo hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý;

e) Các yêu cầu khác (nếu có).

2. Thông báo lựa chọn luật sư phải được đăng tải tối thiểu là 05 ngày làm việc trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp địa phương.

Điều 6. Hồ sơ lựa chọn luật 

1. Hồ sơ lựa chọn luật sư gồm:

a) Giấy đề nghị tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý có xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nơi luật sư đang làm việc hoặc cơ quan, tổ chức mà luật sư ký hợp đồng lao động đồng ý cho luật sư tham gia ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý;

b) Bản sao thẻ luật sư;

c) Bản giới thiệu về quá trình hành nghề của luật sư, vụ việc tham gia t tụng, kinh nghiệm tham gia trợ giúp pháp lý;

d) Các tài liệu khác theo thông báo lựa chọn luật sư (nếu có).

2. Luật sư chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin đã cung cấp.

3. Luật sư nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ về Trung tâm. Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp thì ngày nộp là ngày ghi trên giấy biên nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày nộp được căn cứ theo ngày đến trên dấu của dịch vụ bưu chính.

Điều 7. Đánh giá hồ sơ và ký hợp đồng với luật 

1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá luật sư phải hoàn thành việc đánh giá. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 05 ngày làm việc.

2. Việc đánh giá được tiến hành qua 02 bước, bao gồm:

Bước 1: Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ. Sử dụng tiêu chí đạt hoặc không đạt để đánh giá. Các hồ sơ nộp đầy đủ và đúng hạn được đánh giá là đạt yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này sẽ tiếp tục được đánh giá ở bước 2.

Bước 2: Đánh giá mức độ đáp ng nhu cầu trợ giúp pháp lý. Sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 để đánh giá, trong đó quy định mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chí. Điểm cuối cùng là điểm trung bình cộng của các thành viên Tổ đánh giá luật sư và được xếp thứ tự từ cao xuống thấp. Trường hợp có từ 02 luật sư trở lên có cùng số điểm thì Tổ trưởng Tổ đánh giá luật sư quyết định.

3. Tổ trưởng Tổ đánh giá luật sư có trách nhiệm tổng hợp kết quả đánh giá của các thành viên và xếp thứ tự từ cao xuống thấp theo s điểm đạt được. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá phải có ch ký của các thành viên.

4. Trung tâm có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn đến các luật sư đã nộp hồ sơ. Luật sư phải có số điểm đánh giá cuối cùng từ 50 điểm trở lên và được lựa chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp đến đủ số lượng dự kiến lựa chọn. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thông báo, luật sư được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Trung tâm. Quá thời hạn trên mà luật sư được lựa chọn không ký hợp đồng thì Trung tâm thông báo để ký hợp đồng với luật sư có số điểm cao kế tiếp sau (nếu còn).

Điều 8. Ký hợp đồng với cộng tác viên trợ giúp pháp lý

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp thẻ, cộng tác viên trợ giúp pháp lý có trách nhiệm đến Trung tâm để ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Mục 2. LỰA CHỌN, KÝ HỢP ĐỒNG VỚI TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ, TỔ CHỨC TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Điều 9. Xác định số lượng tổ chức dự kiến ký hợp đồng

Căn cứ vào tình hình thực tiễn địa phương, Sở Tư pháp đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu trợ giúp pháp lý của Trung tâm dựa trên kết quả thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý của năm trước, số lượng trợ giúp viên pháp lý, số lượng luật sư ký hợp đồng và nguồn lực khác của Trung tâm, kết quả thực hiện trợ giúp pháp lý của tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý, số lượng vụ án được xét xử của năm trước, tng số người được trợ giúp pháp lý, biến động của dân s địa phương và các nội dung khác có tác động tới công tác trợ giúp pháp lý tại địa phương để dự kiến số lượng tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là tổ chức).

Điều 10. Tổ đánh giá hồ sơ lựa chọn tổ chức

1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Tổ đánh giá hồ sơ lựa chọn tổ chức (sau đây gọi là Tổ đánh giá tổ chức) gồm 03 đến 05 thành viên là nhng người có kiến thức pháp luật, am hiểu hoạt động trợ giúp pháp lý. Thành viên Tổ đánh giá tổ chức gồm:

a) Lãnh đạo Sở Tư pháp làm Tổ trưởng;

b) Lãnh đạo Trung tâm và các thành viên khác, trong đó có đại diện của Đoàn luật sư địa phương do Giám đốc Sở Tư pháp quyết định.

