Tìm kiếm:
Tìm nâng cao img-tk
img-tkTìm kiếm nâng cao



Thông tư 57/2015/TT-BCT Quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lí Nhà nước của Bộ Công thương,

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 57/2015/TT-BCT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT THỰC PHẨM NHỎ LẺ THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật an toàn thực phm;

Căn cứ Nghị định s 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi Điều chỉnh

Thông tư này quy định về Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương.

2. Đối tượng áp dụng của Thông tư

a) Các tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương gồm: Các cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở hoặc cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ); Các tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật thực hiện cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm với cơ quan có thẩm quyền tại địa phương do y ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương quy định và phân cấp quản lý.

b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II

ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM NHỎ LẺ

Điều 2. Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ

1. Chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất phải có Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (còn hiệu lực) do cơ quan có thẩm quyền cấp.

2. Chủ cơ sở có trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho chủ cơ sở và những người tham gia trực tiếp sản xuất của cơ sở định kỳ ít nhất 01 (một) lần/ năm tại cơ sở y tế cấp quận/huyện trở lên. Hồ sơ khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất của cơ sở phải được lưu trữ đầy đủ tại cơ sở sản xuất. Chủ cơ sở và người sản xuất trực tiếp tại cơ sở phải có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm do cơ sở y tế cấp quận/huyện trở lên cấp.

Điều 3. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với khu vực sản xuất thực phẩm

1. Khu vực sản xuất thực phẩm phải được bố trí tại địa Điểm không bị ngập nước, đọng nước, ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại, không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại và có Khoảng cách an toàn với các nguồn gây ô nhiễm khác.

2. Các công đoạn sản xuất sản phẩm thực phẩm phải được bố trí theo nguyên tắc và quy trình chế biến một chiều từ nguyên liệu đu vào đến sản phẩm cuối cùng.

3. Nn nhà khu vực sản xuất phải bằng phẳng, thoát nước tốt, không gây trơn trượt, không đọng nước và dễ làm vệ sinh; trần nhà không bị dột, thấm nước, rêu mốc và đọng nước.

Điều 4. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và nước sử dụng để sản xuất, chế biến thực phẩm

1. Nguyên liệu sử dụng để sản xuất, chế biến thực phẩm phải bảo đảm:

a) Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc;

b) Được bảo quản phù hợp với Điều kiện, tiêu chuẩn và hướng dẫn bảo quản của nhà cung cấp;

c) Không được để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng khác có khả năng lây nhiễm chéo hoặc không bảo đảm an toàn thực phẩm.

2. Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm sử dụng cho thực phẩm phải thuộc danh Mục được phép sử dụng theo quy định của Bộ Y tế;

3. Cơ sở phải có đủ nước sạch để sản xuất, chế biến thực phẩm phù hp với QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống.

Điều 5. Điều kiện đối với chất thải rắn, nước thải trong khu vực sản xuất thực phẩm

1. Cơ sở phải có đủ dụng cụ thu gom chất thải rắn. Dụng cụ thu gom chất thải rắn phải được làm bằng vật liệu phù hợp và được vệ sinh thường xuyên.

2. Chất thải rắn phải được thu gom, phân loại và chứa đựng trong thùng có nắp đậy kín hoặc khu vực tập kết chất thải theo quy định về bảo vệ môi trường của địa phương.

3. Nước thải của cơ sở phải bảo đảm tuân thủ QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và được thu gom vào hệ thống nước thải chung theo quy định về bảo vệ môi trường của địa phương.

Điều 6. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản, lưu giữ thực phẩm

Khu vực bảo quản và lưu giữ thực phẩm phải bảo đảm:

1. Duy trì Điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, thông gió và các yếu tố bảo đảm an toàn thực phẩm khác theo quy định và yêu cầu về bảo quản thực phẩm của nhà sản xuất.

2. Có biện pháp, dụng cụ chống côn trùng và động vật gây hại.

3. Sản phẩm thực phẩm không được để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng khác có khả năng lây nhiễm chéo hoặc không bảo đảm an toàn thực phẩm.

Điều 7. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm

1. Chủ cơ sở phải niêm yết tại cơ sở: Quy định đối với phương tiện, phương thức, Điều kiện bảo quản và quản lý an toàn thực phẩm của sản phẩm trong quá trình vận chuyển thực phẩm trong khu vực sản xuất;

2. Không vận chuyển thực phẩm cùng các loại vật tư, nguyên liệu, hóa chất có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm.

Chương III

NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM NHỎ LẺ

Điều 8. Nguyên tắc quản lý

Các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ phải được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn.

Điều 9. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm và xử lý vi phạm

1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm

a) Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ quy định tại Điều 10 Thông tư này;

b) Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định tại Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

2. Cơ quan có thẩm quyền do UBND cấp tỉnh phân cấp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn có trách nhiệm:

a) Phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phẩm an toàn;

b) Tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (Mẫu 4 Phụ lục kèm theo thông tư này) tại địa phương theo phân cấp quản lý. Thực hiện kim tra sau cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.

3. Việc xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thực hiện theo quy định hiện hành về xử lý vi phạm trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.

Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm

1. Trường hợp cấp lần đầu

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);

c) Bản tự đánh giá Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);

đ) Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận của cơ sở).

2. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận để được xem xét cấp lại.

3. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa Điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, sản phẩm thực phẩm và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Các tài liệu theo quy định tại Điểm b, c, d, đ Khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, sản phẩm thực phẩm

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);

c) Văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước

1. Vụ Khoa học và Công nghệ (Bộ Công Thương) có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan, UBND cấp tỉnh phổ biến và hướng dẫn thực hiện Thông tư này.

2. UBND cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Phân công, phân cấp cho cơ quan có thẩm quyền tại địa phương quản lý các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc địa bàn theo quy định tại Thông tư này;

b) Chỉ đạo Sở Tài chính và các Sở/ban ngành liên quan tham mưu, bố trí nguồn lực, kinh phí triển khai công tác quản lý các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ tại địa phương.

