Tìm kiếm:
Tìm nâng cao img-tk
img-tkTìm kiếm nâng cao



Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công,

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 136/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ ĐỊNH

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công về:

1. Phân loại chương trình, dự án đầu tư công.

2. Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C.

3. Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C.

4. Điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công.

5. Quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Dự án đầu tư tổng th là dự án có quy mô lớn, nội dung đầu tư có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực hoặc đầu tư ở nhiều địa phương khác nhau. Dự án đầu tư tổng thể bao gồm các dự án thành phần ở các ngành, lĩnh vực hoặc các địa phương khác nhau.

2. Hạng mục dự án là một phần trong cơ cấu dự án đầu tư được phân chia theo ngành, lĩnh vực hoặc mục đích đầu tư của dự án.

3. Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội và các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, các cơ quan trung ương khác (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành trung ương), Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương, doanh nghiệp có sử dụng vốn đầu tư công quản lý: là dự án do Bộ, ngành trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương quyết định đầu tư theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công và dự án do doanh nghiệp quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật.

4. Dự án khẩn cấp là dự án đầu tư có yêu cầu triển khai ngay nhằm các mục tiêu: bảo vệ chủ quyền quốc gia, bảo đảm an ninh quốc gia; tránh gây thảm họa trực tiếp đến sinh mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng; khắc phục hoặc ứng cứu kịp thời, hoặc ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do sự cố bất khả kháng, sự cố hoặc ứng phó sự cố môi trường đặc biệt nghiêm trọng.

5. Thẩm định nội bộ là thẩm định sơ bộ để hoàn thiện hồ sơ, báo cáo trước khi gửi cơ quan có thẩm quyền hoặc Hội đồng thẩm định để thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn làm căn cứ để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. Thẩm định nội bộ bao gồm thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Cơ quan chủ trì thẩm định nội bộ các chương trình, dự án của Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp được giao quản lý do Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định.

Điều 4. Phân loại chương trình đầu tư công

1. Chương trình mục tiêu quốc gia là chương trình quy định tại khoản 9 Điều 4 của Luật Đầu tư công sử dụng vốn đầu tư công và các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác (nếu có).

2. Chương trình mục tiêu sử dụng vốn ngân sách trung ương là chương trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách trung ương để đầu tư theo mục tiêu, nhiệm vụ của:

a) Riêng Bộ, ngành trung ương;

b) Cả Bộ, ngành trung ương và địa phương;

c) Riêng địa phương.

3. Chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu đ lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương là chương trình mục tiêu của các cấp chính quyền địa phương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của địa phương.

4. Chương trình mục tiêu sử dụng vốn công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ là chương trình để thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng trong phạm vi cả nước.

5. Chương trình đầu tư sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài là một tập hợp các hoạt động, các dự án có liên quan đến một hoặc nhiều ngành, lĩnh vực, nhiều vùng, lãnh thổ, nhiều Bộ, ngành trung ương và địa phương để thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể.

6. Chương trình tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, gồm các chương trình tín dụng đầu tư và chương trình tín dụng chính sách xã hội do Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện để đầu tư các dự án thuộc đối tượng vay vốn của chương trình này theo quy định của Chính phủ.

7. Chương trình đầu tư từ nguồn thu đ lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đi ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương là chương trình thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể do Quốc hội, Chính phủ quyết định theo từng nguồn thu cụ thể.

Điều 5. Phân loại dự án đầu tư công

1. Phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư công.

2. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C theo quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Luật Đầu tư công và quy định chi tiết tại Phụ lục số I kèm theo Nghị định này.

Dự án có nhiều hạng mục đầu tư thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, thì việc phân loại dự án theo ngành, lĩnh vực sẽ căn cứ vào cấu phần đầu tư theo ngành, lĩnh vực chiếm tỷ lệ vốn lớn nhất.

3. Tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của địa phương:

a) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý cho từng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm, phù hợp với mục tiêu, định hướng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm, khả năng tài chính và đặc điểm cụ thể của địa phương;

b) Tiêu chí chủ yếu xác định dự án trọng điểm nhóm C, gồm: ý nghĩa, tầm quan trọng của dự án trong từng ngành, lĩnh vực, địa bàn đối với phát triển kinh tế – xã hội của địa phương trong từng giai đoạn; quy mô dự án theo ngành, lĩnh vực; tính lan tỏa của dự án đến phát triển ngành, lĩnh vực và vùng lãnh th; hiệu quả kinh tế, xã hội và hiệu quả tài chính (nếu có).

Điều 6. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công

1. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 11 của Luật Đầu tư công. Riêng về chỉ số giá, việc điều chỉnh tiêu chí tổng mức đầu tư được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm 2015 trong lần điều chỉnh đầu tiên; các lần điều chỉnh tiếp theo được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm điều chỉnh tiêu chí trước đó.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Tổng hợp báo cáo Chính phủ cho ý kiến việc điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Tiếp thu ý kiến của Chính phủ tại Điểm a Khoản này, hoàn chỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và sau khi Thủ tướng Chính phủ đồng ý, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ trình Quốc hội điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia; trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B, nhóm C và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Điều 7. Chi phí lập, thẩm định chương trình, dự án đầu tư công

1. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình đầu tư công sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ này và theo các quy định về chi sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền ban hành, gồm:

a) Chi phí lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và Báo cáo nghiên cứu khả thi (trường hợp thuê tư vấn);

b) Chi phí thẩm định;

c) Trường hợp chương trình không được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư, các chi phí tại Điểm a và Điểm b khoản này vẫn được hạch toán và quyết toán vào chi sự nghiệp của cơ quan được giao lập, thẩm định chương trình đầu tư công.

2. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A:

a) Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A có cấu phần xây dựng, trong đó xác định sơ bộ tổng mức đầu tư dự án thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về xây dựng;

b) Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định đối với dự án có cấu phần xây dựng quy định tại Điểm a Khoản này, trừ các nội dung liên quan đến thiết kế xây dựng.

3. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B (bao gồm dự án có cấu phần xây dựng và không có cấu phần xây dựng), trong đó xác định sơ bộ tng mức đu tư thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và quy định cụ thể sau:

a) Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng được chi tối đa không quá 60% chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Dự án có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng được chi tối đa không quá 30% chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm C (bao gồm dự án có cấu phần xây dựng và không có cấu phần xây dựng) thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và tối đa không quá 50% chi phí lập, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.

5. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về xây dựng, trừ các nội dung liên quan đến thiết kế xây dựng.

6. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này được tính trong vốn chuẩn bị đầu tư dự án. Trường hợp dự án không được cấp có thm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, các khoản chi phí đã chi cho công tác lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi được hạch toán và quyết toán vào chi phí chuẩn bị đầu tư trong chi đầu tư phát triển của Bộ, ngành trung ương và các cấp chính quyền địa phương quản lý dự án.

Chương II

LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 8. Thẩm quyền, điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 17 của Luật Đầu tư công. Đối với dự án nhóm B, nhóm C đầu tư từ các nguồn vốn đầu tư công khác nhau:

a) Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương quyết định chủ trương đầu tư dự án do Bộ, cơ quan trung ương quản lý thuộc thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Luật Đầu tư công;

b) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án do địa phương quản lý thuộc thẩm quyền quy định tại Điểm b Khoản 5 và Khoản 6 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

2. Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 18 của Luật Đầu tư công.

Điều 9. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Điều 19 và Điều 21 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình thuộc thẩm quyền của Chính phủ theo quy định tại Điều 22 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư theo quy định tại Điều 28 của Luật Đầu tư công.

Điều 10. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A

Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu dự án nhóm A (bao gồm cả các dự án khẩn cấp và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư công) thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Đầu tư công.

Điều 11. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài

Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định tại Điều 24 của Luật Đầu tư công và Nghị định của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

Điều 12. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C, trừ dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại Điều 13 của Nghị định này

1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do Cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác quản lý theo quy định tại Điều 25 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C của Bộ, cơ quan trung ương theo quy định tại Điều 26 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý theo quy định tại Điều 27 của Luật Đầu tư công. Riêng đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 của Luật Đầu tư công hoặc giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nội bộ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

4. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư theo quy định tại các Điều 29, 30 và 31 của Luật Đầu tư công.

Điều 13. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy trình rút gọn đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ của các chương trình mục tiêu quốc gia có kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định tiêu chí dự án nhóm C quy mô nhỏ của các chương trình mục tiêu quốc gia có kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp (dưới đây gọi tắt là dự án nhóm C quy mô nhỏ) được áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.

2. Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương:

a) Giao đơn vị trực thuộc lập và tổ chức thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác; hoàn chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;

b) Quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện trên cơ sở tiếp thu báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Điểm a Khoản này.

3. Người đứng đầu Cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác:

a) Giao đơn vị trực thuộc lập và tổ chức thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác; hoàn chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn;

b) Căn cứ báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Điểm a Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Giao cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia hoặc Ủy ban nhân dân cấp dưới lập Báo cáo đ xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy  nhỏ thuộc đi tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các ngun vốn khác trình cấp có thẩm quyền;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ, không thẩm định chi tiết từng dự án;

c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo báo cáo thẩm định quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến hoàn chỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án sử dụng vn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;

d) Căn cứ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện dự án.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan được phân công thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công chủ trì, phi hp cơ quan liên quan thẩm định toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ (không thẩm định chi tiết từng dự án cụ thể) gửi Bộ, ngành trung ương và địa phương để hoàn chnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 14. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương

1. Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương, căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền về tình trạng khẩn cấp, tình huống khẩn cấp theo quy định tại Pháp lệnh Tình trạng khẩn cấp, Luật Phòng, chống thiên tai, Luật Đê Điều và các văn bản pháp luật khác có liên quan, các quyết định về tình trạng khẩn cấp trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền) có trách nhiệm:

a) Giao đơn vị trực thuộc tổ chức khảo sát lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

b) Giao đơn vị có chức năng thẩm định dự án;

c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án trình Thủ tướng Chính phủ, đng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ, ngành trung ương liên quan đến dự án khẩn cấp.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền có trách nhiệm:

a) Giao cơ quan chuyên môn hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

c) Chỉ đạo cơ quan quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo báo cáo thẩm định quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ, ngành trung ương liên quan đến dự án khẩn cấp.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét khả năng bổ sung nguồn vốn ngân sách trung ương trong năm để thực hiện dự án hoặc hạng mục khẩn cấp cần thực hiện trong năm kế hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung vốn ngân sách trung ương trong năm để thực hiện.

4. Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện, cơ cấu nguồn vốn, trong đó quyết định cụ thể mức vốn ngân sách trung ương đầu tư cho dự án.

Điều 15. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương

1. Đối với dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền:

a) Giao cơ quan chuyên môn quản lý dự án khẩn cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức khảo sát thực tế và lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung nguồn vốn để thực hiện;

c) Quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện, cơ cấu nguồn vốn; Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại kỳ họp gần nhất về quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C do cấp tỉnh quản lý.

2. Đối với dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền:

a) Giao cơ quan chuyên môn của cấp huyện, xã lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

b) Giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư hoặc thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung nguồn vốn để thực hiện;

c) Quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, gồm: mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện, cơ cấu nguồn vốn; Báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất về quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B và trọng điểm nhóm C do cấp mình quản lý.

Điều 16. Nguyên tắc, thời gian quyết định chủ trương đầu tư và triển khai dự án khẩn cấp

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư công.

2. Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp:

a) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Đầu tư công;

b) Đối với dự án nhóm B, nhóm C thực hiện theo quy trình rút gọn quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Nghị định này để bảo đảm thực hiện nhanh, sớm hoàn thành đưa dự án vào sử dụng.

3. Riêng đối với dự án khẩn cấp, hạng mục của dự án khẩn cấp cần triển khai ngay để khắc phục thiên tai, bão lũ, sạt lở đê, kè đến mức có thể gây vỡ đê, hồ, đập, sạt lở đường ô tô, đường sắt gây ách tắc giao thông, các trường hợp khẩn cấp trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, cho phép triển khai thực hiện khi có lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền. Các thủ tục đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều này sẽ được chuẩn bị và hoàn thiện trong quá trình thực hiện dự án.

Việc bổ sung dự án khẩn cấp vào kế hoạch đầu tư công trung hạn phải đáp ứng các điều kiện quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.

Điều 17. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án theo hình thức đối tác công tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư có sử dụng vốn đầu tư công theo quy định tại các Điều 23, 24, 25, 26, 27, 29, 30 và 31 của Luật Đầu tư công và Điều 18 của Nghị định này.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư không sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 18. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do Bộ, cơ quan trung ương, Cơ quan trung ương của Mặt trận T quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện theo quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

4. Đối với dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho đầu tư kinh doanh do Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều này:

a) Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác quyết định chủ trương đầu tư dự án phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư công;

b) Quy trình, thủ tục quyết định cho vay:

– Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất danh mục dự án đầu tư và chuẩn bị hồ sơ vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước gửi Ngân hàng Phát triển Việt Nam (đối với nguồn vốn do Ngân hàng Phát triển Việt Nam quản lý) và gửi Ngân hàng Chính sách xã hội (đối với nguồn vốn do Ngân hàng Chính sách xã hội quản lý);

– Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.

Các quy định cụ thể về hồ sơ, thủ tục vay vốn, quy trình và nội dung thẩm định dự án sử dụng vốn vay thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 và Khoản 1 Điều 69 của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật về quản lý vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và tín dụng chính sách xã hội.

Điều 19. Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công theo quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công.

2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A theo quy định tại Điều 35 của Luật Đầu tư công.

3. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công.

4. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công, trong đó tập trung các nội dung chủ yếu dưới đây:

a) Tính chất và mức độ khẩn cấp của dự án;

b) Quy mô, địa điểm và phạm vi đầu tư của dự án;

c) Sơ bộ tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư của dự án, bao gồm: vốn ngân sách trung ương, trong đó số vốn cần bố trí trong năm kế hoạch; vốn ngân sách địa phương; các nguồn vốn hợp pháp khác; nguồn lực đóng góp của cộng đồng dân cư (nếu có);

d) Dự kiến tiến độ triển khai và chất lượng dự án;

đ) Xác định sơ bộ chi phí vận hành, bảo dưỡng trong giai đoạn khai thác dự án;

e) Các nguyên tắc thanh toán, đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp, tình huống khẩn cấp;

g) Các giải pháp tổ chức thực hiện.

5. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ của chương trình mục tiêu quốc gia, bao gồm:

a) Danh mục dự án;

b) Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá sự phù hợp với chương trình mục tiêu quốc gia;

c) Sơ bộ tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, bao gồm: vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương, các nguồn vốn hợp pháp khác, nguồn lực đóng góp của cộng đng dân cư (nếu có);

d) Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự án;

đ) Các giải pháp tổ chức thực hiện.

6. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C đầu tư theo hình thức đối tác công tư thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 20. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này;

c) Báo cáo thẩm định nội bộ;

d) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan có thẩm quyền;

đ) Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (áp dụng đối với dự án khẩn cấp);

e) Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

2. Số lượng hồ sơ thẩm định gửi Thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định quy định tại Khoản 1 Điều này theo quy định sau:

a) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình: 20 bộ tài liệu;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A: 15 bộ tài liệu;

c) Báo cáo đề xuất chủ trương dự án nhóm B, nhóm C: 05 bộ tài liệu.

Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đng thm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư có thể yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung s lượng hồ sơ thm định nếu thấy cn thiết.

Điều 21. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án

1. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án đầu tư công bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn gửi cơ quan được phân công thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công và Điều 19 của Nghị định này;

c) Báo cáo thẩm định nội bộ;

d) Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với dự án nhóm A; dự án nhóm B và trọng điểm nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý;

đ) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

2. S lượng hồ sơ gửi cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Khoản 1 Điều này là 05 bộ tài liệu.

Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công có thể yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ thẩm định nếu thấy cần thiết.

Điều 22. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án gồm:

a) Các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này; trong đó các nội dung trong Tờ trình và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này đã được hoàn chỉnh theo Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định;

b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án;

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án của cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án quy định tại Khoản 1 Điều này là 05 bộ tài liệu.

Cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án có th yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ (nếu thấy cn thiết).

Điều 23. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

1. Sự phù hợp với các tiêu chí xác định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu.

2. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định.

3. Sự phù hợp với các mục tiêu chiến lược; kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội vùng, lãnh thổ; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.

4. Các nội dung quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể những thông số cơ bản của chương trình, bao gồm: mục tiêu, phạm vi, đối tượng đầu tư, thời gian, tiến độ thực hiện; các nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; huy động các nguồn vốn khác.

5. Hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Điều 24. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công

1. Sự cần thiết đầu tư dự án.

2. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định.

3. Sự phù hợp với các mục tiêu chiến lược; kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội vùng, lãnh thổ; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.

4. Sự phù hợp với tiêu chí phân loại dự án nhóm A, nhóm B và nhóm C.

5. Các nội dung quy định tại Điều 35 và Điều 36 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể những thông số cơ bản của dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, hình thức đầu tư, phạm vi, địa điểm, diện tích đất cần sử dụng, thời gian, tiến độ thực hiện, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường, các nguồn vốn và khả năng cân đi vn; khả năng thu hi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay;

6. Hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

7. Đối với dự án khẩn cấp thẩm định thêm về tính khẩn cấp cần triển khai thực hiện ngay đối với dự án hoặc hạng mục dự án.

8. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, ngoài các nội dung thẩm định quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, thẩm định bổ sung các nội dung quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 25. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình, dự án

1. Sự tuân thủ các thủ tục, thẩm định nội bộ, hoàn thiện hồ sơ chương trình, dự án.

2. Sự phù hợp của chương trình, dự án đối với nguồn vốn đầu tư; sự phù hợp về mục đích, đi tượng đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng.

3. Khả năng bố trí vốn cho chương trình, dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình, của từng Bộ, ngành trung ương và địa phương theo thứ tự ưu tiên quy định tại Luật Đầu tư công và pháp luật có liên quan.

Khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước, có phân chia cơ cấu ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, các khoản thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác. Việc xem xét khả năng cân đối vốn căn cứ vào dự kiến nhu cu vốn của chương trình, dự án đầu tư công trong tổng vốn đầu tư theo từng nguồn vốn của kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước, phải xem xét khả năng cân đối vốn của từng cấp ngân sách, phần vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới, bao gồm vn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn chương trình mục tiêu và các khoản bổ sung khác.

4. Mức vốn dự kiến bố trí cho dự án theo từng nguồn vốn và tiến độ thời gian bố trí vốn cụ thể.

5. Các ý kiến khác (nếu có).

Điều 26. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và cơ quan gửi kết quả thẩm định

1. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, nhóm C kể từ ngày Thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: không quá 60 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: không quá 45 ngày;

c) Dự án nhóm A: không quá 45 ngày;

d) Dự án nhóm B: không quá 30 ngày;

đ) Dự án nhóm C: không quá 20 ngày.

2. Thời gian thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu: không quá 40 ngày;

b) Dự án nhóm A: không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm B và nhóm C: không quá 15 ngày.

3. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư và thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này chỉ áp dụng đối với khâu thẩm định để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

Thời gian thẩm định nội bộ ở các Bộ, ngành trung ương và địa phương do người đứng đu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch y ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.

4. Trường hợp cần kéo dài thời gian thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ quan chủ trì thẩm định hoặc thường trực Hội đồng thẩm định phải:

a) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian gia hạn thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và dự án nhóm A;

b) Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư việc kéo dài thời gian thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C;

c) Thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

5. Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vn gửi Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định sau:

a) Đối với chương trình đầu tư công được cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình: gửi Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

b) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 23 của Luật Đầu tư công;

c) Đối vi dự án nhóm B và nhóm C: gửi cơ quan trình thẩm định; cơ quan quản lý dự án; cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư dự án và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

6. Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và nhóm C gửi báo cáo thẩm định theo quy định sau:

a) Đối với chương trình đầu tư công: gửi chủ chương trình và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư;

b) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 23 của Luật Đầu tư công, đồng gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

c) Đối với dự án nhóm B, nhóm C: gửi cơ quan trình thẩm định, cơ quan quản lý dự án và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 27. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định chủ trương đầu tư cho cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công

1. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu: Không quá 30 ngày;

b) Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm B và nhóm C: Không quá 20 ngày.

2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án, Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án:

a) Gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính: quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương; vốn công trái quốc gia; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương;

b) Gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, xã: quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

Chương III

LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 28. Thẩm quyền, căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án

1. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công.

2. Căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 40 của Luật Đầu tư công.

Điều 29. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công

1. Trình tự lập, thẩm định, quyết định chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 41 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 43 của Luật Đầu tư công:

a) Đối với chương trình sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định do Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình;

b) Đối với chương trình sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách cấp huyện, xã, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách cấp huyện, xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình;

c) Trên cơ sở báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, chủ chương trình hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi và dự thảo Quyết định đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tương ứng nêu tại Điểm a và Điểm b Điều này xem xét, quyết định.

Điều 30. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án không có cấu phần xây dựng

1. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do Bộ, ngành trung ương quản lý:

a) Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;

b) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a Khoản này hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình người đứng đầu Bộ, ngành trung ương hoặc người đứng đầu cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

c) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

2. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do cấp tỉnh quản lý:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định do một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A do địa phương quản lý; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm B và nhóm C;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

d) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

3. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do cấp huyện, xã quản lý:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư hoặc thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;

b) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

c) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

Điều 31. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng

1. Trình tự lập, thẩm định dự án có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng và Luật Đầu tư công.

2. Đối với dự án do cấp tỉnh quản lý:

a) Cơ quan chủ trì thẩm định gửi chủ đầu tư, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo thẩm định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (nếu có); thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp sử dụng vn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quản lý; tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a và Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát sự phù hợp với chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối các nguồn vốn, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hoặc gửi cơ quan cấp dưới được phân cấp hoặc ủy quyền theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công xem xét, quyết định đầu tư dự án.

3. Đối với dự án do cấp huyện, cấp xã quản lý:

a) Cơ quan chủ trì thẩm định gửi chủ đầu tư, đồng gửi cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, cấp xã báo cáo thẩm định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, cấp xã chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (nếu có); thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp sử dụng vốn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng do cấp huyện, xã quản lý; tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a và Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án gửi cơ quan chuyên môn quản lý về đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã, hoặc gửi cơ quan cấp dưới được Ủy ban nhân dân cấp huyện phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.

4. Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, hoặc cơ quan cấp dưới được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Điều 32. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khẩn cấp

Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khẩn cấp do Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý; tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

Điều 33. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư

Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, pháp luật xây dựng, Điều 30 và Điều 31 của Nghị định này và Nghị định của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 34. Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án

1. Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công.

2. Chủ chương trình, chủ đầu tư dự án:

a) Tổ chức đánh giá toàn bộ tình hình thực hiện chương trình, dự án đầu tư công đến thời điểm đề xuất điều chỉnh; báo cáo kết quả đánh giá chương trình, dự án đầu tư công đến cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;

b) Giao cơ quan chuyên môn lập Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. Báo cáđiều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công phải nêu rõ những lý do phải điều chỉnh; phân tích hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả tài chính (nếu có) do việc điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công mang lại;

c) Tổ chức thm định nội bộ việc điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công, bao gồm thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trong trường hợp có điều chỉnh tăng quy mô làm tăng tổng mức đầu tư;

d) Trong thi hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định theo quy định tại Điểm c Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. Riêng trong trường hợp điều chỉnh chương trình, dự án có điều chỉnh tổng mức đầu tư:

– Chủ chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đ thm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

– Chủ chương trình mục tiêu và chủ đầu tư dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương đ đầu tư gửi cơ quan có thẩm quyền Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn;

đ) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm đnh theo quy định tại Điểm d Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án theo ý kiến thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án.

3. Cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án phê duyệt quyết định đầu tư điều chỉnh theo các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều này và thời gian quy định tại Khoản 1 Điều 44 của Nghị định này.

4. Nội dung quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công bao gồm những điều chỉnh tương ứng với các nội dung quyết định chương trình, dự án đầu tư quy định trong Luật Đầu tư công và quy định tại Nghị định này.

Điều 35. Hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công

1. Hồ sơ thẩm định chương trình:

a) Tờ trình thẩm định chương trình, bao gồm: sự cần thiết đầu tư chương trình; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định chương trình đầu tư công;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

c) Những tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định chương trình, dự án đầu tư công.

2. Số lượng hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công gửi cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định là 20 bộ tài liệu. Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định có thể yêu cầu chủ chương trình bổ sung số lượng hồ sơ thẩm định nếu thấy cần thiết.

Điều 36. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công

1. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng:

a) Tờ trình thẩm định dự án, bao gồm: sự cn thiết đầu tư dự án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án đầu tư công;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

c) Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tổng hợp ý kiến cộng đng dân cư nơi thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 của Luật Đầu tư công;

d) Những tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định chương trình, dự án đầu tư công.

2. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng, ý kiến của cộng đồng dân cư quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này và quy định khác của pháp luật liên quan.

3. Số lượng hồ sơ thẩm định gửi cơ quan chủ trì thẩm định hoặc thường trực Hội đồng thẩm định:

a) Đối với dự án không có cấu phần xây dựng nhóm A là 15 bộ tài liệu;

b) Đối với dự án không có cấu phần xây dựng nhóm B và nhóm C là 10 bộ tài liệu;

c) Đối với dự án có cấu phần xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng.

Cơ quan chủ trì thẩm định có thể yêu cầu cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 37. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án:

a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án và Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được hoàn thiện theo ý kiến thm định;

b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

d) Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi;

đ) Các tài liệu khác có liên quan.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều này:

a) Đối với chương trình là 3 bộ tài liệu;

b) Đối với dự án nhóm A là 3 bộ tài liệu;

c) Đối với dự án nhóm B, nhóm C là 2 bộ tài liệu.

Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án có thể yêu cầu cơ quan trình H sơ quyết định đầu tư chương trình, dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 38. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của chương trình, dự án gửi cơ quan có thẩm quyền;

b) Quyết định đầu tư lần đầu của chương trình, dự án và các quyết định đầu tư điều chỉnh trước đó của chương trình, dự án (nếu có);

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình, dự án để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư lần đầu và các lần điều chỉnh trước đó;

d) Báo cáo thẩm định nội bộ điều chỉnh quyết định đầu tư chương trình, dự án;

đ) Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cơ quan thẩm định (nếu có).

2. Số lượng hồ sơ gửi cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 của Nghị định này. Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn chương trình, dự án có th yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 39. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án bao gồm:

a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án; làm rõ mục tiêu, lý do điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư công;

b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

c) Quyết định đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền quyết định ln đu và các quyết định đầu tư điều chỉnh trước đó của cấp có thẩm quyền (nếu có);

d) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án theo tổng mức đầu tư điều chỉnh;

đ) Báo cáo thẩm định nội bộ đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án và các báo cáo thẩm định khác theo quy định của pháp luật (nếu có);

e) Báo cáo kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công;

g) Các tài liệu khác có liên quan.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này. Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án có thể yêu cầu cơ quan trình bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 40. Nội dung thẩm định chương trình, dự án

1. Nội dung thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Sự phù hợp của chương trình với chủ trương đầu tư chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình quy định tại Khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

d) Sự phù hợp với nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữa tổng vốn đầu tư của chương trình với kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay.

2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng, bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án quy định tại Khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

d) Sự phù hợp với báo cáo thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; sự phù hợp giữa tổng mức đầu tư của dự án gắn với cân đi vn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; đánh giá các chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong quá trình khai thác dự án;

đ) Tác động lan tỏa của dự án đến sự phát triển ngành, lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các địa phương; đến tạo thêm nguồn thu ngân sách, việc làm, thu nhập và đời sống người dân; các tác động đến môi trường và phát triển bền vững.

3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều này và pháp luật về xây dựng.

4. Trong quá trình thẩm định chương trình, dự án đầu tư công với những nội dung quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này phải rà soát, đối chiếu với các quy định trong quyết định chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Những chỉ tiêu về quy mô, tổng mức đầu tư của dự án, bao gồm cơ cấu vốn không được vượt quá mức đã quy định trong quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp thật cần thiết phải điều chỉnh tăng quy mô, làm tăng tổng mức đầu tư của chương trình, dự án so với quy định tại quyết định chủ trương đầu tư phải báo cáo cơ quan quyết định chủ trương đầu tư cho ý kiến và phải thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Nếu điều chỉnh tăng quy mô, nhưng không làm tăng tổng mức đầu tư và vẫn bảo đảm mục tiêu của dự án như trong quyết định chủ trương đầu tư thì không phải thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

Điều 41. Nội dung thẩm định chương trình, dự án đầu tư điều chỉnh

1. Nội dung thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu bao gồm:

a) Các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 40 của Nghị định này;

b) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều chỉnh chương trình theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công và của Nghị định này.

2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công bao gồm:

a) Theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 40 của Nghị định này;

b) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều chỉnh dự án theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công, pháp luật về xây dựng và của Nghị định này.

Điều 42. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh

1. Sự tuân thủ các thủ tục, thẩm định nội bộ về việc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư, hoàn thiện hồ sơ.

2. Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần tăng tổng mức đầu tư của dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công trung hạn 5 năm. Báo cáo thẩm định cần làm rõ:

a) Sự phù hợp của dự án về mục đích, đối tượng thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng.

b) Khả năng bố trí vốn cho việc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình của Bộ, ngành trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn bố trí cho dự án từ nguồn vốn đề nghị thẩm định và thời gian bố trí vốn cụ thể.

Điều 43. Thời gian thẩm định chương trình, dự án

1. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 40 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: Không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm A: Không quá 40 ngày;

d) Dự án nhóm B: Không quá 30 ngày;

đ) Dự án nhóm C: Không quá 20 ngày.

2. Thời gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.

3. Thời gian thẩm định tại Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng đối với khâu thẩm định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công. Thời gian thẩm định nội bộ ở các Bộ, ngành trung ương và địa phương do Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.

4. Trường hợp cần kéo dài thời gian thẩm định chương trình, dự án:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép kéo dài thời gian thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thường trực Hội đồng thẩm định phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp cho phép kéo dài thời gian thm định chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đi ngân sách địa phương, vn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư và dự án đầu tư công do địa phương quản lý;

c) Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định dự án đầu tư công phải thông báo cơ quan quyết định đầu tư dự án thời gian thẩm định kéo dài;

d) Thời gian thẩm định kéo dài quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại các Khoản 1, và 3 Điều này.

Điều 44. Thời gian quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án cho các cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm

1. Thời gian quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo số ngày như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: không quá 30 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: không quá 20 ngày;

c) Dự án nhóm A: không quá 20 ngày;

d) Dự án nhóm B và nhóm C: không quá 15 ngày.

2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc quyết định điều chỉnh chương trình, dự án, Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án gửi:

a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính: các quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương; vốn công trái quốc gia; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, xã: các quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

Chương IV

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KHÔNG CÓ CẤU PHẦN XÂY DỰNG

Điều 45. Tổ chức quản lý dự án

1. Người quyết định đầu tư quyết định hình thức tổ chức quản lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án, bảo đảm thực hiện mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã được phê duyệt.

2. Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, hình thức tổ chức quản lý dự án theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì việc tổ chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, việc tổ chức quản lý dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư và pháp luật liên quan.

4. Đối với dự án khẩn cấp:

a) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định việc tổ chức quản lý dự án khẩn cấp; tổ chức giám sát thi công và nghiệm thu bàn giao dự án hoàn thành phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật xây dựng và pháp luật khác có liên quan;

b) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo lệnh khẩn cấp quy định tại Điểm a Khoản này có thể ủy quyền cho chủ đầu tư quyết định, chịu trách nhiệm về việc tổ chức quản lý thực hiện dự án từ giai đoạn lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công cho đến giai đoạn hoàn thành đưa dự án vào khai thác, sử dụng và chịu trách nhiệm về việc ủy quyền đó.

Điều 46. Thiết kế dự án

1. Thiết kế dự án có thể có một hoặc nhiều bước khác nhau, do cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định tùy theo loại dự án và hình thức thực hiện. Cụ thể:

a) Phương án thiết kế sơ bộ để lập báo cáo tiền khả thi dự án nhóm A, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C;

b) Thiết kế tại giai đoạn quyết định đầu tư, thực hiện dự án:

– Đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng áp dụng thiết kế 1 bước là thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Đối với dự án nhóm B và dự án nhóm C có tổng mức đầu tư t 15 tỷ đồng trở lên, áp dụng thiết kế 2 bước là thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Đối với dự án nhóm A, áp dụng thiết kế 3 bước là thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế (nếu có).

2. Nội dung phương án thiết kế sơ bộ và các bước thiết kế trong giai đoạn quyết định đầu tư và thực hiện dự án quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng, trừ các nội dung về thiết kế xây dựng.

3. Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, số bước thiết kế được áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì số bước thiết kế được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

4. Dự án áp dụng thiết kế từ hai bước trở lên theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này thì thiết kế bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước trước.

Điều 47. Nội dung và xác định tổng mức đầu tư của dự án

1. Sơ bộ tổng mức đầu tư dự án là ước tính chi phí đầu tư của dự án được xác định phù hợp với phương án thiết kế sơ bộ và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C. Sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án được tính toán trên cơ sở quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án và suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, quy mô, tính chất dự án đã hoặc đang thực hiện, có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác.

2. Tng mức đầu tư dự án là toàn bộ chi phí đầu tư của dự án được xác định cụ thể hơn phù hợp với thiết kế cơ sở hoặc thiết kế 1 bước quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 46 của Nghị định này và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. Nội dung tổng mức đầu tư dự án gồm: chi phí mua sm tài sản, nhà cửa, đất đai,…; chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy, chi phí thiết bị; chi phí tiền công, tiền lương; chi phí tư vn; chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá; chi phí quản lý và chi phí khác.

3. Nội dung các chi phí của tổng mức đầu tư:

a) Chi phí mua sắm tài sản, nhà cửa, đất đai,….;

b) Chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy,… để thực hiện các dự án, như: dự án chế tạo thiết bị đồng bộ, đóng tàu,…;

c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị và thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có), chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh,…;

d) Chi phí tiền lương, tiền công để thực hiện dự án;

đ) Chi phí khấu hao tài sản, máy móc, thiết bị,…;

e) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;

g) Chi phí tư vấn gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát dự án và các chi phí tư vấn khác liên quan (nếu có);

h) Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án;

i) Chi phí quản lý và chi phí khác.

4. Phương pháp xác định một số khoản chi phí cụ thể trong tổng mức đầu tư dự án như sau:

a) Chi phí mua sắm tài sản, nhà cửa, đất đai được xác định trên cơ sở diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế cơ sở và phù hợp với thời gian lập tổng mức đầu tư, địa điểm đầu tư dự án;

b) Chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy (nếu có) để thực hiện dự án chế tạo thiết bị đồng bộ, đóng tàu,… được tính toán trên cơ sở s lượng, chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật và giá cả thị trường;

c) Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, loại thiết bị hoặc hệ thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn, giá cả thị trường và các chi phí khác có liên quan;

d) Chi phí tiền lương, tiền công căn cứ vào các tiêu chuẩn định mức, tiền lương, tiền công của người lao động theo quy định của pháp luật;

đ) Chi phí khấu hao tài sản, máy móc, thiết bị theo chế độ quy định; trường hợp thuê ngoài căn cứ vào giá thuê tài sản, máy móc, thiết bị theo giá thị trường;

e) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí khác có liên quan được tính theo quy định của pháp luật và giá cước vận chuyn;

g) Chi phí tư vấn được xác định theo công việc tư vấn của dự án tương tự đã thực hiện hoặc xác định bằng ước tính theo từng khoản chi cho việc tư vấn theo định mức (nếu có) hoặc giá cả thị trường;

h) Chi phí dự phòng cho công việc có thể phát sinh thêm và trượt giá trong thời gian triển khai thực hiện dự án được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng mức đầu tư và từng yếu tố chi phí cụ thể quy định tại Khoản 3 Điều này;

i) Chi phí quản lý và chi phí khác được xác định theo quy định của pháp luật và đặc điểm, tổ chức quản lý của dự án.

Điều 48. Nội dung và xác định dự toán dự án

1. Dự toán dự án là toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện dự án được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án và thiết kế dự án được duyệt; các yêu cầu công việc khác phải thực hiện.

2. Nội dung dự toán dự án là các chi phí quy định tại Khoản 3 Điều 47 của Nghị định này.

3. Dự toán dự án được xác định trên cơ sở tính toán các khoản chi phí quy định tại Khoản 4 Điều 47 của Nghị định này tại thờđiểm lập dự toán dự án.

Điều 49. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án

1. Đối với dự án do Bộ, ngành trung ương quản lý: cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công của Bộ, ngành trung ương chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án và trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án (theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công) phê duyệt.

2. Đối với dự án nhóm A và dự án nhóm B, nhóm C do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở quản lý chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư (theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công) phê duyệt.

2. Đi với dự án do y ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quản lý và dự án nhóm B, nhóm C được y ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư: cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phê duyệt.

Điều 50. Trình tự, thủ tục và thời gian thẩm định thiết kế, dự toán dự án

1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế, dự toán dự án cho cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công theo nội dung quy định tại Điều 52 của Nghị định này.

2. Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan tổ chức thẩm định các nội dung của thiết kế, dự toán theo quy định tại Điều 51 của Nghị định này. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định từng phần thiết kế, dự toán đầu tư của dự án để phục vụ công tác thẩm định của mình.

3. Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Đối với dự án nhóm A: không quá 40 ngày;

b) Đối với dự án nhóm B: không quá 30 ngày;

c) Đối với dự án nhóm C: không quá 20 ngày.

Điều 51. Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án

1. Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán dự án gồm các nội dung quy định tại Điều 47 Nghị định này và các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Nội dung phê duyệt thiết kế, dự toán dự án bao gồm:

a) Các thông tin chung về dự án: tên dự án, hạng mục dự án (nêu rõ nhóm dự án); chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế đầu tư dự án; địa điểm đầu tư (nếu có);

b) Quy mô, công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu của dự án;

c) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng;

d) Các giải pháp thiết kế chính của hạng mục dự án và toàn bộ dự án;

đ) Dự toán đầu tư dự án;

e) Những yêu cầu phải hoàn chỉnh bổ sung hồ sơ thiết kế và các nội dung khác (nếu có).

3. Thời gian phê duyệt thiết kế dự toán dự án: cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án phê duyệt dự toán đầu tư của dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Đối với dự án nhóm A: không quá 15 ngày làm việc;

b) Đối với dự án nhóm B: không quá 10 ngày làm việc;

c) Đối với dự án nhóm C: không quá 5 ngày làm việc.

Điều 52. Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán đầu tư

1. Tờ trình thẩm định thiết kế.

2. Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế (nếu có), các tài liệu khảo sát liên quan.

3. Bản sao quyết định chủ trương đầu tư dự án và quyết định đầu tư dự án kèm theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

4. Báo cáo tổng hp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định.

5. Dự toán đầu tư của dự án.

Điều 53. Nghiệm thu đưa dự án vào khai thác sử dụng

1. Dự án được đưa vào khai thác sử dụng khi đã đầu tư hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng.

2. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án, có thể bàn giao từng hạng mục, dự án thành phần hoặc toàn bộ dự án hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.

3. Biên bản nghiệm thu bàn giao hạng mục dự án, dự án thành phần hoặc toàn bộ dự án hoàn thành là căn cứ để chủ đầu tư đưa dự án vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư.

4. Hồ sơ bàn giao dự án gồm: hồ sơ hoàn thành dự án; tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành; quy định bảo trì dự án.

5. Hồ sơ đầu tư dự án phải được nộp lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ nhà nước.

Điều 54. Kết thúc đầu tư dự án

1. Kết thúc đầu tư dự án khi chủ đầu tư nhận bàn giao toàn bộ dự án và dự án hết thời gian bảo hành theo quy định.

2. Trước khi bàn giao dự án, nhà thầu phải di chuyển hết tài sản của mình (nếu có) ra khỏi khu vực thi công.

Điều 55. Vận hành dự án

1. Sau khi nhận bàn giao dự án, chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng dự án có trách nhiệm vận hành, khai thác đảm bảo hiệu quả dự án theo đúng mục đích và các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật đã được phê duyệt.

2. Chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng dự án có trách nhiệm thực hiện duy tu, bảo dưỡng, bảo trì dự án theo quy định.

Chương V

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ

1. Thống nhất quản lý nhà nước về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công.

2. Trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia.

3. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ

1. Ban hành quyết định, chỉ thị liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

2. Quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 và Khoản 1 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định việc thành lập:

a) Hội đồng thẩm định Nhà nước để thẩm định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia;

b) Hội đồng thẩm định liên ngành để thẩm định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình mục tiêu, dự án nhóm A theo quy định của Luật Đầu tư công.

Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Tham mưu cho Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công; quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

2. Ban hành hoặc chủ trì nghiên cứu chuẩn bị, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp luật liên quan đến việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án; quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

3. Trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành, Hội đồng thẩm định để thẩm định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các chương trình, dự án đầu tư công theo quy định pháp luật về đầu tư công.

5. Hướng dẫn nghiệp vụ và tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức của các Bộ, ngành trung ương và các cấp chính quyền địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

6. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công của Bộ, ngành trung ương, địa phương.

Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính

1. Chủ trì, phi hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Bộ, ngành trung ương và địa phương lập dự toán chi sự nghiệp, chi thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ chi tại các Khoản 1, 3, 4 và 5 Điều 15 của Luật Đầu tư công.

2. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn đầu tư công khác do Trung ương quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công.

Điều 60. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, ngành trung ương

 1. Tổ chức lập, thẩm định nội bộ:

a) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu do Bộ, ngành trung ương làm chủ chương trình thuộc chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư công do Bộ, ngành trung ương quản lý.

2. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm B và nhóm C theo thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định đầu tư dự án đầu tư công theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công; phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan cấp dưới quyết định đầu tư dự án nhóm B và nhóm C (nếu thấy cần thiết) theo quy định Điểm c Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

4. Ban hành, hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật làm căn cứ lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.

5. Quyết định việc tổ chức quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật liên quan.

6. Tham gia Hội đồng thẩm định Nhà nước chương trình mục tiêu quốc gia, Hội đồng thẩm định liên ngành chương trình mục tiêu và dự án nhóm A hoặc làm chủ tịch Hội đồng thẩm định dự án nhóm A theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

7. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thẩm định các chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật.

8. Quy định nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thuộc Bộ, ngành trung ương về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và quản lý chương trình, dự án đầu tư công.

9. Hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công và quản lý dự án đầu tư công trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng.

Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp

1. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công thuộc cấp mình quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 91 của Luật Đầu tư công.

2. Quyết định hoặc ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp mình quản lý theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 91 của Luật Đầu tư công.

3. Giám sát việc lập, thẩm định quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án do địa phương quản lý.

4. Riêng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này, quyết định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.

Điều 62. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp

1. Tổ chức lập, thẩm định và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 2 Điều 92 của Luật Đầu tư công, Điểm a và Điểm c Khoản 3 Điều 93 của Luật Đầu tư công và các quy định tại Nghị định này.

2. Quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 92 và Khoản 4 Điều 93 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3, Điểm a và Điểm b Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện phân cấp hoặc hoặc ủy quyền cho cơ quan cấp dưới quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 3 và Điểm c Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

4. Quyết định việc quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng thuộc cấp mình quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật liên quan.

5. Tổ chức tham vn lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư về chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định của pháp luật.

6. Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công của các đơn vị cấp dưới.

7. Riêng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của địa phương;

b) Quy định nhiệm vụ của các sở, ban, ngành ở cấp tỉnh và quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp của địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do địa phương quản lý;

c) Phối hợp với Bộ, ngành trung ương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do Bộ, ngành trung ương quản lý trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.

Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn giám sát cộng đồng quy định tại Điều 95 của Luật Đầu tư công.

Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Chủ trì, phi hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý;

b) Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp của địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án do địa phương quản lý;

c) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu do địa phương quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công;

d) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án thuộc cấp tỉnh quản lý;

đ) Các quy định liên quan đến việc quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

2. Làm thường trực Hội đồng thẩm định các Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình, dự án do cấp tỉnh quản lý và chuẩn bị ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương do địa phương quản lý.

3. Làm thường trực Hội đồng thẩm định hoặc chủ trì thẩm định phê duyệt quyết định đầu tư, thiết kế và dự toán dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng do cấp tỉnh quản lý và các dự án khác theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

5. Tổ chức, hướng dẫn nghiệp vụ về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và quyết định đầu tư các dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng cho các sở, ban, ngành của tỉnh và các cấp huyện, xã.

Điều 65. Hội đồng thẩm định nhà nước và Hội đồng thẩm định liên ngành

1. Hội đồng thẩm định nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có trách nhiệm:

a) Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia để chủ chương trình hoàn chỉnh gửi Hội đồng thẩm định nhà nước tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;

b) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình mục tiêu quốc gia để chủ chương trình hoàn chỉnh gửi Hội đồng thẩm định nhà nước tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư.

2. Hội đồng thẩm định liên ngành do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có nhiệm vụ:

a) Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu để chủ chương trình hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;

b) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A để Bộ, ngành trung ương và địa phương hoàn chỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.

3. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành gồm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên khác của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng là đại diện lãnh đạo các Bộ, ngành trung ương, các cơ quan liên quan do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng.

4. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành làm việc theo chế độ tập thể dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hội đồng.

5. Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về tổ chức thẩm định và các hoạt động thẩm định theo nhiệm vụ được giao, những ý kiến đánh giá, kết luận và kiến nghị thẩm định đối với chương trình, dự án.

6. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành tự giải thể sau khi hoàn thành công việc thẩm định theo quy định.

Điều 66. Trách nhiệm của Chủ tịch, Phó chủ tịch và thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành

1. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành:

a) Phê duyệt quy chế làm việc, chương trình, kế hoạch công tác của Hội đồng và các vấn đề khác có liên quan trong quá trình thẩm định chương trình, dự án sau khi Hội đồng biểu quyết nhất trí; quyết định triệu tập các cuộc họp Hội đồng; chủ trì các phiên họp Hội đồng; phân công trách nhiệm cho Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng;

b) Quyết định thành lập Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành hoặc Tổ giúp việc Hội đồng tùy theo yêu cầu công việc;

c) Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng triệu tập và chủ trì các phiên họp Hội đồng hoặc báo cáo trước Chính phủ một số nội dung hoặc công việc do Chủ tịch Hội đồng phân công;

d) Quyết định việc thuê và lựa chọn tư vấn tham gia thẩm định chương trình, dự án nhóm A (nếu thấy cần thiết).

2. Trách nhiệm của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành:

a) Chỉ đạo, theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng phân công. Thường xuyên báo cáo tình thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công;

b) Giúp Chủ tịch Hội đồng xem xét, đánh giá các báo cáo chuyên môn và các hoạt động khác của Hội đồng để trình Thủ tướng Chính phủ.

3. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thẩm định Nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành

a) Có ý kiến về các nội dung thẩm định chương trình, dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành trung ương và địa phương được phân công phụ trách và những vấn đề chung của chương trình, dự án;

b) Huy động nhân lực, phương tiện làm việc, cơ sở nghiên cứu thuộc quyền quản lý để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

c) Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng, trao đi đóng góp ý kiến về các nội dung thẩm định và biểu quyết kết luận của Hội đồng khi cần thiết. Trường hợp đặc biệt không thể tham dự họp trực tiếp, thành viên Hội đồng thẩm định Nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành có ý kiến bằng văn bản, đồng thời ủy quyền cho đại diện tham dự. Ý kiến của đại diện được ủy quyền là ý kiến của thành viên Hội đồng.

Điều 67. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án

Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại các Điều 96, 97, 98, 99, 100 và 101 của Luật Đầu tư công.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 68. Điều khoản chuyển tiếp

1. Việc xử lý các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định trước ngày Luật Đầu tư công có hiệu lực, nhưng chưa được bố trí vốn:

a) Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 106 của Luật Đầu tư công;

b) Dự án được cấp có thẩm quyền giao vốn thực hiện từ kế hoạch đầu tư công năm 2015 trở về trước thực hiện theo kế hoạch bố trí vốn, không phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công;

c) Dự án đến hết kế hoạch năm 2015 chưa được cấp có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư thực hiện dự án, nhưng trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, chấp nhận mức vốn đầu tư công cụ thể, không cần thực hiện lại khâu thẩm định lại nguồn vốn và cân đối vốn; thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và của Nghị định này theo mức vốn đã được cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn.

Đối với các dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư không thay đổi so với Quyết định đầu tư đã được phê duyệt trước khi Luật Đầu tư công có hiệu lực: cấp có thẩm quyền bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho dự án theo quyết định đầu tư đã được phê duyệt.

Đối với dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư dự án khác với quyết định đầu tư đã được phê duyệt: cấp có thẩm quyền phê duyệt lại quyết định đầu tư dự án theo đúng chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp chỉ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho dự án theo quyết định đầu tư phê duyệt lại.

2. Đối với dự án đã được phê duyệt quyết định đầu tư, sử dụng nguồn vốn khác ngoài nguồn vốn đầu tư công, nếu chuyển sang sử dụng vốn đầu tư công từ kế hoạch năm 2016 để thực hiện phải tiến hành thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, quyết định chủ trương đầu tư và phê duyệt lại quyết định đầu tư theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.

3. Dự án chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư trước ngày Luật Đầu tư công có hiệu lực:

a) Thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và của Nghị định này. Riêng đối với dự án trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận mức vốn cụ thể hoặc đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, chấp nhận mức vốn đầu tư công cụ thể, thì không cần thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn (nếu không có nhu cầu tăng tổng mức đầu tư);

b) Dự án được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư không theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Luật Đầu tư công, phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công;

c) Dự án đã được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công năm 2015, nhưng chưa phê duyệt quyết định đầu tư, phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.

4. Đối với các quận, huyện, phường trong thời gian thực hiện chương trình thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân cùng cấp, là một đơn vị dự toán ngân sách nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp trên. Việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp trên.

Điều 69. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016. Các quy định trước đây trái với quy định tại Nghị định này đều bãi bỏ.

2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc triển khai thực hiện Nghị định này (nếu thấy cần thiết).

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác  Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
 Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
 Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
 HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
 Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
 Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
 Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
 Văn phòng Quốc hội;
 Tòa án nhân dân tối cao;
 Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
 Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
 Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
 Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
 VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
 Lưu: VT, KTTH (3b).

TMCHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định s 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ)

TT

PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

A

NHÓM A

 

I

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án đầu tư trong địa giới của di tích theo quyết định công nhận di tích quốc gia đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền;

b) Dự án đầu tư ngoài địa giới di tích, nhưng tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt và có ảnh hưởng trực tiếp đến di tích theo quy định của pháp luật về bảo tồn di sản quốc gia.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án đầu tư tổng thể trên địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng, an ninh.

Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng đầu tư trên địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng an ninh, việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân loại dự án quy định tại các Điểm 1, 3, 4 và 5 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án thuộc danh mục bảo mật quốc gia, được cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về bảo mật quốc gia.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm độc hại;

b) Nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ.

5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án đầu tư tổng thể hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.

Đối với dự án thành phần hoặc dự án đầu tư được cp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, việc phân loại dự án theo tiêu chí quy định tại các điểm 1, 2, 3 và 4 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này.

Không phân biệt tng mức đầu tư

II

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Luật Đu tư công, bao gm:

a) Cầu đường bộ trên các tuyến đường ô tô cao tốc và đường quốc lộ;

b) Cầu đường sắt trên các tuyến đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao và đường sắt quốc gia;

c) Cảng biển quốc tế, cảng sông; cảng, bến thủy nội địa, gồm: cảng, bến hàng hóa; cảng, bến hành khách; bến cảng biển nội địa; nhà ga đường thủy;

d) Sân bay quốc tế; sân bay nội địa; nhà ga hàng không;

đ) Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao và đường sắt quốc gia; đường sắt đô thị, đường sắt trên cao, đường tàu điện ngầm (Metro); đường sắt chuyên dụng, đường sắt địa phương, nhà ga đường sắt cao tốc và tốc độ cao;

e) Hầm đường ô tô; hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ; hầm tàu điện ngầm;

g) Đường ô tô cao tốc và đường quốc lộ.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy (trung tâm) nhiệt điện;

b) Nhà máy thủy điện, hồ chứa nước của nhà máy thủy điện, đập các loại của công trình thủy điện; nhà máy thủy điện tích năng;

c) Nhà máy điện gió (trang trại điện gió);

d) Nhà máy điện mặt trời (trang trại điện mặt trời);

đ) Nhà máy điện địa nhiệt;

e) Nhà máy điện sử dụng năng lượng biển, như: thủy triều, sóng biển, dòng hải lưu,…;

g) Nhà máy điện từ rác;

h) Nhà máy điện sinh khối;

i) Nhà máy điện khí biogas;

k) Nhà máy phát điện khác;

l) Đường dây và trạm biến áp.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Giàn khoan thăm dò, khai thác dầu khí trên biển;

b) Tuyến ống dẫn khí, dầu và các thiết bị phụ trợ để hút dầu.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản, gồm: nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại; nhà máy sản xuất sô đa; nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết; nhà máy sản xuất que hàn; nhà máy sản xuất hóa chất khác, trừ các dự án quy định tại điểm 6 Mục III Phần A Phụ lục này;

b) Nhà máy sản xuất hóa dầu;

c) Nhà máy sản xuất phân bón;

d) Nhà máy sản xuất xi măng.

5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy luyện kim mầu;

b) Nhà máy luyện, cán thép;

c) Nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loại;

d) Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ;

đ) Nhà máy chế tạo ô tô.

6. Dự án quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit);

b) Nhà máy chọn rửa, tuyển than;

c) Nhà máy tuyển quặng, làm giàu quặng;

d) Nhà máy sản xuất alumin;

đ) Mỏ khai thác vật liệu xây dựng;

e) Dự án khai thác than, quặng;

g) Nhà máy và dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản khác.

7. Dự án quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Khu đô thị;

b) Khu nhà ở chung cư.

Từ 2.300 tỷ đồng trở lên

III.