2. Tổ đánh giá tổ chức, thành viên Tổ đánh giá tổ chức có trách nhiệm tương tự theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tư pháp về việc đánh giá.

Điều 11. Thông báo lựa chọn tổ chức

1. Thông báo lựa chọn tổ chức gồm những nội dung sau đây:

a) Số lượng tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vn pháp luật dự kiến lựa chọn;

b) Điều kiện ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều 14 của Luật Trợ giúp pháp lý; cách thức, tiêu chí, thang bảng điểm đánh giá hồ sơ;

c) Yêu cầu về hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;

d) Các nội dung quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

2. Thông báo lựa chọn tổ chức phải được đăng tải tối thiểu là 05 ngày làm việc trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp địa phương.

Điều 12. Hồ sơ lựa chọn tổ chức

1. Hồ sơ lựa chọn tổ chức gồm:

a) Giấy đề nghị tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý;

b) Bản sao Giấy đăng ký hoạt động;

c) Bản giới thiệu về tổ chức và hoạt động ca tổ chức tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, trong đó nêu rõ s luật sư, số tư vn viên pháp luật làm việc tại tổ chức (kèm theo bản sao thẻ luật sư, thẻ tư vn viên pháp luật), vụ việc tham gia tố tụng, kinh nghiệm tham gia trợ giúp pháp lý, cơ sở vật chất và các nội dung khác;

d) Các tài liệu khác theo thông báo lựa chọn tổ chức (nếu có).

2. Tổ chức chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin đã cung cấp.

3. Tổ chức nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ về Sở Tư pháp. Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp thì ngày nộp là ngày ghi trên giấy biên nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày nộp được căn cứ theo ngày đến trên dấu của dịch vụ bưu chính.

Điều 13. Đánh giá hồ sơ lựa chọn và ký hợp đồng với tổ chức

1. Việc đánh giá hồ sơ được thực hiện tương tự theo quy định tại khon 1 và khoản 2 Điều 7 Thông tư này. Tổ trưởng Tổ đánh giá tổ chức có trách nhiệm tổng hợp kết quả đánh giá theo quy định tại khon 3 Điều 7 Thông tư này.

2. Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo kết quả đánh giá đến các tổ chức đã nộp hồ sơ. Tổ chức phải có số điểm đánh giá cuối cùng từ 50 điểm trở lên và được lựa chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp đến đủ số lượng dự kiến lựa chọn. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, tổ chức được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Sở Tư pháp. Quá thời hạn trên mà tổ chức được lựa chọn không ký hợp đồng thì Sở Tư pháp thông báo để ký hợp đồng với tổ chức có số điểm cao kế tiếp sau (nếu còn).

Mục 3. HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Điều 14. Nội dung của hợp đồng

Hợp đồng có các nội dung cơ bản sau đây:

1. Đối tượng, phạm vi, hình thức, lĩnh vực trợ giúp pháp lý.

2. Trách nhiệm của các bên trong thực hiện hợp đồng.

3. Thời hạn của hợp đồng.

4. Thù lao, chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

5. Sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng.

6. Cơ chế giải quyết tranh chấp và trách nhiệm vi phạm hợp đồng.

7. Các thỏa thuận khác (nếu có).

Điều 15. Thời hạn của hợp đồng

1Thời hạn của hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không quá 03 năm kể từ ngày ký hợp đồng.

2. Hết thời hạn thực hiện hợp đồng, Sở Tư pháp và Trung tâm căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý tại địa phương, chất lượng thực hiện trợ giúp pháp lý có thể gia hạn hợp đồng mà không phải qua thủ tục lựa chọn theo quy định của Thông tư này. Hợp đồng có thể được gia hạn 01 lần, không quá 03 năm. Việc gia hạn hợp đồng phải được lập thành văn bản.