3. Cơ quan có thẩm quyền do UBND cấp tỉnh phân cấp quản lý an toàn thực phẩm có trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện quy định tại Điều 9 của Thông tư này;

b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện của các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ theo kế hoạch được UBND các cấp theo phân cấp quản lý phê duyệt;

c) Thông báo cônkhai trên phương tiện thông tin đại chúng danh sách ch cơ s và cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ vi phạm các quđịnh về bảo đm an toàn thực phẩm trong sn xuất thực phẩm và thu hồi Giấchứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phm thequy định;

d) Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện Thông tư này về UBND cấp tnh định kỳ sáu (06) tháng/lần.

Điều 12. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ

1. Chấp hành các quđịnh về bo đm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quđịnh của Thông tư này và quy định pháp luật có liên quan;

2. Chp hành sự kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thm quyền, báo cáo với cơ quan có thẩm quyền cp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm tại địa phương theo quy định.

3. Cung cấp thông tin/tài liệu có liên quan khi được cơ quan có thm quyền về an toàthực phẩm yêu cầu.

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Thôntư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 04 năm 2016.

2. Bãi bỏ quđịnh về cơ sở sản xuất thực phẩm nh l” tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 ca Bộ trưng Bộ Công Thương về việc quy định cấp, thu hồi Giấy chnnhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý ca Bộ Công Thương.

3. Tronquá trình thực hiện có vướng mắc, tổ chức, cá nhân cần kịp thời phn ánh về Bộ CônThương để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.

 


Nơi nhận:

– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Th tưng Chính ph và các Phó Th tướng CP;
– Văn phòng Chính ph;
– Các Bộcơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– UBN
D các tnh, thành phố trc thuộc TW;
– Bộ 
 pháp (Cục Kim tra VBQPPL);
– Sở Y tế, S Công Thương, S Nông nghiệp và PTNT các tnh, thành phố trực thuộc TW;
– C
ng Thông tin điện t: Chính phủ, BCT;
– Công báo;
– Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Cao Quốc Hưng

 

PHỤ LỤC

(kèm theo Thông tư s 57/2015/TT-BCTngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương)

Mu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–

………, ngày………tháng……..năm 20………

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)………………………

Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp):……………………………………………………………….

Địa chỉ tại:…………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:…………………………………..Fax:…………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………………….; ngày cấp: ……………………; Cơ quan cấp:      

Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm xin cấp giấy chứng nhận) :……………………………….

Công suất, doanh thu:………………………………………………………………………………………….

Tổng số cán bộ công nhân viên (trực tiếp:……..gián tiếp:….…)(bao gồm cả chủ cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ).

Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.

Trân trọng cảm ơn./.

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu (nếu có)

Hồ sơ gửi kèm gm:

– Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực;

– Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm;

– Bản tự đánh giá Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm.

 

Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định

 

Mu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

………, ngày………tháng……..năm 20………

BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM

I. THÔNG TIN CHUNG

– Tên cơ sở sản xuất:…………………………………………………………………………………………..

– Chủ cơ sở sản xuất:………………………………………………………………………………………….

– Địa chỉ:…(ghi địa chỉ sản xuất)…………………………………………………………………………….

– Điện thoại……………………………………….Fax…………………………………………………..

– Mặt hàng sản xuất:…………………………………………………………………………………………….

II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI

II. 1. Cơ sở vật chất

Diện tích mặt bằng sản xuất: ……………m2,Trong đó diện tích để sản xuất: ………..m2;

II. 2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có

TT

Tên trang, thiết bị

(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)

Số lượng

Xut xứ

Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị

Ghi chú

Tt

Trung bình

kém

1

Thiết bị, dụng cụ sản xuất

 

 

 

 

 

 

2

Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm

 

 

 

 

 

 

3

Thiết bị bảo quản thực phẩm

 

 

 

 

 

 

4

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ

 

 

 

 

 

 

5

Dụng cụ lưu mẫu

 

 

 

 

 

 

6

Phương tiện/ thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại

 

 

 

 

 

 

7

Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm

 

 

 

 

 

 

8

Trang, thiết bị khác để sản xuất (nếu có)

 

 

 

 

 

 

8.1

 

 

 

 

 

 

 

 

8.?

 

 

 

 

 

 

 

II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất

1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở): ………….người;

2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn: …..người;

3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp: ……………..người;

4. Số người chưa được cấp:

– Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: ……………….người;

– Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm: ……………..người;

III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG

Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông tư ……../2015/TT-BCT ngày     tháng      năm        của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Cam kết của Chủ cơ sở:

Tôi cam đoan các thông tin nêu trong Bản tự đánh giá về Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.

 

………., ngày.…..tháng.…..năm 20……….
CHỦ CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)

Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đi với cơ sở có dấu theo quy định

 

Mu 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

………., ngày.…..tháng.…..năm 20……….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………….

Tên cơ sở sản xuất:…………………………………………………………………………………………….

Chủ cơ sở sản xuất: ……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:….(ghi địa chỉ sản xuất)……………………………………………………………………………..

Điện thoại……………………………………………….. Fax………………….………………………..

Mặt hàng sản xuất:……………………………………………………………………………………………….

Công suất, doanh thu:…………………………………………………………………………………………..

Đề nghị …(ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp)… cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:… (ghi cụ thể tên sản phẩm thực phẩm xin cấp lại), cụ thể như sau:

Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số: ……………………; ngày cấp:…………………….; Cơ quan cấp ………………………………

Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:

………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)

Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đi với cơ sở có dấu theo quy định

 

Mu 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

(Tên cơ quan có thm quyền được y ban nhân dân (UBND) tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý an toàn thực phm)

Chứng nhận

Cơ sở:…………………………………………………………………………………………………………………

Loại hình sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:(1)

………………………………………………………………………………………………………………………….

Chủ cơ sở: ………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ sản xuất……………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:…………………………………………… Fax:………………….…………………………………

ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH

 

 

Địa danh, ngày …. tháng …. năm 20….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Số cấp: ………/GCNATTPNL-BCT

Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày ……./……/20………

 

 

 

Ghi chú: (1): Ghi cụ thể tên thực phẩm do cơ sở đăng ký và sản xuất

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Bạc, Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Văn bản đang xem

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 57/2015/TT-BCT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT THỰC PHẨM NHỎ LẺ THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật an toàn thực phm;

Căn cứ Nghị định s 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi Điều chỉnh

Thông tư này quy định về Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương.