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Đường ô tô, đường trong đô thị (đường cao tốc đô thị, đường phố, đường gom), đường nông thôn, bến phà;

b) Cầu đường bộ, cầu bộ hành; cầu đường sắt; cầu phao;

c) Đường thủy trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo; kênh đào;

d) Luồng tàu ở cửa biển, cửa vịnh hở, trên biển;

đ) Bến phà cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng,…);

e) Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên bin;

g) Đèn biển, đăng tiêu;

h) Các dự án giao thông khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 1 Mục II Phần A của Phụ lục này.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án đê sông, đê biển, đê cửa sông, đê bối, đê bao và đê chuyên dùng;

b) Công trình chỉnh trị, bao gồm đê chắn sóng, đê chn cát, kè hướng dòng, kè, bờ bao bảo vệ bờ,… ở cửa biển, ven biển và trong sông;

c) Hồ chứa nước; hồ điều hòa;

d) Nạo vét sông, hồ làm thông thoáng dòng chảy; các hệ thống dẫn, chuyển nước và điều tiết nước;

đ) Trạm bơm; giếng; công trình lọc và xử lý nước;

e) Các dự án thủy lợi chịu áp khác;

g) Dự án cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác;

h) Công trình cống, đập;

i) Các công trình phụ trợ phục vụ quản lý, vận hành khai thác công trình thủy lợi.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 8 của Luật Đu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy nước; dự án xử lý nước sạch, bể chứa nước sạch, trừ dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục này;

b) Trạm bơm (nước thô hoặc nước sạch), trạm bơm nước mưa, trừ dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục này;

c) Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch); tuyến cống thoát nước mưa, cống chung;

d) Dự án xử lý nước thải, trừ dự án xử lý nước thải tập trung nằm trong dự án tổng thể hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

đ) Tuyến cống thoát nước thải; trạm bơm nước thải;

e) Dự án xử lý bùn;

g) Dự án xử lý rác thải, gồm: trạm trung chuyển, bãi chôn lấp rác, nhà máy đốt, xử lý chế biến rác; khu xử lý cht thải rắn;

h) Dự án chiếu sáng công cộng;

i) Dự án công viên cây xanh;

k) Nghĩa trang;

l) Bãi đỗ xe ô tô, xe máy, gồm: bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nổi;

m) Cống cáp; hào kỹ thuật, tuy nen kỹ thuật;

n) Dự án mua sắm phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, cơ quan quốc phòng, an ninh không có tính chất bảo mật quốc gia.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án chế tạo máy móc kỹ thuật điện: máy phát điện, động cơ điện, máy biến thế, máy chnh lưu.

5. Dự án quy định tại Điểm đ khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy lp ráp điện t, điện lạnh;

b) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử.

6. Dự án quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa;

b) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm;

c) Nhà máy sản xuất hóa dược (vi sinh), thuốc.

7. Dự án quy định tại Điểm g Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa;

b) Nhà máy sản xuất pin;

c) Nhà máy sản xuất ắc quy;

d) Nhà máy sản xuất sơn các loại, nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic;

đ) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo, mô tô, xe đạp; nhà máy sản xuất băng tải; nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật;

e) Dự án sản xuất vật liệu khác, trừ dự án quy định tại Điểm 4 Mục II Phần A của Phụ lục này.

8. Dự án quy định tại Điểm h Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy lắp ráp xe máy;

b) Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy, xe đạp;

c) Dự án cơ khí khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 5 Mục II Phần này của Phụ lục này.

9. Dự án quy định tại Điểm Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Tháp (cột) thu, phát sóng viễn thông;

b) Tuyến cấp bể, tuyến cột, tuyến cáp viễn thông;

c) Nhà phục vụ thông tin liên lạc, nhà bưu điện, nhà bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị viễn thông;

d) Dự án đầu tư trang thiết bị bưu chính, viễn thông.

Từ 1.500 tỷ đồng trở lên

IV

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn và trồng cây chắn sóng bảo vệ đê; xây dựng, tu bổ đê điều;

b) Dự án bảo vệ và phát triển rừng, hạ tầng lâm sinh;

c) Dự án sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp và giống thủy sản;

d) Hạ tầng sản xuất và phát triển nông, lâm nghiệp, diêm nghiệp và thủy sản.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án bảo vệ và phát triển rừng tại vườn quốc gia;

b) Dự án bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên; các khu bảo tồn biển và khu bảo tồn vùng nước nội địa;

c) Dự án bảo vệ và bảo tồn động, thực vật hoang dã; dự án bảo tồn và lưu giữ nguồn gien quý hiếm, trung tâm cứu hộ động vật hoang dã;

d) Dự án xây dựng công viên động vật hoang dã.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án tổng thể hạ tầng kỹ thuật của cả khu đô thị mới.

Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tư hạ tầng được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định đầu tư riêng trong khu đô thị mới (trừ các dự án quy định tại Điểm 3 Mục III Phần A của Phụ lục này), việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân nhóm dự án quy định tại các Điểm 1, 2, 4 Mục này và các Mục I, II, III, V Phn A và Phần B, của Phụ lục này.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu; nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát; nhà máy xay xát, lau bóng gạo; nhà máy chế biến nông, lâm sản khác;

b) Nhà máy dệt; nhà máy sản xuất các sản phẩm may;

c) Nhà máy in, nhuộm;

d) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da;

đ) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh;

e) Nhà máy bột giấy và giấy;

g) Nhà máy sản xuất thuốc lá;

h) Nhà máy chế biến thủy sản; nhà máy chế biến đồ hộp;

i) Nhà máy chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ;

k) Nhà máy đóng tầu; dự án đóng tu;

l) Dự án công nghiệp khác, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I, II và III Phn A của Phụ lục này.

Từ 1.000 tỷ đồng trở lên

V

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công

a) Bệnh viện từ trung ương đến địa phương; phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa; cơ sở giám định y khoa; cơ sở chẩn đoán; nhà hộ sinh; trạm y tế cấp xã và tương đương; cơ sở y tế dự phòng; cơ sở phục hồi chức năng; tổ chức giám định pháp y, tổ chức giám định pháp y tâm thần từ trung ương đến địa phương; các cơ sở y tế khác;

b) Nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão;

c) Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường;

d) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các dự án văn hóa khác có chức năng tương tự;

đ) Di tích; dự án phục vụ tín ngưỡng (hành lễ); tượng đài ngoài trời;

e) Xây dựng phòng học, giảng đường, thư viện, nhà liên bộ, phòng làm việc, nhà công vụ, các công trình chức năng và phụ trợ, trang thiết bị của các cơ sở giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp;

g) Khu nhà ở cho sinh viên, học sinh (ký túc xá sinh viên, học sinh).

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công

a) Đầu tư cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ;

b) Phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm;

c) Trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định;

d) Phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ;

đ) Dự án Tiêu chuẩn – Đo lường  Chất lượng;

e) Trạm, trại thực nghiệm;

g) Dự án tổng thể hạ tầng khu; công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

h) Mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn, quan trắc môi trường, quan trắc tài nguyên nước, đo đạc bản đồ, quản lý đt đai, địa chất khoáng sản;

i) Đầu tư hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin;

k) Dự án bảo mật và an toàn thông tin điện tử;

l) Hạ tầng thương mại điện tử, giao dịch điện tử;

m) Tháp thu, phát sóng truyền thanh, truyền hình, cột BTS;

n) Dự án phát thanh, truyền hình.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Kho xăng dầu;

b) Kho chứa khí hóa lỏng;

c) Kho đông lạnh;

d) Kho, bến bãi lưu giữ hàng dự trữ quốc gia;

đ) Kho lưu trữ chuyên dụng;

e) Kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng;

g) Các dự án kho tàng khác.

4. Dự án theo quy định tại Điểm d Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Khu vui chơi, giải trí;

b) Cáp treo vận chuyn người;

c) Dự án hạ tầng khu, điểm du lịch, bao gồm: đường nội bộ khu, điểm du lịch; kè nạo vét lòng hồ đ bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch tại các khu, điểm du lịch và dự án hạ tầng khác trong khu, điểm du lịch;

d) Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác ở ngoài trời, trong nhà, sân gôn.

5. Dự án theo quy định tại Điểm đ Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm logistic và các dự án thương mại, dịch vụ khác;

b) Nhà đa năng, nhà khách, khách sạn;

c) Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị, trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác;

d) Dự án nhà ở, khu nhà biệt thự, khu nhà ở riêng lẻ, trừ dự án xây dựng khu nhà ở quy định tại Điểm 7 Mục II Phần A của Phụ lục này;

đ) Dự án xây dựng dân dụng khác.

Từ 800 tỷ đồng trở lên

B

NHÓM B

 

I

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A

Từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng

II

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A

Từ 80 tỷ đng đến dưới 1.500 tỷ đồng

III

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A

Từ 60 tỷ đng đến dưới 1.000 tỷ đồng

IV

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A

Từ 45 tỷ đng đến dưới 800 tỷ đồng

C

NHÓM C

 

I

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A

Dưới 120 tỷ đồng

II

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A

Dưới 80 tỷ đồng

III

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A

Dưới 60 tỷ đồng

IV

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A

Dưới 45 tỷ đồng

 

PHỤ LỤC II

MẪU BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015)

Mu số 01

Tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án đầu tư công

Mu số 02

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

Mu số 03

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A

Mu số 04

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C

 

Mu số 01

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ……………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN

1. Tên chương trình/dự án:

2. Chủ chương trình/Chủ đầu tư:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình/dự án:

4. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình/dự án:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

– Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án.

– Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyn từ giai đoạn trước sang).

– Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.

– Các nội dung khác (nếu có).

III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

1. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình/dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).

2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định tại Điều 19 của Nghị định này.

3. Báo cáo thẩm định nội bộ.

4. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của các cấp có thẩm quyền.

5. Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đu tư chương trình, dự án.

6. Quyết định của cấp có thẩm quyền về tình trạng khẩn cấp theo quy định tại Pháp lệnh Tình trạng khẩn cấpPháp lệnh Phòng chống lụt bão, Luật Đê điều và pháp luật khác có liên quan; quyết định tình trạng khẩn cấp trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng (đối với dự án khẩn cấp);

7. Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình/dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư chương trình/dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn chương trình/dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
– Lưu:….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ h tên, chức v và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 02

TÊN CHỦ CHƯƠNG TRÌNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Đ xuất chủ trương đầu tư chương trình …………………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Tên chương trình:

2. Chủ chương trình:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:

4. Địa điểm thực hiện chương trình:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Sự cần thiết của chương trình để thực hiện các mục tiêu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội;

2. Mục tiêu, phạm vi và quy mô chương trình;

3. Dự kiến tng mức vốn và cơ cấu nguồn lực thực hiện chương trình, bao gồm danh mục dự án hoặc đối tượng đầu tư, dự kiến khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, huy động các nguồn vốn và nguồn lực khác;

4. Dự kiến tiến độ thực hiện chương trình phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên bảo đảm đầu tư tập trung, có hiệu quả;

5. Xác định chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành sau khi chương trình kết thúc;

6. Phân tích, đánh giá sơ bộ những ảnh hưởng, tác động về môi trường, xã hội của chương trình, tính toán hiệu quả về mặt kinh tế – xã hội của chương trình;

7. Phân chia các dự án thành phần hoặc các nhiệm vụ của chương trình theo quy định của pháp luật;

8. Các giải pháp tổ chức thực hiện.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình (Tên chương trình) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu:……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi  họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 03

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Nghiên cứu tiền khả thi dự án ………………….

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Cấp quyết định đầu tư dự án:

3. Tên chủ đầu tư (nếu có):

4. Địa điểm thực hiện dự án:

5. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                        (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng ngun vn theo thời gian cụ thể):

6. Thời gian thực hiện:

7. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A có cấu phần xây dựng: báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định của Luật Đầu tư công, các quy định của Nghị định này và pháp luật về xây dựng.

2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định của Nghị định này, trong đó báo cáo đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 của Luật Đầu tư công.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định phê duyệt dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghrõ họ tên, chức vụ và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 04

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Đề xuất chủ trương đầu tư dự án ……………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định đầu tư dự án:

4. Tên chủ đầu tư (nếu có):

5. Địa điểm thực hiện dự án:

6. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:

(trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể):

7. Thời gian thực hiện:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1. Nội dung chủ yếu Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C: báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công.

2. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B, nhóm C báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 19 của Nghị định này.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định quyết định chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
– Lưu: ……..

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức v và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

PHỤ LỤC III

MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015)

Mu s 01

Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án

Mu s 02

Tờ trình thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án

Mu s 03

Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình

Mu s 04

Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án

Mu s 05

Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án nhóm A

Mu s 06

Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm B, nhóm C

Mu s 07

Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư chương trình

Mu s 08

Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư dự án đầu tư công

 

Mu số 01

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án …………….

Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                             (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Ngun vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …………….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
(, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 02

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Thm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án ………………….

Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                   (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

1. Theo quy định tại Điều 21 của Nghị định này.

2. Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (đối với dự án khẩn cấp).

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cơ quan quyết định ch trương đầu tư dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 03

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình ………..

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Căn cứ Quyết định số .…. ngày ….. tháng …. năm ….. của Cơ quan/cấp (Tên Cơ quan/cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình) về thành lập Hội đồng thẩm định chương trình ………..; Cơ quan (Tên Cơ quan thẩm định) hoặc Hội đồng thẩm định chương trình……….. đã tổ chức thẩm định chủ trương đầu tư chương trình ………. và báo cáo kết quả thẩm định chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình) như sau:

Phn thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Tờ trình Cơ quan (Tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết định chủ trương đầu tư chương trình.

2. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và hướng dẫn của Nghị định này.

3. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan (Tên Chủ chương trình).

4. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình trong giai đoạn trước (đối với các chương trình thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục đề xuất thực hiện trong giai đoạn mới).

5. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình ………….. của Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

6. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Các thành viên trong Hội đồng thẩm định:

4. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ………..

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CHỦ CHƯƠNG TRÌNH

1. Tên chương trình:

2. Chủ chương trình:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:

4. Địa điểm thực hiện chương trình:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP/THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp/thành viên hội đồng thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định chủ trương đầu tư chương trình phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại Điều 23 của Nghị định này.

3. Các ý kiến khác (nếu có).

………………………………………

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

IV. KẾT LUẬN

Chương trình (Tên chương trình) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/ Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình, đề nghị Cơ quan (Tên Chủ chương trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận đề xuất của chủ chương trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 04

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A/

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình số ……. ngày ……. tháng ……. năm ……. của Cơ quan (Tên Cơ quan trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công*.

2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan quản lý dự án.

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đối với các dự án nhóm A, nhóm B và trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN  ………….

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN …………….

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                       (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định chủ trương đầu tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 24 của Nghị định này.

Các ý kiến khác (nếu có).

……………………………………………….

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hưng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư dự án, đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 05

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/ dự án nhóm A

Kính gửi: (Hội đồng thẩm định/Cơ quan được giao chủ trì thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A)

Căn cứ Quyết định số ……. ngày ….. tháng ….. năm ……. của Cơ quan/cấp (Tên Cơ quan/Cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình/dự án) về thành lập Hội đồng thẩm định chương trình/dự án ………; Tờ trình số … ngày … tháng …… năm ……. của Cơ quan (Tên Cơ quan trình) về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án); Cơ quan (Tên Cơ quan thẩm định) đã tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án và báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công*.

2. Báo cáo thẩm đnh nội bộ của Cơ quan (Tên Chủ chương trình/Cơ quan quản lý dự án).

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đi với các dự án nhóm A do địa phương quản lý đ nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN …………..

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……..

1. Tên chương trình/dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư chương trình/dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:

7. Dự kiến tổng mức thực hiện chương trình/tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện chương trình/dự án):

11. Hình thức đầu tư của chương trình/dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, trong đó làm rõ các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Về nguồn vốn: ý kiến thẩm định cần làm rõ về sự phù hợp của chương trình/dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; chương trình/dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.

2. Về cân đối vốn: ý kiến thẩm định cần làm rõ khả năng bố trí vốn cho chương trình/dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình cho từng Bộ, ngành trung ương, địa phương theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn có thể bố trí cho chương trình/dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Chương trình/Dự án (Tên chương trình/dự án) đề xuất nguồn vốn và mức vốn đầu tư phù hợp khả năng cân đối nguồn vốn (chưa phù hợp với khả năng cân đối vốn). Đ nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) hoàn chỉnh (hoặc điều chỉnh) cơ cấu nguồn vốn để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình/dự án ………., đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc hoàn chỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình thẩm định)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cơ quan quyết định chủ trương đu tư chương trình/dự án;
 Chủ chương trình/Cơ quan quản lý dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …………..

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghrõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 06

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm B, nhóm C

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Cơ quan thẩm định (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình s … ngày … tháng ….. năm …… của Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án); Cơ quan thẩm định (Tên Cơ quan thẩm định) đã tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án và báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vn dự án (Tên dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công.

2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan quản lý dự án.

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đối với các dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương, công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1.  Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức hp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phn thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ……….

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ………………

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                              (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, trong đó làm rõ các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Về nguồn vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ về sự phù hợp của dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.

2. Về cân đối vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ khả năng bố trí vốn cho dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình cho từng cơ quan theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn có thể bố trí cho dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể b sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Dự án (Tên dự án) đề xuất nguồn vốn và mức vốn đầu tư phù hợp khả năng cân đối nguồn vốn (chưa phù hợp với khả năng cân đối vốn) trong thời gian (nêu cụ thể thời gian có khả năng cân đối vốn). Đ nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) hoàn chỉnh (hoặc điều chỉnh) cơ cấu nguồn vốn để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của dự án ……………, đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc hoàn chỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình thẩm định)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư/ Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 07

CƠ QUAN RA NGHỊ QUYẾT
(QUYẾT ĐỊNH)
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
CHƯƠNG TRÌNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……………

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

NGHỊ QUYẾT (QUYẾT ĐỊNH)

Về chủ trương đầu tư chương trình ………………

Căn cứ Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản hưng dẫn thhành Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu có);

Xét đề nghị của Cơ quan (Tên Chủ chương trình)/Hội đồng thẩm định chương trình,

Cơ quan/Cấp (Tên cơ quan/cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết nghị/quyết định.

Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình), do Cơ quan (Tên Chủ chương trình)

1. Mục tiêu:

2. Nội dung đầu tư:

3. Tổng vốn thực hiện chương trình:

(trong đó có thể làm rõ nguồn vốn đầu tư, mức vốn theo từng nguồn hoặc phê duyệt tổng thể)

4. Chủ chương trình:

5. Địa điểm thực hiện:

6. Thời gian thực hiện chương trình:

7. Cơ chế và giải pháp thực hiện.

8. Các nội dung khác (nếu có).

Điều 2. Tổ chc thực hiện

1. Cơ quan (Tên Chủ chương trình) chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của chương trình (Tên chương trình) trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình theo quy định của Luật Đầu tư công;

b) Các nội dung khác (nếu có).

2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác (nếu có)

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Cơ quan (Tên Chủ chương trình) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.

2. Cơ quan ……….. chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết (Quyết định) này báo cáo Cơ quan (Tên Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) theo quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
– Các cơ quan có tên tại Điều 3;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư/Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức v và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 08

CƠ QUAN RA NGHỊ QUYẾT
(QUYẾT ĐỊNH)
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
DỰ ÁN

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……………

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

NGHỊ QUYẾT* (QUYẾT ĐỊNH)

Về chủ trương đầu tư dự án ………….

Căn cứ Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu có);

Xét đ nghị của Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án)/Hội đồng thẩm định dự án,

Cơ quan (Tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết nghị/quyết định:

Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) do Cơ quan (Tên cơ quan) quản lý dự án

1. Mục tiêu đầu tư:

2. Quy mô đầu tư:

3. Nhóm dự án:

4. Tổng mức đầu tư dự án:

5. Cơ cấu nguồn vốn (trong đó có thể làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn theo từng nguồn):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Thời gian thực hiện dự án:

8. Tiến độ thực hiện dự án:

9. Các nội dung khác (nếu có).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án) chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (Tên dự án) trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.

b) Các nội dung khác (nếu có).

2. Nhiệm vụ của các cơ quan khác (nếu có)

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.

2. Cơ quan (Tên Cơ quan được phân công kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/quyết định này) chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/Quyết định này báo cáo Cơ quan (Tên Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) theo quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
– Các cơ quan có tên tại Điều 3;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư/Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ………

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 


* Báo cáo nghiên cứu tiền kh thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C.

* Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất ch trương đầu tư chương trình.

* Trường hợp Thường trực Hội đồng nhân dân được Hội đồng nhân dân ủy quyền thông qua chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giữa các kỳ họp: Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư bằng văn bản theo các nội dung tương tự quy định tại Mu này, nhưng dưới hình thức công văn, không ghi thành các điều khoản như Mu này.

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 136/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ ĐỊNH

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công về:

1. Phân loại chương trình, dự án đầu tư công.

2. Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C.

3. Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C.

4. Điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công.

5. Quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Dự án đầu tư tổng th là dự án có quy mô lớn, nội dung đầu tư có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực hoặc đầu tư ở nhiều địa phương khác nhau. Dự án đầu tư tổng thể bao gồm các dự án thành phần ở các ngành, lĩnh vực hoặc các địa phương khác nhau.

2. Hạng mục dự án là một phần trong cơ cấu dự án đầu tư được phân chia theo ngành, lĩnh vực hoặc mục đích đầu tư của dự án.

3. Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội và các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, các cơ quan trung ương khác (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành trung ương), Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương, doanh nghiệp có sử dụng vốn đầu tư công quản lý: là dự án do Bộ, ngành trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương quyết định đầu tư theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công và dự án do doanh nghiệp quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật.

4. Dự án khẩn cấp là dự án đầu tư có yêu cầu triển khai ngay nhằm các mục tiêu: bảo vệ chủ quyền quốc gia, bảo đảm an ninh quốc gia; tránh gây thảm họa trực tiếp đến sinh mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng; khắc phục hoặc ứng cứu kịp thời, hoặc ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do sự cố bất khả kháng, sự cố hoặc ứng phó sự cố môi trường đặc biệt nghiêm trọng.

5. Thẩm định nội bộ là thẩm định sơ bộ để hoàn thiện hồ sơ, báo cáo trước khi gửi cơ quan có thẩm quyền hoặc Hội đồng thẩm định để thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn làm căn cứ để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. Thẩm định nội bộ bao gồm thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Cơ quan chủ trì thẩm định nội bộ các chương trình, dự án của Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp được giao quản lý do Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định.

Điều 4. Phân loại chương trình đầu tư công

1. Chương trình mục tiêu quốc gia là chương trình quy định tại khoản 9 Điều 4 của Luật Đầu tư công sử dụng vốn đầu tư công và các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác (nếu có).

2. Chương trình mục tiêu sử dụng vốn ngân sách trung ương là chương trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách trung ương để đầu tư theo mục tiêu, nhiệm vụ của:

a) Riêng Bộ, ngành trung ương;

b) Cả Bộ, ngành trung ương và địa phương;

c) Riêng địa phương.

3. Chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu đ lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương là chương trình mục tiêu của các cấp chính quyền địa phương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của địa phương.

4. Chương trình mục tiêu sử dụng vốn công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ là chương trình để thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng trong phạm vi cả nước.

5. Chương trình đầu tư sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài là một tập hợp các hoạt động, các dự án có liên quan đến một hoặc nhiều ngành, lĩnh vực, nhiều vùng, lãnh thổ, nhiều Bộ, ngành trung ương và địa phương để thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể.

6. Chương trình tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, gồm các chương trình tín dụng đầu tư và chương trình tín dụng chính sách xã hội do Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện để đầu tư các dự án thuộc đối tượng vay vốn của chương trình này theo quy định của Chính phủ.

7. Chương trình đầu tư từ nguồn thu đ lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đi ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương là chương trình thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể do Quốc hội, Chính phủ quyết định theo từng nguồn thu cụ thể.

Điều 5. Phân loại dự án đầu tư công

1. Phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư công.

2. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C theo quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Luật Đầu tư công và quy định chi tiết tại Phụ lục số I kèm theo Nghị định này.

Dự án có nhiều hạng mục đầu tư thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, thì việc phân loại dự án theo ngành, lĩnh vực sẽ căn cứ vào cấu phần đầu tư theo ngành, lĩnh vực chiếm tỷ lệ vốn lớn nhất.

3. Tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của địa phương:

a) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý cho từng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm, phù hợp với mục tiêu, định hướng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm, khả năng tài chính và đặc điểm cụ thể của địa phương;

b) Tiêu chí chủ yếu xác định dự án trọng điểm nhóm C, gồm: ý nghĩa, tầm quan trọng của dự án trong từng ngành, lĩnh vực, địa bàn đối với phát triển kinh tế – xã hội của địa phương trong từng giai đoạn; quy mô dự án theo ngành, lĩnh vực; tính lan tỏa của dự án đến phát triển ngành, lĩnh vực và vùng lãnh th; hiệu quả kinh tế, xã hội và hiệu quả tài chính (nếu có).

Điều 6. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công

1. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 11 của Luật Đầu tư công. Riêng về chỉ số giá, việc điều chỉnh tiêu chí tổng mức đầu tư được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm 2015 trong lần điều chỉnh đầu tiên; các lần điều chỉnh tiếp theo được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm điều chỉnh tiêu chí trước đó.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Tổng hợp báo cáo Chính phủ cho ý kiến việc điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Tiếp thu ý kiến của Chính phủ tại Điểm a Khoản này, hoàn chỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và sau khi Thủ tướng Chính phủ đồng ý, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ trình Quốc hội điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia; trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B, nhóm C và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Điều 7. Chi phí lập, thẩm định chương trình, dự án đầu tư công

1. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình đầu tư công sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ này và theo các quy định về chi sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền ban hành, gồm:

a) Chi phí lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và Báo cáo nghiên cứu khả thi (trường hợp thuê tư vấn);

b) Chi phí thẩm định;

c) Trường hợp chương trình không được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư, các chi phí tại Điểm a và Điểm b khoản này vẫn được hạch toán và quyết toán vào chi sự nghiệp của cơ quan được giao lập, thẩm định chương trình đầu tư công.

2. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A:

a) Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A có cấu phần xây dựng, trong đó xác định sơ bộ tổng mức đầu tư dự án thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về xây dựng;

b) Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định đối với dự án có cấu phần xây dựng quy định tại Điểm a Khoản này, trừ các nội dung liên quan đến thiết kế xây dựng.

3. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B (bao gồm dự án có cấu phần xây dựng và không có cấu phần xây dựng), trong đó xác định sơ bộ tng mức đu tư thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và quy định cụ thể sau:

a) Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng được chi tối đa không quá 60% chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Dự án có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng được chi tối đa không quá 30% chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm C (bao gồm dự án có cấu phần xây dựng và không có cấu phần xây dựng) thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và tối đa không quá 50% chi phí lập, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.

5. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về xây dựng, trừ các nội dung liên quan đến thiết kế xây dựng.

6. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này được tính trong vốn chuẩn bị đầu tư dự án. Trường hợp dự án không được cấp có thm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, các khoản chi phí đã chi cho công tác lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi được hạch toán và quyết toán vào chi phí chuẩn bị đầu tư trong chi đầu tư phát triển của Bộ, ngành trung ương và các cấp chính quyền địa phương quản lý dự án.

Chương II

LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 8. Thẩm quyền, điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 17 của Luật Đầu tư công. Đối với dự án nhóm B, nhóm C đầu tư từ các nguồn vốn đầu tư công khác nhau:

a) Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương quyết định chủ trương đầu tư dự án do Bộ, cơ quan trung ương quản lý thuộc thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Luật Đầu tư công;

b) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án do địa phương quản lý thuộc thẩm quyền quy định tại Điểm b Khoản 5 và Khoản 6 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

2. Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 18 của Luật Đầu tư công.

Điều 9. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Điều 19 và Điều 21 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình thuộc thẩm quyền của Chính phủ theo quy định tại Điều 22 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư theo quy định tại Điều 28 của Luật Đầu tư công.

Điều 10. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A

Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu dự án nhóm A (bao gồm cả các dự án khẩn cấp và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư công) thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Đầu tư công.

Điều 11. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài

Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định tại Điều 24 của Luật Đầu tư công và Nghị định của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

Điều 12. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C, trừ dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại Điều 13 của Nghị định này

1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do Cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác quản lý theo quy định tại Điều 25 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C của Bộ, cơ quan trung ương theo quy định tại Điều 26 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý theo quy định tại Điều 27 của Luật Đầu tư công. Riêng đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 của Luật Đầu tư công hoặc giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nội bộ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

4. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư theo quy định tại các Điều 29, 30 và 31 của Luật Đầu tư công.

Điều 13. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy trình rút gọn đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ của các chương trình mục tiêu quốc gia có kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định tiêu chí dự án nhóm C quy mô nhỏ của các chương trình mục tiêu quốc gia có kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp (dưới đây gọi tắt là dự án nhóm C quy mô nhỏ) được áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.

2. Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương:

a) Giao đơn vị trực thuộc lập và tổ chức thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác; hoàn chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;

b) Quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện trên cơ sở tiếp thu báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Điểm a Khoản này.

3. Người đứng đầu Cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác:

a) Giao đơn vị trực thuộc lập và tổ chức thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác; hoàn chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn;

b) Căn cứ báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Điểm a Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Giao cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia hoặc Ủy ban nhân dân cấp dưới lập Báo cáo đ xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy  nhỏ thuộc đi tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các ngun vốn khác trình cấp có thẩm quyền;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ, không thẩm định chi tiết từng dự án;

c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo báo cáo thẩm định quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến hoàn chỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án sử dụng vn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;

d) Căn cứ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện dự án.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan được phân công thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công chủ trì, phi hp cơ quan liên quan thẩm định toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ (không thẩm định chi tiết từng dự án cụ thể) gửi Bộ, ngành trung ương và địa phương để hoàn chnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 14. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương

1. Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương, căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền về tình trạng khẩn cấp, tình huống khẩn cấp theo quy định tại Pháp lệnh Tình trạng khẩn cấp, Luật Phòng, chống thiên tai, Luật Đê Điều và các văn bản pháp luật khác có liên quan, các quyết định về tình trạng khẩn cấp trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền) có trách nhiệm:

a) Giao đơn vị trực thuộc tổ chức khảo sát lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

b) Giao đơn vị có chức năng thẩm định dự án;

c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án trình Thủ tướng Chính phủ, đng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ, ngành trung ương liên quan đến dự án khẩn cấp.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền có trách nhiệm:

a) Giao cơ quan chuyên môn hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

c) Chỉ đạo cơ quan quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo báo cáo thẩm định quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ, ngành trung ương liên quan đến dự án khẩn cấp.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét khả năng bổ sung nguồn vốn ngân sách trung ương trong năm để thực hiện dự án hoặc hạng mục khẩn cấp cần thực hiện trong năm kế hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung vốn ngân sách trung ương trong năm để thực hiện.

4. Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện, cơ cấu nguồn vốn, trong đó quyết định cụ thể mức vốn ngân sách trung ương đầu tư cho dự án.

Điều 15. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương

1. Đối với dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền:

a) Giao cơ quan chuyên môn quản lý dự án khẩn cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức khảo sát thực tế và lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung nguồn vốn để thực hiện;

c) Quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện, cơ cấu nguồn vốn; Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại kỳ họp gần nhất về quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C do cấp tỉnh quản lý.

2. Đối với dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền:

a) Giao cơ quan chuyên môn của cấp huyện, xã lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

b) Giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư hoặc thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung nguồn vốn để thực hiện;

c) Quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, gồm: mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện, cơ cấu nguồn vốn; Báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất về quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B và trọng điểm nhóm C do cấp mình quản lý.

Điều 16. Nguyên tắc, thời gian quyết định chủ trương đầu tư và triển khai dự án khẩn cấp

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư công.

2. Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp:

a) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Đầu tư công;

b) Đối với dự án nhóm B, nhóm C thực hiện theo quy trình rút gọn quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Nghị định này để bảo đảm thực hiện nhanh, sớm hoàn thành đưa dự án vào sử dụng.

3. Riêng đối với dự án khẩn cấp, hạng mục của dự án khẩn cấp cần triển khai ngay để khắc phục thiên tai, bão lũ, sạt lở đê, kè đến mức có thể gây vỡ đê, hồ, đập, sạt lở đường ô tô, đường sắt gây ách tắc giao thông, các trường hợp khẩn cấp trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, cho phép triển khai thực hiện khi có lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền. Các thủ tục đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều này sẽ được chuẩn bị và hoàn thiện trong quá trình thực hiện dự án.

Việc bổ sung dự án khẩn cấp vào kế hoạch đầu tư công trung hạn phải đáp ứng các điều kiện quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.

Điều 17. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án theo hình thức đối tác công tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư có sử dụng vốn đầu tư công theo quy định tại các Điều 23, 24, 25, 26, 27, 29, 30 và 31 của Luật Đầu tư công và Điều 18 của Nghị định này.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư không sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 18. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do Bộ, cơ quan trung ương, Cơ quan trung ương của Mặt trận T quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện theo quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

4. Đối với dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho đầu tư kinh doanh do Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều này:

a) Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác quyết định chủ trương đầu tư dự án phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư công;

b) Quy trình, thủ tục quyết định cho vay:

– Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất danh mục dự án đầu tư và chuẩn bị hồ sơ vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước gửi Ngân hàng Phát triển Việt Nam (đối với nguồn vốn do Ngân hàng Phát triển Việt Nam quản lý) và gửi Ngân hàng Chính sách xã hội (đối với nguồn vốn do Ngân hàng Chính sách xã hội quản lý);

– Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.

Các quy định cụ thể về hồ sơ, thủ tục vay vốn, quy trình và nội dung thẩm định dự án sử dụng vốn vay thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 và Khoản 1 Điều 69 của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật về quản lý vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và tín dụng chính sách xã hội.

Điều 19. Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công theo quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công.

2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A theo quy định tại Điều 35 của Luật Đầu tư công.

3. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công.

4. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công, trong đó tập trung các nội dung chủ yếu dưới đây:

a) Tính chất và mức độ khẩn cấp của dự án;

b) Quy mô, địa điểm và phạm vi đầu tư của dự án;

c) Sơ bộ tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư của dự án, bao gồm: vốn ngân sách trung ương, trong đó số vốn cần bố trí trong năm kế hoạch; vốn ngân sách địa phương; các nguồn vốn hợp pháp khác; nguồn lực đóng góp của cộng đồng dân cư (nếu có);

d) Dự kiến tiến độ triển khai và chất lượng dự án;

đ) Xác định sơ bộ chi phí vận hành, bảo dưỡng trong giai đoạn khai thác dự án;

e) Các nguyên tắc thanh toán, đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp, tình huống khẩn cấp;

g) Các giải pháp tổ chức thực hiện.

5. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ của chương trình mục tiêu quốc gia, bao gồm:

a) Danh mục dự án;

b) Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá sự phù hợp với chương trình mục tiêu quốc gia;

c) Sơ bộ tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, bao gồm: vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương, các nguồn vốn hợp pháp khác, nguồn lực đóng góp của cộng đng dân cư (nếu có);

d) Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự án;

đ) Các giải pháp tổ chức thực hiện.

6. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C đầu tư theo hình thức đối tác công tư thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 20. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này;

c) Báo cáo thẩm định nội bộ;

d) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan có thẩm quyền;

đ) Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (áp dụng đối với dự án khẩn cấp);

e) Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

2. Số lượng hồ sơ thẩm định gửi Thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định quy định tại Khoản 1 Điều này theo quy định sau:

a) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình: 20 bộ tài liệu;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A: 15 bộ tài liệu;

c) Báo cáo đề xuất chủ trương dự án nhóm B, nhóm C: 05 bộ tài liệu.

Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đng thm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư có thể yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung s lượng hồ sơ thm định nếu thấy cn thiết.

Điều 21. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án

1. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án đầu tư công bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn gửi cơ quan được phân công thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công và Điều 19 của Nghị định này;

c) Báo cáo thẩm định nội bộ;

d) Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với dự án nhóm A; dự án nhóm B và trọng điểm nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý;

đ) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

2. S lượng hồ sơ gửi cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Khoản 1 Điều này là 05 bộ tài liệu.

Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công có thể yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ thẩm định nếu thấy cần thiết.

Điều 22. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án gồm:

a) Các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này; trong đó các nội dung trong Tờ trình và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này đã được hoàn chỉnh theo Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định;

b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án;

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án của cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án quy định tại Khoản 1 Điều này là 05 bộ tài liệu.

Cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án có th yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ (nếu thấy cn thiết).

Điều 23. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

1. Sự phù hợp với các tiêu chí xác định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu.

2. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định.

3. Sự phù hợp với các mục tiêu chiến lược; kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội vùng, lãnh thổ; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.

4. Các nội dung quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể những thông số cơ bản của chương trình, bao gồm: mục tiêu, phạm vi, đối tượng đầu tư, thời gian, tiến độ thực hiện; các nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; huy động các nguồn vốn khác.

5. Hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Điều 24. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công

1. Sự cần thiết đầu tư dự án.

2. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định.

3. Sự phù hợp với các mục tiêu chiến lược; kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội vùng, lãnh thổ; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.

4. Sự phù hợp với tiêu chí phân loại dự án nhóm A, nhóm B và nhóm C.

5. Các nội dung quy định tại Điều 35 và Điều 36 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể những thông số cơ bản của dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, hình thức đầu tư, phạm vi, địa điểm, diện tích đất cần sử dụng, thời gian, tiến độ thực hiện, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường, các nguồn vốn và khả năng cân đi vn; khả năng thu hi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay;

6. Hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

7. Đối với dự án khẩn cấp thẩm định thêm về tính khẩn cấp cần triển khai thực hiện ngay đối với dự án hoặc hạng mục dự án.

8. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, ngoài các nội dung thẩm định quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, thẩm định bổ sung các nội dung quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 25. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình, dự án

1. Sự tuân thủ các thủ tục, thẩm định nội bộ, hoàn thiện hồ sơ chương trình, dự án.

2. Sự phù hợp của chương trình, dự án đối với nguồn vốn đầu tư; sự phù hợp về mục đích, đi tượng đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng.

3. Khả năng bố trí vốn cho chương trình, dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình, của từng Bộ, ngành trung ương và địa phương theo thứ tự ưu tiên quy định tại Luật Đầu tư công và pháp luật có liên quan.

Khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước, có phân chia cơ cấu ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, các khoản thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác. Việc xem xét khả năng cân đối vốn căn cứ vào dự kiến nhu cu vốn của chương trình, dự án đầu tư công trong tổng vốn đầu tư theo từng nguồn vốn của kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước, phải xem xét khả năng cân đối vốn của từng cấp ngân sách, phần vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới, bao gồm vn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn chương trình mục tiêu và các khoản bổ sung khác.

4. Mức vốn dự kiến bố trí cho dự án theo từng nguồn vốn và tiến độ thời gian bố trí vốn cụ thể.

5. Các ý kiến khác (nếu có).

Điều 26. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và cơ quan gửi kết quả thẩm định

1. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, nhóm C kể từ ngày Thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: không quá 60 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: không quá 45 ngày;

c) Dự án nhóm A: không quá 45 ngày;

d) Dự án nhóm B: không quá 30 ngày;

đ) Dự án nhóm C: không quá 20 ngày.

2. Thời gian thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu: không quá 40 ngày;

b) Dự án nhóm A: không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm B và nhóm C: không quá 15 ngày.

3. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư và thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này chỉ áp dụng đối với khâu thẩm định để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

Thời gian thẩm định nội bộ ở các Bộ, ngành trung ương và địa phương do người đứng đu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch y ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.

4. Trường hợp cần kéo dài thời gian thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ quan chủ trì thẩm định hoặc thường trực Hội đồng thẩm định phải:

a) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian gia hạn thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và dự án nhóm A;

b) Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư việc kéo dài thời gian thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C;

c) Thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

5. Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vn gửi Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định sau:

a) Đối với chương trình đầu tư công được cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình: gửi Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

b) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 23 của Luật Đầu tư công;

c) Đối vi dự án nhóm B và nhóm C: gửi cơ quan trình thẩm định; cơ quan quản lý dự án; cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư dự án và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

6. Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và nhóm C gửi báo cáo thẩm định theo quy định sau:

a) Đối với chương trình đầu tư công: gửi chủ chương trình và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư;

b) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 23 của Luật Đầu tư công, đồng gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

c) Đối với dự án nhóm B, nhóm C: gửi cơ quan trình thẩm định, cơ quan quản lý dự án và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 27. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định chủ trương đầu tư cho cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công

1. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu: Không quá 30 ngày;

b) Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm B và nhóm C: Không quá 20 ngày.

2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án, Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án:

a) Gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính: quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương; vốn công trái quốc gia; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương;

b) Gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, xã: quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

Chương III

LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 28. Thẩm quyền, căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án

1. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công.

2. Căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 40 của Luật Đầu tư công.

Điều 29. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công

1. Trình tự lập, thẩm định, quyết định chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 41 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 43 của Luật Đầu tư công:

a) Đối với chương trình sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định do Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình;

b) Đối với chương trình sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách cấp huyện, xã, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách cấp huyện, xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình;

c) Trên cơ sở báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, chủ chương trình hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi và dự thảo Quyết định đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tương ứng nêu tại Điểm a và Điểm b Điều này xem xét, quyết định.

Điều 30. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án không có cấu phần xây dựng

1. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do Bộ, ngành trung ương quản lý:

a) Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;

b) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a Khoản này hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình người đứng đầu Bộ, ngành trung ương hoặc người đứng đầu cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

c) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

2. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do cấp tỉnh quản lý:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định do một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A do địa phương quản lý; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm B và nhóm C;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

d) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

3. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do cấp huyện, xã quản lý:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư hoặc thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;

b) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

c) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

Điều 31. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng

1. Trình tự lập, thẩm định dự án có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng và Luật Đầu tư công.

2. Đối với dự án do cấp tỉnh quản lý:

a) Cơ quan chủ trì thẩm định gửi chủ đầu tư, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo thẩm định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (nếu có); thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp sử dụng vn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quản lý; tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a và Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát sự phù hợp với chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối các nguồn vốn, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hoặc gửi cơ quan cấp dưới được phân cấp hoặc ủy quyền theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công xem xét, quyết định đầu tư dự án.

3. Đối với dự án do cấp huyện, cấp xã quản lý:

a) Cơ quan chủ trì thẩm định gửi chủ đầu tư, đồng gửi cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, cấp xã báo cáo thẩm định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, cấp xã chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (nếu có); thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp sử dụng vốn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng do cấp huyện, xã quản lý; tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a và Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án gửi cơ quan chuyên môn quản lý về đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã, hoặc gửi cơ quan cấp dưới được Ủy ban nhân dân cấp huyện phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.

4. Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, hoặc cơ quan cấp dưới được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Điều 32. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khẩn cấp

Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khẩn cấp do Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý; tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

Điều 33. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư

Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, pháp luật xây dựng, Điều 30 và Điều 31 của Nghị định này và Nghị định của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 34. Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án

1. Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công.

2. Chủ chương trình, chủ đầu tư dự án:

a) Tổ chức đánh giá toàn bộ tình hình thực hiện chương trình, dự án đầu tư công đến thời điểm đề xuất điều chỉnh; báo cáo kết quả đánh giá chương trình, dự án đầu tư công đến cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;

b) Giao cơ quan chuyên môn lập Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. Báo cáđiều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công phải nêu rõ những lý do phải điều chỉnh; phân tích hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả tài chính (nếu có) do việc điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công mang lại;

c) Tổ chức thm định nội bộ việc điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công, bao gồm thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trong trường hợp có điều chỉnh tăng quy mô làm tăng tổng mức đầu tư;

d) Trong thi hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định theo quy định tại Điểm c Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. Riêng trong trường hợp điều chỉnh chương trình, dự án có điều chỉnh tổng mức đầu tư:

– Chủ chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đ thm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

– Chủ chương trình mục tiêu và chủ đầu tư dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương đ đầu tư gửi cơ quan có thẩm quyền Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn;

đ) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm đnh theo quy định tại Điểm d Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án theo ý kiến thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án.

3. Cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án phê duyệt quyết định đầu tư điều chỉnh theo các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều này và thời gian quy định tại Khoản 1 Điều 44 của Nghị định này.

4. Nội dung quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công bao gồm những điều chỉnh tương ứng với các nội dung quyết định chương trình, dự án đầu tư quy định trong Luật Đầu tư công và quy định tại Nghị định này.

Điều 35. Hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công

1. Hồ sơ thẩm định chương trình:

a) Tờ trình thẩm định chương trình, bao gồm: sự cần thiết đầu tư chương trình; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định chương trình đầu tư công;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

c) Những tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định chương trình, dự án đầu tư công.

2. Số lượng hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công gửi cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định là 20 bộ tài liệu. Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định có thể yêu cầu chủ chương trình bổ sung số lượng hồ sơ thẩm định nếu thấy cần thiết.

Điều 36. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công

1. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng:

a) Tờ trình thẩm định dự án, bao gồm: sự cn thiết đầu tư dự án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án đầu tư công;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

c) Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tổng hợp ý kiến cộng đng dân cư nơi thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 của Luật Đầu tư công;

d) Những tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định chương trình, dự án đầu tư công.

2. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng, ý kiến của cộng đồng dân cư quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này và quy định khác của pháp luật liên quan.

3. Số lượng hồ sơ thẩm định gửi cơ quan chủ trì thẩm định hoặc thường trực Hội đồng thẩm định:

a) Đối với dự án không có cấu phần xây dựng nhóm A là 15 bộ tài liệu;

b) Đối với dự án không có cấu phần xây dựng nhóm B và nhóm C là 10 bộ tài liệu;

c) Đối với dự án có cấu phần xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng.

Cơ quan chủ trì thẩm định có thể yêu cầu cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 37. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án:

a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án và Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được hoàn thiện theo ý kiến thm định;

b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

d) Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi;

đ) Các tài liệu khác có liên quan.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều này:

a) Đối với chương trình là 3 bộ tài liệu;

b) Đối với dự án nhóm A là 3 bộ tài liệu;

c) Đối với dự án nhóm B, nhóm C là 2 bộ tài liệu.

Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án có thể yêu cầu cơ quan trình H sơ quyết định đầu tư chương trình, dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 38. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của chương trình, dự án gửi cơ quan có thẩm quyền;

b) Quyết định đầu tư lần đầu của chương trình, dự án và các quyết định đầu tư điều chỉnh trước đó của chương trình, dự án (nếu có);

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình, dự án để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư lần đầu và các lần điều chỉnh trước đó;

d) Báo cáo thẩm định nội bộ điều chỉnh quyết định đầu tư chương trình, dự án;

đ) Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cơ quan thẩm định (nếu có).

2. Số lượng hồ sơ gửi cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 của Nghị định này. Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn chương trình, dự án có th yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 39. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án bao gồm:

a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án; làm rõ mục tiêu, lý do điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư công;

b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

c) Quyết định đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền quyết định ln đu và các quyết định đầu tư điều chỉnh trước đó của cấp có thẩm quyền (nếu có);

d) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án theo tổng mức đầu tư điều chỉnh;

đ) Báo cáo thẩm định nội bộ đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án và các báo cáo thẩm định khác theo quy định của pháp luật (nếu có);

e) Báo cáo kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công;

g) Các tài liệu khác có liên quan.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này. Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án có thể yêu cầu cơ quan trình bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 40. Nội dung thẩm định chương trình, dự án

1. Nội dung thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Sự phù hợp của chương trình với chủ trương đầu tư chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình quy định tại Khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

d) Sự phù hợp với nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữa tổng vốn đầu tư của chương trình với kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay.

2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng, bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án quy định tại Khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

d) Sự phù hợp với báo cáo thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; sự phù hợp giữa tổng mức đầu tư của dự án gắn với cân đi vn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; đánh giá các chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong quá trình khai thác dự án;

đ) Tác động lan tỏa của dự án đến sự phát triển ngành, lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các địa phương; đến tạo thêm nguồn thu ngân sách, việc làm, thu nhập và đời sống người dân; các tác động đến môi trường và phát triển bền vững.

3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều này và pháp luật về xây dựng.

4. Trong quá trình thẩm định chương trình, dự án đầu tư công với những nội dung quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này phải rà soát, đối chiếu với các quy định trong quyết định chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Những chỉ tiêu về quy mô, tổng mức đầu tư của dự án, bao gồm cơ cấu vốn không được vượt quá mức đã quy định trong quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp thật cần thiết phải điều chỉnh tăng quy mô, làm tăng tổng mức đầu tư của chương trình, dự án so với quy định tại quyết định chủ trương đầu tư phải báo cáo cơ quan quyết định chủ trương đầu tư cho ý kiến và phải thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Nếu điều chỉnh tăng quy mô, nhưng không làm tăng tổng mức đầu tư và vẫn bảo đảm mục tiêu của dự án như trong quyết định chủ trương đầu tư thì không phải thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

Điều 41. Nội dung thẩm định chương trình, dự án đầu tư điều chỉnh

1. Nội dung thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu bao gồm:

a) Các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 40 của Nghị định này;

b) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều chỉnh chương trình theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công và của Nghị định này.

2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công bao gồm:

a) Theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 40 của Nghị định này;

b) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều chỉnh dự án theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công, pháp luật về xây dựng và của Nghị định này.

Điều 42. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh

1. Sự tuân thủ các thủ tục, thẩm định nội bộ về việc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư, hoàn thiện hồ sơ.

2. Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần tăng tổng mức đầu tư của dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công trung hạn 5 năm. Báo cáo thẩm định cần làm rõ:

a) Sự phù hợp của dự án về mục đích, đối tượng thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng.

b) Khả năng bố trí vốn cho việc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình của Bộ, ngành trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn bố trí cho dự án từ nguồn vốn đề nghị thẩm định và thời gian bố trí vốn cụ thể.

Điều 43. Thời gian thẩm định chương trình, dự án

1. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 40 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: Không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm A: Không quá 40 ngày;

d) Dự án nhóm B: Không quá 30 ngày;

đ) Dự án nhóm C: Không quá 20 ngày.

2. Thời gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.

3. Thời gian thẩm định tại Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng đối với khâu thẩm định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công. Thời gian thẩm định nội bộ ở các Bộ, ngành trung ương và địa phương do Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.

4. Trường hợp cần kéo dài thời gian thẩm định chương trình, dự án:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép kéo dài thời gian thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thường trực Hội đồng thẩm định phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp cho phép kéo dài thời gian thm định chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đi ngân sách địa phương, vn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư và dự án đầu tư công do địa phương quản lý;

c) Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định dự án đầu tư công phải thông báo cơ quan quyết định đầu tư dự án thời gian thẩm định kéo dài;

d) Thời gian thẩm định kéo dài quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại các Khoản 1, và 3 Điều này.

Điều 44. Thời gian quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án cho các cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm

1. Thời gian quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo số ngày như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: không quá 30 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: không quá 20 ngày;

c) Dự án nhóm A: không quá 20 ngày;

d) Dự án nhóm B và nhóm C: không quá 15 ngày.

2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc quyết định điều chỉnh chương trình, dự án, Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án gửi:

a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính: các quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương; vốn công trái quốc gia; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, xã: các quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

Chương IV

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KHÔNG CÓ CẤU PHẦN XÂY DỰNG

Điều 45. Tổ chức quản lý dự án

1. Người quyết định đầu tư quyết định hình thức tổ chức quản lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án, bảo đảm thực hiện mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã được phê duyệt.

2. Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, hình thức tổ chức quản lý dự án theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì việc tổ chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, việc tổ chức quản lý dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư và pháp luật liên quan.

4. Đối với dự án khẩn cấp:

a) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định việc tổ chức quản lý dự án khẩn cấp; tổ chức giám sát thi công và nghiệm thu bàn giao dự án hoàn thành phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật xây dựng và pháp luật khác có liên quan;

b) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo lệnh khẩn cấp quy định tại Điểm a Khoản này có thể ủy quyền cho chủ đầu tư quyết định, chịu trách nhiệm về việc tổ chức quản lý thực hiện dự án từ giai đoạn lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công cho đến giai đoạn hoàn thành đưa dự án vào khai thác, sử dụng và chịu trách nhiệm về việc ủy quyền đó.

Điều 46. Thiết kế dự án

1. Thiết kế dự án có thể có một hoặc nhiều bước khác nhau, do cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định tùy theo loại dự án và hình thức thực hiện. Cụ thể:

a) Phương án thiết kế sơ bộ để lập báo cáo tiền khả thi dự án nhóm A, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C;

b) Thiết kế tại giai đoạn quyết định đầu tư, thực hiện dự án:

– Đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng áp dụng thiết kế 1 bước là thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Đối với dự án nhóm B và dự án nhóm C có tổng mức đầu tư t 15 tỷ đồng trở lên, áp dụng thiết kế 2 bước là thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Đối với dự án nhóm A, áp dụng thiết kế 3 bước là thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế (nếu có).

2. Nội dung phương án thiết kế sơ bộ và các bước thiết kế trong giai đoạn quyết định đầu tư và thực hiện dự án quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng, trừ các nội dung về thiết kế xây dựng.

3. Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, số bước thiết kế được áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì số bước thiết kế được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

4. Dự án áp dụng thiết kế từ hai bước trở lên theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này thì thiết kế bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước trước.

Điều 47. Nội dung và xác định tổng mức đầu tư của dự án

1. Sơ bộ tổng mức đầu tư dự án là ước tính chi phí đầu tư của dự án được xác định phù hợp với phương án thiết kế sơ bộ và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C. Sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án được tính toán trên cơ sở quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án và suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, quy mô, tính chất dự án đã hoặc đang thực hiện, có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác.

2. Tng mức đầu tư dự án là toàn bộ chi phí đầu tư của dự án được xác định cụ thể hơn phù hợp với thiết kế cơ sở hoặc thiết kế 1 bước quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 46 của Nghị định này và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. Nội dung tổng mức đầu tư dự án gồm: chi phí mua sm tài sản, nhà cửa, đất đai,…; chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy, chi phí thiết bị; chi phí tiền công, tiền lương; chi phí tư vn; chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá; chi phí quản lý và chi phí khác.