Điều 16. Thực hiện hợp đồng

1. Tổ chức, luật sư, cộng tác viên trợ giúp pháp lý ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) thực hiện các vụ việc do S Tư pháp, Trung tâm giao hoặc trực tiếp nhận yêu cầu thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

2. Trước khi thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý, tổ chức và Sở Tư pháp, cá nhân và Trung tâm phải ký kết phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của hợp đồng và gồm những nội dung chính sau: người được trợ giúp pháp lý, vụ việc cần trợ giúp pháp lý, các công việc chính cần thực hiện.

3. Tổ chức, cá nhân thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý, nội dung hợp đồng và phụ lục hợp đồng; có trách nhiệm bảo đảm chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật và hợp đồng.

Điều 17. Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

a) Các bên thỏa thuận chm dứt trước thời hạn;

b) Hết thời hạn thực hiện hợp đồng;

c) Tổ chức thuộc trường hợp chấm dứt thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 16 của Luật Trợ giúp pháp lý; cá nhân ký hợp đồng thuộc trường hợp không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại điểm b khoản 1 Điều 25 của Luật Trợ giúp pháp lý;

d) Tổ chức, cá nhân vi phạm khoản 1 Điều 6 của Luật Trợ giúp pháp lý;

đ) Vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ đã được quy định trong hợp đồng gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý;

e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Khi chấm dứt hợp đồng theo quy định tại các điểm a, b và e khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tiếp tục thực hiện vụ việc đang thực hiện và được thanh toán thù lao các công việc cho đến khi hoàn thành vụ việc, trừ trường hợp việc tiếp tục thực hiện vụ việc gây bất lợi cho người được trợ giúp pháp lý, hoạt động tố tụng hoặc lợi ích công cộng. Trường hợp không tiếp tục thực hiện thì chuyển hồ sơ vụ việc theo quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Khi chấm dứt hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này, tổ chức chuyển hồ sơ vụ việc đang thực hiện cho tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý được giao theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật Trợ giúp pháp lý; cá nhân chuyển hồ sơ vụ việc đang thực hiện cho Trung tâm.

4. Sau khi chấm dứt hợp đồng, tổ chức, cá nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về những công việc trợ giúp pháp lý đã thực hiện.

Điều 18. Kiểm tra, giám sát thực hiện hợp đồng

1. Sở Tư pháp có trách nhiệm:

a) Kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý và hợp đồng của tổ chức, cá nhân ký hợp đồng;

b) Công bố danh sách các tổ chức, cá nhân ký hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 10 và khoản 2 Điều 17 của Luật Trợ giúp pháp lý;

c) Khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng khi tổ chức, cá nhân ký hợp đồng có thành tích hoặc đóng góp tích cực cho công tác trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật;

d) Xử lý vi phạm hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm đối với tổ chức, cá nhân ký hợp đồng theo quy định của pháp luật.

2. Trung tâm có trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý và hợp đồng của cá nhân ký hợp đồng.

Chương III

ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Điều 19. Thủ tục đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý

1. Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật có đủ điều kiện đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Luật Trợ giúp pháp lý nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính, fax, hình thức điện tử 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động.

Hồ sơ đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý bao gồm:

a) Đơn đề nghị tham gia trợ giúp pháp lý theo mu ban hành kèm theo Thông tư này (Mu TP-TGPL-01);

b) Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật đủ điều kiện thực hiện trợ giúp pháp lý (Mu TP-TGPL-02);

c) Bản sao thẻ luật sư, thẻ tư vấn viên pháp luật.

2. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này (Mu TP-TGPL-03) cho tổ chức đăng ký tham gia đủ điều kiện và thông báo cho Trung tâm để phối hợp thực hiện. Trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản. Việc thực hiện trợ giúp pháp lý được bắt đầu kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, Sở Tư pháp công b danh sách tổ chức đăng ký tham gia, người thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 10 và khoản 2 Điều 17 của Luật Trợ giúp pháp lý.

Trường hợp thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý phải có văn bản thông báo để Sở Tư pháp xem xét, cập nhật danh sách người thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương và thông báo về Bộ Tư pháp.