2. Đối tượng áp dụng của Thông tư

a) Các tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương gồm: Các cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở hoặc cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ); Các tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật thực hiện cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm với cơ quan có thẩm quyền tại địa phương do y ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương quy định và phân cấp quản lý.

b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II

ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM NHỎ LẺ

Điều 2. Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ

1. Chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất phải có Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (còn hiệu lực) do cơ quan có thẩm quyền cấp.

2. Chủ cơ sở có trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho chủ cơ sở và những người tham gia trực tiếp sản xuất của cơ sở định kỳ ít nhất 01 (một) lần/ năm tại cơ sở y tế cấp quận/huyện trở lên. Hồ sơ khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất của cơ sở phải được lưu trữ đầy đủ tại cơ sở sản xuất. Chủ cơ sở và người sản xuất trực tiếp tại cơ sở phải có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm do cơ sở y tế cấp quận/huyện trở lên cấp.

Điều 3. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với khu vực sản xuất thực phẩm

1. Khu vực sản xuất thực phẩm phải được bố trí tại địa Điểm không bị ngập nước, đọng nước, ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại, không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại và có Khoảng cách an toàn với các nguồn gây ô nhiễm khác.

2. Các công đoạn sản xuất sản phẩm thực phẩm phải được bố trí theo nguyên tắc và quy trình chế biến một chiều từ nguyên liệu đu vào đến sản phẩm cuối cùng.

3. Nn nhà khu vực sản xuất phải bằng phẳng, thoát nước tốt, không gây trơn trượt, không đọng nước và dễ làm vệ sinh; trần nhà không bị dột, thấm nước, rêu mốc và đọng nước.

Điều 4. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và nước sử dụng để sản xuất, chế biến thực phẩm

1. Nguyên liệu sử dụng để sản xuất, chế biến thực phẩm phải bảo đảm:

a) Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc;

b) Được bảo quản phù hợp với Điều kiện, tiêu chuẩn và hướng dẫn bảo quản của nhà cung cấp;

c) Không được để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng khác có khả năng lây nhiễm chéo hoặc không bảo đảm an toàn thực phẩm.

2. Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm sử dụng cho thực phẩm phải thuộc danh Mục được phép sử dụng theo quy định của Bộ Y tế;

3. Cơ sở phải có đủ nước sạch để sản xuất, chế biến thực phẩm phù hp với QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống.

Điều 5. Điều kiện đối với chất thải rắn, nước thải trong khu vực sản xuất thực phẩm

1. Cơ sở phải có đủ dụng cụ thu gom chất thải rắn. Dụng cụ thu gom chất thải rắn phải được làm bằng vật liệu phù hợp và được vệ sinh thường xuyên.

2. Chất thải rắn phải được thu gom, phân loại và chứa đựng trong thùng có nắp đậy kín hoặc khu vực tập kết chất thải theo quy định về bảo vệ môi trường của địa phương.

3. Nước thải của cơ sở phải bảo đảm tuân thủ QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và được thu gom vào hệ thống nước thải chung theo quy định về bảo vệ môi trường của địa phương.

Điều 6. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản, lưu giữ thực phẩm

Khu vực bảo quản và lưu giữ thực phẩm phải bảo đảm:

1. Duy trì Điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, thông gió và các yếu tố bảo đảm an toàn thực phẩm khác theo quy định và yêu cầu về bảo quản thực phẩm của nhà sản xuất.

2. Có biện pháp, dụng cụ chống côn trùng và động vật gây hại.

3. Sản phẩm thực phẩm không được để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng khác có khả năng lây nhiễm chéo hoặc không bảo đảm an toàn thực phẩm.

Điều 7. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm

1. Chủ cơ sở phải niêm yết tại cơ sở: Quy định đối với phương tiện, phương thức, Điều kiện bảo quản và quản lý an toàn thực phẩm của sản phẩm trong quá trình vận chuyển thực phẩm trong khu vực sản xuất;

2. Không vận chuyển thực phẩm cùng các loại vật tư, nguyên liệu, hóa chất có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm.

Chương III

NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM NHỎ LẺ

Điều 8. Nguyên tắc quản lý

Các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ phải được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn.

Điều 9. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm và xử lý vi phạm

1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm

a) Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ quy định tại Điều 10 Thông tư này;

b) Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định tại Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

2. Cơ quan có thẩm quyền do UBND cấp tỉnh phân cấp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn có trách nhiệm:

a) Phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phẩm an toàn;

b) Tổ chức cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (Mẫu 4 Phụ lục kèm theo thông tư này) tại địa phương theo phân cấp quản lý. Thực hiện kim tra sau cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.

3. Việc xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thực hiện theo quy định hiện hành về xử lý vi phạm trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.

Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm

1. Trường hợp cấp lần đầu

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);

c) Bản tự đánh giá Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);

đ) Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác nhận của cơ sở).

2. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này gửi tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận để được xem xét cấp lại.

3. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa Điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, sản phẩm thực phẩm và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Các tài liệu theo quy định tại Điểm b, c, d, đ Khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, sản phẩm thực phẩm

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);

c) Văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước

1. Vụ Khoa học và Công nghệ (Bộ Công Thương) có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan, UBND cấp tỉnh phổ biến và hướng dẫn thực hiện Thông tư này.

2. UBND cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Phân công, phân cấp cho cơ quan có thẩm quyền tại địa phương quản lý các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc địa bàn theo quy định tại Thông tư này;

b) Chỉ đạo Sở Tài chính và các Sở/ban ngành liên quan tham mưu, bố trí nguồn lực, kinh phí triển khai công tác quản lý các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ tại địa phương.

3. Cơ quan có thẩm quyền do UBND cấp tỉnh phân cấp quản lý an toàn thực phẩm có trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện quy định tại Điều 9 của Thông tư này;

b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện của các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ theo kế hoạch được UBND các cấp theo phân cấp quản lý phê duyệt;

c) Thông báo cônkhai trên phương tiện thông tin đại chúng danh sách ch cơ s và cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ vi phạm các quđịnh về bảo đm an toàn thực phẩm trong sn xuất thực phẩm và thu hồi Giấchứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phm thequy định;

d) Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện Thông tư này về UBND cấp tnh định kỳ sáu (06) tháng/lần.

Điều 12. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ

1. Chấp hành các quđịnh về bo đm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quđịnh của Thông tư này và quy định pháp luật có liên quan;

2. Chp hành sự kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thm quyền, báo cáo với cơ quan có thẩm quyền cp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm tại địa phương theo quy định.