3. Nội dung các chi phí của tổng mức đầu tư:

a) Chi phí mua sắm tài sản, nhà cửa, đất đai,….;

b) Chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy,… để thực hiện các dự án, như: dự án chế tạo thiết bị đồng bộ, đóng tàu,…;

c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị và thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có), chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh,…;

d) Chi phí tiền lương, tiền công để thực hiện dự án;

đ) Chi phí khấu hao tài sản, máy móc, thiết bị,…;

e) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;

g) Chi phí tư vấn gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát dự án và các chi phí tư vấn khác liên quan (nếu có);

h) Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án;

i) Chi phí quản lý và chi phí khác.

4. Phương pháp xác định một số khoản chi phí cụ thể trong tổng mức đầu tư dự án như sau:

a) Chi phí mua sắm tài sản, nhà cửa, đất đai được xác định trên cơ sở diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế cơ sở và phù hợp với thời gian lập tổng mức đầu tư, địa điểm đầu tư dự án;

b) Chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy (nếu có) để thực hiện dự án chế tạo thiết bị đồng bộ, đóng tàu,… được tính toán trên cơ sở s lượng, chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật và giá cả thị trường;

c) Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, loại thiết bị hoặc hệ thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn, giá cả thị trường và các chi phí khác có liên quan;

d) Chi phí tiền lương, tiền công căn cứ vào các tiêu chuẩn định mức, tiền lương, tiền công của người lao động theo quy định của pháp luật;

đ) Chi phí khấu hao tài sản, máy móc, thiết bị theo chế độ quy định; trường hợp thuê ngoài căn cứ vào giá thuê tài sản, máy móc, thiết bị theo giá thị trường;

e) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí khác có liên quan được tính theo quy định của pháp luật và giá cước vận chuyn;

g) Chi phí tư vấn được xác định theo công việc tư vấn của dự án tương tự đã thực hiện hoặc xác định bằng ước tính theo từng khoản chi cho việc tư vấn theo định mức (nếu có) hoặc giá cả thị trường;

h) Chi phí dự phòng cho công việc có thể phát sinh thêm và trượt giá trong thời gian triển khai thực hiện dự án được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng mức đầu tư và từng yếu tố chi phí cụ thể quy định tại Khoản 3 Điều này;

i) Chi phí quản lý và chi phí khác được xác định theo quy định của pháp luật và đặc điểm, tổ chức quản lý của dự án.

Điều 48. Nội dung và xác định dự toán dự án

1. Dự toán dự án là toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện dự án được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án và thiết kế dự án được duyệt; các yêu cầu công việc khác phải thực hiện.

2. Nội dung dự toán dự án là các chi phí quy định tại Khoản 3 Điều 47 của Nghị định này.

3. Dự toán dự án được xác định trên cơ sở tính toán các khoản chi phí quy định tại Khoản 4 Điều 47 của Nghị định này tại thờđiểm lập dự toán dự án.

Điều 49. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án

1. Đối với dự án do Bộ, ngành trung ương quản lý: cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công của Bộ, ngành trung ương chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án và trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án (theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công) phê duyệt.

2. Đối với dự án nhóm A và dự án nhóm B, nhóm C do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở quản lý chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư (theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công) phê duyệt.

2. Đi với dự án do y ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quản lý và dự án nhóm B, nhóm C được y ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư: cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phê duyệt.

Điều 50. Trình tự, thủ tục và thời gian thẩm định thiết kế, dự toán dự án

1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế, dự toán dự án cho cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công theo nội dung quy định tại Điều 52 của Nghị định này.

2. Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan tổ chức thẩm định các nội dung của thiết kế, dự toán theo quy định tại Điều 51 của Nghị định này. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định từng phần thiết kế, dự toán đầu tư của dự án để phục vụ công tác thẩm định của mình.

3. Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Đối với dự án nhóm A: không quá 40 ngày;

b) Đối với dự án nhóm B: không quá 30 ngày;

c) Đối với dự án nhóm C: không quá 20 ngày.

Điều 51. Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án

1. Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán dự án gồm các nội dung quy định tại Điều 47 Nghị định này và các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Nội dung phê duyệt thiết kế, dự toán dự án bao gồm:

a) Các thông tin chung về dự án: tên dự án, hạng mục dự án (nêu rõ nhóm dự án); chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế đầu tư dự án; địa điểm đầu tư (nếu có);

b) Quy mô, công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu của dự án;

c) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng;

d) Các giải pháp thiết kế chính của hạng mục dự án và toàn bộ dự án;

đ) Dự toán đầu tư dự án;

e) Những yêu cầu phải hoàn chỉnh bổ sung hồ sơ thiết kế và các nội dung khác (nếu có).

3. Thời gian phê duyệt thiết kế dự toán dự án: cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án phê duyệt dự toán đầu tư của dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Đối với dự án nhóm A: không quá 15 ngày làm việc;

b) Đối với dự án nhóm B: không quá 10 ngày làm việc;

c) Đối với dự án nhóm C: không quá 5 ngày làm việc.

Điều 52. Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán đầu tư

1. Tờ trình thẩm định thiết kế.

2. Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế (nếu có), các tài liệu khảo sát liên quan.

3. Bản sao quyết định chủ trương đầu tư dự án và quyết định đầu tư dự án kèm theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

4. Báo cáo tổng hp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định.

5. Dự toán đầu tư của dự án.

Điều 53. Nghiệm thu đưa dự án vào khai thác sử dụng

1. Dự án được đưa vào khai thác sử dụng khi đã đầu tư hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng.

2. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án, có thể bàn giao từng hạng mục, dự án thành phần hoặc toàn bộ dự án hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.

3. Biên bản nghiệm thu bàn giao hạng mục dự án, dự án thành phần hoặc toàn bộ dự án hoàn thành là căn cứ để chủ đầu tư đưa dự án vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư.

4. Hồ sơ bàn giao dự án gồm: hồ sơ hoàn thành dự án; tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành; quy định bảo trì dự án.

5. Hồ sơ đầu tư dự án phải được nộp lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ nhà nước.

Điều 54. Kết thúc đầu tư dự án

1. Kết thúc đầu tư dự án khi chủ đầu tư nhận bàn giao toàn bộ dự án và dự án hết thời gian bảo hành theo quy định.

2. Trước khi bàn giao dự án, nhà thầu phải di chuyển hết tài sản của mình (nếu có) ra khỏi khu vực thi công.

Điều 55. Vận hành dự án

1. Sau khi nhận bàn giao dự án, chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng dự án có trách nhiệm vận hành, khai thác đảm bảo hiệu quả dự án theo đúng mục đích và các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật đã được phê duyệt.

2. Chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng dự án có trách nhiệm thực hiện duy tu, bảo dưỡng, bảo trì dự án theo quy định.

Chương V

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ

1. Thống nhất quản lý nhà nước về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công.

2. Trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia.

3. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ

1. Ban hành quyết định, chỉ thị liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

2. Quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 và Khoản 1 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định việc thành lập:

a) Hội đồng thẩm định Nhà nước để thẩm định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia;

b) Hội đồng thẩm định liên ngành để thẩm định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình mục tiêu, dự án nhóm A theo quy định của Luật Đầu tư công.

Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Tham mưu cho Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công; quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

2. Ban hành hoặc chủ trì nghiên cứu chuẩn bị, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp luật liên quan đến việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án; quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

3. Trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành, Hội đồng thẩm định để thẩm định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các chương trình, dự án đầu tư công theo quy định pháp luật về đầu tư công.

5. Hướng dẫn nghiệp vụ và tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức của các Bộ, ngành trung ương và các cấp chính quyền địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

6. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công của Bộ, ngành trung ương, địa phương.

Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính

1. Chủ trì, phi hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Bộ, ngành trung ương và địa phương lập dự toán chi sự nghiệp, chi thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ chi tại các Khoản 1, 3, 4 và 5 Điều 15 của Luật Đầu tư công.

2. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn đầu tư công khác do Trung ương quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công.

Điều 60. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, ngành trung ương

 1. Tổ chức lập, thẩm định nội bộ:

a) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu do Bộ, ngành trung ương làm chủ chương trình thuộc chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư công do Bộ, ngành trung ương quản lý.

2. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm B và nhóm C theo thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định đầu tư dự án đầu tư công theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công; phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan cấp dưới quyết định đầu tư dự án nhóm B và nhóm C (nếu thấy cần thiết) theo quy định Điểm c Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

4. Ban hành, hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật làm căn cứ lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.

5. Quyết định việc tổ chức quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật liên quan.

6. Tham gia Hội đồng thẩm định Nhà nước chương trình mục tiêu quốc gia, Hội đồng thẩm định liên ngành chương trình mục tiêu và dự án nhóm A hoặc làm chủ tịch Hội đồng thẩm định dự án nhóm A theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

7. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thẩm định các chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật.

8. Quy định nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thuộc Bộ, ngành trung ương về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và quản lý chương trình, dự án đầu tư công.

9. Hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công và quản lý dự án đầu tư công trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng.

Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp

1. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công thuộc cấp mình quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 91 của Luật Đầu tư công.

2. Quyết định hoặc ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp mình quản lý theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 91 của Luật Đầu tư công.

3. Giám sát việc lập, thẩm định quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án do địa phương quản lý.

4. Riêng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này, quyết định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.

Điều 62. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp

1. Tổ chức lập, thẩm định và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 2 Điều 92 của Luật Đầu tư công, Điểm a và Điểm c Khoản 3 Điều 93 của Luật Đầu tư công và các quy định tại Nghị định này.

2. Quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 92 và Khoản 4 Điều 93 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3, Điểm a và Điểm b Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện phân cấp hoặc hoặc ủy quyền cho cơ quan cấp dưới quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 3 và Điểm c Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

4. Quyết định việc quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng thuộc cấp mình quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật liên quan.

5. Tổ chức tham vn lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư về chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định của pháp luật.

6. Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công của các đơn vị cấp dưới.

7. Riêng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của địa phương;

b) Quy định nhiệm vụ của các sở, ban, ngành ở cấp tỉnh và quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp của địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do địa phương quản lý;

c) Phối hợp với Bộ, ngành trung ương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do Bộ, ngành trung ương quản lý trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.

Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn giám sát cộng đồng quy định tại Điều 95 của Luật Đầu tư công.

Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Chủ trì, phi hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý;

b) Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp của địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án do địa phương quản lý;

c) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu do địa phương quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công;

d) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án thuộc cấp tỉnh quản lý;

đ) Các quy định liên quan đến việc quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

2. Làm thường trực Hội đồng thẩm định các Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình, dự án do cấp tỉnh quản lý và chuẩn bị ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương do địa phương quản lý.

3. Làm thường trực Hội đồng thẩm định hoặc chủ trì thẩm định phê duyệt quyết định đầu tư, thiết kế và dự toán dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng do cấp tỉnh quản lý và các dự án khác theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

5. Tổ chức, hướng dẫn nghiệp vụ về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và quyết định đầu tư các dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng cho các sở, ban, ngành của tỉnh và các cấp huyện, xã.

Điều 65. Hội đồng thẩm định nhà nước và Hội đồng thẩm định liên ngành

1. Hội đồng thẩm định nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có trách nhiệm:

a) Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia để chủ chương trình hoàn chỉnh gửi Hội đồng thẩm định nhà nước tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;

b) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình mục tiêu quốc gia để chủ chương trình hoàn chỉnh gửi Hội đồng thẩm định nhà nước tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư.

2. Hội đồng thẩm định liên ngành do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có nhiệm vụ:

a) Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu để chủ chương trình hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;

b) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A để Bộ, ngành trung ương và địa phương hoàn chỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.

3. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành gồm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên khác của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng là đại diện lãnh đạo các Bộ, ngành trung ương, các cơ quan liên quan do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng.

4. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành làm việc theo chế độ tập thể dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hội đồng.

5. Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về tổ chức thẩm định và các hoạt động thẩm định theo nhiệm vụ được giao, những ý kiến đánh giá, kết luận và kiến nghị thẩm định đối với chương trình, dự án.

6. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành tự giải thể sau khi hoàn thành công việc thẩm định theo quy định.

Điều 66. Trách nhiệm của Chủ tịch, Phó chủ tịch và thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành

1. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành:

a) Phê duyệt quy chế làm việc, chương trình, kế hoạch công tác của Hội đồng và các vấn đề khác có liên quan trong quá trình thẩm định chương trình, dự án sau khi Hội đồng biểu quyết nhất trí; quyết định triệu tập các cuộc họp Hội đồng; chủ trì các phiên họp Hội đồng; phân công trách nhiệm cho Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng;

b) Quyết định thành lập Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành hoặc Tổ giúp việc Hội đồng tùy theo yêu cầu công việc;

c) Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng triệu tập và chủ trì các phiên họp Hội đồng hoặc báo cáo trước Chính phủ một số nội dung hoặc công việc do Chủ tịch Hội đồng phân công;

d) Quyết định việc thuê và lựa chọn tư vấn tham gia thẩm định chương trình, dự án nhóm A (nếu thấy cần thiết).

2. Trách nhiệm của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành:

a) Chỉ đạo, theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng phân công. Thường xuyên báo cáo tình thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công;

b) Giúp Chủ tịch Hội đồng xem xét, đánh giá các báo cáo chuyên môn và các hoạt động khác của Hội đồng để trình Thủ tướng Chính phủ.

3. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thẩm định Nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành

a) Có ý kiến về các nội dung thẩm định chương trình, dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành trung ương và địa phương được phân công phụ trách và những vấn đề chung của chương trình, dự án;

b) Huy động nhân lực, phương tiện làm việc, cơ sở nghiên cứu thuộc quyền quản lý để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

c) Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng, trao đi đóng góp ý kiến về các nội dung thẩm định và biểu quyết kết luận của Hội đồng khi cần thiết. Trường hợp đặc biệt không thể tham dự họp trực tiếp, thành viên Hội đồng thẩm định Nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành có ý kiến bằng văn bản, đồng thời ủy quyền cho đại diện tham dự. Ý kiến của đại diện được ủy quyền là ý kiến của thành viên Hội đồng.

Điều 67. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án

Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại các Điều 96, 97, 98, 99, 100 và 101 của Luật Đầu tư công.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 68. Điều khoản chuyển tiếp

1. Việc xử lý các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định trước ngày Luật Đầu tư công có hiệu lực, nhưng chưa được bố trí vốn:

a) Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 106 của Luật Đầu tư công;

b) Dự án được cấp có thẩm quyền giao vốn thực hiện từ kế hoạch đầu tư công năm 2015 trở về trước thực hiện theo kế hoạch bố trí vốn, không phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công;

c) Dự án đến hết kế hoạch năm 2015 chưa được cấp có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư thực hiện dự án, nhưng trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, chấp nhận mức vốn đầu tư công cụ thể, không cần thực hiện lại khâu thẩm định lại nguồn vốn và cân đối vốn; thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và của Nghị định này theo mức vốn đã được cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn.

Đối với các dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư không thay đổi so với Quyết định đầu tư đã được phê duyệt trước khi Luật Đầu tư công có hiệu lực: cấp có thẩm quyền bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho dự án theo quyết định đầu tư đã được phê duyệt.

Đối với dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư dự án khác với quyết định đầu tư đã được phê duyệt: cấp có thẩm quyền phê duyệt lại quyết định đầu tư dự án theo đúng chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp chỉ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho dự án theo quyết định đầu tư phê duyệt lại.

2. Đối với dự án đã được phê duyệt quyết định đầu tư, sử dụng nguồn vốn khác ngoài nguồn vốn đầu tư công, nếu chuyển sang sử dụng vốn đầu tư công từ kế hoạch năm 2016 để thực hiện phải tiến hành thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, quyết định chủ trương đầu tư và phê duyệt lại quyết định đầu tư theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.

3. Dự án chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư trước ngày Luật Đầu tư công có hiệu lực:

a) Thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và của Nghị định này. Riêng đối với dự án trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận mức vốn cụ thể hoặc đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, chấp nhận mức vốn đầu tư công cụ thể, thì không cần thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn (nếu không có nhu cầu tăng tổng mức đầu tư);

b) Dự án được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư không theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Luật Đầu tư công, phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công;

c) Dự án đã được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công năm 2015, nhưng chưa phê duyệt quyết định đầu tư, phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.

4. Đối với các quận, huyện, phường trong thời gian thực hiện chương trình thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân cùng cấp, là một đơn vị dự toán ngân sách nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp trên. Việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp trên.

Điều 69. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016. Các quy định trước đây trái với quy định tại Nghị định này đều bãi bỏ.

2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc triển khai thực hiện Nghị định này (nếu thấy cần thiết).

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác  Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
 Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
 Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
 HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
 Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
 Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
 Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
 Văn phòng Quốc hội;
 Tòa án nhân dân tối cao;
 Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
 Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
 Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
 Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
 VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
 Lưu: VT, KTTH (3b).

TMCHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định s 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ)

TT

PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

A

NHÓM A

 

I

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án đầu tư trong địa giới của di tích theo quyết định công nhận di tích quốc gia đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền;

b) Dự án đầu tư ngoài địa giới di tích, nhưng tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt và có ảnh hưởng trực tiếp đến di tích theo quy định của pháp luật về bảo tồn di sản quốc gia.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án đầu tư tổng thể trên địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng, an ninh.

Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng đầu tư trên địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng an ninh, việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân loại dự án quy định tại các Điểm 1, 3, 4 và 5 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án thuộc danh mục bảo mật quốc gia, được cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về bảo mật quốc gia.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm độc hại;

b) Nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ.

5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án đầu tư tổng thể hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.

Đối với dự án thành phần hoặc dự án đầu tư được cp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, việc phân loại dự án theo tiêu chí quy định tại các điểm 1, 2, 3 và 4 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này.

Không phân biệt tng mức đầu tư

II

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Luật Đu tư công, bao gm:

a) Cầu đường bộ trên các tuyến đường ô tô cao tốc và đường quốc lộ;

b) Cầu đường sắt trên các tuyến đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao và đường sắt quốc gia;

c) Cảng biển quốc tế, cảng sông; cảng, bến thủy nội địa, gồm: cảng, bến hàng hóa; cảng, bến hành khách; bến cảng biển nội địa; nhà ga đường thủy;

d) Sân bay quốc tế; sân bay nội địa; nhà ga hàng không;

đ) Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao và đường sắt quốc gia; đường sắt đô thị, đường sắt trên cao, đường tàu điện ngầm (Metro); đường sắt chuyên dụng, đường sắt địa phương, nhà ga đường sắt cao tốc và tốc độ cao;

e) Hầm đường ô tô; hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ; hầm tàu điện ngầm;

g) Đường ô tô cao tốc và đường quốc lộ.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy (trung tâm) nhiệt điện;

b) Nhà máy thủy điện, hồ chứa nước của nhà máy thủy điện, đập các loại của công trình thủy điện; nhà máy thủy điện tích năng;

c) Nhà máy điện gió (trang trại điện gió);

d) Nhà máy điện mặt trời (trang trại điện mặt trời);

đ) Nhà máy điện địa nhiệt;

e) Nhà máy điện sử dụng năng lượng biển, như: thủy triều, sóng biển, dòng hải lưu,…;

g) Nhà máy điện từ rác;

h) Nhà máy điện sinh khối;

i) Nhà máy điện khí biogas;

k) Nhà máy phát điện khác;

l) Đường dây và trạm biến áp.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Giàn khoan thăm dò, khai thác dầu khí trên biển;

b) Tuyến ống dẫn khí, dầu và các thiết bị phụ trợ để hút dầu.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản, gồm: nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại; nhà máy sản xuất sô đa; nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết; nhà máy sản xuất que hàn; nhà máy sản xuất hóa chất khác, trừ các dự án quy định tại điểm 6 Mục III Phần A Phụ lục này;

b) Nhà máy sản xuất hóa dầu;

c) Nhà máy sản xuất phân bón;

d) Nhà máy sản xuất xi măng.

5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy luyện kim mầu;

b) Nhà máy luyện, cán thép;

c) Nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loại;

d) Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ;

đ) Nhà máy chế tạo ô tô.

6. Dự án quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit);

b) Nhà máy chọn rửa, tuyển than;

c) Nhà máy tuyển quặng, làm giàu quặng;

d) Nhà máy sản xuất alumin;

đ) Mỏ khai thác vật liệu xây dựng;

e) Dự án khai thác than, quặng;

g) Nhà máy và dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản khác.

7. Dự án quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Khu đô thị;

b) Khu nhà ở chung cư.

Từ 2.300 tỷ đồng trở lên

III.

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Đường ô tô, đường trong đô thị (đường cao tốc đô thị, đường phố, đường gom), đường nông thôn, bến phà;

b) Cầu đường bộ, cầu bộ hành; cầu đường sắt; cầu phao;

c) Đường thủy trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo; kênh đào;

d) Luồng tàu ở cửa biển, cửa vịnh hở, trên biển;

đ) Bến phà cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng,…);

e) Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên bin;

g) Đèn biển, đăng tiêu;

h) Các dự án giao thông khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 1 Mục II Phần A của Phụ lục này.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án đê sông, đê biển, đê cửa sông, đê bối, đê bao và đê chuyên dùng;

b) Công trình chỉnh trị, bao gồm đê chắn sóng, đê chn cát, kè hướng dòng, kè, bờ bao bảo vệ bờ,… ở cửa biển, ven biển và trong sông;

c) Hồ chứa nước; hồ điều hòa;

d) Nạo vét sông, hồ làm thông thoáng dòng chảy; các hệ thống dẫn, chuyển nước và điều tiết nước;

đ) Trạm bơm; giếng; công trình lọc và xử lý nước;

e) Các dự án thủy lợi chịu áp khác;

g) Dự án cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác;

h) Công trình cống, đập;

i) Các công trình phụ trợ phục vụ quản lý, vận hành khai thác công trình thủy lợi.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 8 của Luật Đu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy nước; dự án xử lý nước sạch, bể chứa nước sạch, trừ dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục này;

b) Trạm bơm (nước thô hoặc nước sạch), trạm bơm nước mưa, trừ dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục này;

c) Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch); tuyến cống thoát nước mưa, cống chung;

d) Dự án xử lý nước thải, trừ dự án xử lý nước thải tập trung nằm trong dự án tổng thể hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

đ) Tuyến cống thoát nước thải; trạm bơm nước thải;

e) Dự án xử lý bùn;

g) Dự án xử lý rác thải, gồm: trạm trung chuyển, bãi chôn lấp rác, nhà máy đốt, xử lý chế biến rác; khu xử lý cht thải rắn;

h) Dự án chiếu sáng công cộng;

i) Dự án công viên cây xanh;

k) Nghĩa trang;

l) Bãi đỗ xe ô tô, xe máy, gồm: bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nổi;

m) Cống cáp; hào kỹ thuật, tuy nen kỹ thuật;

n) Dự án mua sắm phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, cơ quan quốc phòng, an ninh không có tính chất bảo mật quốc gia.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án chế tạo máy móc kỹ thuật điện: máy phát điện, động cơ điện, máy biến thế, máy chnh lưu.

5. Dự án quy định tại Điểm đ khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy lp ráp điện t, điện lạnh;

b) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử.

6. Dự án quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa;

b) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm;

c) Nhà máy sản xuất hóa dược (vi sinh), thuốc.

7. Dự án quy định tại Điểm g Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa;

b) Nhà máy sản xuất pin;

c) Nhà máy sản xuất ắc quy;

d) Nhà máy sản xuất sơn các loại, nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic;

đ) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo, mô tô, xe đạp; nhà máy sản xuất băng tải; nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật;

e) Dự án sản xuất vật liệu khác, trừ dự án quy định tại Điểm 4 Mục II Phần A của Phụ lục này.

8. Dự án quy định tại Điểm h Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy lắp ráp xe máy;

b) Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy, xe đạp;

c) Dự án cơ khí khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 5 Mục II Phần này của Phụ lục này.

9. Dự án quy định tại Điểm Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Tháp (cột) thu, phát sóng viễn thông;

b) Tuyến cấp bể, tuyến cột, tuyến cáp viễn thông;

c) Nhà phục vụ thông tin liên lạc, nhà bưu điện, nhà bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị viễn thông;

d) Dự án đầu tư trang thiết bị bưu chính, viễn thông.

Từ 1.500 tỷ đồng trở lên

IV

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn và trồng cây chắn sóng bảo vệ đê; xây dựng, tu bổ đê điều;

b) Dự án bảo vệ và phát triển rừng, hạ tầng lâm sinh;

c) Dự án sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp và giống thủy sản;

d) Hạ tầng sản xuất và phát triển nông, lâm nghiệp, diêm nghiệp và thủy sản.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án bảo vệ và phát triển rừng tại vườn quốc gia;

b) Dự án bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên; các khu bảo tồn biển và khu bảo tồn vùng nước nội địa;

c) Dự án bảo vệ và bảo tồn động, thực vật hoang dã; dự án bảo tồn và lưu giữ nguồn gien quý hiếm, trung tâm cứu hộ động vật hoang dã;

d) Dự án xây dựng công viên động vật hoang dã.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án tổng thể hạ tầng kỹ thuật của cả khu đô thị mới.

Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tư hạ tầng được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định đầu tư riêng trong khu đô thị mới (trừ các dự án quy định tại Điểm 3 Mục III Phần A của Phụ lục này), việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân nhóm dự án quy định tại các Điểm 1, 2, 4 Mục này và các Mục I, II, III, V Phn A và Phần B, của Phụ lục này.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu; nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát; nhà máy xay xát, lau bóng gạo; nhà máy chế biến nông, lâm sản khác;

b) Nhà máy dệt; nhà máy sản xuất các sản phẩm may;

c) Nhà máy in, nhuộm;

d) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da;

đ) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh;

e) Nhà máy bột giấy và giấy;

g) Nhà máy sản xuất thuốc lá;

h) Nhà máy chế biến thủy sản; nhà máy chế biến đồ hộp;

i) Nhà máy chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ;

k) Nhà máy đóng tầu; dự án đóng tu;

l) Dự án công nghiệp khác, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I, II và III Phn A của Phụ lục này.

Từ 1.000 tỷ đồng trở lên

V

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công

a) Bệnh viện từ trung ương đến địa phương; phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa; cơ sở giám định y khoa; cơ sở chẩn đoán; nhà hộ sinh; trạm y tế cấp xã và tương đương; cơ sở y tế dự phòng; cơ sở phục hồi chức năng; tổ chức giám định pháp y, tổ chức giám định pháp y tâm thần từ trung ương đến địa phương; các cơ sở y tế khác;

b) Nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão;

c) Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường;

d) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các dự án văn hóa khác có chức năng tương tự;

đ) Di tích; dự án phục vụ tín ngưỡng (hành lễ); tượng đài ngoài trời;

e) Xây dựng phòng học, giảng đường, thư viện, nhà liên bộ, phòng làm việc, nhà công vụ, các công trình chức năng và phụ trợ, trang thiết bị của các cơ sở giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp;

g) Khu nhà ở cho sinh viên, học sinh (ký túc xá sinh viên, học sinh).

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công

a) Đầu tư cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ;

b) Phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm;

c) Trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định;

d) Phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ;

đ) Dự án Tiêu chuẩn – Đo lường  Chất lượng;

e) Trạm, trại thực nghiệm;

g) Dự án tổng thể hạ tầng khu; công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

h) Mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn, quan trắc môi trường, quan trắc tài nguyên nước, đo đạc bản đồ, quản lý đt đai, địa chất khoáng sản;

i) Đầu tư hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin;

k) Dự án bảo mật và an toàn thông tin điện tử;

l) Hạ tầng thương mại điện tử, giao dịch điện tử;

m) Tháp thu, phát sóng truyền thanh, truyền hình, cột BTS;

n) Dự án phát thanh, truyền hình.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Kho xăng dầu;

b) Kho chứa khí hóa lỏng;

c) Kho đông lạnh;

d) Kho, bến bãi lưu giữ hàng dự trữ quốc gia;

đ) Kho lưu trữ chuyên dụng;

e) Kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng;

g) Các dự án kho tàng khác.

4. Dự án theo quy định tại Điểm d Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Khu vui chơi, giải trí;

b) Cáp treo vận chuyn người;

c) Dự án hạ tầng khu, điểm du lịch, bao gồm: đường nội bộ khu, điểm du lịch; kè nạo vét lòng hồ đ bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch tại các khu, điểm du lịch và dự án hạ tầng khác trong khu, điểm du lịch;

d) Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác ở ngoài trời, trong nhà, sân gôn.

5. Dự án theo quy định tại Điểm đ Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm logistic và các dự án thương mại, dịch vụ khác;

b) Nhà đa năng, nhà khách, khách sạn;

c) Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị, trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác;

d) Dự án nhà ở, khu nhà biệt thự, khu nhà ở riêng lẻ, trừ dự án xây dựng khu nhà ở quy định tại Điểm 7 Mục II Phần A của Phụ lục này;

đ) Dự án xây dựng dân dụng khác.

Từ 800 tỷ đồng trở lên

B

NHÓM B

 

I

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A

Từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng

II

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A

Từ 80 tỷ đng đến dưới 1.500 tỷ đồng

III

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A

Từ 60 tỷ đng đến dưới 1.000 tỷ đồng

IV

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A

Từ 45 tỷ đng đến dưới 800 tỷ đồng

C

NHÓM C

 

I

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A

Dưới 120 tỷ đồng

II

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A

Dưới 80 tỷ đồng

III

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A

Dưới 60 tỷ đồng

IV

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A

Dưới 45 tỷ đồng

 

PHỤ LỤC II

MẪU BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015)

Mu số 01

Tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án đầu tư công

Mu số 02

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

Mu số 03

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A

Mu số 04

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C

 

Mu số 01

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ……………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN

1. Tên chương trình/dự án:

2. Chủ chương trình/Chủ đầu tư:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình/dự án:

4. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình/dự án:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

– Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án.

– Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyn từ giai đoạn trước sang).

– Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.

– Các nội dung khác (nếu có).

III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

1. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình/dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).

2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định tại Điều 19 của Nghị định này.

3. Báo cáo thẩm định nội bộ.

4. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của các cấp có thẩm quyền.

5. Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đu tư chương trình, dự án.

6. Quyết định của cấp có thẩm quyền về tình trạng khẩn cấp theo quy định tại Pháp lệnh Tình trạng khẩn cấpPháp lệnh Phòng chống lụt bão, Luật Đê điều và pháp luật khác có liên quan; quyết định tình trạng khẩn cấp trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng (đối với dự án khẩn cấp);

7. Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình/dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư chương trình/dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn chương trình/dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
– Lưu:….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ h tên, chức v và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 02

TÊN CHỦ CHƯƠNG TRÌNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Đ xuất chủ trương đầu tư chương trình …………………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Tên chương trình:

2. Chủ chương trình:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:

4. Địa điểm thực hiện chương trình:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Sự cần thiết của chương trình để thực hiện các mục tiêu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội;

2. Mục tiêu, phạm vi và quy mô chương trình;

3. Dự kiến tng mức vốn và cơ cấu nguồn lực thực hiện chương trình, bao gồm danh mục dự án hoặc đối tượng đầu tư, dự kiến khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, huy động các nguồn vốn và nguồn lực khác;

4. Dự kiến tiến độ thực hiện chương trình phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên bảo đảm đầu tư tập trung, có hiệu quả;

5. Xác định chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành sau khi chương trình kết thúc;

6. Phân tích, đánh giá sơ bộ những ảnh hưởng, tác động về môi trường, xã hội của chương trình, tính toán hiệu quả về mặt kinh tế – xã hội của chương trình;

7. Phân chia các dự án thành phần hoặc các nhiệm vụ của chương trình theo quy định của pháp luật;

8. Các giải pháp tổ chức thực hiện.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình (Tên chương trình) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu:……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi  họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 03

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Nghiên cứu tiền khả thi dự án ………………….

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Cấp quyết định đầu tư dự án:

3. Tên chủ đầu tư (nếu có):

4. Địa điểm thực hiện dự án:

5. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                        (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng ngun vn theo thời gian cụ thể):

6. Thời gian thực hiện:

7. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A có cấu phần xây dựng: báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định của Luật Đầu tư công, các quy định của Nghị định này và pháp luật về xây dựng.

2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định của Nghị định này, trong đó báo cáo đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 của Luật Đầu tư công.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định phê duyệt dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghrõ họ tên, chức vụ và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 04

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Đề xuất chủ trương đầu tư dự án ……………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định đầu tư dự án:

4. Tên chủ đầu tư (nếu có):

5. Địa điểm thực hiện dự án:

6. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:

(trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể):

7. Thời gian thực hiện:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1. Nội dung chủ yếu Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C: báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công.

2. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B, nhóm C báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 19 của Nghị định này.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định quyết định chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
– Lưu: ……..

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức v và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

PHỤ LỤC III

MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015)

Mu s 01

Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án

Mu s 02

Tờ trình thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án

Mu s 03

Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình

Mu s 04

Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án

Mu s 05

Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án nhóm A

Mu s 06

Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm B, nhóm C

Mu s 07

Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư chương trình

Mu s 08

Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư dự án đầu tư công

 

Mu số 01

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án …………….

Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                             (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Ngun vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …………….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
(, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 02

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Thm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án ………………….

Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                   (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

1. Theo quy định tại Điều 21 của Nghị định này.

2. Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (đối với dự án khẩn cấp).

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cơ quan quyết định ch trương đầu tư dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 03

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình ………..

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Căn cứ Quyết định số .…. ngày ….. tháng …. năm ….. của Cơ quan/cấp (Tên Cơ quan/cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình) về thành lập Hội đồng thẩm định chương trình ………..; Cơ quan (Tên Cơ quan thẩm định) hoặc Hội đồng thẩm định chương trình……….. đã tổ chức thẩm định chủ trương đầu tư chương trình ………. và báo cáo kết quả thẩm định chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình) như sau:

Phn thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Tờ trình Cơ quan (Tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết định chủ trương đầu tư chương trình.

2. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và hướng dẫn của Nghị định này.

3. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan (Tên Chủ chương trình).

4. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình trong giai đoạn trước (đối với các chương trình thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục đề xuất thực hiện trong giai đoạn mới).

5. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình ………….. của Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

6. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Các thành viên trong Hội đồng thẩm định:

4. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ………..

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CHỦ CHƯƠNG TRÌNH

1. Tên chương trình:

2. Chủ chương trình:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:

4. Địa điểm thực hiện chương trình:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP/THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp/thành viên hội đồng thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định chủ trương đầu tư chương trình phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại Điều 23 của Nghị định này.

3. Các ý kiến khác (nếu có).

………………………………………

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

IV. KẾT LUẬN

Chương trình (Tên chương trình) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/ Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình, đề nghị Cơ quan (Tên Chủ chương trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận đề xuất của chủ chương trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 04

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A/

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình số ……. ngày ……. tháng ……. năm ……. của Cơ quan (Tên Cơ quan trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công*.

2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan quản lý dự án.

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đối với các dự án nhóm A, nhóm B và trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN  ………….

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN …………….

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                       (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định chủ trương đầu tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 24 của Nghị định này.

Các ý kiến khác (nếu có).

……………………………………………….

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hưng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư dự án, đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 05

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/ dự án nhóm A

Kính gửi: (Hội đồng thẩm định/Cơ quan được giao chủ trì thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A)

Căn cứ Quyết định số ……. ngày ….. tháng ….. năm ……. của Cơ quan/cấp (Tên Cơ quan/Cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình/dự án) về thành lập Hội đồng thẩm định chương trình/dự án ………; Tờ trình số … ngày … tháng …… năm ……. của Cơ quan (Tên Cơ quan trình) về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án); Cơ quan (Tên Cơ quan thẩm định) đã tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án và báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công*.

2. Báo cáo thẩm đnh nội bộ của Cơ quan (Tên Chủ chương trình/Cơ quan quản lý dự án).

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đi với các dự án nhóm A do địa phương quản lý đ nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN …………..

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……..

1. Tên chương trình/dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư chương trình/dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:

7. Dự kiến tổng mức thực hiện chương trình/tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện chương trình/dự án):

11. Hình thức đầu tư của chương trình/dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, trong đó làm rõ các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Về nguồn vốn: ý kiến thẩm định cần làm rõ về sự phù hợp của chương trình/dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; chương trình/dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.

2. Về cân đối vốn: ý kiến thẩm định cần làm rõ khả năng bố trí vốn cho chương trình/dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình cho từng Bộ, ngành trung ương, địa phương theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn có thể bố trí cho chương trình/dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Chương trình/Dự án (Tên chương trình/dự án) đề xuất nguồn vốn và mức vốn đầu tư phù hợp khả năng cân đối nguồn vốn (chưa phù hợp với khả năng cân đối vốn). Đ nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) hoàn chỉnh (hoặc điều chỉnh) cơ cấu nguồn vốn để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình/dự án ………., đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc hoàn chỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình thẩm định)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cơ quan quyết định chủ trương đu tư chương trình/dự án;
 Chủ chương trình/Cơ quan quản lý dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …………..

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghrõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 06

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm B, nhóm C

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Cơ quan thẩm định (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình s … ngày … tháng ….. năm …… của Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án); Cơ quan thẩm định (Tên Cơ quan thẩm định) đã tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án và báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vn dự án (Tên dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công.

2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan quản lý dự án.

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đối với các dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương, công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1.  Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức hp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phn thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ……….

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ………………

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                              (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, trong đó làm rõ các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Về nguồn vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ về sự phù hợp của dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.

2. Về cân đối vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ khả năng bố trí vốn cho dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình cho từng cơ quan theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn có thể bố trí cho dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể b sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Dự án (Tên dự án) đề xuất nguồn vốn và mức vốn đầu tư phù hợp khả năng cân đối nguồn vốn (chưa phù hợp với khả năng cân đối vốn) trong thời gian (nêu cụ thể thời gian có khả năng cân đối vốn). Đ nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) hoàn chỉnh (hoặc điều chỉnh) cơ cấu nguồn vốn để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của dự án ……………, đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc hoàn chỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình thẩm định)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư/ Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 07

CƠ QUAN RA NGHỊ QUYẾT
(QUYẾT ĐỊNH)
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
CHƯƠNG TRÌNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……………

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

NGHỊ QUYẾT (QUYẾT ĐỊNH)

Về chủ trương đầu tư chương trình ………………

Căn cứ Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản hưng dẫn thhành Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu có);

Xét đề nghị của Cơ quan (Tên Chủ chương trình)/Hội đồng thẩm định chương trình,

Cơ quan/Cấp (Tên cơ quan/cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết nghị/quyết định.

Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình), do Cơ quan (Tên Chủ chương trình)

1. Mục tiêu:

2. Nội dung đầu tư:

3. Tổng vốn thực hiện chương trình:

(trong đó có thể làm rõ nguồn vốn đầu tư, mức vốn theo từng nguồn hoặc phê duyệt tổng thể)

4. Chủ chương trình:

5. Địa điểm thực hiện:

6. Thời gian thực hiện chương trình:

7. Cơ chế và giải pháp thực hiện.

8. Các nội dung khác (nếu có).

Điều 2. Tổ chc thực hiện

1. Cơ quan (Tên Chủ chương trình) chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của chương trình (Tên chương trình) trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình theo quy định của Luật Đầu tư công;

b) Các nội dung khác (nếu có).

2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác (nếu có)

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Cơ quan (Tên Chủ chương trình) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.

2. Cơ quan ……….. chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết (Quyết định) này báo cáo Cơ quan (Tên Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) theo quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
– Các cơ quan có tên tại Điều 3;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư/Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức v và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 08

CƠ QUAN RA NGHỊ QUYẾT
(QUYẾT ĐỊNH)
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
DỰ ÁN

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……………

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

NGHỊ QUYẾT* (QUYẾT ĐỊNH)

Về chủ trương đầu tư dự án ………….

Căn cứ Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu có);

Xét đ nghị của Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án)/Hội đồng thẩm định dự án,

Cơ quan (Tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết nghị/quyết định:

Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) do Cơ quan (Tên cơ quan) quản lý dự án

1. Mục tiêu đầu tư:

2. Quy mô đầu tư:

3. Nhóm dự án:

4. Tổng mức đầu tư dự án:

5. Cơ cấu nguồn vốn (trong đó có thể làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn theo từng nguồn):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Thời gian thực hiện dự án:

8. Tiến độ thực hiện dự án:

9. Các nội dung khác (nếu có).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án) chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (Tên dự án) trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.

b) Các nội dung khác (nếu có).

2. Nhiệm vụ của các cơ quan khác (nếu có)

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.

2. Cơ quan (Tên Cơ quan được phân công kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/quyết định này) chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/Quyết định này báo cáo Cơ quan (Tên Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) theo quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
– Các cơ quan có tên tại Điều 3;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư/Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ………

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 


* Báo cáo nghiên cứu tiền kh thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C.

* Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất ch trương đầu tư chương trình.

* Trường hợp Thường trực Hội đồng nhân dân được Hội đồng nhân dân ủy quyền thông qua chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giữa các kỳ họp: Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư bằng văn bản theo các nội dung tương tự quy định tại Mu này, nhưng dưới hình thức công văn, không ghi thành các điều khoản như Mu này.

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 136/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ ĐỊNH

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công về:

1. Phân loại chương trình, dự án đầu tư công.

2. Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C.

3. Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C.

4. Điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công.

5. Quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Dự án đầu tư tổng th là dự án có quy mô lớn, nội dung đầu tư có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực hoặc đầu tư ở nhiều địa phương khác nhau. Dự án đầu tư tổng thể bao gồm các dự án thành phần ở các ngành, lĩnh vực hoặc các địa phương khác nhau.

2. Hạng mục dự án là một phần trong cơ cấu dự án đầu tư được phân chia theo ngành, lĩnh vực hoặc mục đích đầu tư của dự án.

3. Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội và các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, các cơ quan trung ương khác (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành trung ương), Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương, doanh nghiệp có sử dụng vốn đầu tư công quản lý: là dự án do Bộ, ngành trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương quyết định đầu tư theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công và dự án do doanh nghiệp quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật.

4. Dự án khẩn cấp là dự án đầu tư có yêu cầu triển khai ngay nhằm các mục tiêu: bảo vệ chủ quyền quốc gia, bảo đảm an ninh quốc gia; tránh gây thảm họa trực tiếp đến sinh mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng; khắc phục hoặc ứng cứu kịp thời, hoặc ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do sự cố bất khả kháng, sự cố hoặc ứng phó sự cố môi trường đặc biệt nghiêm trọng.

5. Thẩm định nội bộ là thẩm định sơ bộ để hoàn thiện hồ sơ, báo cáo trước khi gửi cơ quan có thẩm quyền hoặc Hội đồng thẩm định để thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn làm căn cứ để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. Thẩm định nội bộ bao gồm thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Cơ quan chủ trì thẩm định nội bộ các chương trình, dự án của Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp được giao quản lý do Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định.

Điều 4. Phân loại chương trình đầu tư công

1. Chương trình mục tiêu quốc gia là chương trình quy định tại khoản 9 Điều 4 của Luật Đầu tư công sử dụng vốn đầu tư công và các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác (nếu có).

2. Chương trình mục tiêu sử dụng vốn ngân sách trung ương là chương trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách trung ương để đầu tư theo mục tiêu, nhiệm vụ của:

a) Riêng Bộ, ngành trung ương;

b) Cả Bộ, ngành trung ương và địa phương;

c) Riêng địa phương.

3. Chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu đ lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương là chương trình mục tiêu của các cấp chính quyền địa phương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của địa phương.

4. Chương trình mục tiêu sử dụng vốn công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ là chương trình để thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng trong phạm vi cả nước.

5. Chương trình đầu tư sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài là một tập hợp các hoạt động, các dự án có liên quan đến một hoặc nhiều ngành, lĩnh vực, nhiều vùng, lãnh thổ, nhiều Bộ, ngành trung ương và địa phương để thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể.

6. Chương trình tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, gồm các chương trình tín dụng đầu tư và chương trình tín dụng chính sách xã hội do Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện để đầu tư các dự án thuộc đối tượng vay vốn của chương trình này theo quy định của Chính phủ.

7. Chương trình đầu tư từ nguồn thu đ lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đi ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương là chương trình thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể do Quốc hội, Chính phủ quyết định theo từng nguồn thu cụ thể.

Điều 5. Phân loại dự án đầu tư công

1. Phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư công.

2. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C theo quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Luật Đầu tư công và quy định chi tiết tại Phụ lục số I kèm theo Nghị định này.

Dự án có nhiều hạng mục đầu tư thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, thì việc phân loại dự án theo ngành, lĩnh vực sẽ căn cứ vào cấu phần đầu tư theo ngành, lĩnh vực chiếm tỷ lệ vốn lớn nhất.

3. Tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của địa phương:

a) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý cho từng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm, phù hợp với mục tiêu, định hướng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm, khả năng tài chính và đặc điểm cụ thể của địa phương;

b) Tiêu chí chủ yếu xác định dự án trọng điểm nhóm C, gồm: ý nghĩa, tầm quan trọng của dự án trong từng ngành, lĩnh vực, địa bàn đối với phát triển kinh tế – xã hội của địa phương trong từng giai đoạn; quy mô dự án theo ngành, lĩnh vực; tính lan tỏa của dự án đến phát triển ngành, lĩnh vực và vùng lãnh th; hiệu quả kinh tế, xã hội và hiệu quả tài chính (nếu có).

Điều 6. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công

1. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 11 của Luật Đầu tư công. Riêng về chỉ số giá, việc điều chỉnh tiêu chí tổng mức đầu tư được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm 2015 trong lần điều chỉnh đầu tiên; các lần điều chỉnh tiếp theo được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm điều chỉnh tiêu chí trước đó.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Tổng hợp báo cáo Chính phủ cho ý kiến việc điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Tiếp thu ý kiến của Chính phủ tại Điểm a Khoản này, hoàn chỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và sau khi Thủ tướng Chính phủ đồng ý, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ trình Quốc hội điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia; trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B, nhóm C và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Điều 7. Chi phí lập, thẩm định chương trình, dự án đầu tư công

1. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình đầu tư công sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ này và theo các quy định về chi sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền ban hành, gồm:

a) Chi phí lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và Báo cáo nghiên cứu khả thi (trường hợp thuê tư vấn);

b) Chi phí thẩm định;

c) Trường hợp chương trình không được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư, các chi phí tại Điểm a và Điểm b khoản này vẫn được hạch toán và quyết toán vào chi sự nghiệp của cơ quan được giao lập, thẩm định chương trình đầu tư công.

2. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A:

a) Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A có cấu phần xây dựng, trong đó xác định sơ bộ tổng mức đầu tư dự án thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về xây dựng;

b) Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định đối với dự án có cấu phần xây dựng quy định tại Điểm a Khoản này, trừ các nội dung liên quan đến thiết kế xây dựng.

3. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B (bao gồm dự án có cấu phần xây dựng và không có cấu phần xây dựng), trong đó xác định sơ bộ tng mức đu tư thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và quy định cụ thể sau:

a) Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng được chi tối đa không quá 60% chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Dự án có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng được chi tối đa không quá 30% chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm C (bao gồm dự án có cấu phần xây dựng và không có cấu phần xây dựng) thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và tối đa không quá 50% chi phí lập, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.

5. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về xây dựng, trừ các nội dung liên quan đến thiết kế xây dựng.

6. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này được tính trong vốn chuẩn bị đầu tư dự án. Trường hợp dự án không được cấp có thm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, các khoản chi phí đã chi cho công tác lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi được hạch toán và quyết toán vào chi phí chuẩn bị đầu tư trong chi đầu tư phát triển của Bộ, ngành trung ương và các cấp chính quyền địa phương quản lý dự án.

Chương II

LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 8. Thẩm quyền, điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 17 của Luật Đầu tư công. Đối với dự án nhóm B, nhóm C đầu tư từ các nguồn vốn đầu tư công khác nhau:

a) Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương quyết định chủ trương đầu tư dự án do Bộ, cơ quan trung ương quản lý thuộc thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Luật Đầu tư công;

b) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án do địa phương quản lý thuộc thẩm quyền quy định tại Điểm b Khoản 5 và Khoản 6 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

2. Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 18 của Luật Đầu tư công.

Điều 9. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Điều 19 và Điều 21 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình thuộc thẩm quyền của Chính phủ theo quy định tại Điều 22 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư theo quy định tại Điều 28 của Luật Đầu tư công.

Điều 10. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A

Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu dự án nhóm A (bao gồm cả các dự án khẩn cấp và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư công) thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Đầu tư công.

Điều 11. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài

Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định tại Điều 24 của Luật Đầu tư công và Nghị định của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

Điều 12. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C, trừ dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại Điều 13 của Nghị định này

1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do Cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác quản lý theo quy định tại Điều 25 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C của Bộ, cơ quan trung ương theo quy định tại Điều 26 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý theo quy định tại Điều 27 của Luật Đầu tư công. Riêng đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 của Luật Đầu tư công hoặc giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nội bộ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

4. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư theo quy định tại các Điều 29, 30 và 31 của Luật Đầu tư công.

Điều 13. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy trình rút gọn đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ của các chương trình mục tiêu quốc gia có kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định tiêu chí dự án nhóm C quy mô nhỏ của các chương trình mục tiêu quốc gia có kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp (dưới đây gọi tắt là dự án nhóm C quy mô nhỏ) được áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.

2. Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương:

a) Giao đơn vị trực thuộc lập và tổ chức thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác; hoàn chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;

b) Quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện trên cơ sở tiếp thu báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Điểm a Khoản này.

3. Người đứng đầu Cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác:

a) Giao đơn vị trực thuộc lập và tổ chức thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác; hoàn chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn;

b) Căn cứ báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Điểm a Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Giao cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia hoặc Ủy ban nhân dân cấp dưới lập Báo cáo đ xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy  nhỏ thuộc đi tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các ngun vốn khác trình cấp có thẩm quyền;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ, không thẩm định chi tiết từng dự án;

c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo báo cáo thẩm định quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến hoàn chỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án sử dụng vn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;

d) Căn cứ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện dự án.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan được phân công thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công chủ trì, phi hp cơ quan liên quan thẩm định toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ (không thẩm định chi tiết từng dự án cụ thể) gửi Bộ, ngành trung ương và địa phương để hoàn chnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 14. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương

1. Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương, căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền về tình trạng khẩn cấp, tình huống khẩn cấp theo quy định tại Pháp lệnh Tình trạng khẩn cấp, Luật Phòng, chống thiên tai, Luật Đê Điều và các văn bản pháp luật khác có liên quan, các quyết định về tình trạng khẩn cấp trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền) có trách nhiệm:

a) Giao đơn vị trực thuộc tổ chức khảo sát lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

b) Giao đơn vị có chức năng thẩm định dự án;

c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án trình Thủ tướng Chính phủ, đng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ, ngành trung ương liên quan đến dự án khẩn cấp.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền có trách nhiệm:

a) Giao cơ quan chuyên môn hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

c) Chỉ đạo cơ quan quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo báo cáo thẩm định quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ, ngành trung ương liên quan đến dự án khẩn cấp.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét khả năng bổ sung nguồn vốn ngân sách trung ương trong năm để thực hiện dự án hoặc hạng mục khẩn cấp cần thực hiện trong năm kế hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung vốn ngân sách trung ương trong năm để thực hiện.

4. Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện, cơ cấu nguồn vốn, trong đó quyết định cụ thể mức vốn ngân sách trung ương đầu tư cho dự án.

Điều 15. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương

1. Đối với dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền:

a) Giao cơ quan chuyên môn quản lý dự án khẩn cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức khảo sát thực tế và lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung nguồn vốn để thực hiện;

c) Quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện, cơ cấu nguồn vốn; Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại kỳ họp gần nhất về quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C do cấp tỉnh quản lý.

2. Đối với dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền:

a) Giao cơ quan chuyên môn của cấp huyện, xã lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

b) Giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư hoặc thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung nguồn vốn để thực hiện;

c) Quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, gồm: mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện, cơ cấu nguồn vốn; Báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất về quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B và trọng điểm nhóm C do cấp mình quản lý.

Điều 16. Nguyên tắc, thời gian quyết định chủ trương đầu tư và triển khai dự án khẩn cấp

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư công.

2. Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp:

a) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Đầu tư công;

b) Đối với dự án nhóm B, nhóm C thực hiện theo quy trình rút gọn quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Nghị định này để bảo đảm thực hiện nhanh, sớm hoàn thành đưa dự án vào sử dụng.

3. Riêng đối với dự án khẩn cấp, hạng mục của dự án khẩn cấp cần triển khai ngay để khắc phục thiên tai, bão lũ, sạt lở đê, kè đến mức có thể gây vỡ đê, hồ, đập, sạt lở đường ô tô, đường sắt gây ách tắc giao thông, các trường hợp khẩn cấp trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, cho phép triển khai thực hiện khi có lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền. Các thủ tục đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều này sẽ được chuẩn bị và hoàn thiện trong quá trình thực hiện dự án.

Việc bổ sung dự án khẩn cấp vào kế hoạch đầu tư công trung hạn phải đáp ứng các điều kiện quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.

Điều 17. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án theo hình thức đối tác công tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư có sử dụng vốn đầu tư công theo quy định tại các Điều 23, 24, 25, 26, 27, 29, 30 và 31 của Luật Đầu tư công và Điều 18 của Nghị định này.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư không sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 18. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do Bộ, cơ quan trung ương, Cơ quan trung ương của Mặt trận T quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện theo quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

4. Đối với dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho đầu tư kinh doanh do Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều này:

a) Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác quyết định chủ trương đầu tư dự án phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư công;

b) Quy trình, thủ tục quyết định cho vay:

– Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất danh mục dự án đầu tư và chuẩn bị hồ sơ vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước gửi Ngân hàng Phát triển Việt Nam (đối với nguồn vốn do Ngân hàng Phát triển Việt Nam quản lý) và gửi Ngân hàng Chính sách xã hội (đối với nguồn vốn do Ngân hàng Chính sách xã hội quản lý);

– Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.

Các quy định cụ thể về hồ sơ, thủ tục vay vốn, quy trình và nội dung thẩm định dự án sử dụng vốn vay thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 và Khoản 1 Điều 69 của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật về quản lý vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và tín dụng chính sách xã hội.

Điều 19. Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công theo quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công.

2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A theo quy định tại Điều 35 của Luật Đầu tư công.

3. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công.

4. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công, trong đó tập trung các nội dung chủ yếu dưới đây:

a) Tính chất và mức độ khẩn cấp của dự án;

b) Quy mô, địa điểm và phạm vi đầu tư của dự án;

c) Sơ bộ tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư của dự án, bao gồm: vốn ngân sách trung ương, trong đó số vốn cần bố trí trong năm kế hoạch; vốn ngân sách địa phương; các nguồn vốn hợp pháp khác; nguồn lực đóng góp của cộng đồng dân cư (nếu có);

d) Dự kiến tiến độ triển khai và chất lượng dự án;

đ) Xác định sơ bộ chi phí vận hành, bảo dưỡng trong giai đoạn khai thác dự án;

e) Các nguyên tắc thanh toán, đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp, tình huống khẩn cấp;

g) Các giải pháp tổ chức thực hiện.

5. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ của chương trình mục tiêu quốc gia, bao gồm:

a) Danh mục dự án;

b) Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá sự phù hợp với chương trình mục tiêu quốc gia;

c) Sơ bộ tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, bao gồm: vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương, các nguồn vốn hợp pháp khác, nguồn lực đóng góp của cộng đng dân cư (nếu có);

d) Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự án;

đ) Các giải pháp tổ chức thực hiện.

6. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C đầu tư theo hình thức đối tác công tư thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 20. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này;

c) Báo cáo thẩm định nội bộ;

d) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan có thẩm quyền;

đ) Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (áp dụng đối với dự án khẩn cấp);

e) Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

2. Số lượng hồ sơ thẩm định gửi Thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định quy định tại Khoản 1 Điều này theo quy định sau:

a) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình: 20 bộ tài liệu;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A: 15 bộ tài liệu;

c) Báo cáo đề xuất chủ trương dự án nhóm B, nhóm C: 05 bộ tài liệu.

Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đng thm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư có thể yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung s lượng hồ sơ thm định nếu thấy cn thiết.

Điều 21. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án

1. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án đầu tư công bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn gửi cơ quan được phân công thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công và Điều 19 của Nghị định này;

c) Báo cáo thẩm định nội bộ;

d) Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với dự án nhóm A; dự án nhóm B và trọng điểm nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý;

đ) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

2. S lượng hồ sơ gửi cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Khoản 1 Điều này là 05 bộ tài liệu.

Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công có thể yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ thẩm định nếu thấy cần thiết.

Điều 22. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án gồm:

a) Các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này; trong đó các nội dung trong Tờ trình và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này đã được hoàn chỉnh theo Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định;

b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án;

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án của cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án quy định tại Khoản 1 Điều này là 05 bộ tài liệu.

Cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án có th yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ (nếu thấy cn thiết).

Điều 23. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

1. Sự phù hợp với các tiêu chí xác định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu.

2. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định.

3. Sự phù hợp với các mục tiêu chiến lược; kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội vùng, lãnh thổ; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.

4. Các nội dung quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể những thông số cơ bản của chương trình, bao gồm: mục tiêu, phạm vi, đối tượng đầu tư, thời gian, tiến độ thực hiện; các nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; huy động các nguồn vốn khác.

5. Hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Điều 24. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công

1. Sự cần thiết đầu tư dự án.

2. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định.

3. Sự phù hợp với các mục tiêu chiến lược; kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội vùng, lãnh thổ; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.

4. Sự phù hợp với tiêu chí phân loại dự án nhóm A, nhóm B và nhóm C.

5. Các nội dung quy định tại Điều 35 và Điều 36 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể những thông số cơ bản của dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, hình thức đầu tư, phạm vi, địa điểm, diện tích đất cần sử dụng, thời gian, tiến độ thực hiện, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường, các nguồn vốn và khả năng cân đi vn; khả năng thu hi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay;

6. Hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

7. Đối với dự án khẩn cấp thẩm định thêm về tính khẩn cấp cần triển khai thực hiện ngay đối với dự án hoặc hạng mục dự án.

8. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, ngoài các nội dung thẩm định quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, thẩm định bổ sung các nội dung quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 25. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình, dự án

1. Sự tuân thủ các thủ tục, thẩm định nội bộ, hoàn thiện hồ sơ chương trình, dự án.

2. Sự phù hợp của chương trình, dự án đối với nguồn vốn đầu tư; sự phù hợp về mục đích, đi tượng đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng.

3. Khả năng bố trí vốn cho chương trình, dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình, của từng Bộ, ngành trung ương và địa phương theo thứ tự ưu tiên quy định tại Luật Đầu tư công và pháp luật có liên quan.

Khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước, có phân chia cơ cấu ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, các khoản thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác. Việc xem xét khả năng cân đối vốn căn cứ vào dự kiến nhu cu vốn của chương trình, dự án đầu tư công trong tổng vốn đầu tư theo từng nguồn vốn của kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước, phải xem xét khả năng cân đối vốn của từng cấp ngân sách, phần vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới, bao gồm vn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn chương trình mục tiêu và các khoản bổ sung khác.

4. Mức vốn dự kiến bố trí cho dự án theo từng nguồn vốn và tiến độ thời gian bố trí vốn cụ thể.

5. Các ý kiến khác (nếu có).

Điều 26. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và cơ quan gửi kết quả thẩm định

1. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, nhóm C kể từ ngày Thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: không quá 60 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: không quá 45 ngày;

c) Dự án nhóm A: không quá 45 ngày;

d) Dự án nhóm B: không quá 30 ngày;

đ) Dự án nhóm C: không quá 20 ngày.

2. Thời gian thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu: không quá 40 ngày;

b) Dự án nhóm A: không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm B và nhóm C: không quá 15 ngày.

3. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư và thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này chỉ áp dụng đối với khâu thẩm định để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

Thời gian thẩm định nội bộ ở các Bộ, ngành trung ương và địa phương do người đứng đu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch y ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.

4. Trường hợp cần kéo dài thời gian thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ quan chủ trì thẩm định hoặc thường trực Hội đồng thẩm định phải:

a) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian gia hạn thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và dự án nhóm A;

b) Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư việc kéo dài thời gian thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C;

c) Thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

5. Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vn gửi Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định sau:

a) Đối với chương trình đầu tư công được cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình: gửi Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

b) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 23 của Luật Đầu tư công;

c) Đối vi dự án nhóm B và nhóm C: gửi cơ quan trình thẩm định; cơ quan quản lý dự án; cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư dự án và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

6. Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và nhóm C gửi báo cáo thẩm định theo quy định sau:

a) Đối với chương trình đầu tư công: gửi chủ chương trình và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư;

b) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 23 của Luật Đầu tư công, đồng gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

c) Đối với dự án nhóm B, nhóm C: gửi cơ quan trình thẩm định, cơ quan quản lý dự án và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 27. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định chủ trương đầu tư cho cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công

1. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu: Không quá 30 ngày;

b) Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm B và nhóm C: Không quá 20 ngày.

2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án, Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án:

a) Gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính: quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương; vốn công trái quốc gia; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương;

b) Gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, xã: quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

Chương III

LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 28. Thẩm quyền, căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án

1. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công.

2. Căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 40 của Luật Đầu tư công.

Điều 29. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công

1. Trình tự lập, thẩm định, quyết định chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 41 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 43 của Luật Đầu tư công:

a) Đối với chương trình sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định do Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình;

b) Đối với chương trình sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách cấp huyện, xã, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách cấp huyện, xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình;

c) Trên cơ sở báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, chủ chương trình hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi và dự thảo Quyết định đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tương ứng nêu tại Điểm a và Điểm b Điều này xem xét, quyết định.

Điều 30. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án không có cấu phần xây dựng

1. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do Bộ, ngành trung ương quản lý:

a) Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;

b) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a Khoản này hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình người đứng đầu Bộ, ngành trung ương hoặc người đứng đầu cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

c) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

2. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do cấp tỉnh quản lý:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định do một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A do địa phương quản lý; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm B và nhóm C;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

d) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

3. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do cấp huyện, xã quản lý:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư hoặc thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;

b) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

c) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

Điều 31. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng

1. Trình tự lập, thẩm định dự án có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng và Luật Đầu tư công.

2. Đối với dự án do cấp tỉnh quản lý:

a) Cơ quan chủ trì thẩm định gửi chủ đầu tư, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo thẩm định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (nếu có); thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp sử dụng vn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quản lý; tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a và Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát sự phù hợp với chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối các nguồn vốn, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hoặc gửi cơ quan cấp dưới được phân cấp hoặc ủy quyền theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công xem xét, quyết định đầu tư dự án.

3. Đối với dự án do cấp huyện, cấp xã quản lý:

a) Cơ quan chủ trì thẩm định gửi chủ đầu tư, đồng gửi cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, cấp xã báo cáo thẩm định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, cấp xã chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (nếu có); thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp sử dụng vốn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng do cấp huyện, xã quản lý; tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a và Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án gửi cơ quan chuyên môn quản lý về đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã, hoặc gửi cơ quan cấp dưới được Ủy ban nhân dân cấp huyện phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.

4. Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, hoặc cơ quan cấp dưới được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Điều 32. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khẩn cấp

Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khẩn cấp do Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý; tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

Điều 33. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư

Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, pháp luật xây dựng, Điều 30 và Điều 31 của Nghị định này và Nghị định của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 34. Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án

1. Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công.

2. Chủ chương trình, chủ đầu tư dự án:

a) Tổ chức đánh giá toàn bộ tình hình thực hiện chương trình, dự án đầu tư công đến thời điểm đề xuất điều chỉnh; báo cáo kết quả đánh giá chương trình, dự án đầu tư công đến cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;

b) Giao cơ quan chuyên môn lập Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. Báo cáđiều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công phải nêu rõ những lý do phải điều chỉnh; phân tích hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả tài chính (nếu có) do việc điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công mang lại;

c) Tổ chức thm định nội bộ việc điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công, bao gồm thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trong trường hợp có điều chỉnh tăng quy mô làm tăng tổng mức đầu tư;

d) Trong thi hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định theo quy định tại Điểm c Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. Riêng trong trường hợp điều chỉnh chương trình, dự án có điều chỉnh tổng mức đầu tư:

– Chủ chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đ thm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

– Chủ chương trình mục tiêu và chủ đầu tư dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương đ đầu tư gửi cơ quan có thẩm quyền Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn;

đ) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm đnh theo quy định tại Điểm d Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án theo ý kiến thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án.

3. Cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án phê duyệt quyết định đầu tư điều chỉnh theo các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều này và thời gian quy định tại Khoản 1 Điều 44 của Nghị định này.

4. Nội dung quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công bao gồm những điều chỉnh tương ứng với các nội dung quyết định chương trình, dự án đầu tư quy định trong Luật Đầu tư công và quy định tại Nghị định này.

Điều 35. Hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công

1. Hồ sơ thẩm định chương trình:

a) Tờ trình thẩm định chương trình, bao gồm: sự cần thiết đầu tư chương trình; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định chương trình đầu tư công;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

c) Những tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định chương trình, dự án đầu tư công.

2. Số lượng hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công gửi cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định là 20 bộ tài liệu. Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định có thể yêu cầu chủ chương trình bổ sung số lượng hồ sơ thẩm định nếu thấy cần thiết.

Điều 36. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công

1. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng:

a) Tờ trình thẩm định dự án, bao gồm: sự cn thiết đầu tư dự án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án đầu tư công;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

c) Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tổng hợp ý kiến cộng đng dân cư nơi thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 của Luật Đầu tư công;

d) Những tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định chương trình, dự án đầu tư công.

2. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng, ý kiến của cộng đồng dân cư quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này và quy định khác của pháp luật liên quan.

3. Số lượng hồ sơ thẩm định gửi cơ quan chủ trì thẩm định hoặc thường trực Hội đồng thẩm định:

a) Đối với dự án không có cấu phần xây dựng nhóm A là 15 bộ tài liệu;

b) Đối với dự án không có cấu phần xây dựng nhóm B và nhóm C là 10 bộ tài liệu;

c) Đối với dự án có cấu phần xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng.

Cơ quan chủ trì thẩm định có thể yêu cầu cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 37. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án:

a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án và Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được hoàn thiện theo ý kiến thm định;

b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

d) Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi;

đ) Các tài liệu khác có liên quan.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều này:

a) Đối với chương trình là 3 bộ tài liệu;

b) Đối với dự án nhóm A là 3 bộ tài liệu;

c) Đối với dự án nhóm B, nhóm C là 2 bộ tài liệu.

Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án có thể yêu cầu cơ quan trình H sơ quyết định đầu tư chương trình, dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 38. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của chương trình, dự án gửi cơ quan có thẩm quyền;

b) Quyết định đầu tư lần đầu của chương trình, dự án và các quyết định đầu tư điều chỉnh trước đó của chương trình, dự án (nếu có);

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình, dự án để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư lần đầu và các lần điều chỉnh trước đó;

d) Báo cáo thẩm định nội bộ điều chỉnh quyết định đầu tư chương trình, dự án;

đ) Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cơ quan thẩm định (nếu có).

2. Số lượng hồ sơ gửi cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 của Nghị định này. Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn chương trình, dự án có th yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 39. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án bao gồm:

a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án; làm rõ mục tiêu, lý do điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư công;

b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

c) Quyết định đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền quyết định ln đu và các quyết định đầu tư điều chỉnh trước đó của cấp có thẩm quyền (nếu có);

d) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án theo tổng mức đầu tư điều chỉnh;

đ) Báo cáo thẩm định nội bộ đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án và các báo cáo thẩm định khác theo quy định của pháp luật (nếu có);

e) Báo cáo kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công;

g) Các tài liệu khác có liên quan.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này. Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án có thể yêu cầu cơ quan trình bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 40. Nội dung thẩm định chương trình, dự án

1. Nội dung thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Sự phù hợp của chương trình với chủ trương đầu tư chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình quy định tại Khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

d) Sự phù hợp với nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữa tổng vốn đầu tư của chương trình với kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay.

2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng, bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án quy định tại Khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

d) Sự phù hợp với báo cáo thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; sự phù hợp giữa tổng mức đầu tư của dự án gắn với cân đi vn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; đánh giá các chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong quá trình khai thác dự án;

đ) Tác động lan tỏa của dự án đến sự phát triển ngành, lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các địa phương; đến tạo thêm nguồn thu ngân sách, việc làm, thu nhập và đời sống người dân; các tác động đến môi trường và phát triển bền vững.

3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều này và pháp luật về xây dựng.

4. Trong quá trình thẩm định chương trình, dự án đầu tư công với những nội dung quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này phải rà soát, đối chiếu với các quy định trong quyết định chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Những chỉ tiêu về quy mô, tổng mức đầu tư của dự án, bao gồm cơ cấu vốn không được vượt quá mức đã quy định trong quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp thật cần thiết phải điều chỉnh tăng quy mô, làm tăng tổng mức đầu tư của chương trình, dự án so với quy định tại quyết định chủ trương đầu tư phải báo cáo cơ quan quyết định chủ trương đầu tư cho ý kiến và phải thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Nếu điều chỉnh tăng quy mô, nhưng không làm tăng tổng mức đầu tư và vẫn bảo đảm mục tiêu của dự án như trong quyết định chủ trương đầu tư thì không phải thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

Điều 41. Nội dung thẩm định chương trình, dự án đầu tư điều chỉnh

1. Nội dung thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu bao gồm:

a) Các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 40 của Nghị định này;

b) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều chỉnh chương trình theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công và của Nghị định này.

2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công bao gồm:

a) Theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 40 của Nghị định này;

b) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều chỉnh dự án theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công, pháp luật về xây dựng và của Nghị định này.

Điều 42. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh

1. Sự tuân thủ các thủ tục, thẩm định nội bộ về việc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư, hoàn thiện hồ sơ.

2. Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần tăng tổng mức đầu tư của dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công trung hạn 5 năm. Báo cáo thẩm định cần làm rõ:

a) Sự phù hợp của dự án về mục đích, đối tượng thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng.

b) Khả năng bố trí vốn cho việc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình của Bộ, ngành trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn bố trí cho dự án từ nguồn vốn đề nghị thẩm định và thời gian bố trí vốn cụ thể.

Điều 43. Thời gian thẩm định chương trình, dự án

1. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 40 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: Không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm A: Không quá 40 ngày;

d) Dự án nhóm B: Không quá 30 ngày;

đ) Dự án nhóm C: Không quá 20 ngày.

2. Thời gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.

3. Thời gian thẩm định tại Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng đối với khâu thẩm định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công. Thời gian thẩm định nội bộ ở các Bộ, ngành trung ương và địa phương do Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.

4. Trường hợp cần kéo dài thời gian thẩm định chương trình, dự án:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép kéo dài thời gian thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thường trực Hội đồng thẩm định phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp cho phép kéo dài thời gian thm định chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đi ngân sách địa phương, vn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư và dự án đầu tư công do địa phương quản lý;

c) Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định dự án đầu tư công phải thông báo cơ quan quyết định đầu tư dự án thời gian thẩm định kéo dài;

d) Thời gian thẩm định kéo dài quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại các Khoản 1, và 3 Điều này.

Điều 44. Thời gian quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án cho các cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm

1. Thời gian quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo số ngày như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: không quá 30 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: không quá 20 ngày;

c) Dự án nhóm A: không quá 20 ngày;

d) Dự án nhóm B và nhóm C: không quá 15 ngày.

2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc quyết định điều chỉnh chương trình, dự án, Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án gửi:

a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính: các quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương; vốn công trái quốc gia; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, xã: các quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

Chương IV

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KHÔNG CÓ CẤU PHẦN XÂY DỰNG

Điều 45. Tổ chức quản lý dự án

1. Người quyết định đầu tư quyết định hình thức tổ chức quản lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án, bảo đảm thực hiện mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã được phê duyệt.

2. Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, hình thức tổ chức quản lý dự án theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì việc tổ chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, việc tổ chức quản lý dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư và pháp luật liên quan.

4. Đối với dự án khẩn cấp:

a) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định việc tổ chức quản lý dự án khẩn cấp; tổ chức giám sát thi công và nghiệm thu bàn giao dự án hoàn thành phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật xây dựng và pháp luật khác có liên quan;

b) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo lệnh khẩn cấp quy định tại Điểm a Khoản này có thể ủy quyền cho chủ đầu tư quyết định, chịu trách nhiệm về việc tổ chức quản lý thực hiện dự án từ giai đoạn lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công cho đến giai đoạn hoàn thành đưa dự án vào khai thác, sử dụng và chịu trách nhiệm về việc ủy quyền đó.

Điều 46. Thiết kế dự án

1. Thiết kế dự án có thể có một hoặc nhiều bước khác nhau, do cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định tùy theo loại dự án và hình thức thực hiện. Cụ thể:

a) Phương án thiết kế sơ bộ để lập báo cáo tiền khả thi dự án nhóm A, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C;

b) Thiết kế tại giai đoạn quyết định đầu tư, thực hiện dự án:

– Đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng áp dụng thiết kế 1 bước là thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Đối với dự án nhóm B và dự án nhóm C có tổng mức đầu tư t 15 tỷ đồng trở lên, áp dụng thiết kế 2 bước là thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Đối với dự án nhóm A, áp dụng thiết kế 3 bước là thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế (nếu có).

2. Nội dung phương án thiết kế sơ bộ và các bước thiết kế trong giai đoạn quyết định đầu tư và thực hiện dự án quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng, trừ các nội dung về thiết kế xây dựng.

3. Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, số bước thiết kế được áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì số bước thiết kế được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

4. Dự án áp dụng thiết kế từ hai bước trở lên theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này thì thiết kế bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước trước.

Điều 47. Nội dung và xác định tổng mức đầu tư của dự án

1. Sơ bộ tổng mức đầu tư dự án là ước tính chi phí đầu tư của dự án được xác định phù hợp với phương án thiết kế sơ bộ và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C. Sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án được tính toán trên cơ sở quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án và suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, quy mô, tính chất dự án đã hoặc đang thực hiện, có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác.

2. Tng mức đầu tư dự án là toàn bộ chi phí đầu tư của dự án được xác định cụ thể hơn phù hợp với thiết kế cơ sở hoặc thiết kế 1 bước quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 46 của Nghị định này và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. Nội dung tổng mức đầu tư dự án gồm: chi phí mua sm tài sản, nhà cửa, đất đai,…; chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy, chi phí thiết bị; chi phí tiền công, tiền lương; chi phí tư vn; chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá; chi phí quản lý và chi phí khác.

3. Nội dung các chi phí của tổng mức đầu tư:

a) Chi phí mua sắm tài sản, nhà cửa, đất đai,….;

b) Chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy,… để thực hiện các dự án, như: dự án chế tạo thiết bị đồng bộ, đóng tàu,…;

c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị và thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có), chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh,…;

d) Chi phí tiền lương, tiền công để thực hiện dự án;

đ) Chi phí khấu hao tài sản, máy móc, thiết bị,…;

e) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;

g) Chi phí tư vấn gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát dự án và các chi phí tư vấn khác liên quan (nếu có);

h) Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án;

i) Chi phí quản lý và chi phí khác.

4. Phương pháp xác định một số khoản chi phí cụ thể trong tổng mức đầu tư dự án như sau:

a) Chi phí mua sắm tài sản, nhà cửa, đất đai được xác định trên cơ sở diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế cơ sở và phù hợp với thời gian lập tổng mức đầu tư, địa điểm đầu tư dự án;

b) Chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy (nếu có) để thực hiện dự án chế tạo thiết bị đồng bộ, đóng tàu,… được tính toán trên cơ sở s lượng, chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật và giá cả thị trường;

c) Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, loại thiết bị hoặc hệ thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn, giá cả thị trường và các chi phí khác có liên quan;

d) Chi phí tiền lương, tiền công căn cứ vào các tiêu chuẩn định mức, tiền lương, tiền công của người lao động theo quy định của pháp luật;

đ) Chi phí khấu hao tài sản, máy móc, thiết bị theo chế độ quy định; trường hợp thuê ngoài căn cứ vào giá thuê tài sản, máy móc, thiết bị theo giá thị trường;

e) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí khác có liên quan được tính theo quy định của pháp luật và giá cước vận chuyn;

g) Chi phí tư vấn được xác định theo công việc tư vấn của dự án tương tự đã thực hiện hoặc xác định bằng ước tính theo từng khoản chi cho việc tư vấn theo định mức (nếu có) hoặc giá cả thị trường;

h) Chi phí dự phòng cho công việc có thể phát sinh thêm và trượt giá trong thời gian triển khai thực hiện dự án được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng mức đầu tư và từng yếu tố chi phí cụ thể quy định tại Khoản 3 Điều này;

i) Chi phí quản lý và chi phí khác được xác định theo quy định của pháp luật và đặc điểm, tổ chức quản lý của dự án.

Điều 48. Nội dung và xác định dự toán dự án

1. Dự toán dự án là toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện dự án được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án và thiết kế dự án được duyệt; các yêu cầu công việc khác phải thực hiện.

2. Nội dung dự toán dự án là các chi phí quy định tại Khoản 3 Điều 47 của Nghị định này.

3. Dự toán dự án được xác định trên cơ sở tính toán các khoản chi phí quy định tại Khoản 4 Điều 47 của Nghị định này tại thờđiểm lập dự toán dự án.

Điều 49. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án

1. Đối với dự án do Bộ, ngành trung ương quản lý: cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công của Bộ, ngành trung ương chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án và trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án (theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công) phê duyệt.

2. Đối với dự án nhóm A và dự án nhóm B, nhóm C do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở quản lý chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư (theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công) phê duyệt.

2. Đi với dự án do y ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quản lý và dự án nhóm B, nhóm C được y ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư: cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phê duyệt.

Điều 50. Trình tự, thủ tục và thời gian thẩm định thiết kế, dự toán dự án

1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế, dự toán dự án cho cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công theo nội dung quy định tại Điều 52 của Nghị định này.

2. Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan tổ chức thẩm định các nội dung của thiết kế, dự toán theo quy định tại Điều 51 của Nghị định này. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định từng phần thiết kế, dự toán đầu tư của dự án để phục vụ công tác thẩm định của mình.

3. Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Đối với dự án nhóm A: không quá 40 ngày;

b) Đối với dự án nhóm B: không quá 30 ngày;

c) Đối với dự án nhóm C: không quá 20 ngày.

Điều 51. Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án

1. Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán dự án gồm các nội dung quy định tại Điều 47 Nghị định này và các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Nội dung phê duyệt thiết kế, dự toán dự án bao gồm:

a) Các thông tin chung về dự án: tên dự án, hạng mục dự án (nêu rõ nhóm dự án); chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế đầu tư dự án; địa điểm đầu tư (nếu có);

b) Quy mô, công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu của dự án;

c) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng;

d) Các giải pháp thiết kế chính của hạng mục dự án và toàn bộ dự án;

đ) Dự toán đầu tư dự án;

e) Những yêu cầu phải hoàn chỉnh bổ sung hồ sơ thiết kế và các nội dung khác (nếu có).

3. Thời gian phê duyệt thiết kế dự toán dự án: cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án phê duyệt dự toán đầu tư của dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Đối với dự án nhóm A: không quá 15 ngày làm việc;

b) Đối với dự án nhóm B: không quá 10 ngày làm việc;

c) Đối với dự án nhóm C: không quá 5 ngày làm việc.

Điều 52. Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán đầu tư

1. Tờ trình thẩm định thiết kế.

2. Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế (nếu có), các tài liệu khảo sát liên quan.

3. Bản sao quyết định chủ trương đầu tư dự án và quyết định đầu tư dự án kèm theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

4. Báo cáo tổng hp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định.

5. Dự toán đầu tư của dự án.

Điều 53. Nghiệm thu đưa dự án vào khai thác sử dụng

1. Dự án được đưa vào khai thác sử dụng khi đã đầu tư hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng.

2. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án, có thể bàn giao từng hạng mục, dự án thành phần hoặc toàn bộ dự án hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.

3. Biên bản nghiệm thu bàn giao hạng mục dự án, dự án thành phần hoặc toàn bộ dự án hoàn thành là căn cứ để chủ đầu tư đưa dự án vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư.

4. Hồ sơ bàn giao dự án gồm: hồ sơ hoàn thành dự án; tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành; quy định bảo trì dự án.

5. Hồ sơ đầu tư dự án phải được nộp lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ nhà nước.

Điều 54. Kết thúc đầu tư dự án

1. Kết thúc đầu tư dự án khi chủ đầu tư nhận bàn giao toàn bộ dự án và dự án hết thời gian bảo hành theo quy định.

2. Trước khi bàn giao dự án, nhà thầu phải di chuyển hết tài sản của mình (nếu có) ra khỏi khu vực thi công.

Điều 55. Vận hành dự án

1. Sau khi nhận bàn giao dự án, chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng dự án có trách nhiệm vận hành, khai thác đảm bảo hiệu quả dự án theo đúng mục đích và các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật đã được phê duyệt.

2. Chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng dự án có trách nhiệm thực hiện duy tu, bảo dưỡng, bảo trì dự án theo quy định.

Chương V

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ

1. Thống nhất quản lý nhà nước về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công.

2. Trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia.

3. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ

1. Ban hành quyết định, chỉ thị liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

2. Quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 và Khoản 1 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định việc thành lập:

a) Hội đồng thẩm định Nhà nước để thẩm định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia;

b) Hội đồng thẩm định liên ngành để thẩm định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình mục tiêu, dự án nhóm A theo quy định của Luật Đầu tư công.

Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Tham mưu cho Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công; quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

2. Ban hành hoặc chủ trì nghiên cứu chuẩn bị, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp luật liên quan đến việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án; quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

3. Trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành, Hội đồng thẩm định để thẩm định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các chương trình, dự án đầu tư công theo quy định pháp luật về đầu tư công.

5. Hướng dẫn nghiệp vụ và tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức của các Bộ, ngành trung ương và các cấp chính quyền địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

6. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công của Bộ, ngành trung ương, địa phương.

Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính

1. Chủ trì, phi hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Bộ, ngành trung ương và địa phương lập dự toán chi sự nghiệp, chi thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ chi tại các Khoản 1, 3, 4 và 5 Điều 15 của Luật Đầu tư công.

2. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn đầu tư công khác do Trung ương quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công.

Điều 60. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, ngành trung ương

 1. Tổ chức lập, thẩm định nội bộ:

a) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu do Bộ, ngành trung ương làm chủ chương trình thuộc chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư công do Bộ, ngành trung ương quản lý.

2. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm B và nhóm C theo thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định đầu tư dự án đầu tư công theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công; phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan cấp dưới quyết định đầu tư dự án nhóm B và nhóm C (nếu thấy cần thiết) theo quy định Điểm c Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

4. Ban hành, hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật làm căn cứ lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.

5. Quyết định việc tổ chức quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật liên quan.

6. Tham gia Hội đồng thẩm định Nhà nước chương trình mục tiêu quốc gia, Hội đồng thẩm định liên ngành chương trình mục tiêu và dự án nhóm A hoặc làm chủ tịch Hội đồng thẩm định dự án nhóm A theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

7. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thẩm định các chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật.

8. Quy định nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thuộc Bộ, ngành trung ương về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và quản lý chương trình, dự án đầu tư công.

9. Hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công và quản lý dự án đầu tư công trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng.

Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp

1. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công thuộc cấp mình quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 91 của Luật Đầu tư công.

2. Quyết định hoặc ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp mình quản lý theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 91 của Luật Đầu tư công.

3. Giám sát việc lập, thẩm định quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án do địa phương quản lý.

4. Riêng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này, quyết định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.

Điều 62. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp

1. Tổ chức lập, thẩm định và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 2 Điều 92 của Luật Đầu tư công, Điểm a và Điểm c Khoản 3 Điều 93 của Luật Đầu tư công và các quy định tại Nghị định này.

2. Quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 92 và Khoản 4 Điều 93 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3, Điểm a và Điểm b Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện phân cấp hoặc hoặc ủy quyền cho cơ quan cấp dưới quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 3 và Điểm c Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

4. Quyết định việc quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng thuộc cấp mình quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật liên quan.

5. Tổ chức tham vn lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư về chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định của pháp luật.

6. Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công của các đơn vị cấp dưới.

7. Riêng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của địa phương;

b) Quy định nhiệm vụ của các sở, ban, ngành ở cấp tỉnh và quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp của địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do địa phương quản lý;

c) Phối hợp với Bộ, ngành trung ương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do Bộ, ngành trung ương quản lý trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.

Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn giám sát cộng đồng quy định tại Điều 95 của Luật Đầu tư công.

Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Chủ trì, phi hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý;

b) Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp của địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án do địa phương quản lý;

c) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu do địa phương quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công;

d) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án thuộc cấp tỉnh quản lý;

đ) Các quy định liên quan đến việc quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

2. Làm thường trực Hội đồng thẩm định các Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình, dự án do cấp tỉnh quản lý và chuẩn bị ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương do địa phương quản lý.

3. Làm thường trực Hội đồng thẩm định hoặc chủ trì thẩm định phê duyệt quyết định đầu tư, thiết kế và dự toán dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng do cấp tỉnh quản lý và các dự án khác theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

5. Tổ chức, hướng dẫn nghiệp vụ về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và quyết định đầu tư các dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng cho các sở, ban, ngành của tỉnh và các cấp huyện, xã.

Điều 65. Hội đồng thẩm định nhà nước và Hội đồng thẩm định liên ngành

1. Hội đồng thẩm định nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có trách nhiệm:

a) Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia để chủ chương trình hoàn chỉnh gửi Hội đồng thẩm định nhà nước tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;

b) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình mục tiêu quốc gia để chủ chương trình hoàn chỉnh gửi Hội đồng thẩm định nhà nước tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư.

2. Hội đồng thẩm định liên ngành do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có nhiệm vụ:

a) Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu để chủ chương trình hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;

b) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A để Bộ, ngành trung ương và địa phương hoàn chỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.

3. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành gồm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên khác của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng là đại diện lãnh đạo các Bộ, ngành trung ương, các cơ quan liên quan do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng.

4. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành làm việc theo chế độ tập thể dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hội đồng.

5. Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về tổ chức thẩm định và các hoạt động thẩm định theo nhiệm vụ được giao, những ý kiến đánh giá, kết luận và kiến nghị thẩm định đối với chương trình, dự án.

6. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành tự giải thể sau khi hoàn thành công việc thẩm định theo quy định.

Điều 66. Trách nhiệm của Chủ tịch, Phó chủ tịch và thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành

1. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành:

a) Phê duyệt quy chế làm việc, chương trình, kế hoạch công tác của Hội đồng và các vấn đề khác có liên quan trong quá trình thẩm định chương trình, dự án sau khi Hội đồng biểu quyết nhất trí; quyết định triệu tập các cuộc họp Hội đồng; chủ trì các phiên họp Hội đồng; phân công trách nhiệm cho Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng;

b) Quyết định thành lập Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành hoặc Tổ giúp việc Hội đồng tùy theo yêu cầu công việc;

c) Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng triệu tập và chủ trì các phiên họp Hội đồng hoặc báo cáo trước Chính phủ một số nội dung hoặc công việc do Chủ tịch Hội đồng phân công;

d) Quyết định việc thuê và lựa chọn tư vấn tham gia thẩm định chương trình, dự án nhóm A (nếu thấy cần thiết).

2. Trách nhiệm của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành:

a) Chỉ đạo, theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng phân công. Thường xuyên báo cáo tình thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công;

b) Giúp Chủ tịch Hội đồng xem xét, đánh giá các báo cáo chuyên môn và các hoạt động khác của Hội đồng để trình Thủ tướng Chính phủ.

3. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thẩm định Nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành

a) Có ý kiến về các nội dung thẩm định chương trình, dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành trung ương và địa phương được phân công phụ trách và những vấn đề chung của chương trình, dự án;

b) Huy động nhân lực, phương tiện làm việc, cơ sở nghiên cứu thuộc quyền quản lý để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

c) Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng, trao đi đóng góp ý kiến về các nội dung thẩm định và biểu quyết kết luận của Hội đồng khi cần thiết. Trường hợp đặc biệt không thể tham dự họp trực tiếp, thành viên Hội đồng thẩm định Nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành có ý kiến bằng văn bản, đồng thời ủy quyền cho đại diện tham dự. Ý kiến của đại diện được ủy quyền là ý kiến của thành viên Hội đồng.

Điều 67. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án

Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại các Điều 96, 97, 98, 99, 100 và 101 của Luật Đầu tư công.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 68. Điều khoản chuyển tiếp

1. Việc xử lý các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định trước ngày Luật Đầu tư công có hiệu lực, nhưng chưa được bố trí vốn:

a) Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 106 của Luật Đầu tư công;

b) Dự án được cấp có thẩm quyền giao vốn thực hiện từ kế hoạch đầu tư công năm 2015 trở về trước thực hiện theo kế hoạch bố trí vốn, không phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công;

c) Dự án đến hết kế hoạch năm 2015 chưa được cấp có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư thực hiện dự án, nhưng trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, chấp nhận mức vốn đầu tư công cụ thể, không cần thực hiện lại khâu thẩm định lại nguồn vốn và cân đối vốn; thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và của Nghị định này theo mức vốn đã được cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn.

Đối với các dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư không thay đổi so với Quyết định đầu tư đã được phê duyệt trước khi Luật Đầu tư công có hiệu lực: cấp có thẩm quyền bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho dự án theo quyết định đầu tư đã được phê duyệt.

Đối với dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư dự án khác với quyết định đầu tư đã được phê duyệt: cấp có thẩm quyền phê duyệt lại quyết định đầu tư dự án theo đúng chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp chỉ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho dự án theo quyết định đầu tư phê duyệt lại.

2. Đối với dự án đã được phê duyệt quyết định đầu tư, sử dụng nguồn vốn khác ngoài nguồn vốn đầu tư công, nếu chuyển sang sử dụng vốn đầu tư công từ kế hoạch năm 2016 để thực hiện phải tiến hành thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, quyết định chủ trương đầu tư và phê duyệt lại quyết định đầu tư theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.

3. Dự án chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư trước ngày Luật Đầu tư công có hiệu lực:

a) Thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và của Nghị định này. Riêng đối với dự án trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận mức vốn cụ thể hoặc đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, chấp nhận mức vốn đầu tư công cụ thể, thì không cần thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn (nếu không có nhu cầu tăng tổng mức đầu tư);

b) Dự án được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư không theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Luật Đầu tư công, phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công;

c) Dự án đã được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công năm 2015, nhưng chưa phê duyệt quyết định đầu tư, phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.

4. Đối với các quận, huyện, phường trong thời gian thực hiện chương trình thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân cùng cấp, là một đơn vị dự toán ngân sách nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp trên. Việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp trên.

Điều 69. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016. Các quy định trước đây trái với quy định tại Nghị định này đều bãi bỏ.

2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc triển khai thực hiện Nghị định này (nếu thấy cần thiết).

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác  Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
 Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
 Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
 HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
 Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
 Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
 Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
 Văn phòng Quốc hội;
 Tòa án nhân dân tối cao;
 Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
 Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
 Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
 Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
 VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
 Lưu: VT, KTTH (3b).

TMCHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định s 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ)

TT

PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

A

NHÓM A

 

I

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án đầu tư trong địa giới của di tích theo quyết định công nhận di tích quốc gia đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền;

b) Dự án đầu tư ngoài địa giới di tích, nhưng tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt và có ảnh hưởng trực tiếp đến di tích theo quy định của pháp luật về bảo tồn di sản quốc gia.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án đầu tư tổng thể trên địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng, an ninh.

Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng đầu tư trên địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng an ninh, việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân loại dự án quy định tại các Điểm 1, 3, 4 và 5 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án thuộc danh mục bảo mật quốc gia, được cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về bảo mật quốc gia.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm độc hại;

b) Nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ.

5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án đầu tư tổng thể hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.

Đối với dự án thành phần hoặc dự án đầu tư được cp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, việc phân loại dự án theo tiêu chí quy định tại các điểm 1, 2, 3 và 4 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này.

Không phân biệt tng mức đầu tư

II

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Luật Đu tư công, bao gm:

a) Cầu đường bộ trên các tuyến đường ô tô cao tốc và đường quốc lộ;

b) Cầu đường sắt trên các tuyến đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao và đường sắt quốc gia;

c) Cảng biển quốc tế, cảng sông; cảng, bến thủy nội địa, gồm: cảng, bến hàng hóa; cảng, bến hành khách; bến cảng biển nội địa; nhà ga đường thủy;

d) Sân bay quốc tế; sân bay nội địa; nhà ga hàng không;

đ) Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao và đường sắt quốc gia; đường sắt đô thị, đường sắt trên cao, đường tàu điện ngầm (Metro); đường sắt chuyên dụng, đường sắt địa phương, nhà ga đường sắt cao tốc và tốc độ cao;

e) Hầm đường ô tô; hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ; hầm tàu điện ngầm;

g) Đường ô tô cao tốc và đường quốc lộ.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy (trung tâm) nhiệt điện;

b) Nhà máy thủy điện, hồ chứa nước của nhà máy thủy điện, đập các loại của công trình thủy điện; nhà máy thủy điện tích năng;

c) Nhà máy điện gió (trang trại điện gió);

d) Nhà máy điện mặt trời (trang trại điện mặt trời);

đ) Nhà máy điện địa nhiệt;

e) Nhà máy điện sử dụng năng lượng biển, như: thủy triều, sóng biển, dòng hải lưu,…;

g) Nhà máy điện từ rác;

h) Nhà máy điện sinh khối;

i) Nhà máy điện khí biogas;

k) Nhà máy phát điện khác;

l) Đường dây và trạm biến áp.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Giàn khoan thăm dò, khai thác dầu khí trên biển;

b) Tuyến ống dẫn khí, dầu và các thiết bị phụ trợ để hút dầu.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản, gồm: nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại; nhà máy sản xuất sô đa; nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết; nhà máy sản xuất que hàn; nhà máy sản xuất hóa chất khác, trừ các dự án quy định tại điểm 6 Mục III Phần A Phụ lục này;

b) Nhà máy sản xuất hóa dầu;

c) Nhà máy sản xuất phân bón;

d) Nhà máy sản xuất xi măng.

5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy luyện kim mầu;

b) Nhà máy luyện, cán thép;

c) Nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loại;

d) Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ;

đ) Nhà máy chế tạo ô tô.

6. Dự án quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit);

b) Nhà máy chọn rửa, tuyển than;

c) Nhà máy tuyển quặng, làm giàu quặng;

d) Nhà máy sản xuất alumin;

đ) Mỏ khai thác vật liệu xây dựng;

e) Dự án khai thác than, quặng;

g) Nhà máy và dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản khác.

7. Dự án quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Khu đô thị;

b) Khu nhà ở chung cư.

Từ 2.300 tỷ đồng trở lên

III.

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Đường ô tô, đường trong đô thị (đường cao tốc đô thị, đường phố, đường gom), đường nông thôn, bến phà;

b) Cầu đường bộ, cầu bộ hành; cầu đường sắt; cầu phao;

c) Đường thủy trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo; kênh đào;

d) Luồng tàu ở cửa biển, cửa vịnh hở, trên biển;

đ) Bến phà cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng,…);

e) Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên bin;

g) Đèn biển, đăng tiêu;

h) Các dự án giao thông khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 1 Mục II Phần A của Phụ lục này.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án đê sông, đê biển, đê cửa sông, đê bối, đê bao và đê chuyên dùng;

b) Công trình chỉnh trị, bao gồm đê chắn sóng, đê chn cát, kè hướng dòng, kè, bờ bao bảo vệ bờ,… ở cửa biển, ven biển và trong sông;

c) Hồ chứa nước; hồ điều hòa;

d) Nạo vét sông, hồ làm thông thoáng dòng chảy; các hệ thống dẫn, chuyển nước và điều tiết nước;

đ) Trạm bơm; giếng; công trình lọc và xử lý nước;

e) Các dự án thủy lợi chịu áp khác;

g) Dự án cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác;

h) Công trình cống, đập;

i) Các công trình phụ trợ phục vụ quản lý, vận hành khai thác công trình thủy lợi.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 8 của Luật Đu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy nước; dự án xử lý nước sạch, bể chứa nước sạch, trừ dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục này;

b) Trạm bơm (nước thô hoặc nước sạch), trạm bơm nước mưa, trừ dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục này;

c) Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch); tuyến cống thoát nước mưa, cống chung;

d) Dự án xử lý nước thải, trừ dự án xử lý nước thải tập trung nằm trong dự án tổng thể hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

đ) Tuyến cống thoát nước thải; trạm bơm nước thải;

e) Dự án xử lý bùn;

g) Dự án xử lý rác thải, gồm: trạm trung chuyển, bãi chôn lấp rác, nhà máy đốt, xử lý chế biến rác; khu xử lý cht thải rắn;

h) Dự án chiếu sáng công cộng;

i) Dự án công viên cây xanh;

k) Nghĩa trang;

l) Bãi đỗ xe ô tô, xe máy, gồm: bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nổi;

m) Cống cáp; hào kỹ thuật, tuy nen kỹ thuật;

n) Dự án mua sắm phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, cơ quan quốc phòng, an ninh không có tính chất bảo mật quốc gia.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án chế tạo máy móc kỹ thuật điện: máy phát điện, động cơ điện, máy biến thế, máy chnh lưu.

5. Dự án quy định tại Điểm đ khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy lp ráp điện t, điện lạnh;

b) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử.

6. Dự án quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa;

b) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm;

c) Nhà máy sản xuất hóa dược (vi sinh), thuốc.

7. Dự án quy định tại Điểm g Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa;

b) Nhà máy sản xuất pin;

c) Nhà máy sản xuất ắc quy;

d) Nhà máy sản xuất sơn các loại, nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic;

đ) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo, mô tô, xe đạp; nhà máy sản xuất băng tải; nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật;

e) Dự án sản xuất vật liệu khác, trừ dự án quy định tại Điểm 4 Mục II Phần A của Phụ lục này.

8. Dự án quy định tại Điểm h Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy lắp ráp xe máy;

b) Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy, xe đạp;

c) Dự án cơ khí khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 5 Mục II Phần này của Phụ lục này.

9. Dự án quy định tại Điểm Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Tháp (cột) thu, phát sóng viễn thông;

b) Tuyến cấp bể, tuyến cột, tuyến cáp viễn thông;

c) Nhà phục vụ thông tin liên lạc, nhà bưu điện, nhà bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị viễn thông;

d) Dự án đầu tư trang thiết bị bưu chính, viễn thông.

Từ 1.500 tỷ đồng trở lên

IV

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn và trồng cây chắn sóng bảo vệ đê; xây dựng, tu bổ đê điều;

b) Dự án bảo vệ và phát triển rừng, hạ tầng lâm sinh;

c) Dự án sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp và giống thủy sản;

d) Hạ tầng sản xuất và phát triển nông, lâm nghiệp, diêm nghiệp và thủy sản.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án bảo vệ và phát triển rừng tại vườn quốc gia;

b) Dự án bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên; các khu bảo tồn biển và khu bảo tồn vùng nước nội địa;

c) Dự án bảo vệ và bảo tồn động, thực vật hoang dã; dự án bảo tồn và lưu giữ nguồn gien quý hiếm, trung tâm cứu hộ động vật hoang dã;

d) Dự án xây dựng công viên động vật hoang dã.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án tổng thể hạ tầng kỹ thuật của cả khu đô thị mới.

Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tư hạ tầng được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định đầu tư riêng trong khu đô thị mới (trừ các dự án quy định tại Điểm 3 Mục III Phần A của Phụ lục này), việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân nhóm dự án quy định tại các Điểm 1, 2, 4 Mục này và các Mục I, II, III, V Phn A và Phần B, của Phụ lục này.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu; nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát; nhà máy xay xát, lau bóng gạo; nhà máy chế biến nông, lâm sản khác;

b) Nhà máy dệt; nhà máy sản xuất các sản phẩm may;

c) Nhà máy in, nhuộm;

d) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da;

đ) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh;

e) Nhà máy bột giấy và giấy;

g) Nhà máy sản xuất thuốc lá;

h) Nhà máy chế biến thủy sản; nhà máy chế biến đồ hộp;

i) Nhà máy chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ;

k) Nhà máy đóng tầu; dự án đóng tu;

l) Dự án công nghiệp khác, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I, II và III Phn A của Phụ lục này.

Từ 1.000 tỷ đồng trở lên

V

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công

a) Bệnh viện từ trung ương đến địa phương; phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa; cơ sở giám định y khoa; cơ sở chẩn đoán; nhà hộ sinh; trạm y tế cấp xã và tương đương; cơ sở y tế dự phòng; cơ sở phục hồi chức năng; tổ chức giám định pháp y, tổ chức giám định pháp y tâm thần từ trung ương đến địa phương; các cơ sở y tế khác;

b) Nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão;

c) Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường;

d) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các dự án văn hóa khác có chức năng tương tự;

đ) Di tích; dự án phục vụ tín ngưỡng (hành lễ); tượng đài ngoài trời;

e) Xây dựng phòng học, giảng đường, thư viện, nhà liên bộ, phòng làm việc, nhà công vụ, các công trình chức năng và phụ trợ, trang thiết bị của các cơ sở giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp;

g) Khu nhà ở cho sinh viên, học sinh (ký túc xá sinh viên, học sinh).

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công

a) Đầu tư cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ;

b) Phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm;

c) Trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định;

d) Phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ;

đ) Dự án Tiêu chuẩn – Đo lường  Chất lượng;

e) Trạm, trại thực nghiệm;

g) Dự án tổng thể hạ tầng khu; công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

h) Mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn, quan trắc môi trường, quan trắc tài nguyên nước, đo đạc bản đồ, quản lý đt đai, địa chất khoáng sản;

i) Đầu tư hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin;

k) Dự án bảo mật và an toàn thông tin điện tử;

l) Hạ tầng thương mại điện tử, giao dịch điện tử;

m) Tháp thu, phát sóng truyền thanh, truyền hình, cột BTS;

n) Dự án phát thanh, truyền hình.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Kho xăng dầu;

b) Kho chứa khí hóa lỏng;

c) Kho đông lạnh;

d) Kho, bến bãi lưu giữ hàng dự trữ quốc gia;

đ) Kho lưu trữ chuyên dụng;

e) Kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng;

g) Các dự án kho tàng khác.

4. Dự án theo quy định tại Điểm d Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Khu vui chơi, giải trí;

b) Cáp treo vận chuyn người;

c) Dự án hạ tầng khu, điểm du lịch, bao gồm: đường nội bộ khu, điểm du lịch; kè nạo vét lòng hồ đ bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch tại các khu, điểm du lịch và dự án hạ tầng khác trong khu, điểm du lịch;

d) Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác ở ngoài trời, trong nhà, sân gôn.

5. Dự án theo quy định tại Điểm đ Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm logistic và các dự án thương mại, dịch vụ khác;

b) Nhà đa năng, nhà khách, khách sạn;

c) Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị, trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác;

d) Dự án nhà ở, khu nhà biệt thự, khu nhà ở riêng lẻ, trừ dự án xây dựng khu nhà ở quy định tại Điểm 7 Mục II Phần A của Phụ lục này;

đ) Dự án xây dựng dân dụng khác.

Từ 800 tỷ đồng trở lên

B

NHÓM B

 

I

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A

Từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng

II

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A

Từ 80 tỷ đng đến dưới 1.500 tỷ đồng

III

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A

Từ 60 tỷ đng đến dưới 1.000 tỷ đồng

IV

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A

Từ 45 tỷ đng đến dưới 800 tỷ đồng

C

NHÓM C

 

I

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A

Dưới 120 tỷ đồng

II

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A

Dưới 80 tỷ đồng

III

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A

Dưới 60 tỷ đồng

IV

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A

Dưới 45 tỷ đồng

 

PHỤ LỤC II

MẪU BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015)

Mu số 01

Tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án đầu tư công

Mu số 02

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

Mu số 03

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A

Mu số 04

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C

 

Mu số 01

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ……………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN

1. Tên chương trình/dự án:

2. Chủ chương trình/Chủ đầu tư:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình/dự án:

4. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình/dự án:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

– Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án.

– Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyn từ giai đoạn trước sang).

– Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.

– Các nội dung khác (nếu có).

III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

1. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình/dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).

2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định tại Điều 19 của Nghị định này.

3. Báo cáo thẩm định nội bộ.

4. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của các cấp có thẩm quyền.

5. Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đu tư chương trình, dự án.

6. Quyết định của cấp có thẩm quyền về tình trạng khẩn cấp theo quy định tại Pháp lệnh Tình trạng khẩn cấpPháp lệnh Phòng chống lụt bão, Luật Đê điều và pháp luật khác có liên quan; quyết định tình trạng khẩn cấp trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng (đối với dự án khẩn cấp);

7. Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình/dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư chương trình/dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn chương trình/dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
– Lưu:….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ h tên, chức v và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 02

TÊN CHỦ CHƯƠNG TRÌNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Đ xuất chủ trương đầu tư chương trình …………………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Tên chương trình:

2. Chủ chương trình:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:

4. Địa điểm thực hiện chương trình:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Sự cần thiết của chương trình để thực hiện các mục tiêu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội;

2. Mục tiêu, phạm vi và quy mô chương trình;

3. Dự kiến tng mức vốn và cơ cấu nguồn lực thực hiện chương trình, bao gồm danh mục dự án hoặc đối tượng đầu tư, dự kiến khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, huy động các nguồn vốn và nguồn lực khác;

4. Dự kiến tiến độ thực hiện chương trình phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên bảo đảm đầu tư tập trung, có hiệu quả;

5. Xác định chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành sau khi chương trình kết thúc;

6. Phân tích, đánh giá sơ bộ những ảnh hưởng, tác động về môi trường, xã hội của chương trình, tính toán hiệu quả về mặt kinh tế – xã hội của chương trình;

7. Phân chia các dự án thành phần hoặc các nhiệm vụ của chương trình theo quy định của pháp luật;

8. Các giải pháp tổ chức thực hiện.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình (Tên chương trình) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu:……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi  họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 03

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Nghiên cứu tiền khả thi dự án ………………….

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Cấp quyết định đầu tư dự án:

3. Tên chủ đầu tư (nếu có):

4. Địa điểm thực hiện dự án:

5. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                        (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng ngun vn theo thời gian cụ thể):

6. Thời gian thực hiện:

7. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A có cấu phần xây dựng: báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định của Luật Đầu tư công, các quy định của Nghị định này và pháp luật về xây dựng.

2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định của Nghị định này, trong đó báo cáo đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 của Luật Đầu tư công.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định phê duyệt dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghrõ họ tên, chức vụ và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 04

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Đề xuất chủ trương đầu tư dự án ……………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định đầu tư dự án:

4. Tên chủ đầu tư (nếu có):

5. Địa điểm thực hiện dự án:

6. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:

(trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể):

7. Thời gian thực hiện:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1. Nội dung chủ yếu Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C: báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công.

2. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B, nhóm C báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 19 của Nghị định này.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định quyết định chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
– Lưu: ……..

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức v và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

PHỤ LỤC III

MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015)

Mu s 01

Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án

Mu s 02

Tờ trình thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án

Mu s 03

Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình

Mu s 04

Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án

Mu s 05

Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án nhóm A

Mu s 06

Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm B, nhóm C

Mu s 07

Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư chương trình

Mu s 08

Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư dự án đầu tư công

 

Mu số 01

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án …………….

Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                             (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Ngun vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …………….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
(, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 02

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Thm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án ………………….

Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                   (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

1. Theo quy định tại Điều 21 của Nghị định này.

2. Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (đối với dự án khẩn cấp).

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cơ quan quyết định ch trương đầu tư dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 03

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình ………..

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Căn cứ Quyết định số .…. ngày ….. tháng …. năm ….. của Cơ quan/cấp (Tên Cơ quan/cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình) về thành lập Hội đồng thẩm định chương trình ………..; Cơ quan (Tên Cơ quan thẩm định) hoặc Hội đồng thẩm định chương trình……….. đã tổ chức thẩm định chủ trương đầu tư chương trình ………. và báo cáo kết quả thẩm định chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình) như sau:

Phn thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Tờ trình Cơ quan (Tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết định chủ trương đầu tư chương trình.

2. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và hướng dẫn của Nghị định này.

3. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan (Tên Chủ chương trình).

4. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình trong giai đoạn trước (đối với các chương trình thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục đề xuất thực hiện trong giai đoạn mới).

5. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình ………….. của Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

6. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Các thành viên trong Hội đồng thẩm định:

4. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ………..