4. Việc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý không phải nộp lệ phí.

Điều 20. Thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý

1. Khi muốn thay đổi nội dung của Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký. Hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này (Mu TP-TGPL-04); Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp bổ sung nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp. Trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản. Việc thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý không phải nộp lệ phí.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày bổ sung nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, Sở Tư pháp công b những nội dung thay đổi trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp và thông báo về Bộ Tư pháp.

Điều 21. Cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý

1. Trong trường hợp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý bị mất, bị hư hỏng không sử dụng được, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính, fax, hình thức điện tử đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này (Mu TP-TGPL-05) đến Sở Tư pháp để được cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý cho tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý. Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý được cấp lại gi nguyên s được cấp lần đầu nhưng thời gian cấp ghi trên giấy là ngày được cấp lại. Việc cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý không phi nộp lệ phí.

Điều 22. Chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý

Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Trợ giúp pháp lý có trách nhiệm chuyển hồ sơ vụ việc chưa hoàn thành đến tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý được Sở Tư pháp chỉ định để tiếp tục thực hiện. Thủ tục chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý được thực hiện như sau:

1. Trường hợp chấm dứt theo quy định tại điểm b và điểm đ khoản 2 Điều 16 của Luật Trợ giúp pháp lý thì tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ về Sở Tư pháp. Hồ sơ bao gồm: văn bản thông báo về việc chấm dứt thực hiện trợ giúp pháp lý, Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.

2. Trường hợp chấm dứt theo quy định tại các điểm a, c và d khoản 2 Điều 16 của Luật Trợ giúp pháp lý thì tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý bị thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý. Việc thu hồi được thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày phát hiện tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, c và d khoản 2 Điều 16 của Luật Trợ giúp pháp lý, đơn vị được Sở Tư pháp giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý lập hồ sơ trình Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý. Hồ sơ bao gồm: Dự thảo quyết định thu hồi của Giám đốc Sở Tư pháp; Biên bản xác định hoặc giấy tờ, tài liệu chứng minh tổ chức đăng ký trợ giúp pháp lý thuộc một trong những trường hợp quy định tại các điểm a, c và d khoản 2 Điều 16 của Luật Trợ giúp pháp lý;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này (Mu TP-TGPL-06).

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1 Điều này hoặc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Tư pháp công b việc chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý, đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp và thông báo về Bộ Tư pháp.

Chương IV

TẬP SỰ, KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Mục 1. TẬP SỰ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Điều 23. Người tập sự trợ giúp pháp lý

Viên chức đang làm việc tại Trung tâm có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư hoặc được miễn đào tạo nghề luật sư theo quy định của pháp luật về luật sư thì được đề nghị tập sự trợ giúp pháp lý tại Trung tâm.

Điều 24. Trách nhiệm của Trung tâm, người tập sự và người hướng dẫn tập sự trợ giúp pháp lý

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Trung tâm quyết định phân công trợ giúp viên pháp lý có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật Trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là người hướng dẫn tập sự) để hướng dẫn cho người tập sự trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là người tập sự). Trường hợp từ chối thì Trung tâm phải thông báo bng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Người tập sự được người hướng dẫn tập sự hướng dẫn trong các hoạt động nghề nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Trợ giúp pháp lý; có trách nhiệm tuân thủ quy định và nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý, nội quy, quy chế của nơi thực hiện trợ giúp pháp lý; chịu trách nhiệm trước người hướng dẫn tập sự và Trung tâm về kết quả, tiến độ của các công việc được phân công. Kết thúc thời gian tập sự, người tập sự phải có báo cáo kết quả tập sự.

3. Người hướng dẫn tập sự có trách nhiệm giám sát, kiểm tra và chịu trách nhiệm về các công việc do mình phân công cho người tập sự; nhận xét về báo cáo kết quả tập sự của người tập sự.

Điều 25. Thời gian tập sự trợ giúp pháp lý

1. Thời gian tập sự trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là thời gian tập sự) được tính từ ngày ban hành quyết định phân công người hướng dẫn tập sự. Người đủ điều kiện được giảm hai phần ba thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định của Luật Luật sư thì thời gian tập sự là 04 tháng; người đủ điều kiện được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định của Luật Luật sư thì thời gian tập sự là 06 tháng.