3. Cung cấp thông tin/tài liệu có liên quan khi được cơ quan có thm quyền về an toàthực phẩm yêu cầu.

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Thôntư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 04 năm 2016.

2. Bãi bỏ quđịnh về cơ sở sản xuất thực phẩm nh l” tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 ca Bộ trưng Bộ Công Thương về việc quy định cấp, thu hồi Giấy chnnhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý ca Bộ Công Thương.

3. Tronquá trình thực hiện có vướng mắc, tổ chức, cá nhân cần kịp thời phn ánh về Bộ CônThương để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.

 


Nơi nhận:

– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Th tưng Chính ph và các Phó Th tướng CP;
– Văn phòng Chính ph;
– Các Bộcơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– UBN
D các tnh, thành phố trc thuộc TW;
– Bộ 
 pháp (Cục Kim tra VBQPPL);
– Sở Y tế, S Công Thương, S Nông nghiệp và PTNT các tnh, thành phố trực thuộc TW;
– C
ng Thông tin điện t: Chính phủ, BCT;
– Công báo;
– Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Cao Quốc Hưng

 

PHỤ LỤC

(kèm theo Thông tư s 57/2015/TT-BCTngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương)

Mu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–

………, ngày………tháng……..năm 20………

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)………………………

Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp):……………………………………………………………….

Địa chỉ tại:…………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:…………………………………..Fax:…………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………………………….; ngày cấp: ……………………; Cơ quan cấp:      

Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm xin cấp giấy chứng nhận) :……………………………….

Công suất, doanh thu:………………………………………………………………………………………….

Tổng số cán bộ công nhân viên (trực tiếp:……..gián tiếp:….…)(bao gồm cả chủ cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ).

Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.

Trân trọng cảm ơn./.

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu (nếu có)

Hồ sơ gửi kèm gm:

– Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực;

– Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm;

– Bản tự đánh giá Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm.

 

Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định

 

Mu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

………, ngày………tháng……..năm 20………

BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM

I. THÔNG TIN CHUNG

– Tên cơ sở sản xuất:…………………………………………………………………………………………..

– Chủ cơ sở sản xuất:………………………………………………………………………………………….

– Địa chỉ:…(ghi địa chỉ sản xuất)…………………………………………………………………………….

– Điện thoại……………………………………….Fax…………………………………………………..

– Mặt hàng sản xuất:…………………………………………………………………………………………….

II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI

II. 1. Cơ sở vật chất

Diện tích mặt bằng sản xuất: ……………m2,Trong đó diện tích để sản xuất: ………..m2;

II. 2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có

TT

Tên trang, thiết bị

(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)

Số lượng

Xut xứ

Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị

Ghi chú

Tt

Trung bình

kém

1

Thiết bị, dụng cụ sản xuất

 

 

 

 

 

 

2

Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm

 

 

 

 

 

 

3

Thiết bị bảo quản thực phẩm

 

 

 

 

 

 

4

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ

 

 

 

 

 

 

5

Dụng cụ lưu mẫu

 

 

 

 

 

 

6

Phương tiện/ thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại

 

 

 

 

 

 

7

Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm

 

 

 

 

 

 

8

Trang, thiết bị khác để sản xuất (nếu có)

 

 

 

 

 

 

8.1

 

 

 

 

 

 

 

 

8.?

 

 

 

 

 

 

 

II.3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất

1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao gồm cả chủ cơ sở): ………….người;

2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm còn hạn: …..người;

3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp: ……………..người;

4. Số người chưa được cấp:

– Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: ……………….người;

– Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm: ……………..người;

III. CƠ SỞ TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG

Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Thông tư ……../2015/TT-BCT ngày     tháng      năm        của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Cam kết của Chủ cơ sở:

Tôi cam đoan các thông tin nêu trong Bản tự đánh giá về Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đánh giá trên./.

 

………., ngày.…..tháng.…..năm 20……….
CHỦ CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)

Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đi với cơ sở có dấu theo quy định

 

Mu 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

………., ngày.…..tháng.…..năm 20……….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………….

Tên cơ sở sản xuất:…………………………………………………………………………………………….

Chủ cơ sở sản xuất: ……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:….(ghi địa chỉ sản xuất)……………………………………………………………………………..

Điện thoại……………………………………………….. Fax………………….………………………..

Mặt hàng sản xuất:……………………………………………………………………………………………….

Công suất, doanh thu:…………………………………………………………………………………………..

Đề nghị …(ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp)… cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:… (ghi cụ thể tên sản phẩm thực phẩm xin cấp lại), cụ thể như sau:

Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số: ……………………; ngày cấp:…………………….; Cơ quan cấp ………………………………

Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:

………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)

Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đi với cơ sở có dấu theo quy định

 

Mu 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

(Tên cơ quan có thm quyền được y ban nhân dân (UBND) tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương phân cấp quản lý an toàn thực phm)

Chứng nhận

Cơ sở:…………………………………………………………………………………………………………………

Loại hình sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:(1)

………………………………………………………………………………………………………………………….

Chủ cơ sở: ………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ sản xuất……………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:…………………………………………… Fax:………………….…………………………………

ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH

 

 

Địa danh, ngày …. tháng …. năm 20….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Số cấp: ………/GCNATTPNL-BCT

Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày ……./……/20………

 

 

 

Ghi chú: (1): Ghi cụ thể tên thực phẩm do cơ sở đăng ký và sản xuất

Văn bản so sánh

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 58/2014/TT-BCT

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương; cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp (sau đây gọi tắt là cơ sở).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.

2. Cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp không bao gồm chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản.

3. Thông tư này không áp dụng đối với:

a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

b) Buôn bán hàng rong;

c) Cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định.

Các đối tượng được quy định tại Khoản này phải đăng ký hoặc cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Luật an toàn thực phẩm với cơ quan có thẩm quyền tại địa phương theo phân cấp quản lý.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ là cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh và cơ sở không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.

2. Buôn bán hàng rong là đối tượng kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định.

3. Cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp là cơ sở kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 (hai) Bộ trở lên (bao gồm cả siêu thị và các cơ sở kinh doanh trong chợ).