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CHỦ CHƯƠNG TRÌNH

1. Tên chương trình:

2. Chủ chương trình:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:

4. Địa điểm thực hiện chương trình:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP/THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp/thành viên hội đồng thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định chủ trương đầu tư chương trình phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại Điều 23 của Nghị định này.

3. Các ý kiến khác (nếu có).

………………………………………

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

IV. KẾT LUẬN

Chương trình (Tên chương trình) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/ Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình, đề nghị Cơ quan (Tên Chủ chương trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận đề xuất của chủ chương trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 04

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A/

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình số ……. ngày ……. tháng ……. năm ……. của Cơ quan (Tên Cơ quan trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công*.

2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan quản lý dự án.

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đối với các dự án nhóm A, nhóm B và trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN  ………….

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN …………….

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                       (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định chủ trương đầu tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 24 của Nghị định này.

Các ý kiến khác (nếu có).

……………………………………………….

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hưng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư dự án, đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 05

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/ dự án nhóm A

Kính gửi: (Hội đồng thẩm định/Cơ quan được giao chủ trì thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A)

Căn cứ Quyết định số ……. ngày ….. tháng ….. năm ……. của Cơ quan/cấp (Tên Cơ quan/Cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình/dự án) về thành lập Hội đồng thẩm định chương trình/dự án ………; Tờ trình số … ngày … tháng …… năm ……. của Cơ quan (Tên Cơ quan trình) về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án); Cơ quan (Tên Cơ quan thẩm định) đã tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án và báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công*.

2. Báo cáo thẩm đnh nội bộ của Cơ quan (Tên Chủ chương trình/Cơ quan quản lý dự án).

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đi với các dự án nhóm A do địa phương quản lý đ nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN …………..

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……..

1. Tên chương trình/dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư chương trình/dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:

7. Dự kiến tổng mức thực hiện chương trình/tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện chương trình/dự án):

11. Hình thức đầu tư của chương trình/dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, trong đó làm rõ các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Về nguồn vốn: ý kiến thẩm định cần làm rõ về sự phù hợp của chương trình/dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; chương trình/dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.

2. Về cân đối vốn: ý kiến thẩm định cần làm rõ khả năng bố trí vốn cho chương trình/dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình cho từng Bộ, ngành trung ương, địa phương theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn có thể bố trí cho chương trình/dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Chương trình/Dự án (Tên chương trình/dự án) đề xuất nguồn vốn và mức vốn đầu tư phù hợp khả năng cân đối nguồn vốn (chưa phù hợp với khả năng cân đối vốn). Đ nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) hoàn chỉnh (hoặc điều chỉnh) cơ cấu nguồn vốn để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình/dự án ………., đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc hoàn chỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình thẩm định)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cơ quan quyết định chủ trương đu tư chương trình/dự án;
 Chủ chương trình/Cơ quan quản lý dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …………..

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghrõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 06

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm B, nhóm C

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Cơ quan thẩm định (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình s … ngày … tháng ….. năm …… của Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án); Cơ quan thẩm định (Tên Cơ quan thẩm định) đã tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án và báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vn dự án (Tên dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công.

2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan quản lý dự án.

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đối với các dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương, công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1.  Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức hp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phn thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ……….

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ………………

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                              (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, trong đó làm rõ các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Về nguồn vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ về sự phù hợp của dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.

2. Về cân đối vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ khả năng bố trí vốn cho dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình cho từng cơ quan theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn có thể bố trí cho dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể b sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Dự án (Tên dự án) đề xuất nguồn vốn và mức vốn đầu tư phù hợp khả năng cân đối nguồn vốn (chưa phù hợp với khả năng cân đối vốn) trong thời gian (nêu cụ thể thời gian có khả năng cân đối vốn). Đ nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) hoàn chỉnh (hoặc điều chỉnh) cơ cấu nguồn vốn để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của dự án ……………, đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc hoàn chỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình thẩm định)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư/ Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 07

CƠ QUAN RA NGHỊ QUYẾT
(QUYẾT ĐỊNH)
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
CHƯƠNG TRÌNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……………

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

NGHỊ QUYẾT (QUYẾT ĐỊNH)

Về chủ trương đầu tư chương trình ………………

Căn cứ Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản hưng dẫn thhành Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu có);

Xét đề nghị của Cơ quan (Tên Chủ chương trình)/Hội đồng thẩm định chương trình,

Cơ quan/Cấp (Tên cơ quan/cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết nghị/quyết định.

Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình), do Cơ quan (Tên Chủ chương trình)

1. Mục tiêu:

2. Nội dung đầu tư:

3. Tổng vốn thực hiện chương trình:

(trong đó có thể làm rõ nguồn vốn đầu tư, mức vốn theo từng nguồn hoặc phê duyệt tổng thể)

4. Chủ chương trình:

5. Địa điểm thực hiện:

6. Thời gian thực hiện chương trình:

7. Cơ chế và giải pháp thực hiện.

8. Các nội dung khác (nếu có).

Điều 2. Tổ chc thực hiện

1. Cơ quan (Tên Chủ chương trình) chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của chương trình (Tên chương trình) trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình theo quy định của Luật Đầu tư công;

b) Các nội dung khác (nếu có).

2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác (nếu có)

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Cơ quan (Tên Chủ chương trình) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.

2. Cơ quan ……….. chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết (Quyết định) này báo cáo Cơ quan (Tên Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) theo quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
– Các cơ quan có tên tại Điều 3;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư/Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức v và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 08

CƠ QUAN RA NGHỊ QUYẾT
(QUYẾT ĐỊNH)
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
DỰ ÁN

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……………

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

NGHỊ QUYẾT* (QUYẾT ĐỊNH)

Về chủ trương đầu tư dự án ………….

Căn cứ Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu có);

Xét đ nghị của Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án)/Hội đồng thẩm định dự án,

Cơ quan (Tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết nghị/quyết định:

Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) do Cơ quan (Tên cơ quan) quản lý dự án

1. Mục tiêu đầu tư:

2. Quy mô đầu tư:

3. Nhóm dự án:

4. Tổng mức đầu tư dự án:

5. Cơ cấu nguồn vốn (trong đó có thể làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn theo từng nguồn):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Thời gian thực hiện dự án:

8. Tiến độ thực hiện dự án:

9. Các nội dung khác (nếu có).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án) chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (Tên dự án) trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.

b) Các nội dung khác (nếu có).

2. Nhiệm vụ của các cơ quan khác (nếu có)

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.

2. Cơ quan (Tên Cơ quan được phân công kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/quyết định này) chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/Quyết định này báo cáo Cơ quan (Tên Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) theo quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
– Các cơ quan có tên tại Điều 3;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư/Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ………

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 


* Báo cáo nghiên cứu tiền kh thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C.

* Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất ch trương đầu tư chương trình.

* Trường hợp Thường trực Hội đồng nhân dân được Hội đồng nhân dân ủy quyền thông qua chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giữa các kỳ họp: Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư bằng văn bản theo các nội dung tương tự quy định tại Mu này, nhưng dưới hình thức công văn, không ghi thành các điều khoản như Mu này.

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Bạc, Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Văn bản đang xem

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 136/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ ĐỊNH

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công về:

1. Phân loại chương trình, dự án đầu tư công.

2. Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C.

3. Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C.

4. Điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công.

5. Quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Dự án đầu tư tổng th là dự án có quy mô lớn, nội dung đầu tư có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực hoặc đầu tư ở nhiều địa phương khác nhau. Dự án đầu tư tổng thể bao gồm các dự án thành phần ở các ngành, lĩnh vực hoặc các địa phương khác nhau.

2. Hạng mục dự án là một phần trong cơ cấu dự án đầu tư được phân chia theo ngành, lĩnh vực hoặc mục đích đầu tư của dự án.

3. Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội và các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, các cơ quan trung ương khác (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành trung ương), Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương, doanh nghiệp có sử dụng vốn đầu tư công quản lý: là dự án do Bộ, ngành trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương quyết định đầu tư theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công và dự án do doanh nghiệp quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật.

4. Dự án khẩn cấp là dự án đầu tư có yêu cầu triển khai ngay nhằm các mục tiêu: bảo vệ chủ quyền quốc gia, bảo đảm an ninh quốc gia; tránh gây thảm họa trực tiếp đến sinh mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng; khắc phục hoặc ứng cứu kịp thời, hoặc ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do sự cố bất khả kháng, sự cố hoặc ứng phó sự cố môi trường đặc biệt nghiêm trọng.

5. Thẩm định nội bộ là thẩm định sơ bộ để hoàn thiện hồ sơ, báo cáo trước khi gửi cơ quan có thẩm quyền hoặc Hội đồng thẩm định để thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn làm căn cứ để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. Thẩm định nội bộ bao gồm thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Cơ quan chủ trì thẩm định nội bộ các chương trình, dự án của Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp được giao quản lý do Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định.

Điều 4. Phân loại chương trình đầu tư công

1. Chương trình mục tiêu quốc gia là chương trình quy định tại khoản 9 Điều 4 của Luật Đầu tư công sử dụng vốn đầu tư công và các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác (nếu có).

2. Chương trình mục tiêu sử dụng vốn ngân sách trung ương là chương trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách trung ương để đầu tư theo mục tiêu, nhiệm vụ của:

a) Riêng Bộ, ngành trung ương;

b) Cả Bộ, ngành trung ương và địa phương;

c) Riêng địa phương.

3. Chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu đ lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương là chương trình mục tiêu của các cấp chính quyền địa phương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của địa phương.

4. Chương trình mục tiêu sử dụng vốn công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ là chương trình để thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng trong phạm vi cả nước.

5. Chương trình đầu tư sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài là một tập hợp các hoạt động, các dự án có liên quan đến một hoặc nhiều ngành, lĩnh vực, nhiều vùng, lãnh thổ, nhiều Bộ, ngành trung ương và địa phương để thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể.

6. Chương trình tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, gồm các chương trình tín dụng đầu tư và chương trình tín dụng chính sách xã hội do Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện để đầu tư các dự án thuộc đối tượng vay vốn của chương trình này theo quy định của Chính phủ.

7. Chương trình đầu tư từ nguồn thu đ lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đi ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương là chương trình thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể do Quốc hội, Chính phủ quyết định theo từng nguồn thu cụ thể.

Điều 5. Phân loại dự án đầu tư công

1. Phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư công.

2. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C theo quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Luật Đầu tư công và quy định chi tiết tại Phụ lục số I kèm theo Nghị định này.

Dự án có nhiều hạng mục đầu tư thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, thì việc phân loại dự án theo ngành, lĩnh vực sẽ căn cứ vào cấu phần đầu tư theo ngành, lĩnh vực chiếm tỷ lệ vốn lớn nhất.

3. Tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của địa phương:

a) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý cho từng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm, phù hợp với mục tiêu, định hướng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm, khả năng tài chính và đặc điểm cụ thể của địa phương;

b) Tiêu chí chủ yếu xác định dự án trọng điểm nhóm C, gồm: ý nghĩa, tầm quan trọng của dự án trong từng ngành, lĩnh vực, địa bàn đối với phát triển kinh tế – xã hội của địa phương trong từng giai đoạn; quy mô dự án theo ngành, lĩnh vực; tính lan tỏa của dự án đến phát triển ngành, lĩnh vực và vùng lãnh th; hiệu quả kinh tế, xã hội và hiệu quả tài chính (nếu có).

Điều 6. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công

1. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 11 của Luật Đầu tư công. Riêng về chỉ số giá, việc điều chỉnh tiêu chí tổng mức đầu tư được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm 2015 trong lần điều chỉnh đầu tiên; các lần điều chỉnh tiếp theo được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm điều chỉnh tiêu chí trước đó.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Tổng hợp báo cáo Chính phủ cho ý kiến việc điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Tiếp thu ý kiến của Chính phủ tại Điểm a Khoản này, hoàn chỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và sau khi Thủ tướng Chính phủ đồng ý, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ trình Quốc hội điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia; trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B, nhóm C và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Điều 7. Chi phí lập, thẩm định chương trình, dự án đầu tư công

1. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình đầu tư công sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ này và theo các quy định về chi sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền ban hành, gồm:

a) Chi phí lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và Báo cáo nghiên cứu khả thi (trường hợp thuê tư vấn);

b) Chi phí thẩm định;

c) Trường hợp chương trình không được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư, các chi phí tại Điểm a và Điểm b khoản này vẫn được hạch toán và quyết toán vào chi sự nghiệp của cơ quan được giao lập, thẩm định chương trình đầu tư công.

2. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A:

a) Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A có cấu phần xây dựng, trong đó xác định sơ bộ tổng mức đầu tư dự án thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về xây dựng;

b) Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định đối với dự án có cấu phần xây dựng quy định tại Điểm a Khoản này, trừ các nội dung liên quan đến thiết kế xây dựng.

3. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B (bao gồm dự án có cấu phần xây dựng và không có cấu phần xây dựng), trong đó xác định sơ bộ tng mức đu tư thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và quy định cụ thể sau:

a) Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng được chi tối đa không quá 60% chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Dự án có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng được chi tối đa không quá 30% chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm C (bao gồm dự án có cấu phần xây dựng và không có cấu phần xây dựng) thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và tối đa không quá 50% chi phí lập, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.

5. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về xây dựng, trừ các nội dung liên quan đến thiết kế xây dựng.

6. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này được tính trong vốn chuẩn bị đầu tư dự án. Trường hợp dự án không được cấp có thm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, các khoản chi phí đã chi cho công tác lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi được hạch toán và quyết toán vào chi phí chuẩn bị đầu tư trong chi đầu tư phát triển của Bộ, ngành trung ương và các cấp chính quyền địa phương quản lý dự án.

Chương II

LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 8. Thẩm quyền, điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 17 của Luật Đầu tư công. Đối với dự án nhóm B, nhóm C đầu tư từ các nguồn vốn đầu tư công khác nhau:

a) Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương quyết định chủ trương đầu tư dự án do Bộ, cơ quan trung ương quản lý thuộc thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Luật Đầu tư công;

b) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án do địa phương quản lý thuộc thẩm quyền quy định tại Điểm b Khoản 5 và Khoản 6 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

2. Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 18 của Luật Đầu tư công.

Điều 9. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Điều 19 và Điều 21 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình thuộc thẩm quyền của Chính phủ theo quy định tại Điều 22 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư theo quy định tại Điều 28 của Luật Đầu tư công.

Điều 10. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A

Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu dự án nhóm A (bao gồm cả các dự án khẩn cấp và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư công) thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Đầu tư công.

Điều 11. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài

Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định tại Điều 24 của Luật Đầu tư công và Nghị định của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

Điều 12. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C, trừ dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại Điều 13 của Nghị định này

1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do Cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác quản lý theo quy định tại Điều 25 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C của Bộ, cơ quan trung ương theo quy định tại Điều 26 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý theo quy định tại Điều 27 của Luật Đầu tư công. Riêng đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 của Luật Đầu tư công hoặc giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nội bộ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

4. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư theo quy định tại các Điều 29, 30 và 31 của Luật Đầu tư công.

Điều 13. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy trình rút gọn đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ của các chương trình mục tiêu quốc gia có kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định tiêu chí dự án nhóm C quy mô nhỏ của các chương trình mục tiêu quốc gia có kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp (dưới đây gọi tắt là dự án nhóm C quy mô nhỏ) được áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.

2. Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương:

a) Giao đơn vị trực thuộc lập và tổ chức thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác; hoàn chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;

b) Quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện trên cơ sở tiếp thu báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Điểm a Khoản này.

3. Người đứng đầu Cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác:

a) Giao đơn vị trực thuộc lập và tổ chức thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác; hoàn chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn;

b) Căn cứ báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Điểm a Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Giao cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia hoặc Ủy ban nhân dân cấp dưới lập Báo cáo đ xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy  nhỏ thuộc đi tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các ngun vốn khác trình cấp có thẩm quyền;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ, không thẩm định chi tiết từng dự án;

c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo báo cáo thẩm định quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến hoàn chỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án sử dụng vn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;

d) Căn cứ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện dự án.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan được phân công thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công chủ trì, phi hp cơ quan liên quan thẩm định toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ (không thẩm định chi tiết từng dự án cụ thể) gửi Bộ, ngành trung ương và địa phương để hoàn chnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 14. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương

1. Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương, căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền về tình trạng khẩn cấp, tình huống khẩn cấp theo quy định tại Pháp lệnh Tình trạng khẩn cấp, Luật Phòng, chống thiên tai, Luật Đê Điều và các văn bản pháp luật khác có liên quan, các quyết định về tình trạng khẩn cấp trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền) có trách nhiệm:

a) Giao đơn vị trực thuộc tổ chức khảo sát lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

b) Giao đơn vị có chức năng thẩm định dự án;

c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án trình Thủ tướng Chính phủ, đng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ, ngành trung ương liên quan đến dự án khẩn cấp.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền có trách nhiệm:

a) Giao cơ quan chuyên môn hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

c) Chỉ đạo cơ quan quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo báo cáo thẩm định quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ, ngành trung ương liên quan đến dự án khẩn cấp.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét khả năng bổ sung nguồn vốn ngân sách trung ương trong năm để thực hiện dự án hoặc hạng mục khẩn cấp cần thực hiện trong năm kế hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung vốn ngân sách trung ương trong năm để thực hiện.

4. Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện, cơ cấu nguồn vốn, trong đó quyết định cụ thể mức vốn ngân sách trung ương đầu tư cho dự án.

Điều 15. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương

1. Đối với dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền:

a) Giao cơ quan chuyên môn quản lý dự án khẩn cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức khảo sát thực tế và lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung nguồn vốn để thực hiện;

c) Quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện, cơ cấu nguồn vốn; Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại kỳ họp gần nhất về quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C do cấp tỉnh quản lý.

2. Đối với dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền:

a) Giao cơ quan chuyên môn của cấp huyện, xã lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

b) Giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư hoặc thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung nguồn vốn để thực hiện;

c) Quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, gồm: mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện, cơ cấu nguồn vốn; Báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất về quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B và trọng điểm nhóm C do cấp mình quản lý.

Điều 16. Nguyên tắc, thời gian quyết định chủ trương đầu tư và triển khai dự án khẩn cấp

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư công.

2. Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp:

a) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Đầu tư công;

b) Đối với dự án nhóm B, nhóm C thực hiện theo quy trình rút gọn quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Nghị định này để bảo đảm thực hiện nhanh, sớm hoàn thành đưa dự án vào sử dụng.

3. Riêng đối với dự án khẩn cấp, hạng mục của dự án khẩn cấp cần triển khai ngay để khắc phục thiên tai, bão lũ, sạt lở đê, kè đến mức có thể gây vỡ đê, hồ, đập, sạt lở đường ô tô, đường sắt gây ách tắc giao thông, các trường hợp khẩn cấp trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, cho phép triển khai thực hiện khi có lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền. Các thủ tục đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều này sẽ được chuẩn bị và hoàn thiện trong quá trình thực hiện dự án.

Việc bổ sung dự án khẩn cấp vào kế hoạch đầu tư công trung hạn phải đáp ứng các điều kiện quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.

Điều 17. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án theo hình thức đối tác công tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư có sử dụng vốn đầu tư công theo quy định tại các Điều 23, 24, 25, 26, 27, 29, 30 và 31 của Luật Đầu tư công và Điều 18 của Nghị định này.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư không sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 18. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do Bộ, cơ quan trung ương, Cơ quan trung ương của Mặt trận T quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện theo quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

4. Đối với dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho đầu tư kinh doanh do Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều này:

a) Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác quyết định chủ trương đầu tư dự án phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư công;

b) Quy trình, thủ tục quyết định cho vay:

– Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất danh mục dự án đầu tư và chuẩn bị hồ sơ vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước gửi Ngân hàng Phát triển Việt Nam (đối với nguồn vốn do Ngân hàng Phát triển Việt Nam quản lý) và gửi Ngân hàng Chính sách xã hội (đối với nguồn vốn do Ngân hàng Chính sách xã hội quản lý);

– Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.

Các quy định cụ thể về hồ sơ, thủ tục vay vốn, quy trình và nội dung thẩm định dự án sử dụng vốn vay thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 và Khoản 1 Điều 69 của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật về quản lý vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và tín dụng chính sách xã hội.

Điều 19. Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công theo quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công.

2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A theo quy định tại Điều 35 của Luật Đầu tư công.

3. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công.

4. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công, trong đó tập trung các nội dung chủ yếu dưới đây:

a) Tính chất và mức độ khẩn cấp của dự án;

b) Quy mô, địa điểm và phạm vi đầu tư của dự án;

c) Sơ bộ tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư của dự án, bao gồm: vốn ngân sách trung ương, trong đó số vốn cần bố trí trong năm kế hoạch; vốn ngân sách địa phương; các nguồn vốn hợp pháp khác; nguồn lực đóng góp của cộng đồng dân cư (nếu có);

d) Dự kiến tiến độ triển khai và chất lượng dự án;

đ) Xác định sơ bộ chi phí vận hành, bảo dưỡng trong giai đoạn khai thác dự án;

e) Các nguyên tắc thanh toán, đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp, tình huống khẩn cấp;

g) Các giải pháp tổ chức thực hiện.

5. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ của chương trình mục tiêu quốc gia, bao gồm:

a) Danh mục dự án;

b) Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá sự phù hợp với chương trình mục tiêu quốc gia;

c) Sơ bộ tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, bao gồm: vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương, các nguồn vốn hợp pháp khác, nguồn lực đóng góp của cộng đng dân cư (nếu có);

d) Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự án;

đ) Các giải pháp tổ chức thực hiện.

6. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C đầu tư theo hình thức đối tác công tư thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 20. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này;

c) Báo cáo thẩm định nội bộ;

d) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan có thẩm quyền;

đ) Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (áp dụng đối với dự án khẩn cấp);

e) Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

2. Số lượng hồ sơ thẩm định gửi Thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định quy định tại Khoản 1 Điều này theo quy định sau:

a) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình: 20 bộ tài liệu;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A: 15 bộ tài liệu;

c) Báo cáo đề xuất chủ trương dự án nhóm B, nhóm C: 05 bộ tài liệu.

Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đng thm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư có thể yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung s lượng hồ sơ thm định nếu thấy cn thiết.

Điều 21. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án

1. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án đầu tư công bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn gửi cơ quan được phân công thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công và Điều 19 của Nghị định này;

c) Báo cáo thẩm định nội bộ;

d) Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với dự án nhóm A; dự án nhóm B và trọng điểm nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý;

đ) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

2. S lượng hồ sơ gửi cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Khoản 1 Điều này là 05 bộ tài liệu.

Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công có thể yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ thẩm định nếu thấy cần thiết.

Điều 22. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án gồm:

a) Các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này; trong đó các nội dung trong Tờ trình và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này đã được hoàn chỉnh theo Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định;

b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án;

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án của cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án quy định tại Khoản 1 Điều này là 05 bộ tài liệu.

Cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án có th yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ (nếu thấy cn thiết).

Điều 23. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

1. Sự phù hợp với các tiêu chí xác định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu.

2. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định.

3. Sự phù hợp với các mục tiêu chiến lược; kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội vùng, lãnh thổ; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.

4. Các nội dung quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể những thông số cơ bản của chương trình, bao gồm: mục tiêu, phạm vi, đối tượng đầu tư, thời gian, tiến độ thực hiện; các nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; huy động các nguồn vốn khác.

5. Hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Điều 24. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công

1. Sự cần thiết đầu tư dự án.

2. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định.

3. Sự phù hợp với các mục tiêu chiến lược; kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội vùng, lãnh thổ; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.

4. Sự phù hợp với tiêu chí phân loại dự án nhóm A, nhóm B và nhóm C.

5. Các nội dung quy định tại Điều 35 và Điều 36 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể những thông số cơ bản của dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, hình thức đầu tư, phạm vi, địa điểm, diện tích đất cần sử dụng, thời gian, tiến độ thực hiện, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường, các nguồn vốn và khả năng cân đi vn; khả năng thu hi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay;

6. Hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

7. Đối với dự án khẩn cấp thẩm định thêm về tính khẩn cấp cần triển khai thực hiện ngay đối với dự án hoặc hạng mục dự án.

8. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, ngoài các nội dung thẩm định quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, thẩm định bổ sung các nội dung quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 25. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình, dự án

1. Sự tuân thủ các thủ tục, thẩm định nội bộ, hoàn thiện hồ sơ chương trình, dự án.

2. Sự phù hợp của chương trình, dự án đối với nguồn vốn đầu tư; sự phù hợp về mục đích, đi tượng đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng.

3. Khả năng bố trí vốn cho chương trình, dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình, của từng Bộ, ngành trung ương và địa phương theo thứ tự ưu tiên quy định tại Luật Đầu tư công và pháp luật có liên quan.

Khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước, có phân chia cơ cấu ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, các khoản thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác. Việc xem xét khả năng cân đối vốn căn cứ vào dự kiến nhu cu vốn của chương trình, dự án đầu tư công trong tổng vốn đầu tư theo từng nguồn vốn của kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước, phải xem xét khả năng cân đối vốn của từng cấp ngân sách, phần vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới, bao gồm vn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn chương trình mục tiêu và các khoản bổ sung khác.

4. Mức vốn dự kiến bố trí cho dự án theo từng nguồn vốn và tiến độ thời gian bố trí vốn cụ thể.

5. Các ý kiến khác (nếu có).

Điều 26. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và cơ quan gửi kết quả thẩm định

1. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, nhóm C kể từ ngày Thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: không quá 60 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: không quá 45 ngày;

c) Dự án nhóm A: không quá 45 ngày;

d) Dự án nhóm B: không quá 30 ngày;

đ) Dự án nhóm C: không quá 20 ngày.

2. Thời gian thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu: không quá 40 ngày;

b) Dự án nhóm A: không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm B và nhóm C: không quá 15 ngày.

3. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư và thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này chỉ áp dụng đối với khâu thẩm định để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

Thời gian thẩm định nội bộ ở các Bộ, ngành trung ương và địa phương do người đứng đu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch y ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.

4. Trường hợp cần kéo dài thời gian thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ quan chủ trì thẩm định hoặc thường trực Hội đồng thẩm định phải:

a) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian gia hạn thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và dự án nhóm A;

b) Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư việc kéo dài thời gian thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C;

c) Thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

5. Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vn gửi Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định sau:

a) Đối với chương trình đầu tư công được cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình: gửi Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

b) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 23 của Luật Đầu tư công;

c) Đối vi dự án nhóm B và nhóm C: gửi cơ quan trình thẩm định; cơ quan quản lý dự án; cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư dự án và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

6. Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và nhóm C gửi báo cáo thẩm định theo quy định sau:

a) Đối với chương trình đầu tư công: gửi chủ chương trình và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư;

b) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 23 của Luật Đầu tư công, đồng gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

c) Đối với dự án nhóm B, nhóm C: gửi cơ quan trình thẩm định, cơ quan quản lý dự án và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 27. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định chủ trương đầu tư cho cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công

1. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu: Không quá 30 ngày;

b) Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm B và nhóm C: Không quá 20 ngày.

2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án, Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án:

a) Gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính: quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương; vốn công trái quốc gia; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương;

b) Gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, xã: quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

Chương III

LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 28. Thẩm quyền, căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án

1. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công.

2. Căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 40 của Luật Đầu tư công.

Điều 29. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công

1. Trình tự lập, thẩm định, quyết định chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 41 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 43 của Luật Đầu tư công:

a) Đối với chương trình sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định do Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình;

b) Đối với chương trình sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách cấp huyện, xã, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách cấp huyện, xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình;

c) Trên cơ sở báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, chủ chương trình hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi và dự thảo Quyết định đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tương ứng nêu tại Điểm a và Điểm b Điều này xem xét, quyết định.

Điều 30. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án không có cấu phần xây dựng

1. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do Bộ, ngành trung ương quản lý:

a) Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;

b) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a Khoản này hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình người đứng đầu Bộ, ngành trung ương hoặc người đứng đầu cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

c) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

2. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do cấp tỉnh quản lý:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định do một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A do địa phương quản lý; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm B và nhóm C;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

d) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

3. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do cấp huyện, xã quản lý:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư hoặc thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;

b) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

c) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

Điều 31. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng

1. Trình tự lập, thẩm định dự án có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng và Luật Đầu tư công.

2. Đối với dự án do cấp tỉnh quản lý:

a) Cơ quan chủ trì thẩm định gửi chủ đầu tư, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo thẩm định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (nếu có); thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp sử dụng vn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quản lý; tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a và Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát sự phù hợp với chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối các nguồn vốn, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hoặc gửi cơ quan cấp dưới được phân cấp hoặc ủy quyền theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công xem xét, quyết định đầu tư dự án.

3. Đối với dự án do cấp huyện, cấp xã quản lý:

a) Cơ quan chủ trì thẩm định gửi chủ đầu tư, đồng gửi cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, cấp xã báo cáo thẩm định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, cấp xã chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (nếu có); thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp sử dụng vốn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng do cấp huyện, xã quản lý; tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a và Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án gửi cơ quan chuyên môn quản lý về đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã, hoặc gửi cơ quan cấp dưới được Ủy ban nhân dân cấp huyện phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.

4. Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, hoặc cơ quan cấp dưới được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Điều 32. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khẩn cấp

Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khẩn cấp do Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý; tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

Điều 33. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư

Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, pháp luật xây dựng, Điều 30 và Điều 31 của Nghị định này và Nghị định của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 34. Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án

1. Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công.

2. Chủ chương trình, chủ đầu tư dự án:

a) Tổ chức đánh giá toàn bộ tình hình thực hiện chương trình, dự án đầu tư công đến thời điểm đề xuất điều chỉnh; báo cáo kết quả đánh giá chương trình, dự án đầu tư công đến cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;

b) Giao cơ quan chuyên môn lập Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. Báo cáđiều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công phải nêu rõ những lý do phải điều chỉnh; phân tích hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả tài chính (nếu có) do việc điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công mang lại;

c) Tổ chức thm định nội bộ việc điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công, bao gồm thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trong trường hợp có điều chỉnh tăng quy mô làm tăng tổng mức đầu tư;

d) Trong thi hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định theo quy định tại Điểm c Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. Riêng trong trường hợp điều chỉnh chương trình, dự án có điều chỉnh tổng mức đầu tư:

– Chủ chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đ thm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

– Chủ chương trình mục tiêu và chủ đầu tư dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương đ đầu tư gửi cơ quan có thẩm quyền Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn;

đ) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm đnh theo quy định tại Điểm d Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án theo ý kiến thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án.

3. Cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án phê duyệt quyết định đầu tư điều chỉnh theo các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều này và thời gian quy định tại Khoản 1 Điều 44 của Nghị định này.

4. Nội dung quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công bao gồm những điều chỉnh tương ứng với các nội dung quyết định chương trình, dự án đầu tư quy định trong Luật Đầu tư công và quy định tại Nghị định này.

Điều 35. Hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công

1. Hồ sơ thẩm định chương trình:

a) Tờ trình thẩm định chương trình, bao gồm: sự cần thiết đầu tư chương trình; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định chương trình đầu tư công;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

c) Những tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định chương trình, dự án đầu tư công.

2. Số lượng hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công gửi cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định là 20 bộ tài liệu. Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định có thể yêu cầu chủ chương trình bổ sung số lượng hồ sơ thẩm định nếu thấy cần thiết.

Điều 36. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công

1. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng:

a) Tờ trình thẩm định dự án, bao gồm: sự cn thiết đầu tư dự án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án đầu tư công;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

c) Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tổng hợp ý kiến cộng đng dân cư nơi thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 của Luật Đầu tư công;

d) Những tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định chương trình, dự án đầu tư công.

2. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng, ý kiến của cộng đồng dân cư quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này và quy định khác của pháp luật liên quan.

3. Số lượng hồ sơ thẩm định gửi cơ quan chủ trì thẩm định hoặc thường trực Hội đồng thẩm định:

a) Đối với dự án không có cấu phần xây dựng nhóm A là 15 bộ tài liệu;

b) Đối với dự án không có cấu phần xây dựng nhóm B và nhóm C là 10 bộ tài liệu;

c) Đối với dự án có cấu phần xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng.

Cơ quan chủ trì thẩm định có thể yêu cầu cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 37. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án:

a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án và Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được hoàn thiện theo ý kiến thm định;

b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

d) Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi;

đ) Các tài liệu khác có liên quan.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều này:

a) Đối với chương trình là 3 bộ tài liệu;

b) Đối với dự án nhóm A là 3 bộ tài liệu;

c) Đối với dự án nhóm B, nhóm C là 2 bộ tài liệu.

Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án có thể yêu cầu cơ quan trình H sơ quyết định đầu tư chương trình, dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 38. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của chương trình, dự án gửi cơ quan có thẩm quyền;

b) Quyết định đầu tư lần đầu của chương trình, dự án và các quyết định đầu tư điều chỉnh trước đó của chương trình, dự án (nếu có);

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình, dự án để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư lần đầu và các lần điều chỉnh trước đó;

d) Báo cáo thẩm định nội bộ điều chỉnh quyết định đầu tư chương trình, dự án;

đ) Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cơ quan thẩm định (nếu có).

2. Số lượng hồ sơ gửi cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 của Nghị định này. Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn chương trình, dự án có th yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 39. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án bao gồm:

a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án; làm rõ mục tiêu, lý do điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư công;

b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

c) Quyết định đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền quyết định ln đu và các quyết định đầu tư điều chỉnh trước đó của cấp có thẩm quyền (nếu có);

d) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án theo tổng mức đầu tư điều chỉnh;

đ) Báo cáo thẩm định nội bộ đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án và các báo cáo thẩm định khác theo quy định của pháp luật (nếu có);

e) Báo cáo kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công;

g) Các tài liệu khác có liên quan.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này. Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án có thể yêu cầu cơ quan trình bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 40. Nội dung thẩm định chương trình, dự án

1. Nội dung thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Sự phù hợp của chương trình với chủ trương đầu tư chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình quy định tại Khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

d) Sự phù hợp với nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữa tổng vốn đầu tư của chương trình với kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay.

2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng, bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án quy định tại Khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

d) Sự phù hợp với báo cáo thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; sự phù hợp giữa tổng mức đầu tư của dự án gắn với cân đi vn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; đánh giá các chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong quá trình khai thác dự án;

đ) Tác động lan tỏa của dự án đến sự phát triển ngành, lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các địa phương; đến tạo thêm nguồn thu ngân sách, việc làm, thu nhập và đời sống người dân; các tác động đến môi trường và phát triển bền vững.

3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều này và pháp luật về xây dựng.

4. Trong quá trình thẩm định chương trình, dự án đầu tư công với những nội dung quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này phải rà soát, đối chiếu với các quy định trong quyết định chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Những chỉ tiêu về quy mô, tổng mức đầu tư của dự án, bao gồm cơ cấu vốn không được vượt quá mức đã quy định trong quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp thật cần thiết phải điều chỉnh tăng quy mô, làm tăng tổng mức đầu tư của chương trình, dự án so với quy định tại quyết định chủ trương đầu tư phải báo cáo cơ quan quyết định chủ trương đầu tư cho ý kiến và phải thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Nếu điều chỉnh tăng quy mô, nhưng không làm tăng tổng mức đầu tư và vẫn bảo đảm mục tiêu của dự án như trong quyết định chủ trương đầu tư thì không phải thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

Điều 41. Nội dung thẩm định chương trình, dự án đầu tư điều chỉnh

1. Nội dung thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu bao gồm:

a) Các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 40 của Nghị định này;

b) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều chỉnh chương trình theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công và của Nghị định này.

2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công bao gồm:

a) Theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 40 của Nghị định này;

b) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều chỉnh dự án theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công, pháp luật về xây dựng và của Nghị định này.

Điều 42. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh

1. Sự tuân thủ các thủ tục, thẩm định nội bộ về việc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư, hoàn thiện hồ sơ.

2. Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần tăng tổng mức đầu tư của dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công trung hạn 5 năm. Báo cáo thẩm định cần làm rõ:

a) Sự phù hợp của dự án về mục đích, đối tượng thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng.

b) Khả năng bố trí vốn cho việc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình của Bộ, ngành trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn bố trí cho dự án từ nguồn vốn đề nghị thẩm định và thời gian bố trí vốn cụ thể.

Điều 43. Thời gian thẩm định chương trình, dự án

1. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 40 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: Không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm A: Không quá 40 ngày;

d) Dự án nhóm B: Không quá 30 ngày;

đ) Dự án nhóm C: Không quá 20 ngày.

2. Thời gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.

3. Thời gian thẩm định tại Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng đối với khâu thẩm định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công. Thời gian thẩm định nội bộ ở các Bộ, ngành trung ương và địa phương do Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.

4. Trường hợp cần kéo dài thời gian thẩm định chương trình, dự án:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép kéo dài thời gian thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thường trực Hội đồng thẩm định phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp cho phép kéo dài thời gian thm định chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đi ngân sách địa phương, vn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư và dự án đầu tư công do địa phương quản lý;

c) Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định dự án đầu tư công phải thông báo cơ quan quyết định đầu tư dự án thời gian thẩm định kéo dài;

d) Thời gian thẩm định kéo dài quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại các Khoản 1, và 3 Điều này.

Điều 44. Thời gian quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án cho các cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm

1. Thời gian quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo số ngày như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: không quá 30 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: không quá 20 ngày;

c) Dự án nhóm A: không quá 20 ngày;

d) Dự án nhóm B và nhóm C: không quá 15 ngày.

2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc quyết định điều chỉnh chương trình, dự án, Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án gửi:

a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính: các quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương; vốn công trái quốc gia; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, xã: các quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

Chương IV

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KHÔNG CÓ CẤU PHẦN XÂY DỰNG

Điều 45. Tổ chức quản lý dự án

1. Người quyết định đầu tư quyết định hình thức tổ chức quản lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án, bảo đảm thực hiện mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã được phê duyệt.

2. Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, hình thức tổ chức quản lý dự án theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì việc tổ chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, việc tổ chức quản lý dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư và pháp luật liên quan.

4. Đối với dự án khẩn cấp:

a) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định việc tổ chức quản lý dự án khẩn cấp; tổ chức giám sát thi công và nghiệm thu bàn giao dự án hoàn thành phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật xây dựng và pháp luật khác có liên quan;

b) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo lệnh khẩn cấp quy định tại Điểm a Khoản này có thể ủy quyền cho chủ đầu tư quyết định, chịu trách nhiệm về việc tổ chức quản lý thực hiện dự án từ giai đoạn lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công cho đến giai đoạn hoàn thành đưa dự án vào khai thác, sử dụng và chịu trách nhiệm về việc ủy quyền đó.

Điều 46. Thiết kế dự án

1. Thiết kế dự án có thể có một hoặc nhiều bước khác nhau, do cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định tùy theo loại dự án và hình thức thực hiện. Cụ thể:

a) Phương án thiết kế sơ bộ để lập báo cáo tiền khả thi dự án nhóm A, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C;

b) Thiết kế tại giai đoạn quyết định đầu tư, thực hiện dự án:

– Đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng áp dụng thiết kế 1 bước là thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Đối với dự án nhóm B và dự án nhóm C có tổng mức đầu tư t 15 tỷ đồng trở lên, áp dụng thiết kế 2 bước là thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Đối với dự án nhóm A, áp dụng thiết kế 3 bước là thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế (nếu có).

2. Nội dung phương án thiết kế sơ bộ và các bước thiết kế trong giai đoạn quyết định đầu tư và thực hiện dự án quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng, trừ các nội dung về thiết kế xây dựng.

3. Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, số bước thiết kế được áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì số bước thiết kế được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

4. Dự án áp dụng thiết kế từ hai bước trở lên theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này thì thiết kế bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước trước.

Điều 47. Nội dung và xác định tổng mức đầu tư của dự án

1. Sơ bộ tổng mức đầu tư dự án là ước tính chi phí đầu tư của dự án được xác định phù hợp với phương án thiết kế sơ bộ và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C. Sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án được tính toán trên cơ sở quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án và suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, quy mô, tính chất dự án đã hoặc đang thực hiện, có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác.

2. Tng mức đầu tư dự án là toàn bộ chi phí đầu tư của dự án được xác định cụ thể hơn phù hợp với thiết kế cơ sở hoặc thiết kế 1 bước quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 46 của Nghị định này và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. Nội dung tổng mức đầu tư dự án gồm: chi phí mua sm tài sản, nhà cửa, đất đai,…; chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy, chi phí thiết bị; chi phí tiền công, tiền lương; chi phí tư vn; chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá; chi phí quản lý và chi phí khác.

3. Nội dung các chi phí của tổng mức đầu tư:

a) Chi phí mua sắm tài sản, nhà cửa, đất đai,….;

b) Chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy,… để thực hiện các dự án, như: dự án chế tạo thiết bị đồng bộ, đóng tàu,…;

c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị và thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có), chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh,…;

d) Chi phí tiền lương, tiền công để thực hiện dự án;

đ) Chi phí khấu hao tài sản, máy móc, thiết bị,…;

e) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;

g) Chi phí tư vấn gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát dự án và các chi phí tư vấn khác liên quan (nếu có);

h) Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án;

i) Chi phí quản lý và chi phí khác.

4. Phương pháp xác định một số khoản chi phí cụ thể trong tổng mức đầu tư dự án như sau:

a) Chi phí mua sắm tài sản, nhà cửa, đất đai được xác định trên cơ sở diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế cơ sở và phù hợp với thời gian lập tổng mức đầu tư, địa điểm đầu tư dự án;

b) Chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy (nếu có) để thực hiện dự án chế tạo thiết bị đồng bộ, đóng tàu,… được tính toán trên cơ sở s lượng, chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật và giá cả thị trường;

c) Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, loại thiết bị hoặc hệ thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn, giá cả thị trường và các chi phí khác có liên quan;

d) Chi phí tiền lương, tiền công căn cứ vào các tiêu chuẩn định mức, tiền lương, tiền công của người lao động theo quy định của pháp luật;

đ) Chi phí khấu hao tài sản, máy móc, thiết bị theo chế độ quy định; trường hợp thuê ngoài căn cứ vào giá thuê tài sản, máy móc, thiết bị theo giá thị trường;

e) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí khác có liên quan được tính theo quy định của pháp luật và giá cước vận chuyn;

g) Chi phí tư vấn được xác định theo công việc tư vấn của dự án tương tự đã thực hiện hoặc xác định bằng ước tính theo từng khoản chi cho việc tư vấn theo định mức (nếu có) hoặc giá cả thị trường;

h) Chi phí dự phòng cho công việc có thể phát sinh thêm và trượt giá trong thời gian triển khai thực hiện dự án được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng mức đầu tư và từng yếu tố chi phí cụ thể quy định tại Khoản 3 Điều này;

i) Chi phí quản lý và chi phí khác được xác định theo quy định của pháp luật và đặc điểm, tổ chức quản lý của dự án.

Điều 48. Nội dung và xác định dự toán dự án

1. Dự toán dự án là toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện dự án được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án và thiết kế dự án được duyệt; các yêu cầu công việc khác phải thực hiện.

2. Nội dung dự toán dự án là các chi phí quy định tại Khoản 3 Điều 47 của Nghị định này.

3. Dự toán dự án được xác định trên cơ sở tính toán các khoản chi phí quy định tại Khoản 4 Điều 47 của Nghị định này tại thờđiểm lập dự toán dự án.

Điều 49. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án

1. Đối với dự án do Bộ, ngành trung ương quản lý: cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công của Bộ, ngành trung ương chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án và trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án (theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công) phê duyệt.

2. Đối với dự án nhóm A và dự án nhóm B, nhóm C do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở quản lý chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư (theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công) phê duyệt.

2. Đi với dự án do y ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quản lý và dự án nhóm B, nhóm C được y ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư: cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phê duyệt.

Điều 50. Trình tự, thủ tục và thời gian thẩm định thiết kế, dự toán dự án

1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế, dự toán dự án cho cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công theo nội dung quy định tại Điều 52 của Nghị định này.

2. Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan tổ chức thẩm định các nội dung của thiết kế, dự toán theo quy định tại Điều 51 của Nghị định này. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định từng phần thiết kế, dự toán đầu tư của dự án để phục vụ công tác thẩm định của mình.

3. Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Đối với dự án nhóm A: không quá 40 ngày;

b) Đối với dự án nhóm B: không quá 30 ngày;

c) Đối với dự án nhóm C: không quá 20 ngày.

Điều 51. Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án

1. Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán dự án gồm các nội dung quy định tại Điều 47 Nghị định này và các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Nội dung phê duyệt thiết kế, dự toán dự án bao gồm:

a) Các thông tin chung về dự án: tên dự án, hạng mục dự án (nêu rõ nhóm dự án); chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế đầu tư dự án; địa điểm đầu tư (nếu có);

b) Quy mô, công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu của dự án;

c) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng;

d) Các giải pháp thiết kế chính của hạng mục dự án và toàn bộ dự án;

đ) Dự toán đầu tư dự án;

e) Những yêu cầu phải hoàn chỉnh bổ sung hồ sơ thiết kế và các nội dung khác (nếu có).

3. Thời gian phê duyệt thiết kế dự toán dự án: cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án phê duyệt dự toán đầu tư của dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Đối với dự án nhóm A: không quá 15 ngày làm việc;

b) Đối với dự án nhóm B: không quá 10 ngày làm việc;

c) Đối với dự án nhóm C: không quá 5 ngày làm việc.

Điều 52. Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán đầu tư

1. Tờ trình thẩm định thiết kế.

2. Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế (nếu có), các tài liệu khảo sát liên quan.

3. Bản sao quyết định chủ trương đầu tư dự án và quyết định đầu tư dự án kèm theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

4. Báo cáo tổng hp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định.

5. Dự toán đầu tư của dự án.

Điều 53. Nghiệm thu đưa dự án vào khai thác sử dụng

1. Dự án được đưa vào khai thác sử dụng khi đã đầu tư hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng.

2. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án, có thể bàn giao từng hạng mục, dự án thành phần hoặc toàn bộ dự án hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.

3. Biên bản nghiệm thu bàn giao hạng mục dự án, dự án thành phần hoặc toàn bộ dự án hoàn thành là căn cứ để chủ đầu tư đưa dự án vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư.

4. Hồ sơ bàn giao dự án gồm: hồ sơ hoàn thành dự án; tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành; quy định bảo trì dự án.

5. Hồ sơ đầu tư dự án phải được nộp lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ nhà nước.

Điều 54. Kết thúc đầu tư dự án

1. Kết thúc đầu tư dự án khi chủ đầu tư nhận bàn giao toàn bộ dự án và dự án hết thời gian bảo hành theo quy định.

2. Trước khi bàn giao dự án, nhà thầu phải di chuyển hết tài sản của mình (nếu có) ra khỏi khu vực thi công.

Điều 55. Vận hành dự án

1. Sau khi nhận bàn giao dự án, chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng dự án có trách nhiệm vận hành, khai thác đảm bảo hiệu quả dự án theo đúng mục đích và các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật đã được phê duyệt.

2. Chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng dự án có trách nhiệm thực hiện duy tu, bảo dưỡng, bảo trì dự án theo quy định.

Chương V

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ

1. Thống nhất quản lý nhà nước về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công.

2. Trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia.

3. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ

1. Ban hành quyết định, chỉ thị liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

2. Quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 và Khoản 1 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định việc thành lập:

a) Hội đồng thẩm định Nhà nước để thẩm định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia;

b) Hội đồng thẩm định liên ngành để thẩm định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình mục tiêu, dự án nhóm A theo quy định của Luật Đầu tư công.

Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Tham mưu cho Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công; quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

2. Ban hành hoặc chủ trì nghiên cứu chuẩn bị, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp luật liên quan đến việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án; quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

3. Trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành, Hội đồng thẩm định để thẩm định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các chương trình, dự án đầu tư công theo quy định pháp luật về đầu tư công.

5. Hướng dẫn nghiệp vụ và tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức của các Bộ, ngành trung ương và các cấp chính quyền địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

6. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công của Bộ, ngành trung ương, địa phương.

Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính

1. Chủ trì, phi hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Bộ, ngành trung ương và địa phương lập dự toán chi sự nghiệp, chi thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ chi tại các Khoản 1, 3, 4 và 5 Điều 15 của Luật Đầu tư công.

2. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn đầu tư công khác do Trung ương quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công.

Điều 60. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, ngành trung ương

 1. Tổ chức lập, thẩm định nội bộ:

a) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu do Bộ, ngành trung ương làm chủ chương trình thuộc chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư công do Bộ, ngành trung ương quản lý.

2. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm B và nhóm C theo thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định đầu tư dự án đầu tư công theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công; phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan cấp dưới quyết định đầu tư dự án nhóm B và nhóm C (nếu thấy cần thiết) theo quy định Điểm c Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

4. Ban hành, hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật làm căn cứ lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.

5. Quyết định việc tổ chức quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật liên quan.

6. Tham gia Hội đồng thẩm định Nhà nước chương trình mục tiêu quốc gia, Hội đồng thẩm định liên ngành chương trình mục tiêu và dự án nhóm A hoặc làm chủ tịch Hội đồng thẩm định dự án nhóm A theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

7. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thẩm định các chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật.

8. Quy định nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thuộc Bộ, ngành trung ương về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và quản lý chương trình, dự án đầu tư công.

9. Hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công và quản lý dự án đầu tư công trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng.

Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp

1. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công thuộc cấp mình quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 91 của Luật Đầu tư công.

2. Quyết định hoặc ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp mình quản lý theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 91 của Luật Đầu tư công.

3. Giám sát việc lập, thẩm định quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án do địa phương quản lý.

4. Riêng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này, quyết định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.

Điều 62. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp

1. Tổ chức lập, thẩm định và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 2 Điều 92 của Luật Đầu tư công, Điểm a và Điểm c Khoản 3 Điều 93 của Luật Đầu tư công và các quy định tại Nghị định này.

2. Quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 92 và Khoản 4 Điều 93 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3, Điểm a và Điểm b Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện phân cấp hoặc hoặc ủy quyền cho cơ quan cấp dưới quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 3 và Điểm c Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

4. Quyết định việc quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng thuộc cấp mình quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật liên quan.

5. Tổ chức tham vn lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư về chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định của pháp luật.

6. Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công của các đơn vị cấp dưới.

7. Riêng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của địa phương;

b) Quy định nhiệm vụ của các sở, ban, ngành ở cấp tỉnh và quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp của địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do địa phương quản lý;

c) Phối hợp với Bộ, ngành trung ương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do Bộ, ngành trung ương quản lý trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.

Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn giám sát cộng đồng quy định tại Điều 95 của Luật Đầu tư công.

Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Chủ trì, phi hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý;

b) Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp của địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án do địa phương quản lý;

c) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu do địa phương quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công;

d) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án thuộc cấp tỉnh quản lý;

đ) Các quy định liên quan đến việc quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

2. Làm thường trực Hội đồng thẩm định các Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình, dự án do cấp tỉnh quản lý và chuẩn bị ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương do địa phương quản lý.

3. Làm thường trực Hội đồng thẩm định hoặc chủ trì thẩm định phê duyệt quyết định đầu tư, thiết kế và dự toán dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng do cấp tỉnh quản lý và các dự án khác theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

5. Tổ chức, hướng dẫn nghiệp vụ về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và quyết định đầu tư các dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng cho các sở, ban, ngành của tỉnh và các cấp huyện, xã.

Điều 65. Hội đồng thẩm định nhà nước và Hội đồng thẩm định liên ngành

1. Hội đồng thẩm định nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có trách nhiệm:

a) Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia để chủ chương trình hoàn chỉnh gửi Hội đồng thẩm định nhà nước tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;

b) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình mục tiêu quốc gia để chủ chương trình hoàn chỉnh gửi Hội đồng thẩm định nhà nước tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư.

2. Hội đồng thẩm định liên ngành do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có nhiệm vụ:

a) Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu để chủ chương trình hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;

b) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A để Bộ, ngành trung ương và địa phương hoàn chỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.

3. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành gồm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên khác của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng là đại diện lãnh đạo các Bộ, ngành trung ương, các cơ quan liên quan do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng.

4. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành làm việc theo chế độ tập thể dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hội đồng.

5. Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về tổ chức thẩm định và các hoạt động thẩm định theo nhiệm vụ được giao, những ý kiến đánh giá, kết luận và kiến nghị thẩm định đối với chương trình, dự án.

6. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành tự giải thể sau khi hoàn thành công việc thẩm định theo quy định.

Điều 66. Trách nhiệm của Chủ tịch, Phó chủ tịch và thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành

1. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành:

a) Phê duyệt quy chế làm việc, chương trình, kế hoạch công tác của Hội đồng và các vấn đề khác có liên quan trong quá trình thẩm định chương trình, dự án sau khi Hội đồng biểu quyết nhất trí; quyết định triệu tập các cuộc họp Hội đồng; chủ trì các phiên họp Hội đồng; phân công trách nhiệm cho Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng;

b) Quyết định thành lập Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành hoặc Tổ giúp việc Hội đồng tùy theo yêu cầu công việc;

c) Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng triệu tập và chủ trì các phiên họp Hội đồng hoặc báo cáo trước Chính phủ một số nội dung hoặc công việc do Chủ tịch Hội đồng phân công;

d) Quyết định việc thuê và lựa chọn tư vấn tham gia thẩm định chương trình, dự án nhóm A (nếu thấy cần thiết).

2. Trách nhiệm của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành:

a) Chỉ đạo, theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng phân công. Thường xuyên báo cáo tình thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công;

b) Giúp Chủ tịch Hội đồng xem xét, đánh giá các báo cáo chuyên môn và các hoạt động khác của Hội đồng để trình Thủ tướng Chính phủ.

3. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thẩm định Nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành

a) Có ý kiến về các nội dung thẩm định chương trình, dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành trung ương và địa phương được phân công phụ trách và những vấn đề chung của chương trình, dự án;

b) Huy động nhân lực, phương tiện làm việc, cơ sở nghiên cứu thuộc quyền quản lý để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

c) Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng, trao đi đóng góp ý kiến về các nội dung thẩm định và biểu quyết kết luận của Hội đồng khi cần thiết. Trường hợp đặc biệt không thể tham dự họp trực tiếp, thành viên Hội đồng thẩm định Nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành có ý kiến bằng văn bản, đồng thời ủy quyền cho đại diện tham dự. Ý kiến của đại diện được ủy quyền là ý kiến của thành viên Hội đồng.