Trường hợp có thay đổi về nơi tập sự thì thời gian tập sự được tiếp tục tính từ ngày Trung tâm nơi chuyển đến ban hành quyết định phân công người hướng dẫn tập sự. Thời gian tập sự được tính bằng tổng thời gian tập sự của người đó tại các Trung tâm nơi người đó công tác.

2. Người được miễn tập sự hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật về luật sư thì được miễn tập sự trợ giúp pháp lý.

Điều 26. Thay đổi nơi tập sự trợ giúp pháp lý

1. Khi thay đổi nơi làm việc đến Truntâm của địa phương khác, người tập sự đề nghị bằng văn bản kèm theo báo cáo kết qu tập sự có nhận xét của người hướng dẫn tập sự đến Trung tâm nơi đang tập sự.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều này, Trung tâm nơi người tập sự đang làm việc có văn bản gửi Trung tâm nơi người tập sự chuyển đến làm việc trong đó nêu rõ thời gian đã tập sự, s lần tạm ngừng tập sự (nếu có).

Điều 27. Tạm ngừng tập sự trợ giúp pháp lý

1. Trong thời gian tập sự, người tập sự được tạm ngừng tập sự nhưng phải thông báo bằng văn bản đến Trung tâm nơi đang tập sự.

2. Người có thời gian tập sự 12 tháng thì được tạm ngng tối đa 02 lần, mỗi lần không quá 06 tháng; người có thời gian tập sự 06 tháng thì được tạm ngừng tập sự 01 lần không quá 06 tháng.

3. Thời gian tạm ngừng tập sự không được tính vào thời gian tập sự. Thời gian tập sự trước khi tạm ngừng tập sự được tính vào tổng thời gian tập sự.

Mục 2. KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Điều 28. Tổ chức kiểm tra

1. Khi có nhu cầu kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý, Sở Tư pháp gửi Bộ Tư pháp văn bản đề nghị kèm theo danh sách và hồ sơ người có đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý.

2. Bộ Tư pháp tổ chức kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý không quá 02 lần trong một năm. Kế hoạch kiểm tra, danh sách người đủ điều kiện tham dự, thời gian, địa điểm tổ chức kiểm tra cụ thể được thông báo chậm nhất 01 tháng trước ngày tổ chức kiểm tra và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.

Điều 29. Nguyên tắc, nội dung và hình thức kiểm tra

1. Việc kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý phải nghiêm túc, công khai, công bằng, khách quan, trung thực và tuân thủ quy định của pháp luật.

2. Nội dung kiểm tra bao gồm: Kiến thức pháp luật trong lĩnh vực hình sự, dân sự, hành chính, trợ giúp pháp lý; kỹ năng thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

3. Hình thức kiểm tra bao gồm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.

a) Kiểm tra viết: Kiểm tra kiến thức pháp luật trong lĩnh vực hình sự, dân sự, hành chính, trợ giúp pháp lý; kỹ năng tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng, tư vấn pháp luật. Thời gian kiểm tra viết là 120 phút;

b) Kiểm tra thực hành: Thí sinh chuẩn bị phương án giải quyết 01 vụ việc tham gia tố tụng và gửi về Hội đồng kiểm tra chậm nhất 10 ngày trước ngày kiểm tra. Tại buổi kiểm tra thực hành, thí sinh trình bày phương án đã được chuẩn bị và trả lời các câu hỏi do thành viên Hội đồng kiểm tra nêu ra.

Điều 30. Hội đồng kiểm tra

1. Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là Hội đồng kiểm tra) do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thành lập trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý. Hội đồng kiểm tra được sử dụng con dấu của Bộ Tư pháp đ thực hiện nhiệm vụ theo quy định.

2. Hội đồng kiểm tra có từ 07 đến 09 thành viên gồm: Chủ tịch Hội đồng kiểm tra là Lãnh đạo Cục Trợ giúp pháp lý; các thành viên là đại diện một số đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, đại diện Liên đoàn Luật sư Việt Nam, một số luật sư và trợ giúp viên pháp lý có uy tín.

3. Giúp việc cho Hội đồng kiểm tra có Ban thư ký, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi viết và Ban phúc tra do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra thành lập (sau đây gọi là các Ban của Hội đồng kiểm tra).