4. Điều kiện bảo quản đặc biệt đối với thực phẩm là việc sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ để duy trì các yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và các yếu tố bảo quản khác theo yêu cầu của nhà sản xuất nhằm bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm.

5. Người có chuyên môn về an toàn thực phẩm là người được đào tạo và có Bằng Tốt nghiệp hoặc Chứng chỉ chuyên môn về thực phẩm, an toàn thực phẩm, quản lý an toàn thực phẩm do trường Đại học chuyên ngành hoặc các tổ chức chứng nhận được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định cấp.

Chương II

THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận

1. Trường hợp cấp lần đầu

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1a (đối với cơ sở sản xuất) hoặc Mẫu 1b (đối với cơ sở kinh doanh) quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);

c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a (đối với cơ sở sản xuất) hoặc Mẫu 2b (đối với cơ sở kinh doanh) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);

đ) Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất, kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh (bản sao có xác nhận của cơ sở).

2. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này gửi tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận để được xem xét cấp lại.

3. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

Hồ sơ theo quy định tại điểm b, c, d, đ Khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);

c) Văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).

Điều 5. Thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng nhận

Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 6 của Thông tư này có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở có đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Thủ tục, quy trình cấp Giấy chứng nhận như sau:

1. Trường hợp cấp lần đầu

a) Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền hủy hồ sơ.

b) Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở

Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi kết quả thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận;

Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên làm công tác chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định, thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.

c) Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở

Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;

Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.

d) Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở

Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mẫu 3a hoặc Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh của ít nhất một nhóm sản phẩm được đánh giá “Đạt”. Các nhóm sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm;

Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định tại điểm c Khoản này. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục;

Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;

Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định, giữ 01 (một) bản và cơ sở giữ 01 (một) bản.

đ) Cấp Giấy chứng nhận

Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu 5a (đối với cơ sở sản xuất do Bộ Công Thương thẩm định), Mẫu 5b (đối với cơ sở kinh doanh do Bộ Công Thương thẩm định), Mẫu 5c (đối với cơ sở sản xuất do Sở Công Thương thẩm định) hoặc Mẫu 5d (đối với cơ sở kinh doanh do Sở Công Thương thẩm định) quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng

Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.

3. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực

Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.

Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

Chương III

HIỆU LỰC, THẨM QUYỀN CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Điều 6. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận

1. Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đối với:

a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:

– Rượu: Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;

– Bia: Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;

– Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;

– Sữa chế biến: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;

– Dầu thực vật: Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;

– Bánh kẹo: Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;

– Bột và tinh bột: Từ 100 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;

– Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.

b) Cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm trực thuộc cơ sở sản xuất có công suất thiết kế sản xuất theo quy định tại điểm a Khoản này; cơ sở kinh doanh thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân phân phối, bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn từ 02 (hai) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy chứng nhận đối với:

a) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế thấp hơn các cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Cơ sở kinh doanh thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn 01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở bán lẻ thực phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố đó.

3. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh tại cùng một địa điểm theo phân cấp thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của cả Bộ Công Thương và Sở Công Thương thì Bộ Công Thương sẽ thụ lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

Điều 7. Hiệu lực của Giấy chứng nhận

1. Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm. Trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh thực phẩm, trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này. Thời hạn của Giấy chứng nhận cấp mới được tính từ khi Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó hết hiệu lực.

2. Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại theo quy định tại Khoản 2, Khoản 4 Điều 5 của Thông tư này, hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp lại được tính theo thời hạn của Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó.

3. Trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Thông tư này, Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm kể từ ngày ký cấp lại.

Điều 8. Kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quy định tại Điều 6 của Thông tư này và cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận.

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền kiểm tra cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới cấp Giấy chứng nhận.

3. Số lần kiểm tra không quá 01 (một) lần/năm đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận và có chứng nhận GMP, HACCP, ISO 22000 và tương đương của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.

4. Số lần kiểm tra không quá 02 (hai) lần/năm đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Điều 9. Thu hồi Giấy chứng nhận

1. Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.

2. Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận

a) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;

b) Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền thu hồi Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới đã cấp.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN

Điều 10. Trách nhiệm của cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận

1. Thực hiện theo đúng quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quy định tại Thông tư này.

2. Tạo điều kiện thuận lợi để đoàn thẩm định tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở.

3. Lưu giữ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

4. Nộp phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 11. Trách nhiệm cửa cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận

1. Cấp Giấy chứng nhận theo đúng quy trình, thủ tục được quy định tại Thông tư này.

2. Lưu giữ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

3. Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra và thu hồi Giấy chứng nhận khi có đơn khiếu nại, tố cáo hoặc có dấu hiệu vi phạm các quy định về điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

4. Quản lý phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương

a) Vụ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở, trình Lãnh đạo Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở sản xuất, cơ sở sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thực phẩm tại cùng một địa điểm quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này; tổ chức hướng dẫn thực hiện Thông tư trong phạm vi cả nước.

b) Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở, trình Lãnh đạo Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này; cơ sở sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thực phẩm tại cùng một địa điểm có hoạt động kinh doanh thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của Bộ Công Thương và hoạt động sản xuất thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của Sở Công Thương.

2. Sở Công Thương hướng dẫn thực hiện Thông tư này trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố; xây dựng đề xuất trình UBND tỉnh, thành phố phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Thông tư này.

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2015.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

3. Trong quá trình thực hiện, nến có vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.

 

Nơi nhận:
– Văn phòng Tổng Bí Thư;
– Văn phòng Chính Phủ;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
– Các Lãnh đạo Bộ Công Thương;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
– Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
– Công báo;
– Cổng TTĐT Chính phủ;
– Cổng TTĐT Bộ Công Thương;
– Lưu: VT, PC, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Cao Quốc Hưng

 

PHỤ LỤC I

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

STT

MẪU

TÊN MẪU

1

Mẫu 1a

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất

2

Mẫu 1b

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh

3

Mẫu 1c

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

 

Mẫu 1a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Địa danh, ngày ………. tháng …… năm 20 ………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ(1)

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………………..

Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp): ………………………………………………

Địa chỉ tại: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………

Giấy phép kinh doanh số …………… ngày cấp: …………… đơn vị cấp: ……………

Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm): ……………………………………………………

Công suất thiết kế: …………………………………………………………………………

Doanh thu dự kiến: …………………………………………………………………………

Số lượng công nhân viên: …………………. (trực tiếp: ……………; gián tiếp: ……….)

Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở …………………………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.

Trân trọng cảm ơn./.

 

Hồ sơ gửi kèm gồm:



ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

 

(1): Mẫu Đơn áp dụng đối với cơ sở sản xuất thực phẩm

 

Mẫu 1b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Địa danh, ngày ………. tháng …… năm 20 ………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ(1)

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………………..

Cơ sở kinh doanh (tên giao dịch hợp pháp): ……………………………………………

Địa điểm tại: …………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………

Giấy phép kinh doanh số …………… ngày cấp: …………… đơn vị cấp: ……………

Loại hình kinh doanh (bán buôn/bán lẻ): …………………………………………………

Phạm vi kinh doanh (trên địa bàn 01 tỉnh/02 tỉnh): ………………………………………

Doanh thu dự kiến: …………………………………………………………………………

Số lượng công nhân viên: ……………. (trực tiếp: ……………; gián tiếp: …………….)

Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở tại địa chỉ …………………………………………………………………………

Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.

Trân trọng cảm ơn./.

 

Hồ sơ gửi kèm gồm:



ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

 

(1): Mẫu Đơn áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm

 

DANH SÁCH NHÓM SẢN PHẨM

(Kèm theo mẫu đơn đề nghị 1b)

STT

Tên nhóm sản phẩm

Nhóm sản phẩm kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng nhận

I

Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế

1

Nước uống đóng chai

2

Nước khoáng thiên nhiên

3

Thực phẩm chức năng

4

Các vi chất bổ sung vào thực phẩm và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng

5

Phụ gia thực phẩm

6

Hương liệu thực phẩm

7

Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

8

Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm

9

Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm)

10

Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

II

Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1

Ngũ cốc

2

Thịt và các sản phẩm từ thịt

3

Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)

4

Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả

5

Trứng và các sản phẩm từ trứng

6

Sữa tươi nguyên liệu

7

Mật ong và các sản phẩm từ mật ong

8

Thực phẩm biến đổi gen

9

Muối

10

Gia vị

11

Đường

12

Chè

13

Cà phê

14

Ca cao

15

Hạt tiêu

16

Điều

17

Nông sản thực phẩm khác

18

Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý

19

Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

III

Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương

1

Bia

2

Rượu, Cồn và đồ uống có cồn

3

Nước giải khát

4

Sữa chế biến

5

Dầu thực vật

6

Bột, tinh bột

7

Bánh, mứt, kẹo

8

Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý

 

Mẫu 1c

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Địa danh, ngày ………. tháng …… năm 20 ………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ……………..

Tên cơ sở ……………………………………………. đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:

Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ……………… ngày cấp ………………………

Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 4 của Thông tư này):

………………………………………………………………………………………………

Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đống dấu)

 

PHỤ LỤC II

MẪU BẢN THUYẾT MINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

BẢN THUYẾT MINH

STT

MẪU

TÊN MẪU

1

Mẫu 2a

Bản thuyết minh cơ sở, vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất đối với cơ sở sản xuất

2

Mẫu 2b

Bản thuyết minh cơ sở, vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất đối với cơ sở kinh doanh

 

Mẫu 2a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM

I. THÔNG TIN CHUNG

– Cơ sở: ………………………………………………………………………………………

– Đại diện cơ sở: ……………………………………………………………………………

– Địa chỉ văn phòng: ………………………………………………………………………..

– Địa chỉ cơ sở sản xuất: …………………………………………………………………..

– Địa chỉ kho: …………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………. Fax ……………………………………………

– Giấy phép kinh doanh số: ………….. Ngày cấp ………………… Nơi cấp ………….

– Mặt hàng sản xuất: ………………………………………………………………………..

– Công suất thiết kế: …………………………………………………………………………

– Tổng số công nhân viên: ………………………………………………………………….

– Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất: …………………………………………….

– Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: …….

– Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: …………………

II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ

1. Cơ sở vật chất

– Diện tích mặt bằng sản xuất ……..m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ………..m2.

– Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất: …………………………………………………………

– Kết cấu nhà xưởng: ………………………………………………………………………

– Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL: ……………………………………………..

– Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn chiếu sáng: …………………………………..

– Hệ thống vệ sinh nhà xưởng: ……………………………………………………………

– Hệ thống xử lý môi trường: ………………………………………………………………

– Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: ………………………………………………………

2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất

TT

Tên trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)

Số lượng

Năm sản xuất

Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ

Ghi chú

Tốt

Trung bình

kém

I

Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có

1

Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất

2

Dụng cụ bao gói sản phẩm

3

Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm

4

Thiết bị bảo quản thực phẩm

5

Thiết bị khử trùng, thanh trùng

6

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ

7

Thiết bị giám sát

8

Phương tiện rửa và khử trùng tay

9

Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu

10

Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại

11

Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm

12

Hệ thống cung cấp khí nén

13

Hệ thống, cung cấp hơi nước

14

Hệ thống thông gió

II

Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung

1

2

3

4

5

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo quy định chưa?

Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.

Cam kết của cơ sở:

1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.

2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.

 

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20 ……….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 2b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM

I. THÔNG TIN CHUNG

– Cơ sở: ………………………………………………………………………………………

– Đại diện cơ sở: …………………………………………………………………………….

– Địa chỉ văn phòng: …………………………………………………………………………

– Địa chỉ cơ sở kinh doanh: …………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………. Fax ……………………………………………

– Giấy phép kinh doanh số: ………….. Ngày cấp ………………… Nơi cấp …………..

– Loại thực phẩm kinh doanh: ………………………………………………………………

– Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên): ………………………………………

– Tổng số công nhân viên: …………………………………………………………………

– Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh doanh: …………………………………………

– Tổng số công nhân viên đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm: …………………………………………………………………………………………………

– Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: …………………

II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ

1. Cơ sở vật chất

– Diện tích mặt bằng kinh doanh ……..m2, trong đó diện tích kho hàng…………. m2.

– Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh: ………………………………………………………

– Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL: ……………………………………………

– Nguồn điện cung cấp: ………………………………..……………………………………

– Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân: ………………………………….………………..

– Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường: ………………………………………..

– Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: ……………………………………………………….