Điều 67. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án

Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại các Điều 96, 97, 98, 99, 100 và 101 của Luật Đầu tư công.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 68. Điều khoản chuyển tiếp

1. Việc xử lý các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định trước ngày Luật Đầu tư công có hiệu lực, nhưng chưa được bố trí vốn:

a) Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 106 của Luật Đầu tư công;

b) Dự án được cấp có thẩm quyền giao vốn thực hiện từ kế hoạch đầu tư công năm 2015 trở về trước thực hiện theo kế hoạch bố trí vốn, không phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công;

c) Dự án đến hết kế hoạch năm 2015 chưa được cấp có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư thực hiện dự án, nhưng trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, chấp nhận mức vốn đầu tư công cụ thể, không cần thực hiện lại khâu thẩm định lại nguồn vốn và cân đối vốn; thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và của Nghị định này theo mức vốn đã được cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn.

Đối với các dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư không thay đổi so với Quyết định đầu tư đã được phê duyệt trước khi Luật Đầu tư công có hiệu lực: cấp có thẩm quyền bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho dự án theo quyết định đầu tư đã được phê duyệt.

Đối với dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư dự án khác với quyết định đầu tư đã được phê duyệt: cấp có thẩm quyền phê duyệt lại quyết định đầu tư dự án theo đúng chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp chỉ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho dự án theo quyết định đầu tư phê duyệt lại.

2. Đối với dự án đã được phê duyệt quyết định đầu tư, sử dụng nguồn vốn khác ngoài nguồn vốn đầu tư công, nếu chuyển sang sử dụng vốn đầu tư công từ kế hoạch năm 2016 để thực hiện phải tiến hành thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, quyết định chủ trương đầu tư và phê duyệt lại quyết định đầu tư theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.

3. Dự án chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư trước ngày Luật Đầu tư công có hiệu lực:

a) Thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và của Nghị định này. Riêng đối với dự án trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận mức vốn cụ thể hoặc đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, chấp nhận mức vốn đầu tư công cụ thể, thì không cần thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn (nếu không có nhu cầu tăng tổng mức đầu tư);

b) Dự án được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư không theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Luật Đầu tư công, phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công;

c) Dự án đã được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công năm 2015, nhưng chưa phê duyệt quyết định đầu tư, phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.

4. Đối với các quận, huyện, phường trong thời gian thực hiện chương trình thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân cùng cấp, là một đơn vị dự toán ngân sách nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp trên. Việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp trên.

Điều 69. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016. Các quy định trước đây trái với quy định tại Nghị định này đều bãi bỏ.

2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc triển khai thực hiện Nghị định này (nếu thấy cần thiết).

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác  Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
 Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
 Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
 HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
 Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
 Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
 Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
 Văn phòng Quốc hội;
 Tòa án nhân dân tối cao;
 Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
 Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
 Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
 Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
 VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
 Lưu: VT, KTTH (3b).

TMCHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định s 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ)

TT

PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

A

NHÓM A

 

I

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án đầu tư trong địa giới của di tích theo quyết định công nhận di tích quốc gia đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền;

b) Dự án đầu tư ngoài địa giới di tích, nhưng tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt và có ảnh hưởng trực tiếp đến di tích theo quy định của pháp luật về bảo tồn di sản quốc gia.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án đầu tư tổng thể trên địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng, an ninh.

Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng đầu tư trên địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng an ninh, việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân loại dự án quy định tại các Điểm 1, 3, 4 và 5 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án thuộc danh mục bảo mật quốc gia, được cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về bảo mật quốc gia.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm độc hại;

b) Nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ.

5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án đầu tư tổng thể hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.

Đối với dự án thành phần hoặc dự án đầu tư được cp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, việc phân loại dự án theo tiêu chí quy định tại các điểm 1, 2, 3 và 4 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này.

Không phân biệt tng mức đầu tư

II

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Luật Đu tư công, bao gm:

a) Cầu đường bộ trên các tuyến đường ô tô cao tốc và đường quốc lộ;

b) Cầu đường sắt trên các tuyến đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao và đường sắt quốc gia;

c) Cảng biển quốc tế, cảng sông; cảng, bến thủy nội địa, gồm: cảng, bến hàng hóa; cảng, bến hành khách; bến cảng biển nội địa; nhà ga đường thủy;

d) Sân bay quốc tế; sân bay nội địa; nhà ga hàng không;

đ) Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao và đường sắt quốc gia; đường sắt đô thị, đường sắt trên cao, đường tàu điện ngầm (Metro); đường sắt chuyên dụng, đường sắt địa phương, nhà ga đường sắt cao tốc và tốc độ cao;

e) Hầm đường ô tô; hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ; hầm tàu điện ngầm;

g) Đường ô tô cao tốc và đường quốc lộ.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy (trung tâm) nhiệt điện;

b) Nhà máy thủy điện, hồ chứa nước của nhà máy thủy điện, đập các loại của công trình thủy điện; nhà máy thủy điện tích năng;

c) Nhà máy điện gió (trang trại điện gió);

d) Nhà máy điện mặt trời (trang trại điện mặt trời);

đ) Nhà máy điện địa nhiệt;

e) Nhà máy điện sử dụng năng lượng biển, như: thủy triều, sóng biển, dòng hải lưu,…;

g) Nhà máy điện từ rác;

h) Nhà máy điện sinh khối;

i) Nhà máy điện khí biogas;

k) Nhà máy phát điện khác;

l) Đường dây và trạm biến áp.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Giàn khoan thăm dò, khai thác dầu khí trên biển;

b) Tuyến ống dẫn khí, dầu và các thiết bị phụ trợ để hút dầu.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản, gồm: nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại; nhà máy sản xuất sô đa; nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết; nhà máy sản xuất que hàn; nhà máy sản xuất hóa chất khác, trừ các dự án quy định tại điểm 6 Mục III Phần A Phụ lục này;

b) Nhà máy sản xuất hóa dầu;

c) Nhà máy sản xuất phân bón;

d) Nhà máy sản xuất xi măng.

5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy luyện kim mầu;

b) Nhà máy luyện, cán thép;

c) Nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loại;

d) Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ;

đ) Nhà máy chế tạo ô tô.

6. Dự án quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit);

b) Nhà máy chọn rửa, tuyển than;

c) Nhà máy tuyển quặng, làm giàu quặng;

d) Nhà máy sản xuất alumin;

đ) Mỏ khai thác vật liệu xây dựng;

e) Dự án khai thác than, quặng;

g) Nhà máy và dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản khác.

7. Dự án quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Khu đô thị;

b) Khu nhà ở chung cư.

Từ 2.300 tỷ đồng trở lên

III.

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Đường ô tô, đường trong đô thị (đường cao tốc đô thị, đường phố, đường gom), đường nông thôn, bến phà;

b) Cầu đường bộ, cầu bộ hành; cầu đường sắt; cầu phao;

c) Đường thủy trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo; kênh đào;

d) Luồng tàu ở cửa biển, cửa vịnh hở, trên biển;

đ) Bến phà cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng,…);

e) Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên bin;

g) Đèn biển, đăng tiêu;

h) Các dự án giao thông khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 1 Mục II Phần A của Phụ lục này.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án đê sông, đê biển, đê cửa sông, đê bối, đê bao và đê chuyên dùng;

b) Công trình chỉnh trị, bao gồm đê chắn sóng, đê chn cát, kè hướng dòng, kè, bờ bao bảo vệ bờ,… ở cửa biển, ven biển và trong sông;

c) Hồ chứa nước; hồ điều hòa;

d) Nạo vét sông, hồ làm thông thoáng dòng chảy; các hệ thống dẫn, chuyển nước và điều tiết nước;

đ) Trạm bơm; giếng; công trình lọc và xử lý nước;

e) Các dự án thủy lợi chịu áp khác;

g) Dự án cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác;

h) Công trình cống, đập;

i) Các công trình phụ trợ phục vụ quản lý, vận hành khai thác công trình thủy lợi.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 8 của Luật Đu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy nước; dự án xử lý nước sạch, bể chứa nước sạch, trừ dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục này;

b) Trạm bơm (nước thô hoặc nước sạch), trạm bơm nước mưa, trừ dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục này;

c) Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch); tuyến cống thoát nước mưa, cống chung;

d) Dự án xử lý nước thải, trừ dự án xử lý nước thải tập trung nằm trong dự án tổng thể hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

đ) Tuyến cống thoát nước thải; trạm bơm nước thải;

e) Dự án xử lý bùn;

g) Dự án xử lý rác thải, gồm: trạm trung chuyển, bãi chôn lấp rác, nhà máy đốt, xử lý chế biến rác; khu xử lý cht thải rắn;

h) Dự án chiếu sáng công cộng;

i) Dự án công viên cây xanh;

k) Nghĩa trang;

l) Bãi đỗ xe ô tô, xe máy, gồm: bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nổi;

m) Cống cáp; hào kỹ thuật, tuy nen kỹ thuật;

n) Dự án mua sắm phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, cơ quan quốc phòng, an ninh không có tính chất bảo mật quốc gia.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án chế tạo máy móc kỹ thuật điện: máy phát điện, động cơ điện, máy biến thế, máy chnh lưu.

5. Dự án quy định tại Điểm đ khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy lp ráp điện t, điện lạnh;

b) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử.

6. Dự án quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa;

b) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm;

c) Nhà máy sản xuất hóa dược (vi sinh), thuốc.

7. Dự án quy định tại Điểm g Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa;

b) Nhà máy sản xuất pin;

c) Nhà máy sản xuất ắc quy;

d) Nhà máy sản xuất sơn các loại, nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic;

đ) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo, mô tô, xe đạp; nhà máy sản xuất băng tải; nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật;

e) Dự án sản xuất vật liệu khác, trừ dự án quy định tại Điểm 4 Mục II Phần A của Phụ lục này.

8. Dự án quy định tại Điểm h Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy lắp ráp xe máy;

b) Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy, xe đạp;

c) Dự án cơ khí khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 5 Mục II Phần này của Phụ lục này.

9. Dự án quy định tại Điểm Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Tháp (cột) thu, phát sóng viễn thông;

b) Tuyến cấp bể, tuyến cột, tuyến cáp viễn thông;

c) Nhà phục vụ thông tin liên lạc, nhà bưu điện, nhà bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị viễn thông;

d) Dự án đầu tư trang thiết bị bưu chính, viễn thông.

Từ 1.500 tỷ đồng trở lên

IV

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn và trồng cây chắn sóng bảo vệ đê; xây dựng, tu bổ đê điều;

b) Dự án bảo vệ và phát triển rừng, hạ tầng lâm sinh;

c) Dự án sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp và giống thủy sản;

d) Hạ tầng sản xuất và phát triển nông, lâm nghiệp, diêm nghiệp và thủy sản.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án bảo vệ và phát triển rừng tại vườn quốc gia;

b) Dự án bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên; các khu bảo tồn biển và khu bảo tồn vùng nước nội địa;

c) Dự án bảo vệ và bảo tồn động, thực vật hoang dã; dự án bảo tồn và lưu giữ nguồn gien quý hiếm, trung tâm cứu hộ động vật hoang dã;

d) Dự án xây dựng công viên động vật hoang dã.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án tổng thể hạ tầng kỹ thuật của cả khu đô thị mới.

Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tư hạ tầng được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định đầu tư riêng trong khu đô thị mới (trừ các dự án quy định tại Điểm 3 Mục III Phần A của Phụ lục này), việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân nhóm dự án quy định tại các Điểm 1, 2, 4 Mục này và các Mục I, II, III, V Phn A và Phần B, của Phụ lục này.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu; nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát; nhà máy xay xát, lau bóng gạo; nhà máy chế biến nông, lâm sản khác;

b) Nhà máy dệt; nhà máy sản xuất các sản phẩm may;

c) Nhà máy in, nhuộm;

d) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da;

đ) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh;

e) Nhà máy bột giấy và giấy;

g) Nhà máy sản xuất thuốc lá;

h) Nhà máy chế biến thủy sản; nhà máy chế biến đồ hộp;

i) Nhà máy chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ;

k) Nhà máy đóng tầu; dự án đóng tu;

l) Dự án công nghiệp khác, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I, II và III Phn A của Phụ lục này.

Từ 1.000 tỷ đồng trở lên

V

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công

a) Bệnh viện từ trung ương đến địa phương; phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa; cơ sở giám định y khoa; cơ sở chẩn đoán; nhà hộ sinh; trạm y tế cấp xã và tương đương; cơ sở y tế dự phòng; cơ sở phục hồi chức năng; tổ chức giám định pháp y, tổ chức giám định pháp y tâm thần từ trung ương đến địa phương; các cơ sở y tế khác;

b) Nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão;

c) Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường;

d) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các dự án văn hóa khác có chức năng tương tự;

đ) Di tích; dự án phục vụ tín ngưỡng (hành lễ); tượng đài ngoài trời;

e) Xây dựng phòng học, giảng đường, thư viện, nhà liên bộ, phòng làm việc, nhà công vụ, các công trình chức năng và phụ trợ, trang thiết bị của các cơ sở giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp;

g) Khu nhà ở cho sinh viên, học sinh (ký túc xá sinh viên, học sinh).

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công

a) Đầu tư cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ;

b) Phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm;

c) Trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định;

d) Phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ;

đ) Dự án Tiêu chuẩn – Đo lường  Chất lượng;

e) Trạm, trại thực nghiệm;

g) Dự án tổng thể hạ tầng khu; công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

h) Mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn, quan trắc môi trường, quan trắc tài nguyên nước, đo đạc bản đồ, quản lý đt đai, địa chất khoáng sản;

i) Đầu tư hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin;

k) Dự án bảo mật và an toàn thông tin điện tử;

l) Hạ tầng thương mại điện tử, giao dịch điện tử;

m) Tháp thu, phát sóng truyền thanh, truyền hình, cột BTS;

n) Dự án phát thanh, truyền hình.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Kho xăng dầu;

b) Kho chứa khí hóa lỏng;

c) Kho đông lạnh;

d) Kho, bến bãi lưu giữ hàng dự trữ quốc gia;

đ) Kho lưu trữ chuyên dụng;

e) Kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng;

g) Các dự án kho tàng khác.

4. Dự án theo quy định tại Điểm d Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Khu vui chơi, giải trí;

b) Cáp treo vận chuyn người;

c) Dự án hạ tầng khu, điểm du lịch, bao gồm: đường nội bộ khu, điểm du lịch; kè nạo vét lòng hồ đ bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch tại các khu, điểm du lịch và dự án hạ tầng khác trong khu, điểm du lịch;

d) Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác ở ngoài trời, trong nhà, sân gôn.

5. Dự án theo quy định tại Điểm đ Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm logistic và các dự án thương mại, dịch vụ khác;

b) Nhà đa năng, nhà khách, khách sạn;

c) Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị, trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác;

d) Dự án nhà ở, khu nhà biệt thự, khu nhà ở riêng lẻ, trừ dự án xây dựng khu nhà ở quy định tại Điểm 7 Mục II Phần A của Phụ lục này;

đ) Dự án xây dựng dân dụng khác.

Từ 800 tỷ đồng trở lên

B

NHÓM B

 

I

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A

Từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng

II

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A

Từ 80 tỷ đng đến dưới 1.500 tỷ đồng

III

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A

Từ 60 tỷ đng đến dưới 1.000 tỷ đồng

IV

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A

Từ 45 tỷ đng đến dưới 800 tỷ đồng

C

NHÓM C

 

I

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A

Dưới 120 tỷ đồng

II

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A

Dưới 80 tỷ đồng

III

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A

Dưới 60 tỷ đồng

IV

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A

Dưới 45 tỷ đồng

 

PHỤ LỤC II

MẪU BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015)

Mu số 01

Tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án đầu tư công

Mu số 02

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

Mu số 03

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A

Mu số 04

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C

 

Mu số 01

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ……………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN

1. Tên chương trình/dự án:

2. Chủ chương trình/Chủ đầu tư:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình/dự án:

4. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình/dự án:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

– Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án.

– Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyn từ giai đoạn trước sang).

– Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.

– Các nội dung khác (nếu có).

III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

1. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình/dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).

2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định tại Điều 19 của Nghị định này.

3. Báo cáo thẩm định nội bộ.

4. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của các cấp có thẩm quyền.

5. Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đu tư chương trình, dự án.

6. Quyết định của cấp có thẩm quyền về tình trạng khẩn cấp theo quy định tại Pháp lệnh Tình trạng khẩn cấpPháp lệnh Phòng chống lụt bão, Luật Đê điều và pháp luật khác có liên quan; quyết định tình trạng khẩn cấp trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng (đối với dự án khẩn cấp);

7. Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình/dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư chương trình/dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn chương trình/dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
– Lưu:….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ h tên, chức v và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 02

TÊN CHỦ CHƯƠNG TRÌNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Đ xuất chủ trương đầu tư chương trình …………………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Tên chương trình:

2. Chủ chương trình:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:

4. Địa điểm thực hiện chương trình:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Sự cần thiết của chương trình để thực hiện các mục tiêu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội;

2. Mục tiêu, phạm vi và quy mô chương trình;

3. Dự kiến tng mức vốn và cơ cấu nguồn lực thực hiện chương trình, bao gồm danh mục dự án hoặc đối tượng đầu tư, dự kiến khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, huy động các nguồn vốn và nguồn lực khác;

4. Dự kiến tiến độ thực hiện chương trình phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên bảo đảm đầu tư tập trung, có hiệu quả;

5. Xác định chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành sau khi chương trình kết thúc;

6. Phân tích, đánh giá sơ bộ những ảnh hưởng, tác động về môi trường, xã hội của chương trình, tính toán hiệu quả về mặt kinh tế – xã hội của chương trình;

7. Phân chia các dự án thành phần hoặc các nhiệm vụ của chương trình theo quy định của pháp luật;

8. Các giải pháp tổ chức thực hiện.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình (Tên chương trình) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu:……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi  họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 03

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Nghiên cứu tiền khả thi dự án ………………….

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Cấp quyết định đầu tư dự án:

3. Tên chủ đầu tư (nếu có):

4. Địa điểm thực hiện dự án:

5. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                        (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng ngun vn theo thời gian cụ thể):

6. Thời gian thực hiện:

7. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A có cấu phần xây dựng: báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định của Luật Đầu tư công, các quy định của Nghị định này và pháp luật về xây dựng.

2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định của Nghị định này, trong đó báo cáo đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 của Luật Đầu tư công.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định phê duyệt dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghrõ họ tên, chức vụ và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 04

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Đề xuất chủ trương đầu tư dự án ……………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định đầu tư dự án:

4. Tên chủ đầu tư (nếu có):

5. Địa điểm thực hiện dự án:

6. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:

(trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể):

7. Thời gian thực hiện:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1. Nội dung chủ yếu Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C: báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công.

2. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B, nhóm C báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 19 của Nghị định này.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định quyết định chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
– Lưu: ……..

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức v và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

PHỤ LỤC III

MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015)

Mu s 01

Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án

Mu s 02

Tờ trình thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án

Mu s 03

Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình

Mu s 04

Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án

Mu s 05

Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án nhóm A

Mu s 06

Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm B, nhóm C

Mu s 07

Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư chương trình

Mu s 08

Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư dự án đầu tư công

 

Mu số 01

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án …………….

Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                             (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Ngun vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …………….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
(, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 02

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Thm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án ………………….

Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                   (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

1. Theo quy định tại Điều 21 của Nghị định này.

2. Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (đối với dự án khẩn cấp).

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cơ quan quyết định ch trương đầu tư dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 03

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình ………..

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Căn cứ Quyết định số .…. ngày ….. tháng …. năm ….. của Cơ quan/cấp (Tên Cơ quan/cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình) về thành lập Hội đồng thẩm định chương trình ………..; Cơ quan (Tên Cơ quan thẩm định) hoặc Hội đồng thẩm định chương trình……….. đã tổ chức thẩm định chủ trương đầu tư chương trình ………. và báo cáo kết quả thẩm định chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình) như sau:

Phn thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Tờ trình Cơ quan (Tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết định chủ trương đầu tư chương trình.

2. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và hướng dẫn của Nghị định này.

3. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan (Tên Chủ chương trình).

4. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình trong giai đoạn trước (đối với các chương trình thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục đề xuất thực hiện trong giai đoạn mới).

5. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình ………….. của Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

6. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Các thành viên trong Hội đồng thẩm định:

4. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ………..

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CHỦ CHƯƠNG TRÌNH

1. Tên chương trình:

2. Chủ chương trình:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:

4. Địa điểm thực hiện chương trình:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP/THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp/thành viên hội đồng thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định chủ trương đầu tư chương trình phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại Điều 23 của Nghị định này.

3. Các ý kiến khác (nếu có).

………………………………………

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

IV. KẾT LUẬN

Chương trình (Tên chương trình) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/ Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình, đề nghị Cơ quan (Tên Chủ chương trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận đề xuất của chủ chương trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 04

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A/

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình số ……. ngày ……. tháng ……. năm ……. của Cơ quan (Tên Cơ quan trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công*.

2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan quản lý dự án.

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đối với các dự án nhóm A, nhóm B và trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN  ………….

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN …………….

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                       (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định chủ trương đầu tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 24 của Nghị định này.

Các ý kiến khác (nếu có).

……………………………………………….

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hưng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư dự án, đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 05

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/ dự án nhóm A

Kính gửi: (Hội đồng thẩm định/Cơ quan được giao chủ trì thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A)

Căn cứ Quyết định số ……. ngày ….. tháng ….. năm ……. của Cơ quan/cấp (Tên Cơ quan/Cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình/dự án) về thành lập Hội đồng thẩm định chương trình/dự án ………; Tờ trình số … ngày … tháng …… năm ……. của Cơ quan (Tên Cơ quan trình) về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án); Cơ quan (Tên Cơ quan thẩm định) đã tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án và báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công*.

2. Báo cáo thẩm đnh nội bộ của Cơ quan (Tên Chủ chương trình/Cơ quan quản lý dự án).

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đi với các dự án nhóm A do địa phương quản lý đ nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN …………..

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……..

1. Tên chương trình/dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư chương trình/dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:

7. Dự kiến tổng mức thực hiện chương trình/tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện chương trình/dự án):

11. Hình thức đầu tư của chương trình/dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, trong đó làm rõ các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Về nguồn vốn: ý kiến thẩm định cần làm rõ về sự phù hợp của chương trình/dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; chương trình/dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.

2. Về cân đối vốn: ý kiến thẩm định cần làm rõ khả năng bố trí vốn cho chương trình/dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình cho từng Bộ, ngành trung ương, địa phương theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn có thể bố trí cho chương trình/dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Chương trình/Dự án (Tên chương trình/dự án) đề xuất nguồn vốn và mức vốn đầu tư phù hợp khả năng cân đối nguồn vốn (chưa phù hợp với khả năng cân đối vốn). Đ nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) hoàn chỉnh (hoặc điều chỉnh) cơ cấu nguồn vốn để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình/dự án ………., đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc hoàn chỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình thẩm định)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cơ quan quyết định chủ trương đu tư chương trình/dự án;
 Chủ chương trình/Cơ quan quản lý dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …………..

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghrõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 06

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm B, nhóm C

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Cơ quan thẩm định (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình s … ngày … tháng ….. năm …… của Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án); Cơ quan thẩm định (Tên Cơ quan thẩm định) đã tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án và báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vn dự án (Tên dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công.

2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan quản lý dự án.

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đối với các dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương, công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1.  Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức hp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phn thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ……….

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ………………

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                              (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, trong đó làm rõ các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Về nguồn vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ về sự phù hợp của dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.

2. Về cân đối vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ khả năng bố trí vốn cho dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình cho từng cơ quan theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn có thể bố trí cho dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể b sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Dự án (Tên dự án) đề xuất nguồn vốn và mức vốn đầu tư phù hợp khả năng cân đối nguồn vốn (chưa phù hợp với khả năng cân đối vốn) trong thời gian (nêu cụ thể thời gian có khả năng cân đối vốn). Đ nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) hoàn chỉnh (hoặc điều chỉnh) cơ cấu nguồn vốn để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của dự án ……………, đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc hoàn chỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình thẩm định)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư/ Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 07

CƠ QUAN RA NGHỊ QUYẾT
(QUYẾT ĐỊNH)
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
CHƯƠNG TRÌNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……………

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

NGHỊ QUYẾT (QUYẾT ĐỊNH)

Về chủ trương đầu tư chương trình ………………

Căn cứ Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản hưng dẫn thhành Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu có);

Xét đề nghị của Cơ quan (Tên Chủ chương trình)/Hội đồng thẩm định chương trình,

Cơ quan/Cấp (Tên cơ quan/cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết nghị/quyết định.

Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình), do Cơ quan (Tên Chủ chương trình)

1. Mục tiêu:

2. Nội dung đầu tư:

3. Tổng vốn thực hiện chương trình:

(trong đó có thể làm rõ nguồn vốn đầu tư, mức vốn theo từng nguồn hoặc phê duyệt tổng thể)

4. Chủ chương trình:

5. Địa điểm thực hiện:

6. Thời gian thực hiện chương trình:

7. Cơ chế và giải pháp thực hiện.

8. Các nội dung khác (nếu có).

Điều 2. Tổ chc thực hiện

1. Cơ quan (Tên Chủ chương trình) chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của chương trình (Tên chương trình) trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình theo quy định của Luật Đầu tư công;

b) Các nội dung khác (nếu có).

2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác (nếu có)

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Cơ quan (Tên Chủ chương trình) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.

2. Cơ quan ……….. chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết (Quyết định) này báo cáo Cơ quan (Tên Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) theo quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
– Các cơ quan có tên tại Điều 3;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư/Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức v và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 08

CƠ QUAN RA NGHỊ QUYẾT
(QUYẾT ĐỊNH)
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
DỰ ÁN

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……………

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

NGHỊ QUYẾT* (QUYẾT ĐỊNH)

Về chủ trương đầu tư dự án ………….

Căn cứ Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu có);

Xét đ nghị của Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án)/Hội đồng thẩm định dự án,

Cơ quan (Tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết nghị/quyết định:

Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) do Cơ quan (Tên cơ quan) quản lý dự án

1. Mục tiêu đầu tư:

2. Quy mô đầu tư:

3. Nhóm dự án:

4. Tổng mức đầu tư dự án:

5. Cơ cấu nguồn vốn (trong đó có thể làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn theo từng nguồn):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Thời gian thực hiện dự án:

8. Tiến độ thực hiện dự án:

9. Các nội dung khác (nếu có).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án) chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (Tên dự án) trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.

b) Các nội dung khác (nếu có).

2. Nhiệm vụ của các cơ quan khác (nếu có)

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.

2. Cơ quan (Tên Cơ quan được phân công kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/quyết định này) chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/Quyết định này báo cáo Cơ quan (Tên Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) theo quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
– Các cơ quan có tên tại Điều 3;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư/Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ………

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 


* Báo cáo nghiên cứu tiền kh thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C.

* Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất ch trương đầu tư chương trình.

* Trường hợp Thường trực Hội đồng nhân dân được Hội đồng nhân dân ủy quyền thông qua chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giữa các kỳ họp: Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư bằng văn bản theo các nội dung tương tự quy định tại Mu này, nhưng dưới hình thức công văn, không ghi thành các điều khoản như Mu này.

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 136/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ ĐỊNH

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công về:

1. Phân loại chương trình, dự án đầu tư công.

2. Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C.

3. Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C.

4. Điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công.

5. Quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Dự án đầu tư tổng th là dự án có quy mô lớn, nội dung đầu tư có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực hoặc đầu tư ở nhiều địa phương khác nhau. Dự án đầu tư tổng thể bao gồm các dự án thành phần ở các ngành, lĩnh vực hoặc các địa phương khác nhau.

2. Hạng mục dự án là một phần trong cơ cấu dự án đầu tư được phân chia theo ngành, lĩnh vực hoặc mục đích đầu tư của dự án.

3. Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội và các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, các cơ quan trung ương khác (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành trung ương), Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương, doanh nghiệp có sử dụng vốn đầu tư công quản lý: là dự án do Bộ, ngành trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương quyết định đầu tư theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công và dự án do doanh nghiệp quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật.

4. Dự án khẩn cấp là dự án đầu tư có yêu cầu triển khai ngay nhằm các mục tiêu: bảo vệ chủ quyền quốc gia, bảo đảm an ninh quốc gia; tránh gây thảm họa trực tiếp đến sinh mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng; khắc phục hoặc ứng cứu kịp thời, hoặc ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do sự cố bất khả kháng, sự cố hoặc ứng phó sự cố môi trường đặc biệt nghiêm trọng.

5. Thẩm định nội bộ là thẩm định sơ bộ để hoàn thiện hồ sơ, báo cáo trước khi gửi cơ quan có thẩm quyền hoặc Hội đồng thẩm định để thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn làm căn cứ để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. Thẩm định nội bộ bao gồm thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Cơ quan chủ trì thẩm định nội bộ các chương trình, dự án của Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp được giao quản lý do Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định.

Điều 4. Phân loại chương trình đầu tư công

1. Chương trình mục tiêu quốc gia là chương trình quy định tại khoản 9 Điều 4 của Luật Đầu tư công sử dụng vốn đầu tư công và các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác (nếu có).

2. Chương trình mục tiêu sử dụng vốn ngân sách trung ương là chương trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách trung ương để đầu tư theo mục tiêu, nhiệm vụ của:

a) Riêng Bộ, ngành trung ương;

b) Cả Bộ, ngành trung ương và địa phương;

c) Riêng địa phương.

3. Chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu đ lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương là chương trình mục tiêu của các cấp chính quyền địa phương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của địa phương.

4. Chương trình mục tiêu sử dụng vốn công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ là chương trình để thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng trong phạm vi cả nước.

5. Chương trình đầu tư sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài là một tập hợp các hoạt động, các dự án có liên quan đến một hoặc nhiều ngành, lĩnh vực, nhiều vùng, lãnh thổ, nhiều Bộ, ngành trung ương và địa phương để thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể.

6. Chương trình tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, gồm các chương trình tín dụng đầu tư và chương trình tín dụng chính sách xã hội do Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện để đầu tư các dự án thuộc đối tượng vay vốn của chương trình này theo quy định của Chính phủ.

7. Chương trình đầu tư từ nguồn thu đ lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đi ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương là chương trình thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể do Quốc hội, Chính phủ quyết định theo từng nguồn thu cụ thể.

Điều 5. Phân loại dự án đầu tư công

1. Phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư công.

2. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C theo quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Luật Đầu tư công và quy định chi tiết tại Phụ lục số I kèm theo Nghị định này.

Dự án có nhiều hạng mục đầu tư thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, thì việc phân loại dự án theo ngành, lĩnh vực sẽ căn cứ vào cấu phần đầu tư theo ngành, lĩnh vực chiếm tỷ lệ vốn lớn nhất.

3. Tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của địa phương:

a) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý cho từng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm, phù hợp với mục tiêu, định hướng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm, khả năng tài chính và đặc điểm cụ thể của địa phương;

b) Tiêu chí chủ yếu xác định dự án trọng điểm nhóm C, gồm: ý nghĩa, tầm quan trọng của dự án trong từng ngành, lĩnh vực, địa bàn đối với phát triển kinh tế – xã hội của địa phương trong từng giai đoạn; quy mô dự án theo ngành, lĩnh vực; tính lan tỏa của dự án đến phát triển ngành, lĩnh vực và vùng lãnh th; hiệu quả kinh tế, xã hội và hiệu quả tài chính (nếu có).

Điều 6. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công

1. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 11 của Luật Đầu tư công. Riêng về chỉ số giá, việc điều chỉnh tiêu chí tổng mức đầu tư được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm 2015 trong lần điều chỉnh đầu tiên; các lần điều chỉnh tiếp theo được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm điều chỉnh tiêu chí trước đó.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Tổng hợp báo cáo Chính phủ cho ý kiến việc điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Tiếp thu ý kiến của Chính phủ tại Điểm a Khoản này, hoàn chỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và sau khi Thủ tướng Chính phủ đồng ý, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ trình Quốc hội điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia; trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B, nhóm C và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Điều 7. Chi phí lập, thẩm định chương trình, dự án đầu tư công

1. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình đầu tư công sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ này và theo các quy định về chi sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền ban hành, gồm:

a) Chi phí lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và Báo cáo nghiên cứu khả thi (trường hợp thuê tư vấn);

b) Chi phí thẩm định;

c) Trường hợp chương trình không được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư, các chi phí tại Điểm a và Điểm b khoản này vẫn được hạch toán và quyết toán vào chi sự nghiệp của cơ quan được giao lập, thẩm định chương trình đầu tư công.

2. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A:

a) Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A có cấu phần xây dựng, trong đó xác định sơ bộ tổng mức đầu tư dự án thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về xây dựng;

b) Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định đối với dự án có cấu phần xây dựng quy định tại Điểm a Khoản này, trừ các nội dung liên quan đến thiết kế xây dựng.

3. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B (bao gồm dự án có cấu phần xây dựng và không có cấu phần xây dựng), trong đó xác định sơ bộ tng mức đu tư thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và quy định cụ thể sau:

a) Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng được chi tối đa không quá 60% chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Dự án có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng được chi tối đa không quá 30% chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm C (bao gồm dự án có cấu phần xây dựng và không có cấu phần xây dựng) thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và tối đa không quá 50% chi phí lập, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.

5. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về xây dựng, trừ các nội dung liên quan đến thiết kế xây dựng.

6. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này được tính trong vốn chuẩn bị đầu tư dự án. Trường hợp dự án không được cấp có thm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, các khoản chi phí đã chi cho công tác lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi được hạch toán và quyết toán vào chi phí chuẩn bị đầu tư trong chi đầu tư phát triển của Bộ, ngành trung ương và các cấp chính quyền địa phương quản lý dự án.

Chương II

LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 8. Thẩm quyền, điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 17 của Luật Đầu tư công. Đối với dự án nhóm B, nhóm C đầu tư từ các nguồn vốn đầu tư công khác nhau:

a) Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương quyết định chủ trương đầu tư dự án do Bộ, cơ quan trung ương quản lý thuộc thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Luật Đầu tư công;

b) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án do địa phương quản lý thuộc thẩm quyền quy định tại Điểm b Khoản 5 và Khoản 6 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

2. Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 18 của Luật Đầu tư công.

Điều 9. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Điều 19 và Điều 21 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình thuộc thẩm quyền của Chính phủ theo quy định tại Điều 22 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư theo quy định tại Điều 28 của Luật Đầu tư công.

Điều 10. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A

Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu dự án nhóm A (bao gồm cả các dự án khẩn cấp và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư công) thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Đầu tư công.

Điều 11. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài

Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định tại Điều 24 của Luật Đầu tư công và Nghị định của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

Điều 12. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C, trừ dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại Điều 13 của Nghị định này

1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do Cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác quản lý theo quy định tại Điều 25 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C của Bộ, cơ quan trung ương theo quy định tại Điều 26 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý theo quy định tại Điều 27 của Luật Đầu tư công. Riêng đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 của Luật Đầu tư công hoặc giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nội bộ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

4. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư theo quy định tại các Điều 29, 30 và 31 của Luật Đầu tư công.

Điều 13. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy trình rút gọn đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ của các chương trình mục tiêu quốc gia có kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định tiêu chí dự án nhóm C quy mô nhỏ của các chương trình mục tiêu quốc gia có kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp (dưới đây gọi tắt là dự án nhóm C quy mô nhỏ) được áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.

2. Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương:

a) Giao đơn vị trực thuộc lập và tổ chức thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác; hoàn chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;

b) Quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện trên cơ sở tiếp thu báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Điểm a Khoản này.

3. Người đứng đầu Cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác:

a) Giao đơn vị trực thuộc lập và tổ chức thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác; hoàn chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn;

b) Căn cứ báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Điểm a Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Giao cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia hoặc Ủy ban nhân dân cấp dưới lập Báo cáo đ xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy  nhỏ thuộc đi tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các ngun vốn khác trình cấp có thẩm quyền;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ, không thẩm định chi tiết từng dự án;

c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo báo cáo thẩm định quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến hoàn chỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án sử dụng vn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;

d) Căn cứ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện dự án.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan được phân công thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công chủ trì, phi hp cơ quan liên quan thẩm định toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ (không thẩm định chi tiết từng dự án cụ thể) gửi Bộ, ngành trung ương và địa phương để hoàn chnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 14. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương

1. Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương, căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền về tình trạng khẩn cấp, tình huống khẩn cấp theo quy định tại Pháp lệnh Tình trạng khẩn cấp, Luật Phòng, chống thiên tai, Luật Đê Điều và các văn bản pháp luật khác có liên quan, các quyết định về tình trạng khẩn cấp trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền) có trách nhiệm:

a) Giao đơn vị trực thuộc tổ chức khảo sát lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

b) Giao đơn vị có chức năng thẩm định dự án;

c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án trình Thủ tướng Chính phủ, đng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ, ngành trung ương liên quan đến dự án khẩn cấp.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền có trách nhiệm:

a) Giao cơ quan chuyên môn hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

c) Chỉ đạo cơ quan quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo báo cáo thẩm định quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ, ngành trung ương liên quan đến dự án khẩn cấp.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét khả năng bổ sung nguồn vốn ngân sách trung ương trong năm để thực hiện dự án hoặc hạng mục khẩn cấp cần thực hiện trong năm kế hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung vốn ngân sách trung ương trong năm để thực hiện.

4. Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện, cơ cấu nguồn vốn, trong đó quyết định cụ thể mức vốn ngân sách trung ương đầu tư cho dự án.

Điều 15. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương

1. Đối với dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền:

a) Giao cơ quan chuyên môn quản lý dự án khẩn cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức khảo sát thực tế và lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung nguồn vốn để thực hiện;

c) Quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện, cơ cấu nguồn vốn; Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại kỳ họp gần nhất về quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C do cấp tỉnh quản lý.

2. Đối với dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền:

a) Giao cơ quan chuyên môn của cấp huyện, xã lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

b) Giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư hoặc thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung nguồn vốn để thực hiện;

c) Quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, gồm: mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện, cơ cấu nguồn vốn; Báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất về quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B và trọng điểm nhóm C do cấp mình quản lý.

Điều 16. Nguyên tắc, thời gian quyết định chủ trương đầu tư và triển khai dự án khẩn cấp

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư công.

2. Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp:

a) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Đầu tư công;

b) Đối với dự án nhóm B, nhóm C thực hiện theo quy trình rút gọn quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Nghị định này để bảo đảm thực hiện nhanh, sớm hoàn thành đưa dự án vào sử dụng.

3. Riêng đối với dự án khẩn cấp, hạng mục của dự án khẩn cấp cần triển khai ngay để khắc phục thiên tai, bão lũ, sạt lở đê, kè đến mức có thể gây vỡ đê, hồ, đập, sạt lở đường ô tô, đường sắt gây ách tắc giao thông, các trường hợp khẩn cấp trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, cho phép triển khai thực hiện khi có lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền. Các thủ tục đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều này sẽ được chuẩn bị và hoàn thiện trong quá trình thực hiện dự án.

Việc bổ sung dự án khẩn cấp vào kế hoạch đầu tư công trung hạn phải đáp ứng các điều kiện quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.

Điều 17. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án theo hình thức đối tác công tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư có sử dụng vốn đầu tư công theo quy định tại các Điều 23, 24, 25, 26, 27, 29, 30 và 31 của Luật Đầu tư công và Điều 18 của Nghị định này.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư không sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 18. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do Bộ, cơ quan trung ương, Cơ quan trung ương của Mặt trận T quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện theo quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

4. Đối với dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho đầu tư kinh doanh do Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều này:

a) Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác quyết định chủ trương đầu tư dự án phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư công;

b) Quy trình, thủ tục quyết định cho vay:

– Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất danh mục dự án đầu tư và chuẩn bị hồ sơ vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước gửi Ngân hàng Phát triển Việt Nam (đối với nguồn vốn do Ngân hàng Phát triển Việt Nam quản lý) và gửi Ngân hàng Chính sách xã hội (đối với nguồn vốn do Ngân hàng Chính sách xã hội quản lý);

– Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.

Các quy định cụ thể về hồ sơ, thủ tục vay vốn, quy trình và nội dung thẩm định dự án sử dụng vốn vay thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 và Khoản 1 Điều 69 của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật về quản lý vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và tín dụng chính sách xã hội.

Điều 19. Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công theo quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công.

2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A theo quy định tại Điều 35 của Luật Đầu tư công.

3. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công.

4. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công, trong đó tập trung các nội dung chủ yếu dưới đây:

a) Tính chất và mức độ khẩn cấp của dự án;

b) Quy mô, địa điểm và phạm vi đầu tư của dự án;

c) Sơ bộ tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư của dự án, bao gồm: vốn ngân sách trung ương, trong đó số vốn cần bố trí trong năm kế hoạch; vốn ngân sách địa phương; các nguồn vốn hợp pháp khác; nguồn lực đóng góp của cộng đồng dân cư (nếu có);

d) Dự kiến tiến độ triển khai và chất lượng dự án;

đ) Xác định sơ bộ chi phí vận hành, bảo dưỡng trong giai đoạn khai thác dự án;

e) Các nguyên tắc thanh toán, đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp, tình huống khẩn cấp;

g) Các giải pháp tổ chức thực hiện.

5. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ của chương trình mục tiêu quốc gia, bao gồm:

a) Danh mục dự án;

b) Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá sự phù hợp với chương trình mục tiêu quốc gia;

c) Sơ bộ tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, bao gồm: vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương, các nguồn vốn hợp pháp khác, nguồn lực đóng góp của cộng đng dân cư (nếu có);

d) Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự án;

đ) Các giải pháp tổ chức thực hiện.

6. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C đầu tư theo hình thức đối tác công tư thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 20. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này;

c) Báo cáo thẩm định nội bộ;

d) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan có thẩm quyền;

đ) Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (áp dụng đối với dự án khẩn cấp);

e) Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

2. Số lượng hồ sơ thẩm định gửi Thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định quy định tại Khoản 1 Điều này theo quy định sau:

a) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình: 20 bộ tài liệu;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A: 15 bộ tài liệu;

c) Báo cáo đề xuất chủ trương dự án nhóm B, nhóm C: 05 bộ tài liệu.

Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đng thm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư có thể yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung s lượng hồ sơ thm định nếu thấy cn thiết.

Điều 21. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án

1. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án đầu tư công bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn gửi cơ quan được phân công thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công và Điều 19 của Nghị định này;

c) Báo cáo thẩm định nội bộ;

d) Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với dự án nhóm A; dự án nhóm B và trọng điểm nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý;

đ) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

2. S lượng hồ sơ gửi cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Khoản 1 Điều này là 05 bộ tài liệu.

Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công có thể yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ thẩm định nếu thấy cần thiết.

Điều 22. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án gồm:

a) Các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này; trong đó các nội dung trong Tờ trình và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này đã được hoàn chỉnh theo Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định;

b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án;

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án của cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án quy định tại Khoản 1 Điều này là 05 bộ tài liệu.

Cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án có th yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ (nếu thấy cn thiết).

Điều 23. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

1. Sự phù hợp với các tiêu chí xác định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu.

2. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định.

3. Sự phù hợp với các mục tiêu chiến lược; kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội vùng, lãnh thổ; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.

4. Các nội dung quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể những thông số cơ bản của chương trình, bao gồm: mục tiêu, phạm vi, đối tượng đầu tư, thời gian, tiến độ thực hiện; các nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; huy động các nguồn vốn khác.

5. Hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Điều 24. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công

1. Sự cần thiết đầu tư dự án.

2. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định.

3. Sự phù hợp với các mục tiêu chiến lược; kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội vùng, lãnh thổ; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.

4. Sự phù hợp với tiêu chí phân loại dự án nhóm A, nhóm B và nhóm C.

5. Các nội dung quy định tại Điều 35 và Điều 36 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể những thông số cơ bản của dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, hình thức đầu tư, phạm vi, địa điểm, diện tích đất cần sử dụng, thời gian, tiến độ thực hiện, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường, các nguồn vốn và khả năng cân đi vn; khả năng thu hi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay;

6. Hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

7. Đối với dự án khẩn cấp thẩm định thêm về tính khẩn cấp cần triển khai thực hiện ngay đối với dự án hoặc hạng mục dự án.

8. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, ngoài các nội dung thẩm định quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, thẩm định bổ sung các nội dung quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 25. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình, dự án

1. Sự tuân thủ các thủ tục, thẩm định nội bộ, hoàn thiện hồ sơ chương trình, dự án.

2. Sự phù hợp của chương trình, dự án đối với nguồn vốn đầu tư; sự phù hợp về mục đích, đi tượng đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng.

3. Khả năng bố trí vốn cho chương trình, dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình, của từng Bộ, ngành trung ương và địa phương theo thứ tự ưu tiên quy định tại Luật Đầu tư công và pháp luật có liên quan.

Khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước, có phân chia cơ cấu ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, các khoản thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác. Việc xem xét khả năng cân đối vốn căn cứ vào dự kiến nhu cu vốn của chương trình, dự án đầu tư công trong tổng vốn đầu tư theo từng nguồn vốn của kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước, phải xem xét khả năng cân đối vốn của từng cấp ngân sách, phần vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới, bao gồm vn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn chương trình mục tiêu và các khoản bổ sung khác.

4. Mức vốn dự kiến bố trí cho dự án theo từng nguồn vốn và tiến độ thời gian bố trí vốn cụ thể.

5. Các ý kiến khác (nếu có).

Điều 26. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và cơ quan gửi kết quả thẩm định

1. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, nhóm C kể từ ngày Thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: không quá 60 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: không quá 45 ngày;

c) Dự án nhóm A: không quá 45 ngày;

d) Dự án nhóm B: không quá 30 ngày;

đ) Dự án nhóm C: không quá 20 ngày.

2. Thời gian thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu: không quá 40 ngày;

b) Dự án nhóm A: không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm B và nhóm C: không quá 15 ngày.

3. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư và thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này chỉ áp dụng đối với khâu thẩm định để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

Thời gian thẩm định nội bộ ở các Bộ, ngành trung ương và địa phương do người đứng đu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch y ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.

4. Trường hợp cần kéo dài thời gian thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ quan chủ trì thẩm định hoặc thường trực Hội đồng thẩm định phải:

a) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian gia hạn thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và dự án nhóm A;

b) Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư việc kéo dài thời gian thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C;

c) Thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

5. Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vn gửi Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định sau:

a) Đối với chương trình đầu tư công được cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình: gửi Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

b) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 23 của Luật Đầu tư công;

c) Đối vi dự án nhóm B và nhóm C: gửi cơ quan trình thẩm định; cơ quan quản lý dự án; cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư dự án và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

6. Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và nhóm C gửi báo cáo thẩm định theo quy định sau:

a) Đối với chương trình đầu tư công: gửi chủ chương trình và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư;

b) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 23 của Luật Đầu tư công, đồng gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

c) Đối với dự án nhóm B, nhóm C: gửi cơ quan trình thẩm định, cơ quan quản lý dự án và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 27. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định chủ trương đầu tư cho cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công

1. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu: Không quá 30 ngày;

b) Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm B và nhóm C: Không quá 20 ngày.

2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án, Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án:

a) Gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính: quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương; vốn công trái quốc gia; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương;

b) Gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, xã: quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

Chương III

LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 28. Thẩm quyền, căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án

1. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công.

2. Căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 40 của Luật Đầu tư công.

Điều 29. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công

1. Trình tự lập, thẩm định, quyết định chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 41 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 43 của Luật Đầu tư công:

a) Đối với chương trình sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định do Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình;

b) Đối với chương trình sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách cấp huyện, xã, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách cấp huyện, xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình;

c) Trên cơ sở báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, chủ chương trình hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi và dự thảo Quyết định đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tương ứng nêu tại Điểm a và Điểm b Điều này xem xét, quyết định.

Điều 30. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án không có cấu phần xây dựng

1. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do Bộ, ngành trung ương quản lý:

a) Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;

b) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a Khoản này hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình người đứng đầu Bộ, ngành trung ương hoặc người đứng đầu cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

c) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

2. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do cấp tỉnh quản lý:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định do một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A do địa phương quản lý; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm B và nhóm C;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

d) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

3. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do cấp huyện, xã quản lý:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư hoặc thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;

b) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

c) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

Điều 31. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng

1. Trình tự lập, thẩm định dự án có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng và Luật Đầu tư công.

2. Đối với dự án do cấp tỉnh quản lý:

a) Cơ quan chủ trì thẩm định gửi chủ đầu tư, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo thẩm định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (nếu có); thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp sử dụng vn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quản lý; tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a và Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát sự phù hợp với chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối các nguồn vốn, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hoặc gửi cơ quan cấp dưới được phân cấp hoặc ủy quyền theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công xem xét, quyết định đầu tư dự án.

3. Đối với dự án do cấp huyện, cấp xã quản lý:

a) Cơ quan chủ trì thẩm định gửi chủ đầu tư, đồng gửi cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, cấp xã báo cáo thẩm định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, cấp xã chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (nếu có); thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp sử dụng vốn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng do cấp huyện, xã quản lý; tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a và Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án gửi cơ quan chuyên môn quản lý về đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã, hoặc gửi cơ quan cấp dưới được Ủy ban nhân dân cấp huyện phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.

4. Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, hoặc cơ quan cấp dưới được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Điều 32. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khẩn cấp

Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khẩn cấp do Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý; tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

Điều 33. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư

Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, pháp luật xây dựng, Điều 30 và Điều 31 của Nghị định này và Nghị định của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 34. Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án

1. Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công.

2. Chủ chương trình, chủ đầu tư dự án:

a) Tổ chức đánh giá toàn bộ tình hình thực hiện chương trình, dự án đầu tư công đến thời điểm đề xuất điều chỉnh; báo cáo kết quả đánh giá chương trình, dự án đầu tư công đến cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;

b) Giao cơ quan chuyên môn lập Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. Báo cáđiều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công phải nêu rõ những lý do phải điều chỉnh; phân tích hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả tài chính (nếu có) do việc điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công mang lại;

c) Tổ chức thm định nội bộ việc điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công, bao gồm thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trong trường hợp có điều chỉnh tăng quy mô làm tăng tổng mức đầu tư;

d) Trong thi hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định theo quy định tại Điểm c Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. Riêng trong trường hợp điều chỉnh chương trình, dự án có điều chỉnh tổng mức đầu tư:

– Chủ chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đ thm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

– Chủ chương trình mục tiêu và chủ đầu tư dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương đ đầu tư gửi cơ quan có thẩm quyền Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn;

đ) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm đnh theo quy định tại Điểm d Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án theo ý kiến thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án.

3. Cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án phê duyệt quyết định đầu tư điều chỉnh theo các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều này và thời gian quy định tại Khoản 1 Điều 44 của Nghị định này.

4. Nội dung quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công bao gồm những điều chỉnh tương ứng với các nội dung quyết định chương trình, dự án đầu tư quy định trong Luật Đầu tư công và quy định tại Nghị định này.

Điều 35. Hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công

1. Hồ sơ thẩm định chương trình:

a) Tờ trình thẩm định chương trình, bao gồm: sự cần thiết đầu tư chương trình; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định chương trình đầu tư công;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

c) Những tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định chương trình, dự án đầu tư công.

2. Số lượng hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công gửi cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định là 20 bộ tài liệu. Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định có thể yêu cầu chủ chương trình bổ sung số lượng hồ sơ thẩm định nếu thấy cần thiết.

Điều 36. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công

1. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng:

a) Tờ trình thẩm định dự án, bao gồm: sự cn thiết đầu tư dự án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án đầu tư công;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

c) Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tổng hợp ý kiến cộng đng dân cư nơi thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 của Luật Đầu tư công;

d) Những tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định chương trình, dự án đầu tư công.

2. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng, ý kiến của cộng đồng dân cư quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này và quy định khác của pháp luật liên quan.

3. Số lượng hồ sơ thẩm định gửi cơ quan chủ trì thẩm định hoặc thường trực Hội đồng thẩm định:

a) Đối với dự án không có cấu phần xây dựng nhóm A là 15 bộ tài liệu;

b) Đối với dự án không có cấu phần xây dựng nhóm B và nhóm C là 10 bộ tài liệu;

c) Đối với dự án có cấu phần xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng.

Cơ quan chủ trì thẩm định có thể yêu cầu cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 37. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án:

a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án và Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được hoàn thiện theo ý kiến thm định;

b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

d) Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi;

đ) Các tài liệu khác có liên quan.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều này:

a) Đối với chương trình là 3 bộ tài liệu;

b) Đối với dự án nhóm A là 3 bộ tài liệu;

c) Đối với dự án nhóm B, nhóm C là 2 bộ tài liệu.

Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án có thể yêu cầu cơ quan trình H sơ quyết định đầu tư chương trình, dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 38. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của chương trình, dự án gửi cơ quan có thẩm quyền;

b) Quyết định đầu tư lần đầu của chương trình, dự án và các quyết định đầu tư điều chỉnh trước đó của chương trình, dự án (nếu có);

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình, dự án để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư lần đầu và các lần điều chỉnh trước đó;

d) Báo cáo thẩm định nội bộ điều chỉnh quyết định đầu tư chương trình, dự án;

đ) Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cơ quan thẩm định (nếu có).

2. Số lượng hồ sơ gửi cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 của Nghị định này. Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn chương trình, dự án có th yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 39. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án bao gồm:

a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án; làm rõ mục tiêu, lý do điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư công;

b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

c) Quyết định đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền quyết định ln đu và các quyết định đầu tư điều chỉnh trước đó của cấp có thẩm quyền (nếu có);

d) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án theo tổng mức đầu tư điều chỉnh;

đ) Báo cáo thẩm định nội bộ đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án và các báo cáo thẩm định khác theo quy định của pháp luật (nếu có);

e) Báo cáo kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công;

g) Các tài liệu khác có liên quan.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này. Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án có thể yêu cầu cơ quan trình bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 40. Nội dung thẩm định chương trình, dự án

1. Nội dung thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Sự phù hợp của chương trình với chủ trương đầu tư chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình quy định tại Khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

d) Sự phù hợp với nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữa tổng vốn đầu tư của chương trình với kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay.