Điều 31. Chấm kiểm tra

1. Mỗi bài kiểm tra viết do 02 thành viên Ban chấm thi viết chấm và cho điểm độc lập theo thang điểm 100. Điểm bài kiểm tra viết là điểm trung bình cộng của hai thành viên. Trường hợp hai thành viên cho điểm chênh lệch nhau từ 20 điểm trở lên thì Trưởng ban chấm thi viết tổ chức chấm lần thứ ba vào bài kiểm tra của thí sinh, điểm chấm lần này là điểm chính thức của bài kiểm tra.

2. Kiểm tra thực hành do thành viên trong Hội đồng kiểm tra chm và cho điểm độc lập theo thang điểm 100. Điểm kiểm tra thực hành là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng kiểm tra. Hội đồng kiểm tra tổ chức chấm bài kiểm tra viết và thông báo điểm các bài kiểm tra cho các thí sinh, đồng thời đăng tải trên Cng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo điểm, thí sinh không đồng ý với kết quả chấm bài kiểm tra viết của mình có quyền làm đơn phúc tra gửi Chủ tịch Hội đồng kiểm tra. Không phúc tra bài kiểm tra thực hành.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn phúc tra, Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định thành lập Ban phúc tra và tổ chức chấm phúc tra. Ban phúc tra có từ 03 người trở lên trong đó có 01 Trưởng Ban. Các thành viên Ban phúc tra không phải là thành viên Ban chấm thi viết.

Cách thức tiến hành chấm phúc tra được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này. Kết quả phúc tra phải được Chủ tịch Hội đồng kiểm tra phê duyệt và là kết quả cuối cùng.

5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc phúc tra, Hội đồng kiểm tra có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt kết quả kiểm tra trước khi thông báo kết quả kiểm tra cho các thí sinh và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.

Thí sinh đạt yêu cầu kiểm tra phải có số điểm mỗi bài kiểm tra đạt từ 50 điểm trở lên.

6. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết quả kiểm tra được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, Chủ tịch Hội đồng kiểm tra cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này (Mu TP-TGPL-07) cho thí sinh đạt yêu cầu kiểm tra.

Điều 32. Kinh phí kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý

Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự không phải nộp lệ phí nhưng phải trả các chi phí liên quan tới việc tham gia kiểm tra của mình. Kinh phí tổ chức kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý được cấp cho Cục Trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Chương V

GIẤY TỜ TRONG HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

Điều 33. Giấy tờ chứng minh người thuộc diện trợ giúp pháp lý

1. Giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng gồm một trong các giấy tờ sau:

a) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền công nhận là người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

b) Quyết định phong tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến;

c) Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Bằng Anh hùng, Bằng Có công với nước;

d) Quyết định trợ cấp, phụ cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định là người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

đ) Quyết định hoặc giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

2. Giấy tờ chứng minh người thuộc hộ nghèo là giấy chứng nhận hộ nghèo.

3. Giấy tờ chứng minh là trẻ em gồm một trong các giấy tờ sau:

a) Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu;

b) Văn bản của cơ quan tiến hành t tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em;

c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc xử phạt vi phạm hành chính xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em.

4. Giấy tờ chứng minh là người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn gồm một trong các giấy tờ sau:

a) Giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định người có tên là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú của người đó;

b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú của người đó.

5. Giấy tờ chứng minh người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

6. Giấy tờ chứng minh là người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo gồm các giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo;

b) Văn bản của cơ quan tiến hành t tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội.

7. Giấy tờ chng minh là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưng khi liệt sĩ còn nhỏ có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;

b) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về trợ cấp ưu đãi, trợ cấp tiền tuất đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưng khi liệt sĩ còn nhỏ hoặc Giấy chứnnhận gia đình liệt sỹ, Bằng tổ quốc ghi công có tên liệt sỹ kèm theo giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân với liệt s.

8. Giấy tờ chứng minh là người nhiễm chất độc da cam có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:

a) Giấy tờ quy định tại điểm a khoản 7 Điều này;

b) Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi đối với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hoặc Giấy chứng nhận bệnh tật, dị dạng, dị tật do nhiễm cht độc hóa học.