2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh

TT

Tên trang, thiết bị

Số lượng

Năm sản xuất

Thực trạng hoạt động của trang thiết bị

Ghi chú

Tốt

Trung bình

kém

I

Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có

1

Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm

2

Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm

3

Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm

4

Dụng cụ rửa và sát trùng tay

5

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ

6

Trang bị bảo hộ

7

Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại

8

Dụng cụ, thiết bị giám sát

II

Trang, thiết bị dự kiến bổ sung

1

2

3

4

5

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?

Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.

Cam kết của cơ sở:

1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.

2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.

 

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20 ……….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC III

MẪU BẢN THUYẾT MINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

STT

MẪU

TÊN MẪU

1

Mẫu 3a

Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm

2

Mẫu 3b

Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, thực phẩm

 

Mẫu 3a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Địa danh, ngày ………. tháng …… năm ………

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

Căn cứ Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư số 58/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

Thực hiện theo Quyết định số ……….., ngày ….. tháng ….. năm ………………… của Đoàn thẩm định gồm có:

1. ……………………………………………………………………………. Trưởng đoàn

2. ………………………………………………………………………………. Thành viên

3. ………………………………………………………………………………. Thành viên

4. ………………………………………………………………………………. Thành viên

5. ……………………………………………………………………..……………. Thư ký

Tiến hành kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở, đánh giá việc thực hiện những quy định về cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại:

– Cơ sở: ………………………………………………………………………………………………………

– Đại diện cơ sở: ……………………………………………………………………………

– Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………………….

– Địa chỉ cơ sở sản xuất: …………………………………………………………………..

– Địa chỉ kho: ………………………………………………………………………………..

– Điện thoại …………………………………. Fax …………………………………………

– Giấy phép kinh doanh số: …………. Ngày cấp …………. Nơi cấp …………………

– Mặt hàng sản xuất: ……………………………………………………………………….

– Công suất thiết kế: ………………………………………………………………………..

– Hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm số: ………………………………………………

– Diện tích mặt bằng: ………………………………………………………………………

– Tổng số công nhân viên: ……….. Trong đó: Trực tiếp …………. Gián tiếp ……….

I. Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm

TT

Nội dung

Mức độ kiểm tra

(A/B)

Đánh giá

Ghi chú

Đạt

Không đạt

I. Điều kiện về địa điểm, cơ sở

1

Địa điểm cơ sở

B

2

Môi trường cơ sở

B

3

Thiết kế, bố trí và kết cấu nhà xưởng

– Kho nguyên liệu

A

– Kho bao bì

A

– Kho sản phẩm

A

– Khu vực sản xuất

A

– Khu vực đóng gói

A

– Khu vực rửa tay

A

– Phòng thay đồ bảo hộ

B

– Nhà vệ sinh

B

4

Nguyên liệu; phụ gia

A

5

Nguồn nước sản xuất, vệ sinh

A

6

Hệ thống chiếu sáng

B

7

Hệ thống thông gió

B

8

Hệ thống cung cấp khí nén

B

9

Hệ thống cung cấp hơi nước

B

10

Hệ thống thu gom, xử lý rác thải

B

11

Hệ thống thoát nước thải

B

II. Điều kiện về trang thiết bị dụng cụ

1

Thiết bị, dụng cụ sản xuất

A

2

Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm

A

3

Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm

A

4

Thiết bị bảo quản thực phẩm

A

5

Thiết bị khử trùng, thanh trùng

A

6

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ

B

7

Thiết bị giám sát

B

8

Phương tiện rửa và khử trùng tay

A

9

Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu

A

10

Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại

A

11

Trang phục lao động khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm

A

III. Điều kiện về con người

1

Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm.

A

2

Giấy xác nhận đủ sức khỏe

A

II. Nhận xét và kiến nghị

1. Nhận xét

a. Điều kiện về địa điểm, cơ sở:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

b. Điều kiện trang thiết bị dụng cụ:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

c. Điều kiện con người:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

2. Kiến nghị:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

3. Kết luận: (Cở sở “Đạt” khi 100% các tiêu chí mức độ A và > 60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Chờ hoàn thiện” khi 100% các tiêu chí mức độ A và từ 40% – 60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Không đạt” khi có 1 tiêu chí mức độ A hoặc > 60% các tiêu chí mức độ B đánh giá không đạt).

Kết quả thẩm định cơ sở: Đạt                             □

     Không đạt                            □

          Chờ hoàn thiện                            □

Biên bản kết thúc lúc: …………. giờ ………. phút, ngày ……… tháng ……… năm ……….. và lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

 

Đại diện cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng đoàn thẩm định
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 3b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Địa danh, ngày ………. tháng …… năm ………

 

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỰC PHẨM

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

Căn cứ Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư số 58/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

Thực hiện theo Quyết định số     /QĐ….., ngày ….. tháng ….. năm ………………… của Đoàn thẩm định gồm có:

1. ………………………………………………………………………… Trưởng đoàn

2. ………………………………………………………………………… Thành viên

3. ………………………………………………………………………… Thành viên

4. ………………………………………………………………………… Thành viên

5. ………………………………………………………………………… Thư ký

Tiến hành kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở, đánh giá việc thực hiện những quy định về cơ sở kinh doanh đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại:

– Cơ sở: ……………………………………………………………………………………………………

– Đại diện cơ sở: …………………………………………………………………………

– Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………………..

– Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ……………………………………………………………..

– Điện thoại …………………………………. Fax ………………………………………

– Giấy phép kinh doanh số: …………. Ngày cấp …………. Nơi cấp ……………….

– Mặt hàng kinh doanh: ………………………………………………………………….

– Hồ sơ công bố chất lượng hàng hóa số (nếu có): ………………………………….