2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng, bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án quy định tại Khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

d) Sự phù hợp với báo cáo thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; sự phù hợp giữa tổng mức đầu tư của dự án gắn với cân đi vn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; đánh giá các chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong quá trình khai thác dự án;

đ) Tác động lan tỏa của dự án đến sự phát triển ngành, lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các địa phương; đến tạo thêm nguồn thu ngân sách, việc làm, thu nhập và đời sống người dân; các tác động đến môi trường và phát triển bền vững.

3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều này và pháp luật về xây dựng.

4. Trong quá trình thẩm định chương trình, dự án đầu tư công với những nội dung quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này phải rà soát, đối chiếu với các quy định trong quyết định chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Những chỉ tiêu về quy mô, tổng mức đầu tư của dự án, bao gồm cơ cấu vốn không được vượt quá mức đã quy định trong quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp thật cần thiết phải điều chỉnh tăng quy mô, làm tăng tổng mức đầu tư của chương trình, dự án so với quy định tại quyết định chủ trương đầu tư phải báo cáo cơ quan quyết định chủ trương đầu tư cho ý kiến và phải thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Nếu điều chỉnh tăng quy mô, nhưng không làm tăng tổng mức đầu tư và vẫn bảo đảm mục tiêu của dự án như trong quyết định chủ trương đầu tư thì không phải thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

Điều 41. Nội dung thẩm định chương trình, dự án đầu tư điều chỉnh

1. Nội dung thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu bao gồm:

a) Các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 40 của Nghị định này;

b) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều chỉnh chương trình theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công và của Nghị định này.

2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công bao gồm:

a) Theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 40 của Nghị định này;

b) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều chỉnh dự án theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công, pháp luật về xây dựng và của Nghị định này.

Điều 42. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh

1. Sự tuân thủ các thủ tục, thẩm định nội bộ về việc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư, hoàn thiện hồ sơ.

2. Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần tăng tổng mức đầu tư của dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công trung hạn 5 năm. Báo cáo thẩm định cần làm rõ:

a) Sự phù hợp của dự án về mục đích, đối tượng thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng.

b) Khả năng bố trí vốn cho việc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình của Bộ, ngành trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn bố trí cho dự án từ nguồn vốn đề nghị thẩm định và thời gian bố trí vốn cụ thể.

Điều 43. Thời gian thẩm định chương trình, dự án

1. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 40 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: Không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm A: Không quá 40 ngày;

d) Dự án nhóm B: Không quá 30 ngày;

đ) Dự án nhóm C: Không quá 20 ngày.

2. Thời gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.

3. Thời gian thẩm định tại Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng đối với khâu thẩm định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công. Thời gian thẩm định nội bộ ở các Bộ, ngành trung ương và địa phương do Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.

4. Trường hợp cần kéo dài thời gian thẩm định chương trình, dự án:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép kéo dài thời gian thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thường trực Hội đồng thẩm định phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp cho phép kéo dài thời gian thm định chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đi ngân sách địa phương, vn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư và dự án đầu tư công do địa phương quản lý;

c) Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định dự án đầu tư công phải thông báo cơ quan quyết định đầu tư dự án thời gian thẩm định kéo dài;

d) Thời gian thẩm định kéo dài quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại các Khoản 1, và 3 Điều này.

Điều 44. Thời gian quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án cho các cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm

1. Thời gian quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo số ngày như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: không quá 30 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: không quá 20 ngày;

c) Dự án nhóm A: không quá 20 ngày;

d) Dự án nhóm B và nhóm C: không quá 15 ngày.

2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc quyết định điều chỉnh chương trình, dự án, Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án gửi:

a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính: các quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương; vốn công trái quốc gia; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, xã: các quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

Chương IV

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KHÔNG CÓ CẤU PHẦN XÂY DỰNG

Điều 45. Tổ chức quản lý dự án

1. Người quyết định đầu tư quyết định hình thức tổ chức quản lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án, bảo đảm thực hiện mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã được phê duyệt.

2. Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, hình thức tổ chức quản lý dự án theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì việc tổ chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, việc tổ chức quản lý dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư và pháp luật liên quan.

4. Đối với dự án khẩn cấp:

a) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định việc tổ chức quản lý dự án khẩn cấp; tổ chức giám sát thi công và nghiệm thu bàn giao dự án hoàn thành phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật xây dựng và pháp luật khác có liên quan;

b) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo lệnh khẩn cấp quy định tại Điểm a Khoản này có thể ủy quyền cho chủ đầu tư quyết định, chịu trách nhiệm về việc tổ chức quản lý thực hiện dự án từ giai đoạn lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công cho đến giai đoạn hoàn thành đưa dự án vào khai thác, sử dụng và chịu trách nhiệm về việc ủy quyền đó.

Điều 46. Thiết kế dự án

1. Thiết kế dự án có thể có một hoặc nhiều bước khác nhau, do cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định tùy theo loại dự án và hình thức thực hiện. Cụ thể:

a) Phương án thiết kế sơ bộ để lập báo cáo tiền khả thi dự án nhóm A, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C;

b) Thiết kế tại giai đoạn quyết định đầu tư, thực hiện dự án:

– Đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng áp dụng thiết kế 1 bước là thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Đối với dự án nhóm B và dự án nhóm C có tổng mức đầu tư t 15 tỷ đồng trở lên, áp dụng thiết kế 2 bước là thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Đối với dự án nhóm A, áp dụng thiết kế 3 bước là thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế (nếu có).

2. Nội dung phương án thiết kế sơ bộ và các bước thiết kế trong giai đoạn quyết định đầu tư và thực hiện dự án quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng, trừ các nội dung về thiết kế xây dựng.

3. Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, số bước thiết kế được áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì số bước thiết kế được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

4. Dự án áp dụng thiết kế từ hai bước trở lên theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này thì thiết kế bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước trước.

Điều 47. Nội dung và xác định tổng mức đầu tư của dự án

1. Sơ bộ tổng mức đầu tư dự án là ước tính chi phí đầu tư của dự án được xác định phù hợp với phương án thiết kế sơ bộ và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C. Sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án được tính toán trên cơ sở quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án và suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, quy mô, tính chất dự án đã hoặc đang thực hiện, có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác.

2. Tng mức đầu tư dự án là toàn bộ chi phí đầu tư của dự án được xác định cụ thể hơn phù hợp với thiết kế cơ sở hoặc thiết kế 1 bước quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 46 của Nghị định này và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. Nội dung tổng mức đầu tư dự án gồm: chi phí mua sm tài sản, nhà cửa, đất đai,…; chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy, chi phí thiết bị; chi phí tiền công, tiền lương; chi phí tư vn; chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá; chi phí quản lý và chi phí khác.

3. Nội dung các chi phí của tổng mức đầu tư:

a) Chi phí mua sắm tài sản, nhà cửa, đất đai,….;

b) Chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy,… để thực hiện các dự án, như: dự án chế tạo thiết bị đồng bộ, đóng tàu,…;

c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị và thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có), chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh,…;

d) Chi phí tiền lương, tiền công để thực hiện dự án;

đ) Chi phí khấu hao tài sản, máy móc, thiết bị,…;

e) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;

g) Chi phí tư vấn gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát dự án và các chi phí tư vấn khác liên quan (nếu có);

h) Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án;

i) Chi phí quản lý và chi phí khác.

4. Phương pháp xác định một số khoản chi phí cụ thể trong tổng mức đầu tư dự án như sau:

a) Chi phí mua sắm tài sản, nhà cửa, đất đai được xác định trên cơ sở diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế cơ sở và phù hợp với thời gian lập tổng mức đầu tư, địa điểm đầu tư dự án;

b) Chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy (nếu có) để thực hiện dự án chế tạo thiết bị đồng bộ, đóng tàu,… được tính toán trên cơ sở s lượng, chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật và giá cả thị trường;

c) Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, loại thiết bị hoặc hệ thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn, giá cả thị trường và các chi phí khác có liên quan;

d) Chi phí tiền lương, tiền công căn cứ vào các tiêu chuẩn định mức, tiền lương, tiền công của người lao động theo quy định của pháp luật;

đ) Chi phí khấu hao tài sản, máy móc, thiết bị theo chế độ quy định; trường hợp thuê ngoài căn cứ vào giá thuê tài sản, máy móc, thiết bị theo giá thị trường;

e) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí khác có liên quan được tính theo quy định của pháp luật và giá cước vận chuyn;

g) Chi phí tư vấn được xác định theo công việc tư vấn của dự án tương tự đã thực hiện hoặc xác định bằng ước tính theo từng khoản chi cho việc tư vấn theo định mức (nếu có) hoặc giá cả thị trường;

h) Chi phí dự phòng cho công việc có thể phát sinh thêm và trượt giá trong thời gian triển khai thực hiện dự án được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng mức đầu tư và từng yếu tố chi phí cụ thể quy định tại Khoản 3 Điều này;

i) Chi phí quản lý và chi phí khác được xác định theo quy định của pháp luật và đặc điểm, tổ chức quản lý của dự án.

Điều 48. Nội dung và xác định dự toán dự án

1. Dự toán dự án là toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện dự án được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án và thiết kế dự án được duyệt; các yêu cầu công việc khác phải thực hiện.

2. Nội dung dự toán dự án là các chi phí quy định tại Khoản 3 Điều 47 của Nghị định này.

3. Dự toán dự án được xác định trên cơ sở tính toán các khoản chi phí quy định tại Khoản 4 Điều 47 của Nghị định này tại thờđiểm lập dự toán dự án.

Điều 49. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án

1. Đối với dự án do Bộ, ngành trung ương quản lý: cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công của Bộ, ngành trung ương chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án và trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án (theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công) phê duyệt.

2. Đối với dự án nhóm A và dự án nhóm B, nhóm C do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở quản lý chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư (theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công) phê duyệt.

2. Đi với dự án do y ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quản lý và dự án nhóm B, nhóm C được y ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư: cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phê duyệt.

Điều 50. Trình tự, thủ tục và thời gian thẩm định thiết kế, dự toán dự án

1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế, dự toán dự án cho cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công theo nội dung quy định tại Điều 52 của Nghị định này.

2. Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan tổ chức thẩm định các nội dung của thiết kế, dự toán theo quy định tại Điều 51 của Nghị định này. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định từng phần thiết kế, dự toán đầu tư của dự án để phục vụ công tác thẩm định của mình.

3. Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Đối với dự án nhóm A: không quá 40 ngày;

b) Đối với dự án nhóm B: không quá 30 ngày;

c) Đối với dự án nhóm C: không quá 20 ngày.

Điều 51. Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án

1. Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán dự án gồm các nội dung quy định tại Điều 47 Nghị định này và các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Nội dung phê duyệt thiết kế, dự toán dự án bao gồm:

a) Các thông tin chung về dự án: tên dự án, hạng mục dự án (nêu rõ nhóm dự án); chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế đầu tư dự án; địa điểm đầu tư (nếu có);

b) Quy mô, công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu của dự án;

c) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng;

d) Các giải pháp thiết kế chính của hạng mục dự án và toàn bộ dự án;

đ) Dự toán đầu tư dự án;

e) Những yêu cầu phải hoàn chỉnh bổ sung hồ sơ thiết kế và các nội dung khác (nếu có).

3. Thời gian phê duyệt thiết kế dự toán dự án: cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án phê duyệt dự toán đầu tư của dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Đối với dự án nhóm A: không quá 15 ngày làm việc;

b) Đối với dự án nhóm B: không quá 10 ngày làm việc;

c) Đối với dự án nhóm C: không quá 5 ngày làm việc.

Điều 52. Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán đầu tư

1. Tờ trình thẩm định thiết kế.

2. Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế (nếu có), các tài liệu khảo sát liên quan.

3. Bản sao quyết định chủ trương đầu tư dự án và quyết định đầu tư dự án kèm theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

4. Báo cáo tổng hp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định.

5. Dự toán đầu tư của dự án.

Điều 53. Nghiệm thu đưa dự án vào khai thác sử dụng

1. Dự án được đưa vào khai thác sử dụng khi đã đầu tư hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng.

2. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án, có thể bàn giao từng hạng mục, dự án thành phần hoặc toàn bộ dự án hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.

3. Biên bản nghiệm thu bàn giao hạng mục dự án, dự án thành phần hoặc toàn bộ dự án hoàn thành là căn cứ để chủ đầu tư đưa dự án vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư.

4. Hồ sơ bàn giao dự án gồm: hồ sơ hoàn thành dự án; tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành; quy định bảo trì dự án.

5. Hồ sơ đầu tư dự án phải được nộp lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ nhà nước.

Điều 54. Kết thúc đầu tư dự án

1. Kết thúc đầu tư dự án khi chủ đầu tư nhận bàn giao toàn bộ dự án và dự án hết thời gian bảo hành theo quy định.

2. Trước khi bàn giao dự án, nhà thầu phải di chuyển hết tài sản của mình (nếu có) ra khỏi khu vực thi công.

Điều 55. Vận hành dự án

1. Sau khi nhận bàn giao dự án, chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng dự án có trách nhiệm vận hành, khai thác đảm bảo hiệu quả dự án theo đúng mục đích và các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật đã được phê duyệt.

2. Chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng dự án có trách nhiệm thực hiện duy tu, bảo dưỡng, bảo trì dự án theo quy định.

Chương V

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ

1. Thống nhất quản lý nhà nước về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công.

2. Trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia.

3. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ

1. Ban hành quyết định, chỉ thị liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

2. Quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 và Khoản 1 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định việc thành lập:

a) Hội đồng thẩm định Nhà nước để thẩm định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia;

b) Hội đồng thẩm định liên ngành để thẩm định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình mục tiêu, dự án nhóm A theo quy định của Luật Đầu tư công.

Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Tham mưu cho Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công; quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

2. Ban hành hoặc chủ trì nghiên cứu chuẩn bị, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp luật liên quan đến việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án; quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

3. Trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành, Hội đồng thẩm định để thẩm định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các chương trình, dự án đầu tư công theo quy định pháp luật về đầu tư công.

5. Hướng dẫn nghiệp vụ và tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức của các Bộ, ngành trung ương và các cấp chính quyền địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

6. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công của Bộ, ngành trung ương, địa phương.

Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính

1. Chủ trì, phi hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Bộ, ngành trung ương và địa phương lập dự toán chi sự nghiệp, chi thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ chi tại các Khoản 1, 3, 4 và 5 Điều 15 của Luật Đầu tư công.

2. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn đầu tư công khác do Trung ương quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công.

Điều 60. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, ngành trung ương

 1. Tổ chức lập, thẩm định nội bộ:

a) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu do Bộ, ngành trung ương làm chủ chương trình thuộc chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư công do Bộ, ngành trung ương quản lý.

2. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm B và nhóm C theo thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định đầu tư dự án đầu tư công theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công; phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan cấp dưới quyết định đầu tư dự án nhóm B và nhóm C (nếu thấy cần thiết) theo quy định Điểm c Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

4. Ban hành, hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật làm căn cứ lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.

5. Quyết định việc tổ chức quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật liên quan.

6. Tham gia Hội đồng thẩm định Nhà nước chương trình mục tiêu quốc gia, Hội đồng thẩm định liên ngành chương trình mục tiêu và dự án nhóm A hoặc làm chủ tịch Hội đồng thẩm định dự án nhóm A theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

7. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thẩm định các chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật.

8. Quy định nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thuộc Bộ, ngành trung ương về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và quản lý chương trình, dự án đầu tư công.

9. Hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công và quản lý dự án đầu tư công trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng.

Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp

1. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công thuộc cấp mình quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 91 của Luật Đầu tư công.

2. Quyết định hoặc ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp mình quản lý theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 91 của Luật Đầu tư công.

3. Giám sát việc lập, thẩm định quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án do địa phương quản lý.

4. Riêng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này, quyết định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.

Điều 62. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp

1. Tổ chức lập, thẩm định và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 2 Điều 92 của Luật Đầu tư công, Điểm a và Điểm c Khoản 3 Điều 93 của Luật Đầu tư công và các quy định tại Nghị định này.

2. Quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 92 và Khoản 4 Điều 93 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3, Điểm a và Điểm b Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện phân cấp hoặc hoặc ủy quyền cho cơ quan cấp dưới quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 3 và Điểm c Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

4. Quyết định việc quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng thuộc cấp mình quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật liên quan.

5. Tổ chức tham vn lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư về chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định của pháp luật.

6. Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công của các đơn vị cấp dưới.

7. Riêng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của địa phương;

b) Quy định nhiệm vụ của các sở, ban, ngành ở cấp tỉnh và quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp của địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do địa phương quản lý;

c) Phối hợp với Bộ, ngành trung ương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do Bộ, ngành trung ương quản lý trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.

Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn giám sát cộng đồng quy định tại Điều 95 của Luật Đầu tư công.

Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Chủ trì, phi hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý;

b) Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp của địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án do địa phương quản lý;

c) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu do địa phương quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công;

d) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án thuộc cấp tỉnh quản lý;

đ) Các quy định liên quan đến việc quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

2. Làm thường trực Hội đồng thẩm định các Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình, dự án do cấp tỉnh quản lý và chuẩn bị ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương do địa phương quản lý.

3. Làm thường trực Hội đồng thẩm định hoặc chủ trì thẩm định phê duyệt quyết định đầu tư, thiết kế và dự toán dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng do cấp tỉnh quản lý và các dự án khác theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

5. Tổ chức, hướng dẫn nghiệp vụ về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và quyết định đầu tư các dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng cho các sở, ban, ngành của tỉnh và các cấp huyện, xã.

Điều 65. Hội đồng thẩm định nhà nước và Hội đồng thẩm định liên ngành

1. Hội đồng thẩm định nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có trách nhiệm:

a) Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia để chủ chương trình hoàn chỉnh gửi Hội đồng thẩm định nhà nước tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;

b) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình mục tiêu quốc gia để chủ chương trình hoàn chỉnh gửi Hội đồng thẩm định nhà nước tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư.

2. Hội đồng thẩm định liên ngành do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có nhiệm vụ:

a) Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu để chủ chương trình hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;

b) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A để Bộ, ngành trung ương và địa phương hoàn chỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.

3. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành gồm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên khác của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng là đại diện lãnh đạo các Bộ, ngành trung ương, các cơ quan liên quan do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng.

4. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành làm việc theo chế độ tập thể dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hội đồng.

5. Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về tổ chức thẩm định và các hoạt động thẩm định theo nhiệm vụ được giao, những ý kiến đánh giá, kết luận và kiến nghị thẩm định đối với chương trình, dự án.

6. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành tự giải thể sau khi hoàn thành công việc thẩm định theo quy định.

Điều 66. Trách nhiệm của Chủ tịch, Phó chủ tịch và thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành

1. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành:

a) Phê duyệt quy chế làm việc, chương trình, kế hoạch công tác của Hội đồng và các vấn đề khác có liên quan trong quá trình thẩm định chương trình, dự án sau khi Hội đồng biểu quyết nhất trí; quyết định triệu tập các cuộc họp Hội đồng; chủ trì các phiên họp Hội đồng; phân công trách nhiệm cho Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng;

b) Quyết định thành lập Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành hoặc Tổ giúp việc Hội đồng tùy theo yêu cầu công việc;

c) Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng triệu tập và chủ trì các phiên họp Hội đồng hoặc báo cáo trước Chính phủ một số nội dung hoặc công việc do Chủ tịch Hội đồng phân công;

d) Quyết định việc thuê và lựa chọn tư vấn tham gia thẩm định chương trình, dự án nhóm A (nếu thấy cần thiết).

2. Trách nhiệm của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành:

a) Chỉ đạo, theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng phân công. Thường xuyên báo cáo tình thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công;

b) Giúp Chủ tịch Hội đồng xem xét, đánh giá các báo cáo chuyên môn và các hoạt động khác của Hội đồng để trình Thủ tướng Chính phủ.

3. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thẩm định Nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành

a) Có ý kiến về các nội dung thẩm định chương trình, dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành trung ương và địa phương được phân công phụ trách và những vấn đề chung của chương trình, dự án;

b) Huy động nhân lực, phương tiện làm việc, cơ sở nghiên cứu thuộc quyền quản lý để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

c) Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng, trao đi đóng góp ý kiến về các nội dung thẩm định và biểu quyết kết luận của Hội đồng khi cần thiết. Trường hợp đặc biệt không thể tham dự họp trực tiếp, thành viên Hội đồng thẩm định Nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành có ý kiến bằng văn bản, đồng thời ủy quyền cho đại diện tham dự. Ý kiến của đại diện được ủy quyền là ý kiến của thành viên Hội đồng.

Điều 67. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án

Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại các Điều 96, 97, 98, 99, 100 và 101 của Luật Đầu tư công.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 68. Điều khoản chuyển tiếp

1. Việc xử lý các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định trước ngày Luật Đầu tư công có hiệu lực, nhưng chưa được bố trí vốn:

a) Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 106 của Luật Đầu tư công;

b) Dự án được cấp có thẩm quyền giao vốn thực hiện từ kế hoạch đầu tư công năm 2015 trở về trước thực hiện theo kế hoạch bố trí vốn, không phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công;

c) Dự án đến hết kế hoạch năm 2015 chưa được cấp có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư thực hiện dự án, nhưng trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, chấp nhận mức vốn đầu tư công cụ thể, không cần thực hiện lại khâu thẩm định lại nguồn vốn và cân đối vốn; thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và của Nghị định này theo mức vốn đã được cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn.

Đối với các dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư không thay đổi so với Quyết định đầu tư đã được phê duyệt trước khi Luật Đầu tư công có hiệu lực: cấp có thẩm quyền bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho dự án theo quyết định đầu tư đã được phê duyệt.

Đối với dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư dự án khác với quyết định đầu tư đã được phê duyệt: cấp có thẩm quyền phê duyệt lại quyết định đầu tư dự án theo đúng chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp chỉ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho dự án theo quyết định đầu tư phê duyệt lại.

2. Đối với dự án đã được phê duyệt quyết định đầu tư, sử dụng nguồn vốn khác ngoài nguồn vốn đầu tư công, nếu chuyển sang sử dụng vốn đầu tư công từ kế hoạch năm 2016 để thực hiện phải tiến hành thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, quyết định chủ trương đầu tư và phê duyệt lại quyết định đầu tư theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.

3. Dự án chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư trước ngày Luật Đầu tư công có hiệu lực:

a) Thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và của Nghị định này. Riêng đối với dự án trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận mức vốn cụ thể hoặc đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, chấp nhận mức vốn đầu tư công cụ thể, thì không cần thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn (nếu không có nhu cầu tăng tổng mức đầu tư);

b) Dự án được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư không theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Luật Đầu tư công, phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công;

c) Dự án đã được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công năm 2015, nhưng chưa phê duyệt quyết định đầu tư, phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.

4. Đối với các quận, huyện, phường trong thời gian thực hiện chương trình thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân cùng cấp, là một đơn vị dự toán ngân sách nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp trên. Việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp trên.

Điều 69. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016. Các quy định trước đây trái với quy định tại Nghị định này đều bãi bỏ.

2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc triển khai thực hiện Nghị định này (nếu thấy cần thiết).

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác  Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
 Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
 Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
 HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
 Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
 Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
 Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
 Văn phòng Quốc hội;
 Tòa án nhân dân tối cao;
 Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
 Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
 Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
 Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
 VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
 Lưu: VT, KTTH (3b).

TMCHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định s 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ)

TT

PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

A

NHÓM A

 

I

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án đầu tư trong địa giới của di tích theo quyết định công nhận di tích quốc gia đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền;

b) Dự án đầu tư ngoài địa giới di tích, nhưng tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt và có ảnh hưởng trực tiếp đến di tích theo quy định của pháp luật về bảo tồn di sản quốc gia.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án đầu tư tổng thể trên địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng, an ninh.

Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng đầu tư trên địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng an ninh, việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân loại dự án quy định tại các Điểm 1, 3, 4 và 5 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án thuộc danh mục bảo mật quốc gia, được cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về bảo mật quốc gia.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm độc hại;

b) Nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ.

5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án đầu tư tổng thể hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.

Đối với dự án thành phần hoặc dự án đầu tư được cp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, việc phân loại dự án theo tiêu chí quy định tại các điểm 1, 2, 3 và 4 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này.

Không phân biệt tng mức đầu tư

II

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Luật Đu tư công, bao gm:

a) Cầu đường bộ trên các tuyến đường ô tô cao tốc và đường quốc lộ;

b) Cầu đường sắt trên các tuyến đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao và đường sắt quốc gia;

c) Cảng biển quốc tế, cảng sông; cảng, bến thủy nội địa, gồm: cảng, bến hàng hóa; cảng, bến hành khách; bến cảng biển nội địa; nhà ga đường thủy;

d) Sân bay quốc tế; sân bay nội địa; nhà ga hàng không;

đ) Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao và đường sắt quốc gia; đường sắt đô thị, đường sắt trên cao, đường tàu điện ngầm (Metro); đường sắt chuyên dụng, đường sắt địa phương, nhà ga đường sắt cao tốc và tốc độ cao;

e) Hầm đường ô tô; hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ; hầm tàu điện ngầm;

g) Đường ô tô cao tốc và đường quốc lộ.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy (trung tâm) nhiệt điện;

b) Nhà máy thủy điện, hồ chứa nước của nhà máy thủy điện, đập các loại của công trình thủy điện; nhà máy thủy điện tích năng;

c) Nhà máy điện gió (trang trại điện gió);

d) Nhà máy điện mặt trời (trang trại điện mặt trời);

đ) Nhà máy điện địa nhiệt;

e) Nhà máy điện sử dụng năng lượng biển, như: thủy triều, sóng biển, dòng hải lưu,…;

g) Nhà máy điện từ rác;

h) Nhà máy điện sinh khối;

i) Nhà máy điện khí biogas;

k) Nhà máy phát điện khác;

l) Đường dây và trạm biến áp.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Giàn khoan thăm dò, khai thác dầu khí trên biển;

b) Tuyến ống dẫn khí, dầu và các thiết bị phụ trợ để hút dầu.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản, gồm: nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại; nhà máy sản xuất sô đa; nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết; nhà máy sản xuất que hàn; nhà máy sản xuất hóa chất khác, trừ các dự án quy định tại điểm 6 Mục III Phần A Phụ lục này;

b) Nhà máy sản xuất hóa dầu;

c) Nhà máy sản xuất phân bón;

d) Nhà máy sản xuất xi măng.

5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy luyện kim mầu;

b) Nhà máy luyện, cán thép;

c) Nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loại;

d) Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ;

đ) Nhà máy chế tạo ô tô.

6. Dự án quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit);

b) Nhà máy chọn rửa, tuyển than;

c) Nhà máy tuyển quặng, làm giàu quặng;

d) Nhà máy sản xuất alumin;

đ) Mỏ khai thác vật liệu xây dựng;

e) Dự án khai thác than, quặng;

g) Nhà máy và dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản khác.

7. Dự án quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Khu đô thị;

b) Khu nhà ở chung cư.

Từ 2.300 tỷ đồng trở lên

III.

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Đường ô tô, đường trong đô thị (đường cao tốc đô thị, đường phố, đường gom), đường nông thôn, bến phà;

b) Cầu đường bộ, cầu bộ hành; cầu đường sắt; cầu phao;

c) Đường thủy trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo; kênh đào;

d) Luồng tàu ở cửa biển, cửa vịnh hở, trên biển;

đ) Bến phà cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng,…);

e) Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên bin;

g) Đèn biển, đăng tiêu;

h) Các dự án giao thông khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 1 Mục II Phần A của Phụ lục này.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án đê sông, đê biển, đê cửa sông, đê bối, đê bao và đê chuyên dùng;

b) Công trình chỉnh trị, bao gồm đê chắn sóng, đê chn cát, kè hướng dòng, kè, bờ bao bảo vệ bờ,… ở cửa biển, ven biển và trong sông;

c) Hồ chứa nước; hồ điều hòa;

d) Nạo vét sông, hồ làm thông thoáng dòng chảy; các hệ thống dẫn, chuyển nước và điều tiết nước;

đ) Trạm bơm; giếng; công trình lọc và xử lý nước;

e) Các dự án thủy lợi chịu áp khác;

g) Dự án cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác;

h) Công trình cống, đập;

i) Các công trình phụ trợ phục vụ quản lý, vận hành khai thác công trình thủy lợi.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 8 của Luật Đu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy nước; dự án xử lý nước sạch, bể chứa nước sạch, trừ dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục này;

b) Trạm bơm (nước thô hoặc nước sạch), trạm bơm nước mưa, trừ dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục này;

c) Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch); tuyến cống thoát nước mưa, cống chung;

d) Dự án xử lý nước thải, trừ dự án xử lý nước thải tập trung nằm trong dự án tổng thể hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

đ) Tuyến cống thoát nước thải; trạm bơm nước thải;

e) Dự án xử lý bùn;

g) Dự án xử lý rác thải, gồm: trạm trung chuyển, bãi chôn lấp rác, nhà máy đốt, xử lý chế biến rác; khu xử lý cht thải rắn;

h) Dự án chiếu sáng công cộng;

i) Dự án công viên cây xanh;

k) Nghĩa trang;

l) Bãi đỗ xe ô tô, xe máy, gồm: bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nổi;

m) Cống cáp; hào kỹ thuật, tuy nen kỹ thuật;

n) Dự án mua sắm phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, cơ quan quốc phòng, an ninh không có tính chất bảo mật quốc gia.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án chế tạo máy móc kỹ thuật điện: máy phát điện, động cơ điện, máy biến thế, máy chnh lưu.

5. Dự án quy định tại Điểm đ khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy lp ráp điện t, điện lạnh;

b) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử.

6. Dự án quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa;

b) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm;

c) Nhà máy sản xuất hóa dược (vi sinh), thuốc.

7. Dự án quy định tại Điểm g Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa;

b) Nhà máy sản xuất pin;

c) Nhà máy sản xuất ắc quy;

d) Nhà máy sản xuất sơn các loại, nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic;

đ) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo, mô tô, xe đạp; nhà máy sản xuất băng tải; nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật;

e) Dự án sản xuất vật liệu khác, trừ dự án quy định tại Điểm 4 Mục II Phần A của Phụ lục này.

8. Dự án quy định tại Điểm h Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy lắp ráp xe máy;

b) Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy, xe đạp;

c) Dự án cơ khí khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 5 Mục II Phần này của Phụ lục này.

9. Dự án quy định tại Điểm Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Tháp (cột) thu, phát sóng viễn thông;

b) Tuyến cấp bể, tuyến cột, tuyến cáp viễn thông;

c) Nhà phục vụ thông tin liên lạc, nhà bưu điện, nhà bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị viễn thông;

d) Dự án đầu tư trang thiết bị bưu chính, viễn thông.

Từ 1.500 tỷ đồng trở lên

IV

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn và trồng cây chắn sóng bảo vệ đê; xây dựng, tu bổ đê điều;

b) Dự án bảo vệ và phát triển rừng, hạ tầng lâm sinh;

c) Dự án sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp và giống thủy sản;

d) Hạ tầng sản xuất và phát triển nông, lâm nghiệp, diêm nghiệp và thủy sản.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án bảo vệ và phát triển rừng tại vườn quốc gia;

b) Dự án bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên; các khu bảo tồn biển và khu bảo tồn vùng nước nội địa;

c) Dự án bảo vệ và bảo tồn động, thực vật hoang dã; dự án bảo tồn và lưu giữ nguồn gien quý hiếm, trung tâm cứu hộ động vật hoang dã;

d) Dự án xây dựng công viên động vật hoang dã.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án tổng thể hạ tầng kỹ thuật của cả khu đô thị mới.

Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tư hạ tầng được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định đầu tư riêng trong khu đô thị mới (trừ các dự án quy định tại Điểm 3 Mục III Phần A của Phụ lục này), việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân nhóm dự án quy định tại các Điểm 1, 2, 4 Mục này và các Mục I, II, III, V Phn A và Phần B, của Phụ lục này.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu; nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát; nhà máy xay xát, lau bóng gạo; nhà máy chế biến nông, lâm sản khác;

b) Nhà máy dệt; nhà máy sản xuất các sản phẩm may;

c) Nhà máy in, nhuộm;

d) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da;

đ) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh;

e) Nhà máy bột giấy và giấy;

g) Nhà máy sản xuất thuốc lá;

h) Nhà máy chế biến thủy sản; nhà máy chế biến đồ hộp;

i) Nhà máy chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ;

k) Nhà máy đóng tầu; dự án đóng tu;

l) Dự án công nghiệp khác, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I, II và III Phn A của Phụ lục này.

Từ 1.000 tỷ đồng trở lên

V

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công

a) Bệnh viện từ trung ương đến địa phương; phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa; cơ sở giám định y khoa; cơ sở chẩn đoán; nhà hộ sinh; trạm y tế cấp xã và tương đương; cơ sở y tế dự phòng; cơ sở phục hồi chức năng; tổ chức giám định pháp y, tổ chức giám định pháp y tâm thần từ trung ương đến địa phương; các cơ sở y tế khác;

b) Nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão;

c) Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường;

d) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các dự án văn hóa khác có chức năng tương tự;

đ) Di tích; dự án phục vụ tín ngưỡng (hành lễ); tượng đài ngoài trời;

e) Xây dựng phòng học, giảng đường, thư viện, nhà liên bộ, phòng làm việc, nhà công vụ, các công trình chức năng và phụ trợ, trang thiết bị của các cơ sở giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp;

g) Khu nhà ở cho sinh viên, học sinh (ký túc xá sinh viên, học sinh).

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công

a) Đầu tư cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ;

b) Phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm;

c) Trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định;

d) Phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ;

đ) Dự án Tiêu chuẩn – Đo lường  Chất lượng;

e) Trạm, trại thực nghiệm;

g) Dự án tổng thể hạ tầng khu; công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

h) Mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn, quan trắc môi trường, quan trắc tài nguyên nước, đo đạc bản đồ, quản lý đt đai, địa chất khoáng sản;

i) Đầu tư hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin;

k) Dự án bảo mật và an toàn thông tin điện tử;

l) Hạ tầng thương mại điện tử, giao dịch điện tử;

m) Tháp thu, phát sóng truyền thanh, truyền hình, cột BTS;

n) Dự án phát thanh, truyền hình.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Kho xăng dầu;

b) Kho chứa khí hóa lỏng;

c) Kho đông lạnh;

d) Kho, bến bãi lưu giữ hàng dự trữ quốc gia;

đ) Kho lưu trữ chuyên dụng;

e) Kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng;

g) Các dự án kho tàng khác.

4. Dự án theo quy định tại Điểm d Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Khu vui chơi, giải trí;

b) Cáp treo vận chuyn người;

c) Dự án hạ tầng khu, điểm du lịch, bao gồm: đường nội bộ khu, điểm du lịch; kè nạo vét lòng hồ đ bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch tại các khu, điểm du lịch và dự án hạ tầng khác trong khu, điểm du lịch;

d) Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác ở ngoài trời, trong nhà, sân gôn.

5. Dự án theo quy định tại Điểm đ Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm logistic và các dự án thương mại, dịch vụ khác;

b) Nhà đa năng, nhà khách, khách sạn;

c) Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị, trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác;

d) Dự án nhà ở, khu nhà biệt thự, khu nhà ở riêng lẻ, trừ dự án xây dựng khu nhà ở quy định tại Điểm 7 Mục II Phần A của Phụ lục này;

đ) Dự án xây dựng dân dụng khác.

Từ 800 tỷ đồng trở lên

B

NHÓM B

 

I

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A

Từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng

II

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A

Từ 80 tỷ đng đến dưới 1.500 tỷ đồng

III

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A

Từ 60 tỷ đng đến dưới 1.000 tỷ đồng

IV

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A

Từ 45 tỷ đng đến dưới 800 tỷ đồng

C

NHÓM C

 

I

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A

Dưới 120 tỷ đồng

II

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A

Dưới 80 tỷ đồng

III

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A

Dưới 60 tỷ đồng

IV

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A

Dưới 45 tỷ đồng

 

PHỤ LỤC II

MẪU BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015)

Mu số 01

Tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án đầu tư công

Mu số 02

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

Mu số 03

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A

Mu số 04

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C

 

Mu số 01

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ……………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN

1. Tên chương trình/dự án:

2. Chủ chương trình/Chủ đầu tư:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình/dự án:

4. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình/dự án:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

– Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án.

– Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyn từ giai đoạn trước sang).

– Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.

– Các nội dung khác (nếu có).

III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

1. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình/dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).

2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định tại Điều 19 của Nghị định này.

3. Báo cáo thẩm định nội bộ.

4. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của các cấp có thẩm quyền.

5. Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đu tư chương trình, dự án.

6. Quyết định của cấp có thẩm quyền về tình trạng khẩn cấp theo quy định tại Pháp lệnh Tình trạng khẩn cấpPháp lệnh Phòng chống lụt bão, Luật Đê điều và pháp luật khác có liên quan; quyết định tình trạng khẩn cấp trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng (đối với dự án khẩn cấp);

7. Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình/dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư chương trình/dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn chương trình/dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
– Lưu:….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ h tên, chức v và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 02

TÊN CHỦ CHƯƠNG TRÌNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Đ xuất chủ trương đầu tư chương trình …………………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Tên chương trình:

2. Chủ chương trình:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:

4. Địa điểm thực hiện chương trình:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Sự cần thiết của chương trình để thực hiện các mục tiêu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội;

2. Mục tiêu, phạm vi và quy mô chương trình;

3. Dự kiến tng mức vốn và cơ cấu nguồn lực thực hiện chương trình, bao gồm danh mục dự án hoặc đối tượng đầu tư, dự kiến khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, huy động các nguồn vốn và nguồn lực khác;

4. Dự kiến tiến độ thực hiện chương trình phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên bảo đảm đầu tư tập trung, có hiệu quả;

5. Xác định chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành sau khi chương trình kết thúc;

6. Phân tích, đánh giá sơ bộ những ảnh hưởng, tác động về môi trường, xã hội của chương trình, tính toán hiệu quả về mặt kinh tế – xã hội của chương trình;

7. Phân chia các dự án thành phần hoặc các nhiệm vụ của chương trình theo quy định của pháp luật;

8. Các giải pháp tổ chức thực hiện.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình (Tên chương trình) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu:……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi  họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 03

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Nghiên cứu tiền khả thi dự án ………………….

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Cấp quyết định đầu tư dự án:

3. Tên chủ đầu tư (nếu có):

4. Địa điểm thực hiện dự án:

5. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                        (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng ngun vn theo thời gian cụ thể):

6. Thời gian thực hiện:

7. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A có cấu phần xây dựng: báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định của Luật Đầu tư công, các quy định của Nghị định này và pháp luật về xây dựng.

2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định của Nghị định này, trong đó báo cáo đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 của Luật Đầu tư công.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định phê duyệt dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghrõ họ tên, chức vụ và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 04

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Đề xuất chủ trương đầu tư dự án ……………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định đầu tư dự án:

4. Tên chủ đầu tư (nếu có):

5. Địa điểm thực hiện dự án:

6. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:

(trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể):

7. Thời gian thực hiện:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1. Nội dung chủ yếu Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C: báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công.

2. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B, nhóm C báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 19 của Nghị định này.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định quyết định chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
– Lưu: ……..

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức v và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

PHỤ LỤC III

MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015)

Mu s 01

Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án

Mu s 02

Tờ trình thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án

Mu s 03

Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình

Mu s 04

Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án

Mu s 05

Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án nhóm A

Mu s 06

Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm B, nhóm C

Mu s 07

Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư chương trình

Mu s 08

Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư dự án đầu tư công

 

Mu số 01

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án …………….

Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                             (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Ngun vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …………….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
(, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 02

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Thm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án ………………….

Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                   (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

1. Theo quy định tại Điều 21 của Nghị định này.

2. Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (đối với dự án khẩn cấp).

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cơ quan quyết định ch trương đầu tư dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 03

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình ………..

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Căn cứ Quyết định số .…. ngày ….. tháng …. năm ….. của Cơ quan/cấp (Tên Cơ quan/cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình) về thành lập Hội đồng thẩm định chương trình ………..; Cơ quan (Tên Cơ quan thẩm định) hoặc Hội đồng thẩm định chương trình……….. đã tổ chức thẩm định chủ trương đầu tư chương trình ………. và báo cáo kết quả thẩm định chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình) như sau:

Phn thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Tờ trình Cơ quan (Tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết định chủ trương đầu tư chương trình.

2. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và hướng dẫn của Nghị định này.

3. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan (Tên Chủ chương trình).

4. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình trong giai đoạn trước (đối với các chương trình thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục đề xuất thực hiện trong giai đoạn mới).

5. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình ………….. của Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

6. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Các thành viên trong Hội đồng thẩm định:

4. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ………..

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CHỦ CHƯƠNG TRÌNH

1. Tên chương trình:

2. Chủ chương trình:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:

4. Địa điểm thực hiện chương trình:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP/THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp/thành viên hội đồng thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định chủ trương đầu tư chương trình phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại Điều 23 của Nghị định này.

3. Các ý kiến khác (nếu có).

………………………………………

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

IV. KẾT LUẬN

Chương trình (Tên chương trình) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/ Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình, đề nghị Cơ quan (Tên Chủ chương trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận đề xuất của chủ chương trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 04

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A/

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình số ……. ngày ……. tháng ……. năm ……. của Cơ quan (Tên Cơ quan trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công*.

2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan quản lý dự án.

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đối với các dự án nhóm A, nhóm B và trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN  ………….

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN …………….

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                       (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định chủ trương đầu tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 24 của Nghị định này.

Các ý kiến khác (nếu có).

……………………………………………….

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hưng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư dự án, đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 05

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/ dự án nhóm A

Kính gửi: (Hội đồng thẩm định/Cơ quan được giao chủ trì thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A)

Căn cứ Quyết định số ……. ngày ….. tháng ….. năm ……. của Cơ quan/cấp (Tên Cơ quan/Cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình/dự án) về thành lập Hội đồng thẩm định chương trình/dự án ………; Tờ trình số … ngày … tháng …… năm ……. của Cơ quan (Tên Cơ quan trình) về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án); Cơ quan (Tên Cơ quan thẩm định) đã tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án và báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công*.

2. Báo cáo thẩm đnh nội bộ của Cơ quan (Tên Chủ chương trình/Cơ quan quản lý dự án).

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đi với các dự án nhóm A do địa phương quản lý đ nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN …………..

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……..

1. Tên chương trình/dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư chương trình/dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:

7. Dự kiến tổng mức thực hiện chương trình/tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện chương trình/dự án):

11. Hình thức đầu tư của chương trình/dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, trong đó làm rõ các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Về nguồn vốn: ý kiến thẩm định cần làm rõ về sự phù hợp của chương trình/dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; chương trình/dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.

2. Về cân đối vốn: ý kiến thẩm định cần làm rõ khả năng bố trí vốn cho chương trình/dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình cho từng Bộ, ngành trung ương, địa phương theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn có thể bố trí cho chương trình/dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Chương trình/Dự án (Tên chương trình/dự án) đề xuất nguồn vốn và mức vốn đầu tư phù hợp khả năng cân đối nguồn vốn (chưa phù hợp với khả năng cân đối vốn). Đ nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) hoàn chỉnh (hoặc điều chỉnh) cơ cấu nguồn vốn để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình/dự án ………., đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc hoàn chỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình thẩm định)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cơ quan quyết định chủ trương đu tư chương trình/dự án;
 Chủ chương trình/Cơ quan quản lý dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …………..

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghrõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 06

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm B, nhóm C

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Cơ quan thẩm định (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình s … ngày … tháng ….. năm …… của Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án); Cơ quan thẩm định (Tên Cơ quan thẩm định) đã tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án và báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vn dự án (Tên dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công.

2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan quản lý dự án.

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đối với các dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương, công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1.  Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức hp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phn thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ……….

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ………………

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                              (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, trong đó làm rõ các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Về nguồn vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ về sự phù hợp của dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.

2. Về cân đối vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ khả năng bố trí vốn cho dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình cho từng cơ quan theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn có thể bố trí cho dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể b sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Dự án (Tên dự án) đề xuất nguồn vốn và mức vốn đầu tư phù hợp khả năng cân đối nguồn vốn (chưa phù hợp với khả năng cân đối vốn) trong thời gian (nêu cụ thể thời gian có khả năng cân đối vốn). Đ nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) hoàn chỉnh (hoặc điều chỉnh) cơ cấu nguồn vốn để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của dự án ……………, đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc hoàn chỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình thẩm định)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư/ Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 07

CƠ QUAN RA NGHỊ QUYẾT
(QUYẾT ĐỊNH)
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
CHƯƠNG TRÌNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……………

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

NGHỊ QUYẾT (QUYẾT ĐỊNH)

Về chủ trương đầu tư chương trình ………………

Căn cứ Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản hưng dẫn thhành Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu có);

Xét đề nghị của Cơ quan (Tên Chủ chương trình)/Hội đồng thẩm định chương trình,

Cơ quan/Cấp (Tên cơ quan/cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết nghị/quyết định.

Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình), do Cơ quan (Tên Chủ chương trình)

1. Mục tiêu:

2. Nội dung đầu tư:

3. Tổng vốn thực hiện chương trình:

(trong đó có thể làm rõ nguồn vốn đầu tư, mức vốn theo từng nguồn hoặc phê duyệt tổng thể)

4. Chủ chương trình:

5. Địa điểm thực hiện:

6. Thời gian thực hiện chương trình:

7. Cơ chế và giải pháp thực hiện.

8. Các nội dung khác (nếu có).

Điều 2. Tổ chc thực hiện

1. Cơ quan (Tên Chủ chương trình) chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của chương trình (Tên chương trình) trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình theo quy định của Luật Đầu tư công;

b) Các nội dung khác (nếu có).

2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác (nếu có)

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Cơ quan (Tên Chủ chương trình) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.

2. Cơ quan ……….. chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết (Quyết định) này báo cáo Cơ quan (Tên Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) theo quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
– Các cơ quan có tên tại Điều 3;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư/Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức v và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 08

CƠ QUAN RA NGHỊ QUYẾT
(QUYẾT ĐỊNH)
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
DỰ ÁN

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……………

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

NGHỊ QUYẾT* (QUYẾT ĐỊNH)

Về chủ trương đầu tư dự án ………….

Căn cứ Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu có);

Xét đ nghị của Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án)/Hội đồng thẩm định dự án,

Cơ quan (Tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết nghị/quyết định:

Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) do Cơ quan (Tên cơ quan) quản lý dự án

1. Mục tiêu đầu tư:

2. Quy mô đầu tư:

3. Nhóm dự án:

4. Tổng mức đầu tư dự án:

5. Cơ cấu nguồn vốn (trong đó có thể làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn theo từng nguồn):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Thời gian thực hiện dự án:

8. Tiến độ thực hiện dự án:

9. Các nội dung khác (nếu có).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án) chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (Tên dự án) trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.

b) Các nội dung khác (nếu có).

2. Nhiệm vụ của các cơ quan khác (nếu có)

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.

2. Cơ quan (Tên Cơ quan được phân công kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/quyết định này) chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/Quyết định này báo cáo Cơ quan (Tên Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) theo quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
– Các cơ quan có tên tại Điều 3;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư/Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ………

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 


* Báo cáo nghiên cứu tiền kh thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C.

* Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất ch trương đầu tư chương trình.

* Trường hợp Thường trực Hội đồng nhân dân được Hội đồng nhân dân ủy quyền thông qua chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giữa các kỳ họp: Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư bằng văn bản theo các nội dung tương tự quy định tại Mu này, nhưng dưới hình thức công văn, không ghi thành các điều khoản như Mu này.

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 136/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ ĐỊNH

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công về:

1. Phân loại chương trình, dự án đầu tư công.

2. Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C.

3. Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B và nhóm C.

4. Điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công.

5. Quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Dự án đầu tư tổng th là dự án có quy mô lớn, nội dung đầu tư có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực hoặc đầu tư ở nhiều địa phương khác nhau. Dự án đầu tư tổng thể bao gồm các dự án thành phần ở các ngành, lĩnh vực hoặc các địa phương khác nhau.

2. Hạng mục dự án là một phần trong cơ cấu dự án đầu tư được phân chia theo ngành, lĩnh vực hoặc mục đích đầu tư của dự án.

3. Dự án do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội và các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, các cơ quan trung ương khác (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành trung ương), Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương, doanh nghiệp có sử dụng vốn đầu tư công quản lý: là dự án do Bộ, ngành trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp chính quyền địa phương quyết định đầu tư theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công và dự án do doanh nghiệp quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật.

4. Dự án khẩn cấp là dự án đầu tư có yêu cầu triển khai ngay nhằm các mục tiêu: bảo vệ chủ quyền quốc gia, bảo đảm an ninh quốc gia; tránh gây thảm họa trực tiếp đến sinh mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng; khắc phục hoặc ứng cứu kịp thời, hoặc ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do sự cố bất khả kháng, sự cố hoặc ứng phó sự cố môi trường đặc biệt nghiêm trọng.

5. Thẩm định nội bộ là thẩm định sơ bộ để hoàn thiện hồ sơ, báo cáo trước khi gửi cơ quan có thẩm quyền hoặc Hội đồng thẩm định để thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn làm căn cứ để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. Thẩm định nội bộ bao gồm thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Cơ quan chủ trì thẩm định nội bộ các chương trình, dự án của Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp được giao quản lý do Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định.

Điều 4. Phân loại chương trình đầu tư công

1. Chương trình mục tiêu quốc gia là chương trình quy định tại khoản 9 Điều 4 của Luật Đầu tư công sử dụng vốn đầu tư công và các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác (nếu có).

2. Chương trình mục tiêu sử dụng vốn ngân sách trung ương là chương trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách trung ương để đầu tư theo mục tiêu, nhiệm vụ của:

a) Riêng Bộ, ngành trung ương;

b) Cả Bộ, ngành trung ương và địa phương;

c) Riêng địa phương.

3. Chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu đ lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương là chương trình mục tiêu của các cấp chính quyền địa phương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của địa phương.

4. Chương trình mục tiêu sử dụng vốn công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ là chương trình để thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng trong phạm vi cả nước.

5. Chương trình đầu tư sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài là một tập hợp các hoạt động, các dự án có liên quan đến một hoặc nhiều ngành, lĩnh vực, nhiều vùng, lãnh thổ, nhiều Bộ, ngành trung ương và địa phương để thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể.

6. Chương trình tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, gồm các chương trình tín dụng đầu tư và chương trình tín dụng chính sách xã hội do Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện để đầu tư các dự án thuộc đối tượng vay vốn của chương trình này theo quy định của Chính phủ.

7. Chương trình đầu tư từ nguồn thu đ lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đi ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương là chương trình thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể do Quốc hội, Chính phủ quyết định theo từng nguồn thu cụ thể.

Điều 5. Phân loại dự án đầu tư công

1. Phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư công.

2. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C theo quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Luật Đầu tư công và quy định chi tiết tại Phụ lục số I kèm theo Nghị định này.

Dự án có nhiều hạng mục đầu tư thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, thì việc phân loại dự án theo ngành, lĩnh vực sẽ căn cứ vào cấu phần đầu tư theo ngành, lĩnh vực chiếm tỷ lệ vốn lớn nhất.

3. Tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của địa phương:

a) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý cho từng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm, phù hợp với mục tiêu, định hướng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm, khả năng tài chính và đặc điểm cụ thể của địa phương;

b) Tiêu chí chủ yếu xác định dự án trọng điểm nhóm C, gồm: ý nghĩa, tầm quan trọng của dự án trong từng ngành, lĩnh vực, địa bàn đối với phát triển kinh tế – xã hội của địa phương trong từng giai đoạn; quy mô dự án theo ngành, lĩnh vực; tính lan tỏa của dự án đến phát triển ngành, lĩnh vực và vùng lãnh th; hiệu quả kinh tế, xã hội và hiệu quả tài chính (nếu có).

Điều 6. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công

1. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Điều 11 của Luật Đầu tư công. Riêng về chỉ số giá, việc điều chỉnh tiêu chí tổng mức đầu tư được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm 2015 trong lần điều chỉnh đầu tiên; các lần điều chỉnh tiếp theo được xem xét khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tăng trên 30% so với năm điều chỉnh tiêu chí trước đó.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Tổng hợp báo cáo Chính phủ cho ý kiến việc điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Tiếp thu ý kiến của Chính phủ tại Điểm a Khoản này, hoàn chỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và sau khi Thủ tướng Chính phủ đồng ý, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ trình Quốc hội điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia; trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công nhóm A, nhóm B, nhóm C và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Điều 7. Chi phí lập, thẩm định chương trình, dự án đầu tư công

1. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình đầu tư công sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ này và theo các quy định về chi sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền ban hành, gồm:

a) Chi phí lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và Báo cáo nghiên cứu khả thi (trường hợp thuê tư vấn);

b) Chi phí thẩm định;

c) Trường hợp chương trình không được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư, các chi phí tại Điểm a và Điểm b khoản này vẫn được hạch toán và quyết toán vào chi sự nghiệp của cơ quan được giao lập, thẩm định chương trình đầu tư công.

2. Chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A:

a) Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A có cấu phần xây dựng, trong đó xác định sơ bộ tổng mức đầu tư dự án thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về xây dựng;

b) Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định đối với dự án có cấu phần xây dựng quy định tại Điểm a Khoản này, trừ các nội dung liên quan đến thiết kế xây dựng.

3. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B (bao gồm dự án có cấu phần xây dựng và không có cấu phần xây dựng), trong đó xác định sơ bộ tng mức đu tư thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và quy định cụ thể sau:

a) Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng được chi tối đa không quá 60% chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Dự án có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng được chi tối đa không quá 30% chi phí lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm C (bao gồm dự án có cấu phần xây dựng và không có cấu phần xây dựng) thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của Luật Đầu tư công và tối đa không quá 50% chi phí lập, thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.

5. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về xây dựng, trừ các nội dung liên quan đến thiết kế xây dựng.

6. Chi phí lập (trường hợp thuê tư vấn), thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này được tính trong vốn chuẩn bị đầu tư dự án. Trường hợp dự án không được cấp có thm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, các khoản chi phí đã chi cho công tác lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi được hạch toán và quyết toán vào chi phí chuẩn bị đầu tư trong chi đầu tư phát triển của Bộ, ngành trung ương và các cấp chính quyền địa phương quản lý dự án.