9. Giấy tờ chứng minh là người cao tuổi có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:

a) Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;

b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm theo giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định người có tên trong giấy là người cao tuổi.

10. Giấy tờ chứng minh là người khuyết tật có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:

a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm theo Giấy chứng nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp;

b) Giấy tờ quy định tại điểm a khoản 9 Điều này.

11. Giấy tờ chứng minh là người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:

a) Giấy tờ quy định tại điểm a khoản 7 Điều này;

b) Văn bản của cơ quan tiến hành t tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là bị hại và từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

12. Giấy tờ chứng minh là nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:

a) Quyết định tiếp nhận nạn nhân bạo lực gia đình vào nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;

b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm theo một trong các loại giấy tờ: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về việc khám và điều trị thương tích do hành vi bạo lực gia đình gây ra; Quyết định cấm người gây bạo lực gia đình tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình; Quyết định xử lý vi phạm hành chính với người có hành vi bạo lực gia đình.

13. Giấy tờ chứng minh là nạn nhân của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:

a) Giấy tờ quy định tại điểm a khoản 7 Điều này;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận nạn nhân theo quy định tại Điều 28 Luật Phòng, chống mua bán người.

14. Giấy tờ chứng minh là người nhiễm HIV có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:

a) Giấy tờ quy định tại điểm a khoản 7 Điều này;

b) Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp xác định là người nhiễm HIV.

15. Các loại giấy tờ hp pháp khác do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định được người thuộc diện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.

Trong trường hợp nhng người thuộc diện được trợ giúp pháp lý bị thất lạc các giấy tờ nêu trên thì phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy tờ đó.

Điều 34. Mẫu giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý

Ban hành kèm theo Thông tư này mẫu giấy tờ sau đây:

1. Đơn đề nghị tham gia trợ giúp pháp lý (Mu TP-TGPL-01).

2. Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật đủ điều kiện thực hiện trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-02).

3. Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mu TP-TGPL-03).

4. Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mu TP-TGPL-04).

5. Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mu TP-TGPL-05).

6. Quyết định về việc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mu TP-TGPL-06).

7. Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý (Mu TP-TGPL-07).

8. Thẻ trợ giúp viên pháp lý (Mu TP-TGPL-08).

9. Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mu TP-TGPL-09).

10. Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mu TP-TGPL-10).

11. Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mu TP-TGPL-11).

12. Quyết định cấp/cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mu TP-TGPL-12).

13. Quyết định thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mu TP-TGPL-13).

14. Quyết định về việc cử trợ giúp viên pháp lý/luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng (Mu TP-TGPL-14).

15. Quyết định thay thế trợ giúp viên pháp lý/luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng (Mu TP-TGPL-15).

16. Bảng kê thời gian thực tế thực hiện vụ việc (Mẫu TP-TGPL-16).

17. Bảng kê công việc thực hiện vụ việc (Mẫu TP-TGPL-17).

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 35. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Quyết định số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

3. Bãi bỏ điểm 4, Mục I, Phần A Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý; bãi bỏ Mu số 01 và Mu s 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

Điều 36. Trách nhiệm thi hành

1. Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Trung tâm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về B Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư trung ương Đảng,
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Th
 tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các B
, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ,
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trc thuc TW,
– Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng,
– Văn phòng Chủ t
ch nước,
– Văn phòng Quốc h
i,
– H
i đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội,
– Tòa án nhân dân t
i cao;
– Vi
ện kiểm sát nhân dân ti cao,
– Kiểm toán Nhà nước,
– Ủy ban TW M
t trn Tổ quốc Việt Nam;
– C
ơ quan Trung ương của các hội, đoàn thể,
– C
ục Kiểm tra văn bản quy phm pháp luật, Bộ Tư pháp;
– S
ở Tư pháp, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– T
rung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước các tỉnh, thành phố trc thuc TW,
– Công báo, Cổng thông tin đi
n t Chính phủ, Bộ Tư pháp;
 Lưu VT, Cục TGPL (10).

BỘ TRƯỞNG

Lê Thành Long

Tiện ích xem văn bản

Nội dung đã được Hướng dẫn áp dụng: Chỉ dẫn, Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ và các vướng mắc liên quan... Click để xem chi tiết.