– Diện tích mặt bằng: ………………………Diện tích kho: ……………………………

– Tổng số công nhân viên: ………..Trong đó: Trực tiếp ………. Gián tiếp …………

I. Đánh giá điều kiện an toàn thực phẩm

TT

Nội dung

Mức độ kiểm tra
(A/B)

Đánh giá

Ghi chú

Đạt

không đạt

I. Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất gồm:

1

Địa điểm cơ sở

B

2

Môi trường cơ sở

B

3

Thiết kế, bố trí, kết cấu các khu vực cơ sở

A

4

– Kho sản phẩm

A

– Khu trưng bày sản phẩm

A

– Khu vực rửa tay

A

– Phòng thay đồ bảo hộ

B

– Nhà vệ sinh

B

5

Nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm kinh doanh

A

6

Nguồn nước dùng để vệ sinh dụng cụ đối với sản phẩm bao gói đơn giản, không bao gói

A

7

Hệ thống nước đá bảo quản (nếu sử dụng)

B

8

Hệ thống thu gom, xử lý rác thải

B

9

Hệ thống thoát nước thải

B

II. Điều kiện về trang thiết bị dụng cụ gồm:

1

Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm

A

2

Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm

A

3

Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm

A

4

Dụng cụ rửa và sát trùng tay

B

5

Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng)

B

6

Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng)

B

7

Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại

B

8

Dụng cụ, thiết bị giám sát

B

III. Điều kiện về con người gồm:

1

Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm

A

2

Giấy xác nhận đủ sức khỏe

A

II. Bảng đánh giá theo nhóm sản phẩm

STT

Tên nhóm sản phẩm

Đánh giá

Ghi chú

Đạt

Chờ hoàn thiện

Không đạt

 

I

Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế

1 Nước uống đóng chai
2 Nước khoáng thiên nhiên
3 Thực phẩm chức năng
4 Các vi chất bổ sung vào thực phẩm và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng
5 Phụ gia thực phẩm
6 Hương liệu thực phẩm
7 Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
8 Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
II

Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1 Ngũ cốc
2 Thịt và các sản phẩm từ thịt
3 Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)
4 Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả
5 Trứng và các sản phẩm từ trứng
6 Sữa tươi nguyên liệu
7 Mật ong và các sản phẩm từ mật ong
8 Thực phẩm biến đổi gen
9 Muối
10 Gia vị
11 Đường
12 Chè
13 Cà phê
14 Ca cao
15 Hạt tiêu
16 Điều
17 Nông sản thực phẩm khác
18 Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý
19 Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
III

Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương

1. Bia
2 Rượu, Cồn và đồ uống có cồn
3 Nước giải khát
4 Sữa chế biến
5 Dầu thực vật
6 Bột, tinh bột
7 Bánh, mứt, kẹo
8 Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý

III. Nhận xét và kiến nghị

1. Nhận xét (ghi cụ thể lý do những mục “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện”)

a. Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

b. Điều kiện trang thiết bị dụng cụ:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

c. Điều kiện con người:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

2. Kiến nghị:

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

3. Kết luận: (Cở sở “Đạt” khi 100% các tiêu chí mức độ A và > 60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Chờ hoàn thiện” khi 100% các tiêu chí mức độ A và từ 40% – 60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Không đạt” khi có 1 tiêu chí mức độ A hoặc > 60% các tiêu chí mức độ B đánh giá không đạt).

Kết quả thẩm định cơ sở: Đạt                             □

     Không đạt                            □

          Chờ hoàn thiện                            □

Biên bản kết thúc lúc: …………. giờ ………. phút, ngày ……… tháng ……… năm ……….. và lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

 

Đại diện cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng đoàn thẩm định
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC IV

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Mẫu 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Địa danh, ngày ………. tháng …… năm ………

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC

I. Thông tin chung:

1. Tên Cơ sở: ……………………………………………………………………………….

2. Địa chỉ Cơ sở: ……………………………………………………………………………

3. Số điện thoại: …………………………….. Fax: ………………… Email: ……………

II. Tóm tắt kết quả khắc phục:

TT

Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày…tháng…. năm …. của…….

Nguyên nhân sai lỗi

Biện pháp khắc phục

Kết quả

1

2

3

Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC V

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

STT

MẴU

TÊN MẪU

1

Mẫu 5a

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất do Bộ Công Thương cấp

2

Mẫu 5b

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh do Bộ Công Thương cấp

3

Mẫu 5c

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất do Sở Công Thương cấp

4

Mẫu 5d

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh do Sở Công Thương cấp

 

Mẫu 5a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

BỘ CÔNG THƯƠNG
Chứng nhận

Cơ sở: …………………………………………………………………………………………………..

Loại hình sản xuất (1) ………………………………………………………………………………….

Chủ cơ sở: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ sản xuất ……………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………. Fax: ………………………………………………………

ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH

 

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ………..
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Số cấp: …………./GCNATTP-BCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày ………/…../20 ………………

 

(1): Ghi cụ thể tên loại thực phẩm sản xuất

 

 

Mẫu 5b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

BỘ CÔNG THƯƠNG
Chứng nhận

Cơ sở: …………………………………………………………………………………………………..

Loại hình kinh doanh (1) ……………………………………………………………………………….

Chủ cơ sở: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ kinh doanh …………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………. Fax: ………………………………………………………

 

ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
(Đối với các nhóm sản phẩm trong danh mục (2) kèm theo)

 

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ………..
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Số cấp: …………./GCNATTP-BCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày ………/…../20 ………………

 

(1): Ghi cụ thể tên nhóm sản phẩm thực phẩm kinh doanh

(2): Ghi cụ thể các nhóm sản phẩm đánh giá “Đạt” theo Biên bản thẩm định

 

 

Mẫu 5c

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ …………………
Chứng nhận

Cơ sở: …………………………………………………………………………………………………..

Loại hình sản xuất (1) …………………………………………………………………………………..

Chủ cơ sở: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ sản xuất ……………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………. Fax: ………………………………………………………

 

ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH

Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm ………..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

Số cấp: …………./GCNATTP-BCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày ………/…../20 ………………

 

(1): Ghi cụ thể tên loại thực phẩm sản xuất

 

 

Mẫu 5d

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ …………………
Chứng nhận

Cơ sở: …………………………………………………………………………………………………..

Loại hình sản xuất (1) …………………………………………………………………………………..

Chủ cơ sở: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ sản xuất ……………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………. Fax: ………………………………………………………

 

ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
(Đối với các nhóm sản phẩm trong danh mục (2) kèm theo)

 

Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm ………..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

Số cấp: …………./GCNATTP-BCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày ………/…../20 ………………

 

(1): Ghi cụ thể tên nhóm sản phẩm thực phẩm kinh doanh

(2): Ghi cụ thể các nhóm sản phẩm đánh giá “Đạt” theo Biên bản thẩm định

Tiện ích xem văn bản

Nội dung đã được Hướng dẫn áp dụng: Chỉ dẫn, Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ và các vướng mắc liên quan... Click để xem chi tiết.