Chương II

LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 8. Thẩm quyền, điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 17 của Luật Đầu tư công. Đối với dự án nhóm B, nhóm C đầu tư từ các nguồn vốn đầu tư công khác nhau:

a) Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương quyết định chủ trương đầu tư dự án do Bộ, cơ quan trung ương quản lý thuộc thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Luật Đầu tư công;

b) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án do địa phương quản lý thuộc thẩm quyền quy định tại Điểm b Khoản 5 và Khoản 6 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

2. Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 18 của Luật Đầu tư công.

Điều 9. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Điều 19 và Điều 21 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình thuộc thẩm quyền của Chính phủ theo quy định tại Điều 22 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư theo quy định tại Điều 28 của Luật Đầu tư công.

Điều 10. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A

Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu dự án nhóm A (bao gồm cả các dự án khẩn cấp và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư công) thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Đầu tư công.

Điều 11. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài

Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định tại Điều 24 của Luật Đầu tư công và Nghị định của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

Điều 12. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C, trừ dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại Điều 13 của Nghị định này

1. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do Cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác quản lý theo quy định tại Điều 25 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C của Bộ, cơ quan trung ương theo quy định tại Điều 26 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý theo quy định tại Điều 27 của Luật Đầu tư công. Riêng đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 của Luật Đầu tư công hoặc giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nội bộ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

4. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư theo quy định tại các Điều 29, 30 và 31 của Luật Đầu tư công.

Điều 13. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy trình rút gọn đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ của các chương trình mục tiêu quốc gia có kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định tiêu chí dự án nhóm C quy mô nhỏ của các chương trình mục tiêu quốc gia có kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp (dưới đây gọi tắt là dự án nhóm C quy mô nhỏ) được áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.

2. Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương:

a) Giao đơn vị trực thuộc lập và tổ chức thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác; hoàn chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;

b) Quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện trên cơ sở tiếp thu báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Điểm a Khoản này.

3. Người đứng đầu Cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác:

a) Giao đơn vị trực thuộc lập và tổ chức thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác; hoàn chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn;

b) Căn cứ báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Điểm a Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Giao cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia hoặc Ủy ban nhân dân cấp dưới lập Báo cáo đ xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy  nhỏ thuộc đi tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các ngun vốn khác trình cấp có thẩm quyền;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ, không thẩm định chi tiết từng dự án;

c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo báo cáo thẩm định quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến hoàn chỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án sử dụng vn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;

d) Căn cứ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện dự án.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan được phân công thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công chủ trì, phi hp cơ quan liên quan thẩm định toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ (không thẩm định chi tiết từng dự án cụ thể) gửi Bộ, ngành trung ương và địa phương để hoàn chnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 14. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương

1. Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương, căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền về tình trạng khẩn cấp, tình huống khẩn cấp theo quy định tại Pháp lệnh Tình trạng khẩn cấp, Luật Phòng, chống thiên tai, Luật Đê Điều và các văn bản pháp luật khác có liên quan, các quyết định về tình trạng khẩn cấp trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền) có trách nhiệm:

a) Giao đơn vị trực thuộc tổ chức khảo sát lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

b) Giao đơn vị có chức năng thẩm định dự án;

c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án trình Thủ tướng Chính phủ, đng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ, ngành trung ương liên quan đến dự án khẩn cấp.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền có trách nhiệm:

a) Giao cơ quan chuyên môn hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

c) Chỉ đạo cơ quan quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo báo cáo thẩm định quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ, ngành trung ương liên quan đến dự án khẩn cấp.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét khả năng bổ sung nguồn vốn ngân sách trung ương trong năm để thực hiện dự án hoặc hạng mục khẩn cấp cần thực hiện trong năm kế hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung vốn ngân sách trung ương trong năm để thực hiện.

4. Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện, cơ cấu nguồn vốn, trong đó quyết định cụ thể mức vốn ngân sách trung ương đầu tư cho dự án.

Điều 15. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương

1. Đối với dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền:

a) Giao cơ quan chuyên môn quản lý dự án khẩn cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức khảo sát thực tế và lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của dự án;

b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung nguồn vốn để thực hiện;

c) Quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện, cơ cấu nguồn vốn; Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại kỳ họp gần nhất về quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C do cấp tỉnh quản lý.

2. Đối với dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã căn cứ lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền:

a) Giao cơ quan chuyên môn của cấp huyện, xã lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án;

b) Giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư hoặc thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư và bổ sung nguồn vốn để thực hiện;

c) Quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp, gồm: mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện, cơ cấu nguồn vốn; Báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất về quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B và trọng điểm nhóm C do cấp mình quản lý.

Điều 16. Nguyên tắc, thời gian quyết định chủ trương đầu tư và triển khai dự án khẩn cấp

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư công.

2. Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp:

a) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Đầu tư công;

b) Đối với dự án nhóm B, nhóm C thực hiện theo quy trình rút gọn quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Nghị định này để bảo đảm thực hiện nhanh, sớm hoàn thành đưa dự án vào sử dụng.

3. Riêng đối với dự án khẩn cấp, hạng mục của dự án khẩn cấp cần triển khai ngay để khắc phục thiên tai, bão lũ, sạt lở đê, kè đến mức có thể gây vỡ đê, hồ, đập, sạt lở đường ô tô, đường sắt gây ách tắc giao thông, các trường hợp khẩn cấp trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, cho phép triển khai thực hiện khi có lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền. Các thủ tục đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều này sẽ được chuẩn bị và hoàn thiện trong quá trình thực hiện dự án.

Việc bổ sung dự án khẩn cấp vào kế hoạch đầu tư công trung hạn phải đáp ứng các điều kiện quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.

Điều 17. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án theo hình thức đối tác công tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư có sử dụng vốn đầu tư công theo quy định tại các Điều 23, 24, 25, 26, 27, 29, 30 và 31 của Luật Đầu tư công và Điều 18 của Nghị định này.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư không sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 18. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước

1. Nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do Bộ, cơ quan trung ương, Cơ quan trung ương của Mặt trận T quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện theo quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư công.

4. Đối với dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho đầu tư kinh doanh do Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều này:

a) Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác quyết định chủ trương đầu tư dự án phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư công;

b) Quy trình, thủ tục quyết định cho vay:

– Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất danh mục dự án đầu tư và chuẩn bị hồ sơ vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước gửi Ngân hàng Phát triển Việt Nam (đối với nguồn vốn do Ngân hàng Phát triển Việt Nam quản lý) và gửi Ngân hàng Chính sách xã hội (đối với nguồn vốn do Ngân hàng Chính sách xã hội quản lý);

– Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho Tập đoàn Kinh tế, Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.

Các quy định cụ thể về hồ sơ, thủ tục vay vốn, quy trình và nội dung thẩm định dự án sử dụng vốn vay thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 32 và Khoản 1 Điều 69 của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật về quản lý vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và tín dụng chính sách xã hội.

Điều 19. Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công theo quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công.

2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A theo quy định tại Điều 35 của Luật Đầu tư công.

3. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công.

4. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công, trong đó tập trung các nội dung chủ yếu dưới đây:

a) Tính chất và mức độ khẩn cấp của dự án;

b) Quy mô, địa điểm và phạm vi đầu tư của dự án;

c) Sơ bộ tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư của dự án, bao gồm: vốn ngân sách trung ương, trong đó số vốn cần bố trí trong năm kế hoạch; vốn ngân sách địa phương; các nguồn vốn hợp pháp khác; nguồn lực đóng góp của cộng đồng dân cư (nếu có);

d) Dự kiến tiến độ triển khai và chất lượng dự án;

đ) Xác định sơ bộ chi phí vận hành, bảo dưỡng trong giai đoạn khai thác dự án;

e) Các nguyên tắc thanh toán, đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp, tình huống khẩn cấp;

g) Các giải pháp tổ chức thực hiện.

5. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ của chương trình mục tiêu quốc gia, bao gồm:

a) Danh mục dự án;

b) Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá sự phù hợp với chương trình mục tiêu quốc gia;

c) Sơ bộ tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, bao gồm: vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương, các nguồn vốn hợp pháp khác, nguồn lực đóng góp của cộng đng dân cư (nếu có);

d) Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự án;

đ) Các giải pháp tổ chức thực hiện.

6. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C đầu tư theo hình thức đối tác công tư thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công và quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 20. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này;

c) Báo cáo thẩm định nội bộ;

d) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan có thẩm quyền;

đ) Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (áp dụng đối với dự án khẩn cấp);

e) Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

2. Số lượng hồ sơ thẩm định gửi Thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định quy định tại Khoản 1 Điều này theo quy định sau:

a) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình: 20 bộ tài liệu;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A: 15 bộ tài liệu;

c) Báo cáo đề xuất chủ trương dự án nhóm B, nhóm C: 05 bộ tài liệu.

Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đng thm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư có thể yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung s lượng hồ sơ thm định nếu thấy cn thiết.

Điều 21. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án

1. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án đầu tư công bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn gửi cơ quan được phân công thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công và Điều 19 của Nghị định này;

c) Báo cáo thẩm định nội bộ;

d) Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với dự án nhóm A; dự án nhóm B và trọng điểm nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý;

đ) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

2. S lượng hồ sơ gửi cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Khoản 1 Điều này là 05 bộ tài liệu.

Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công có thể yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ thẩm định nếu thấy cần thiết.

Điều 22. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án gồm:

a) Các tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này; trong đó các nội dung trong Tờ trình và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này đã được hoàn chỉnh theo Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định;

b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án;

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án của cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án quy định tại Khoản 1 Điều này là 05 bộ tài liệu.

Cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án có th yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ (nếu thấy cn thiết).

Điều 23. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

1. Sự phù hợp với các tiêu chí xác định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu.

2. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định.

3. Sự phù hợp với các mục tiêu chiến lược; kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội vùng, lãnh thổ; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.

4. Các nội dung quy định tại Điều 34 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể những thông số cơ bản của chương trình, bao gồm: mục tiêu, phạm vi, đối tượng đầu tư, thời gian, tiến độ thực hiện; các nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; huy động các nguồn vốn khác.

5. Hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Điều 24. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công

1. Sự cần thiết đầu tư dự án.

2. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định.

3. Sự phù hợp với các mục tiêu chiến lược; kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội vùng, lãnh thổ; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.

4. Sự phù hợp với tiêu chí phân loại dự án nhóm A, nhóm B và nhóm C.

5. Các nội dung quy định tại Điều 35 và Điều 36 của Luật Đầu tư công, trong đó thẩm định cụ thể những thông số cơ bản của dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, hình thức đầu tư, phạm vi, địa điểm, diện tích đất cần sử dụng, thời gian, tiến độ thực hiện, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường, các nguồn vốn và khả năng cân đi vn; khả năng thu hi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay;

6. Hiệu quả kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

7. Đối với dự án khẩn cấp thẩm định thêm về tính khẩn cấp cần triển khai thực hiện ngay đối với dự án hoặc hạng mục dự án.

8. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, ngoài các nội dung thẩm định quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, thẩm định bổ sung các nội dung quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 25. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình, dự án

1. Sự tuân thủ các thủ tục, thẩm định nội bộ, hoàn thiện hồ sơ chương trình, dự án.

2. Sự phù hợp của chương trình, dự án đối với nguồn vốn đầu tư; sự phù hợp về mục đích, đi tượng đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng.

3. Khả năng bố trí vốn cho chương trình, dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình, của từng Bộ, ngành trung ương và địa phương theo thứ tự ưu tiên quy định tại Luật Đầu tư công và pháp luật có liên quan.

Khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước, có phân chia cơ cấu ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, các khoản thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác. Việc xem xét khả năng cân đối vốn căn cứ vào dự kiến nhu cu vốn của chương trình, dự án đầu tư công trong tổng vốn đầu tư theo từng nguồn vốn của kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước, phải xem xét khả năng cân đối vốn của từng cấp ngân sách, phần vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới, bao gồm vn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn chương trình mục tiêu và các khoản bổ sung khác.

4. Mức vốn dự kiến bố trí cho dự án theo từng nguồn vốn và tiến độ thời gian bố trí vốn cụ thể.

5. Các ý kiến khác (nếu có).

Điều 26. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và cơ quan gửi kết quả thẩm định

1. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, nhóm C kể từ ngày Thường trực Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: không quá 60 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: không quá 45 ngày;

c) Dự án nhóm A: không quá 45 ngày;

d) Dự án nhóm B: không quá 30 ngày;

đ) Dự án nhóm C: không quá 20 ngày.

2. Thời gian thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu: không quá 40 ngày;

b) Dự án nhóm A: không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm B và nhóm C: không quá 15 ngày.

3. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư và thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này chỉ áp dụng đối với khâu thẩm định để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

Thời gian thẩm định nội bộ ở các Bộ, ngành trung ương và địa phương do người đứng đu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch y ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.

4. Trường hợp cần kéo dài thời gian thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ quan chủ trì thẩm định hoặc thường trực Hội đồng thẩm định phải:

a) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định thời gian gia hạn thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và dự án nhóm A;

b) Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư việc kéo dài thời gian thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C;

c) Thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

5. Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vn gửi Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định sau:

a) Đối với chương trình đầu tư công được cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình: gửi Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

b) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 23 của Luật Đầu tư công;

c) Đối vi dự án nhóm B và nhóm C: gửi cơ quan trình thẩm định; cơ quan quản lý dự án; cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư dự án và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

6. Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và nhóm C gửi báo cáo thẩm định theo quy định sau:

a) Đối với chương trình đầu tư công: gửi chủ chương trình và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư;

b) Đối với dự án nhóm A thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 23 của Luật Đầu tư công, đồng gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

c) Đối với dự án nhóm B, nhóm C: gửi cơ quan trình thẩm định, cơ quan quản lý dự án và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 27. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định chủ trương đầu tư cho cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công

1. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu: Không quá 30 ngày;

b) Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm B và nhóm C: Không quá 20 ngày.

2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án, Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án:

a) Gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính: quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương; vốn công trái quốc gia; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương;

b) Gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, xã: quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

Chương III

LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 28. Thẩm quyền, căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án

1. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công.

2. Căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Điều 40 của Luật Đầu tư công.

Điều 29. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công

1. Trình tự lập, thẩm định, quyết định chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 41 của Luật Đầu tư công.

2. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Luật Đầu tư công.

3. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 43 của Luật Đầu tư công:

a) Đối với chương trình sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định do Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình;

b) Đối với chương trình sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách cấp huyện, xã, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách cấp huyện, xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình;

c) Trên cơ sở báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định, chủ chương trình hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi và dự thảo Quyết định đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tương ứng nêu tại Điểm a và Điểm b Điều này xem xét, quyết định.

Điều 30. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án không có cấu phần xây dựng

1. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do Bộ, ngành trung ương quản lý:

a) Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;

b) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a Khoản này hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình người đứng đầu Bộ, ngành trung ương hoặc người đứng đầu cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

c) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

2. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do cấp tỉnh quản lý:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định do một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư là Thường trực Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A do địa phương quản lý; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm B và nhóm C;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

d) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

3. Trình tự và nội dung quyết định đầu tư dự án do cấp huyện, xã quản lý:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã giao chủ đầu tư căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư hoặc thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;

b) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã hoặc cơ quan cấp dưới trực tiếp được phân cấp hoặc ủy quyền theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định đầu tư;

c) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: tên dự án; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn lập dự án (nếu có); mục tiêu, quy mô đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; địa điểm; thiết kế công nghệ (nếu có); quy chuẩn kỹ thuật; tổng mức đầu tư; nguồn vốn và dự kiến phân bổ nguồn vốn theo tiến độ; hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;…

Điều 31. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng

1. Trình tự lập, thẩm định dự án có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng và Luật Đầu tư công.

2. Đối với dự án do cấp tỉnh quản lý:

a) Cơ quan chủ trì thẩm định gửi chủ đầu tư, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo thẩm định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (nếu có); thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp sử dụng vn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quản lý; tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a và Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát sự phù hợp với chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối các nguồn vốn, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hoặc gửi cơ quan cấp dưới được phân cấp hoặc ủy quyền theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công xem xét, quyết định đầu tư dự án.

3. Đối với dự án do cấp huyện, cấp xã quản lý:

a) Cơ quan chủ trì thẩm định gửi chủ đầu tư, đồng gửi cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, cấp xã báo cáo thẩm định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, cấp xã chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (nếu có); thẩm định toàn bộ dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp sử dụng vốn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng do cấp huyện, xã quản lý; tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư;

c) Chủ đầu tư căn cứ ý kiến thẩm định tại Điểm a và Điểm b Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án gửi cơ quan chuyên môn quản lý về đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã, hoặc gửi cơ quan cấp dưới được Ủy ban nhân dân cấp huyện phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.

4. Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, hoặc cơ quan cấp dưới được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Điều 32. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khẩn cấp

Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khẩn cấp do Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý; tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

Điều 33. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư

Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, pháp luật xây dựng, Điều 30 và Điều 31 của Nghị định này và Nghị định của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 34. Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án

1. Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công.

2. Chủ chương trình, chủ đầu tư dự án:

a) Tổ chức đánh giá toàn bộ tình hình thực hiện chương trình, dự án đầu tư công đến thời điểm đề xuất điều chỉnh; báo cáo kết quả đánh giá chương trình, dự án đầu tư công đến cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;

b) Giao cơ quan chuyên môn lập Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. Báo cáđiều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công phải nêu rõ những lý do phải điều chỉnh; phân tích hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả tài chính (nếu có) do việc điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công mang lại;

c) Tổ chức thm định nội bộ việc điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công, bao gồm thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trong trường hợp có điều chỉnh tăng quy mô làm tăng tổng mức đầu tư;

d) Trong thi hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định theo quy định tại Điểm c Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công. Riêng trong trường hợp điều chỉnh chương trình, dự án có điều chỉnh tổng mức đầu tư:

– Chủ chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án đ thm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

– Chủ chương trình mục tiêu và chủ đầu tư dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương đ đầu tư gửi cơ quan có thẩm quyền Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn;

đ) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm đnh theo quy định tại Điểm d Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án theo ý kiến thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án.

3. Cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chương trình, dự án phê duyệt quyết định đầu tư điều chỉnh theo các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều này và thời gian quy định tại Khoản 1 Điều 44 của Nghị định này.

4. Nội dung quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công bao gồm những điều chỉnh tương ứng với các nội dung quyết định chương trình, dự án đầu tư quy định trong Luật Đầu tư công và quy định tại Nghị định này.

Điều 35. Hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công

1. Hồ sơ thẩm định chương trình:

a) Tờ trình thẩm định chương trình, bao gồm: sự cần thiết đầu tư chương trình; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định chương trình đầu tư công;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

c) Những tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định chương trình, dự án đầu tư công.

2. Số lượng hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công gửi cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định là 20 bộ tài liệu. Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định có thể yêu cầu chủ chương trình bổ sung số lượng hồ sơ thẩm định nếu thấy cần thiết.

Điều 36. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công

1. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng:

a) Tờ trình thẩm định dự án, bao gồm: sự cn thiết đầu tư dự án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án đầu tư công;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

c) Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tổng hợp ý kiến cộng đng dân cư nơi thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 của Luật Đầu tư công;

d) Những tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định chương trình, dự án đầu tư công.

2. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng, ý kiến của cộng đồng dân cư quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này và quy định khác của pháp luật liên quan.

3. Số lượng hồ sơ thẩm định gửi cơ quan chủ trì thẩm định hoặc thường trực Hội đồng thẩm định:

a) Đối với dự án không có cấu phần xây dựng nhóm A là 15 bộ tài liệu;

b) Đối với dự án không có cấu phần xây dựng nhóm B và nhóm C là 10 bộ tài liệu;

c) Đối với dự án có cấu phần xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng.

Cơ quan chủ trì thẩm định có thể yêu cầu cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 37. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án:

a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án và Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được hoàn thiện theo ý kiến thm định;

b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

d) Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi;

đ) Các tài liệu khác có liên quan.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều này:

a) Đối với chương trình là 3 bộ tài liệu;

b) Đối với dự án nhóm A là 3 bộ tài liệu;

c) Đối với dự án nhóm B, nhóm C là 2 bộ tài liệu.

Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án có thể yêu cầu cơ quan trình H sơ quyết định đầu tư chương trình, dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 38. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh bao gồm:

a) Tờ trình đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của chương trình, dự án gửi cơ quan có thẩm quyền;

b) Quyết định đầu tư lần đầu của chương trình, dự án và các quyết định đầu tư điều chỉnh trước đó của chương trình, dự án (nếu có);

c) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình, dự án để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư lần đầu và các lần điều chỉnh trước đó;

d) Báo cáo thẩm định nội bộ điều chỉnh quyết định đầu tư chương trình, dự án;

đ) Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cơ quan thẩm định (nếu có).

2. Số lượng hồ sơ gửi cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 của Nghị định này. Cơ quan chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn chương trình, dự án có th yêu cầu chủ chương trình và cơ quan quản lý dự án bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 39. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án

1. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án bao gồm:

a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án; làm rõ mục tiêu, lý do điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư công;

b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

c) Quyết định đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền quyết định ln đu và các quyết định đầu tư điều chỉnh trước đó của cấp có thẩm quyền (nếu có);

d) Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án theo tổng mức đầu tư điều chỉnh;

đ) Báo cáo thẩm định nội bộ đề xuất điều chỉnh chương trình, dự án và các báo cáo thẩm định khác theo quy định của pháp luật (nếu có);

e) Báo cáo kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công;

g) Các tài liệu khác có liên quan.

2. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này. Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án có thể yêu cầu cơ quan trình bổ sung số lượng hồ sơ nếu thấy cần thiết.

Điều 40. Nội dung thẩm định chương trình, dự án

1. Nội dung thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Sự phù hợp của chương trình với chủ trương đầu tư chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình quy định tại Khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

d) Sự phù hợp với nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữa tổng vốn đầu tư của chương trình với kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay.

2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng, bao gồm:

a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

b) Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án quy định tại Khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư công;

d) Sự phù hợp với báo cáo thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; sự phù hợp giữa tổng mức đầu tư của dự án gắn với cân đi vn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; đánh giá các chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong quá trình khai thác dự án;

đ) Tác động lan tỏa của dự án đến sự phát triển ngành, lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các địa phương; đến tạo thêm nguồn thu ngân sách, việc làm, thu nhập và đời sống người dân; các tác động đến môi trường và phát triển bền vững.

3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều này và pháp luật về xây dựng.

4. Trong quá trình thẩm định chương trình, dự án đầu tư công với những nội dung quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này phải rà soát, đối chiếu với các quy định trong quyết định chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Những chỉ tiêu về quy mô, tổng mức đầu tư của dự án, bao gồm cơ cấu vốn không được vượt quá mức đã quy định trong quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp thật cần thiết phải điều chỉnh tăng quy mô, làm tăng tổng mức đầu tư của chương trình, dự án so với quy định tại quyết định chủ trương đầu tư phải báo cáo cơ quan quyết định chủ trương đầu tư cho ý kiến và phải thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Nếu điều chỉnh tăng quy mô, nhưng không làm tăng tổng mức đầu tư và vẫn bảo đảm mục tiêu của dự án như trong quyết định chủ trương đầu tư thì không phải thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

Điều 41. Nội dung thẩm định chương trình, dự án đầu tư điều chỉnh

1. Nội dung thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu bao gồm:

a) Các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 40 của Nghị định này;

b) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều chỉnh chương trình theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công và của Nghị định này.

2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư công bao gồm:

a) Theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 40 của Nghị định này;

b) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều chỉnh dự án theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 46 của Luật Đầu tư công, pháp luật về xây dựng và của Nghị định này.

Điều 42. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh

1. Sự tuân thủ các thủ tục, thẩm định nội bộ về việc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư, hoàn thiện hồ sơ.

2. Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần tăng tổng mức đầu tư của dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công trung hạn 5 năm. Báo cáo thẩm định cần làm rõ:

a) Sự phù hợp của dự án về mục đích, đối tượng thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng.

b) Khả năng bố trí vốn cho việc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình của Bộ, ngành trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn bố trí cho dự án từ nguồn vốn đề nghị thẩm định và thời gian bố trí vốn cụ thể.

Điều 43. Thời gian thẩm định chương trình, dự án

1. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 40 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: Không quá 30 ngày;

c) Dự án nhóm A: Không quá 40 ngày;

d) Dự án nhóm B: Không quá 30 ngày;

đ) Dự án nhóm C: Không quá 20 ngày.

2. Thời gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.

3. Thời gian thẩm định tại Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng đối với khâu thẩm định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công. Thời gian thẩm định nội bộ ở các Bộ, ngành trung ương và địa phương do Người đứng đầu Bộ, ngành trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.

4. Trường hợp cần kéo dài thời gian thẩm định chương trình, dự án:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép kéo dài thời gian thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thường trực Hội đồng thẩm định phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp cho phép kéo dài thời gian thm định chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đi ngân sách địa phương, vn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư và dự án đầu tư công do địa phương quản lý;

c) Cơ quan chủ trì thẩm định hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định dự án đầu tư công phải thông báo cơ quan quyết định đầu tư dự án thời gian thẩm định kéo dài;

d) Thời gian thẩm định kéo dài quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại các Khoản 1, và 3 Điều này.

Điều 44. Thời gian quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án cho các cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm

1. Thời gian quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo số ngày như sau:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia: không quá 30 ngày;

b) Chương trình mục tiêu: không quá 20 ngày;

c) Dự án nhóm A: không quá 20 ngày;

d) Dự án nhóm B và nhóm C: không quá 15 ngày.

2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc quyết định điều chỉnh chương trình, dự án, Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý chương trình, dự án gửi:

a) Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính: các quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương; vốn công trái quốc gia; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của Bộ, ngành trung ương;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư cấp huyện, xã: các quyết định đầu tư và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

Chương IV

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KHÔNG CÓ CẤU PHẦN XÂY DỰNG

Điều 45. Tổ chức quản lý dự án

1. Người quyết định đầu tư quyết định hình thức tổ chức quản lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án, bảo đảm thực hiện mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã được phê duyệt.

2. Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, hình thức tổ chức quản lý dự án theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì việc tổ chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, việc tổ chức quản lý dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư và pháp luật liên quan.

4. Đối với dự án khẩn cấp:

a) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công quyết định việc tổ chức quản lý dự án khẩn cấp; tổ chức giám sát thi công và nghiệm thu bàn giao dự án hoàn thành phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật xây dựng và pháp luật khác có liên quan;

b) Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo lệnh khẩn cấp quy định tại Điểm a Khoản này có thể ủy quyền cho chủ đầu tư quyết định, chịu trách nhiệm về việc tổ chức quản lý thực hiện dự án từ giai đoạn lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công cho đến giai đoạn hoàn thành đưa dự án vào khai thác, sử dụng và chịu trách nhiệm về việc ủy quyền đó.

Điều 46. Thiết kế dự án

1. Thiết kế dự án có thể có một hoặc nhiều bước khác nhau, do cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định tùy theo loại dự án và hình thức thực hiện. Cụ thể:

a) Phương án thiết kế sơ bộ để lập báo cáo tiền khả thi dự án nhóm A, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C;

b) Thiết kế tại giai đoạn quyết định đầu tư, thực hiện dự án:

– Đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng áp dụng thiết kế 1 bước là thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Đối với dự án nhóm B và dự án nhóm C có tổng mức đầu tư t 15 tỷ đồng trở lên, áp dụng thiết kế 2 bước là thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Đối với dự án nhóm A, áp dụng thiết kế 3 bước là thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công (nếu có);

– Các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế (nếu có).

2. Nội dung phương án thiết kế sơ bộ và các bước thiết kế trong giai đoạn quyết định đầu tư và thực hiện dự án quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng, trừ các nội dung về thiết kế xây dựng.

3. Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, số bước thiết kế được áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì số bước thiết kế được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

4. Dự án áp dụng thiết kế từ hai bước trở lên theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này thì thiết kế bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước trước.

Điều 47. Nội dung và xác định tổng mức đầu tư của dự án

1. Sơ bộ tổng mức đầu tư dự án là ước tính chi phí đầu tư của dự án được xác định phù hợp với phương án thiết kế sơ bộ và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C. Sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án được tính toán trên cơ sở quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của dự án và suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, quy mô, tính chất dự án đã hoặc đang thực hiện, có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác.

2. Tng mức đầu tư dự án là toàn bộ chi phí đầu tư của dự án được xác định cụ thể hơn phù hợp với thiết kế cơ sở hoặc thiết kế 1 bước quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 46 của Nghị định này và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. Nội dung tổng mức đầu tư dự án gồm: chi phí mua sm tài sản, nhà cửa, đất đai,…; chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy, chi phí thiết bị; chi phí tiền công, tiền lương; chi phí tư vn; chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá; chi phí quản lý và chi phí khác.

3. Nội dung các chi phí của tổng mức đầu tư:

a) Chi phí mua sắm tài sản, nhà cửa, đất đai,….;

b) Chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy,… để thực hiện các dự án, như: dự án chế tạo thiết bị đồng bộ, đóng tàu,…;

c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị và thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có), chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh,…;

d) Chi phí tiền lương, tiền công để thực hiện dự án;

đ) Chi phí khấu hao tài sản, máy móc, thiết bị,…;

e) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;

g) Chi phí tư vấn gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát dự án và các chi phí tư vấn khác liên quan (nếu có);

h) Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án;

i) Chi phí quản lý và chi phí khác.

4. Phương pháp xác định một số khoản chi phí cụ thể trong tổng mức đầu tư dự án như sau:

a) Chi phí mua sắm tài sản, nhà cửa, đất đai được xác định trên cơ sở diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế cơ sở và phù hợp với thời gian lập tổng mức đầu tư, địa điểm đầu tư dự án;

b) Chi phí nguyên vật liệu, phụ tùng, chi tiết máy (nếu có) để thực hiện dự án chế tạo thiết bị đồng bộ, đóng tàu,… được tính toán trên cơ sở s lượng, chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật và giá cả thị trường;

c) Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, loại thiết bị hoặc hệ thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn, giá cả thị trường và các chi phí khác có liên quan;

d) Chi phí tiền lương, tiền công căn cứ vào các tiêu chuẩn định mức, tiền lương, tiền công của người lao động theo quy định của pháp luật;

đ) Chi phí khấu hao tài sản, máy móc, thiết bị theo chế độ quy định; trường hợp thuê ngoài căn cứ vào giá thuê tài sản, máy móc, thiết bị theo giá thị trường;

e) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí khác có liên quan được tính theo quy định của pháp luật và giá cước vận chuyn;

g) Chi phí tư vấn được xác định theo công việc tư vấn của dự án tương tự đã thực hiện hoặc xác định bằng ước tính theo từng khoản chi cho việc tư vấn theo định mức (nếu có) hoặc giá cả thị trường;

h) Chi phí dự phòng cho công việc có thể phát sinh thêm và trượt giá trong thời gian triển khai thực hiện dự án được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng mức đầu tư và từng yếu tố chi phí cụ thể quy định tại Khoản 3 Điều này;

i) Chi phí quản lý và chi phí khác được xác định theo quy định của pháp luật và đặc điểm, tổ chức quản lý của dự án.

Điều 48. Nội dung và xác định dự toán dự án

1. Dự toán dự án là toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện dự án được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án và thiết kế dự án được duyệt; các yêu cầu công việc khác phải thực hiện.

2. Nội dung dự toán dự án là các chi phí quy định tại Khoản 3 Điều 47 của Nghị định này.

3. Dự toán dự án được xác định trên cơ sở tính toán các khoản chi phí quy định tại Khoản 4 Điều 47 của Nghị định này tại thờđiểm lập dự toán dự án.

Điều 49. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án

1. Đối với dự án do Bộ, ngành trung ương quản lý: cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công của Bộ, ngành trung ương chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án và trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án (theo quy định tại Điều 39 của Luật Đầu tư công) phê duyệt.

2. Đối với dự án nhóm A và dự án nhóm B, nhóm C do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở quản lý chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư (theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 39 của Luật Đầu tư công) phê duyệt.

2. Đi với dự án do y ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quản lý và dự án nhóm B, nhóm C được y ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư: cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ trì thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phê duyệt.

Điều 50. Trình tự, thủ tục và thời gian thẩm định thiết kế, dự toán dự án

1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế, dự toán dự án cho cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công theo nội dung quy định tại Điều 52 của Nghị định này.

2. Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan tổ chức thẩm định các nội dung của thiết kế, dự toán theo quy định tại Điều 51 của Nghị định này. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định từng phần thiết kế, dự toán đầu tư của dự án để phục vụ công tác thẩm định của mình.

3. Thời gian thẩm định thiết kế, dự toán đầu tư của cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Đối với dự án nhóm A: không quá 40 ngày;

b) Đối với dự án nhóm B: không quá 30 ngày;

c) Đối với dự án nhóm C: không quá 20 ngày.

Điều 51. Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án

1. Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán dự án gồm các nội dung quy định tại Điều 47 Nghị định này và các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Nội dung phê duyệt thiết kế, dự toán dự án bao gồm:

a) Các thông tin chung về dự án: tên dự án, hạng mục dự án (nêu rõ nhóm dự án); chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế đầu tư dự án; địa điểm đầu tư (nếu có);

b) Quy mô, công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu của dự án;

c) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng;

d) Các giải pháp thiết kế chính của hạng mục dự án và toàn bộ dự án;

đ) Dự toán đầu tư dự án;

e) Những yêu cầu phải hoàn chỉnh bổ sung hồ sơ thiết kế và các nội dung khác (nếu có).

3. Thời gian phê duyệt thiết kế dự toán dự án: cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án phê duyệt dự toán đầu tư của dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

a) Đối với dự án nhóm A: không quá 15 ngày làm việc;

b) Đối với dự án nhóm B: không quá 10 ngày làm việc;

c) Đối với dự án nhóm C: không quá 5 ngày làm việc.

Điều 52. Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán đầu tư

1. Tờ trình thẩm định thiết kế.

2. Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế (nếu có), các tài liệu khảo sát liên quan.

3. Bản sao quyết định chủ trương đầu tư dự án và quyết định đầu tư dự án kèm theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt.

4. Báo cáo tổng hp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định.

5. Dự toán đầu tư của dự án.

Điều 53. Nghiệm thu đưa dự án vào khai thác sử dụng

1. Dự án được đưa vào khai thác sử dụng khi đã đầu tư hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng.

2. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án, có thể bàn giao từng hạng mục, dự án thành phần hoặc toàn bộ dự án hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.

3. Biên bản nghiệm thu bàn giao hạng mục dự án, dự án thành phần hoặc toàn bộ dự án hoàn thành là căn cứ để chủ đầu tư đưa dự án vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư.

4. Hồ sơ bàn giao dự án gồm: hồ sơ hoàn thành dự án; tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành; quy định bảo trì dự án.

5. Hồ sơ đầu tư dự án phải được nộp lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ nhà nước.

Điều 54. Kết thúc đầu tư dự án

1. Kết thúc đầu tư dự án khi chủ đầu tư nhận bàn giao toàn bộ dự án và dự án hết thời gian bảo hành theo quy định.

2. Trước khi bàn giao dự án, nhà thầu phải di chuyển hết tài sản của mình (nếu có) ra khỏi khu vực thi công.

Điều 55. Vận hành dự án

1. Sau khi nhận bàn giao dự án, chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng dự án có trách nhiệm vận hành, khai thác đảm bảo hiệu quả dự án theo đúng mục đích và các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật đã được phê duyệt.

2. Chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng dự án có trách nhiệm thực hiện duy tu, bảo dưỡng, bảo trì dự án theo quy định.

Chương V

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ

1. Thống nhất quản lý nhà nước về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công.

2. Trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia.

3. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ

1. Ban hành quyết định, chỉ thị liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

2. Quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 và Khoản 1 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định việc thành lập:

a) Hội đồng thẩm định Nhà nước để thẩm định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia;

b) Hội đồng thẩm định liên ngành để thẩm định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình mục tiêu, dự án nhóm A theo quy định của Luật Đầu tư công.

Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Tham mưu cho Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công; quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

2. Ban hành hoặc chủ trì nghiên cứu chuẩn bị, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp luật liên quan đến việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án; quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

3. Trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành, Hội đồng thẩm định để thẩm định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các chương trình, dự án đầu tư công theo quy định pháp luật về đầu tư công.

5. Hướng dẫn nghiệp vụ và tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức của các Bộ, ngành trung ương và các cấp chính quyền địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.

6. Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công của Bộ, ngành trung ương, địa phương.

Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính

1. Chủ trì, phi hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Bộ, ngành trung ương và địa phương lập dự toán chi sự nghiệp, chi thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ chi tại các Khoản 1, 3, 4 và 5 Điều 15 của Luật Đầu tư công.

2. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn đầu tư công khác do Trung ương quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công.

Điều 60. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, ngành trung ương

 1. Tổ chức lập, thẩm định nội bộ:

a) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu do Bộ, ngành trung ương làm chủ chương trình thuộc chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao;

b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư công do Bộ, ngành trung ương quản lý.

2. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm B và nhóm C theo thẩm quyền quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định đầu tư dự án đầu tư công theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công; phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan cấp dưới quyết định đầu tư dự án nhóm B và nhóm C (nếu thấy cần thiết) theo quy định Điểm c Khoản 2 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

4. Ban hành, hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật làm căn cứ lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao và theo quy định của pháp luật.

5. Quyết định việc tổ chức quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật liên quan.

6. Tham gia Hội đồng thẩm định Nhà nước chương trình mục tiêu quốc gia, Hội đồng thẩm định liên ngành chương trình mục tiêu và dự án nhóm A hoặc làm chủ tịch Hội đồng thẩm định dự án nhóm A theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

7. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thẩm định các chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật.

8. Quy định nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thuộc Bộ, ngành trung ương về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và quản lý chương trình, dự án đầu tư công.

9. Hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công và quản lý dự án đầu tư công trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng.

Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp

1. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công thuộc cấp mình quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 91 của Luật Đầu tư công.

2. Quyết định hoặc ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, cho ý kiến, quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp mình quản lý theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 91 của Luật Đầu tư công.

3. Giám sát việc lập, thẩm định quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án do địa phương quản lý.

4. Riêng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này, quyết định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.

Điều 62. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp

1. Tổ chức lập, thẩm định và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 2 Điều 92 của Luật Đầu tư công, Điểm a và Điểm c Khoản 3 Điều 93 của Luật Đầu tư công và các quy định tại Nghị định này.

2. Quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 92 và Khoản 4 Điều 93 của Luật Đầu tư công.

3. Quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3, Điểm a và Điểm b Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện phân cấp hoặc hoặc ủy quyền cho cơ quan cấp dưới quyết định đầu tư dự án nhóm B, nhóm C theo quy định tại Điểm c Khoản 3 và Điểm c Khoản 4 Điều 39 của Luật Đầu tư công.

4. Quyết định việc quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng thuộc cấp mình quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật liên quan.

5. Tổ chức tham vn lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư về chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án theo quy định của pháp luật.

6. Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công của các đơn vị cấp dưới.

7. Riêng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ngoài nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của địa phương;

b) Quy định nhiệm vụ của các sở, ban, ngành ở cấp tỉnh và quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp của địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do địa phương quản lý;

c) Phối hợp với Bộ, ngành trung ương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do Bộ, ngành trung ương quản lý trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.

Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn giám sát cộng đồng quy định tại Điều 95 của Luật Đầu tư công.

Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Chủ trì, phi hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý;

b) Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp của địa phương trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án do địa phương quản lý;

c) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu do địa phương quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công;

d) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án thuộc cấp tỉnh quản lý;

đ) Các quy định liên quan đến việc quản lý dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

2. Làm thường trực Hội đồng thẩm định các Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình, dự án do cấp tỉnh quản lý và chuẩn bị ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương do địa phương quản lý.

3. Làm thường trực Hội đồng thẩm định hoặc chủ trì thẩm định phê duyệt quyết định đầu tư, thiết kế và dự toán dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng do cấp tỉnh quản lý và các dự án khác theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thẩm đnh nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương.

5. Tổ chức, hướng dẫn nghiệp vụ về lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và quyết định đầu tư các dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng cho các sở, ban, ngành của tỉnh và các cấp huyện, xã.

Điều 65. Hội đồng thẩm định nhà nước và Hội đồng thẩm định liên ngành

1. Hội đồng thẩm định nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có trách nhiệm:

a) Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia để chủ chương trình hoàn chỉnh gửi Hội đồng thẩm định nhà nước tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;

b) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình mục tiêu quốc gia để chủ chương trình hoàn chỉnh gửi Hội đồng thẩm định nhà nước tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư.

2. Hội đồng thẩm định liên ngành do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có nhiệm vụ:

a) Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu để chủ chương trình hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;

b) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A để Bộ, ngành trung ương và địa phương hoàn chỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.

3. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành gồm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên khác của Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng là đại diện lãnh đạo các Bộ, ngành trung ương, các cơ quan liên quan do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng.

4. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành làm việc theo chế độ tập thể dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hội đồng.

5. Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về tổ chức thẩm định và các hoạt động thẩm định theo nhiệm vụ được giao, những ý kiến đánh giá, kết luận và kiến nghị thẩm định đối với chương trình, dự án.

6. Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành tự giải thể sau khi hoàn thành công việc thẩm định theo quy định.

Điều 66. Trách nhiệm của Chủ tịch, Phó chủ tịch và thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành

1. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành:

a) Phê duyệt quy chế làm việc, chương trình, kế hoạch công tác của Hội đồng và các vấn đề khác có liên quan trong quá trình thẩm định chương trình, dự án sau khi Hội đồng biểu quyết nhất trí; quyết định triệu tập các cuộc họp Hội đồng; chủ trì các phiên họp Hội đồng; phân công trách nhiệm cho Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng;

b) Quyết định thành lập Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành hoặc Tổ giúp việc Hội đồng tùy theo yêu cầu công việc;

c) Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng triệu tập và chủ trì các phiên họp Hội đồng hoặc báo cáo trước Chính phủ một số nội dung hoặc công việc do Chủ tịch Hội đồng phân công;

d) Quyết định việc thuê và lựa chọn tư vấn tham gia thẩm định chương trình, dự án nhóm A (nếu thấy cần thiết).

2. Trách nhiệm của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành:

a) Chỉ đạo, theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng phân công. Thường xuyên báo cáo tình thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công;

b) Giúp Chủ tịch Hội đồng xem xét, đánh giá các báo cáo chuyên môn và các hoạt động khác của Hội đồng để trình Thủ tướng Chính phủ.

3. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thẩm định Nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành

a) Có ý kiến về các nội dung thẩm định chương trình, dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành trung ương và địa phương được phân công phụ trách và những vấn đề chung của chương trình, dự án;

b) Huy động nhân lực, phương tiện làm việc, cơ sở nghiên cứu thuộc quyền quản lý để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

c) Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng, trao đi đóng góp ý kiến về các nội dung thẩm định và biểu quyết kết luận của Hội đồng khi cần thiết. Trường hợp đặc biệt không thể tham dự họp trực tiếp, thành viên Hội đồng thẩm định Nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành có ý kiến bằng văn bản, đồng thời ủy quyền cho đại diện tham dự. Ý kiến của đại diện được ủy quyền là ý kiến của thành viên Hội đồng.

Điều 67. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án

Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án thực hiện theo quy định tại các Điều 96, 97, 98, 99, 100 và 101 của Luật Đầu tư công.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 68. Điều khoản chuyển tiếp

1. Việc xử lý các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định trước ngày Luật Đầu tư công có hiệu lực, nhưng chưa được bố trí vốn:

a) Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 106 của Luật Đầu tư công;

b) Dự án được cấp có thẩm quyền giao vốn thực hiện từ kế hoạch đầu tư công năm 2015 trở về trước thực hiện theo kế hoạch bố trí vốn, không phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công;

c) Dự án đến hết kế hoạch năm 2015 chưa được cấp có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư thực hiện dự án, nhưng trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, chấp nhận mức vốn đầu tư công cụ thể, không cần thực hiện lại khâu thẩm định lại nguồn vốn và cân đối vốn; thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và của Nghị định này theo mức vốn đã được cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn.

Đối với các dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư không thay đổi so với Quyết định đầu tư đã được phê duyệt trước khi Luật Đầu tư công có hiệu lực: cấp có thẩm quyền bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho dự án theo quyết định đầu tư đã được phê duyệt.

Đối với dự án được phê duyệt chủ trương đầu tư dự án khác với quyết định đầu tư đã được phê duyệt: cấp có thẩm quyền phê duyệt lại quyết định đầu tư dự án theo đúng chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp chỉ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho dự án theo quyết định đầu tư phê duyệt lại.

2. Đối với dự án đã được phê duyệt quyết định đầu tư, sử dụng nguồn vốn khác ngoài nguồn vốn đầu tư công, nếu chuyển sang sử dụng vốn đầu tư công từ kế hoạch năm 2016 để thực hiện phải tiến hành thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, quyết định chủ trương đầu tư và phê duyệt lại quyết định đầu tư theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.

3. Dự án chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư trước ngày Luật Đầu tư công có hiệu lực:

a) Thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và của Nghị định này. Riêng đối với dự án trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận mức vốn cụ thể hoặc đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, chấp nhận mức vốn đầu tư công cụ thể, thì không cần thẩm định lại nguồn vốn và khả năng cân đối vốn (nếu không có nhu cầu tăng tổng mức đầu tư);

b) Dự án được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư không theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Luật Đầu tư công, phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công;

c) Dự án đã được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công năm 2015, nhưng chưa phê duyệt quyết định đầu tư, phải thực hiện việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.

4. Đối với các quận, huyện, phường trong thời gian thực hiện chương trình thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân cùng cấp, là một đơn vị dự toán ngân sách nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp trên. Việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp trên.

Điều 69. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016. Các quy định trước đây trái với quy định tại Nghị định này đều bãi bỏ.

2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc triển khai thực hiện Nghị định này (nếu thấy cần thiết).

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan khác  Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
 Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
 Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
 HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
 Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
 Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
 Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
 Văn phòng Quốc hội;
 Tòa án nhân dân tối cao;
 Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
 Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
 Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
 Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
 VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
 Lưu: VT, KTTH (3b).

TMCHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định s 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ)

TT

PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

A

NHÓM A

 

I

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án đầu tư trong địa giới của di tích theo quyết định công nhận di tích quốc gia đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền;

b) Dự án đầu tư ngoài địa giới di tích, nhưng tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt và có ảnh hưởng trực tiếp đến di tích theo quy định của pháp luật về bảo tồn di sản quốc gia.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án đầu tư tổng thể trên địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng, an ninh.

Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng đầu tư trên địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng an ninh, việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân loại dự án quy định tại các Điểm 1, 3, 4 và 5 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án thuộc danh mục bảo mật quốc gia, được cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về bảo mật quốc gia.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm độc hại;

b) Nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ.

5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án đầu tư tổng thể hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.

Đối với dự án thành phần hoặc dự án đầu tư được cp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, việc phân loại dự án theo tiêu chí quy định tại các điểm 1, 2, 3 và 4 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này.

Không phân biệt tng mức đầu tư

II

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Luật Đu tư công, bao gm:

a) Cầu đường bộ trên các tuyến đường ô tô cao tốc và đường quốc lộ;

b) Cầu đường sắt trên các tuyến đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao và đường sắt quốc gia;

c) Cảng biển quốc tế, cảng sông; cảng, bến thủy nội địa, gồm: cảng, bến hàng hóa; cảng, bến hành khách; bến cảng biển nội địa; nhà ga đường thủy;

d) Sân bay quốc tế; sân bay nội địa; nhà ga hàng không;

đ) Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao và đường sắt quốc gia; đường sắt đô thị, đường sắt trên cao, đường tàu điện ngầm (Metro); đường sắt chuyên dụng, đường sắt địa phương, nhà ga đường sắt cao tốc và tốc độ cao;

e) Hầm đường ô tô; hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ; hầm tàu điện ngầm;

g) Đường ô tô cao tốc và đường quốc lộ.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy (trung tâm) nhiệt điện;

b) Nhà máy thủy điện, hồ chứa nước của nhà máy thủy điện, đập các loại của công trình thủy điện; nhà máy thủy điện tích năng;

c) Nhà máy điện gió (trang trại điện gió);

d) Nhà máy điện mặt trời (trang trại điện mặt trời);

đ) Nhà máy điện địa nhiệt;

e) Nhà máy điện sử dụng năng lượng biển, như: thủy triều, sóng biển, dòng hải lưu,…;

g) Nhà máy điện từ rác;

h) Nhà máy điện sinh khối;

i) Nhà máy điện khí biogas;

k) Nhà máy phát điện khác;

l) Đường dây và trạm biến áp.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Giàn khoan thăm dò, khai thác dầu khí trên biển;

b) Tuyến ống dẫn khí, dầu và các thiết bị phụ trợ để hút dầu.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản, gồm: nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại; nhà máy sản xuất sô đa; nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết; nhà máy sản xuất que hàn; nhà máy sản xuất hóa chất khác, trừ các dự án quy định tại điểm 6 Mục III Phần A Phụ lục này;

b) Nhà máy sản xuất hóa dầu;

c) Nhà máy sản xuất phân bón;

d) Nhà máy sản xuất xi măng.

5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy luyện kim mầu;

b) Nhà máy luyện, cán thép;

c) Nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loại;

d) Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ;

đ) Nhà máy chế tạo ô tô.

6. Dự án quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit);

b) Nhà máy chọn rửa, tuyển than;

c) Nhà máy tuyển quặng, làm giàu quặng;

d) Nhà máy sản xuất alumin;

đ) Mỏ khai thác vật liệu xây dựng;

e) Dự án khai thác than, quặng;

g) Nhà máy và dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản khác.

7. Dự án quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Khu đô thị;

b) Khu nhà ở chung cư.

Từ 2.300 tỷ đồng trở lên

III.

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Đường ô tô, đường trong đô thị (đường cao tốc đô thị, đường phố, đường gom), đường nông thôn, bến phà;

b) Cầu đường bộ, cầu bộ hành; cầu đường sắt; cầu phao;

c) Đường thủy trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo; kênh đào;

d) Luồng tàu ở cửa biển, cửa vịnh hở, trên biển;

đ) Bến phà cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng,…);

e) Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên bin;

g) Đèn biển, đăng tiêu;

h) Các dự án giao thông khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 1 Mục II Phần A của Phụ lục này.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án đê sông, đê biển, đê cửa sông, đê bối, đê bao và đê chuyên dùng;

b) Công trình chỉnh trị, bao gồm đê chắn sóng, đê chn cát, kè hướng dòng, kè, bờ bao bảo vệ bờ,… ở cửa biển, ven biển và trong sông;

c) Hồ chứa nước; hồ điều hòa;

d) Nạo vét sông, hồ làm thông thoáng dòng chảy; các hệ thống dẫn, chuyển nước và điều tiết nước;

đ) Trạm bơm; giếng; công trình lọc và xử lý nước;

e) Các dự án thủy lợi chịu áp khác;

g) Dự án cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác;

h) Công trình cống, đập;

i) Các công trình phụ trợ phục vụ quản lý, vận hành khai thác công trình thủy lợi.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 8 của Luật Đu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy nước; dự án xử lý nước sạch, bể chứa nước sạch, trừ dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục này;

b) Trạm bơm (nước thô hoặc nước sạch), trạm bơm nước mưa, trừ dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục này;

c) Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch); tuyến cống thoát nước mưa, cống chung;

d) Dự án xử lý nước thải, trừ dự án xử lý nước thải tập trung nằm trong dự án tổng thể hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

đ) Tuyến cống thoát nước thải; trạm bơm nước thải;

e) Dự án xử lý bùn;

g) Dự án xử lý rác thải, gồm: trạm trung chuyển, bãi chôn lấp rác, nhà máy đốt, xử lý chế biến rác; khu xử lý cht thải rắn;

h) Dự án chiếu sáng công cộng;

i) Dự án công viên cây xanh;

k) Nghĩa trang;

l) Bãi đỗ xe ô tô, xe máy, gồm: bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nổi;

m) Cống cáp; hào kỹ thuật, tuy nen kỹ thuật;

n) Dự án mua sắm phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, cơ quan quốc phòng, an ninh không có tính chất bảo mật quốc gia.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án chế tạo máy móc kỹ thuật điện: máy phát điện, động cơ điện, máy biến thế, máy chnh lưu.

5. Dự án quy định tại Điểm đ khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy lp ráp điện t, điện lạnh;

b) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử.

6. Dự án quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa;

b) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm;

c) Nhà máy sản xuất hóa dược (vi sinh), thuốc.

7. Dự án quy định tại Điểm g Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa;

b) Nhà máy sản xuất pin;

c) Nhà máy sản xuất ắc quy;

d) Nhà máy sản xuất sơn các loại, nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic;

đ) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo, mô tô, xe đạp; nhà máy sản xuất băng tải; nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật;

e) Dự án sản xuất vật liệu khác, trừ dự án quy định tại Điểm 4 Mục II Phần A của Phụ lục này.

8. Dự án quy định tại Điểm h Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Nhà máy lắp ráp xe máy;

b) Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy, xe đạp;

c) Dự án cơ khí khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 5 Mục II Phần này của Phụ lục này.

9. Dự án quy định tại Điểm Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư công bao gồm:

a) Tháp (cột) thu, phát sóng viễn thông;

b) Tuyến cấp bể, tuyến cột, tuyến cáp viễn thông;

c) Nhà phục vụ thông tin liên lạc, nhà bưu điện, nhà bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị viễn thông;

d) Dự án đầu tư trang thiết bị bưu chính, viễn thông.

Từ 1.500 tỷ đồng trở lên

IV

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn và trồng cây chắn sóng bảo vệ đê; xây dựng, tu bổ đê điều;

b) Dự án bảo vệ và phát triển rừng, hạ tầng lâm sinh;

c) Dự án sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp và giống thủy sản;

d) Hạ tầng sản xuất và phát triển nông, lâm nghiệp, diêm nghiệp và thủy sản.

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Dự án bảo vệ và phát triển rừng tại vườn quốc gia;

b) Dự án bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên; các khu bảo tồn biển và khu bảo tồn vùng nước nội địa;

c) Dự án bảo vệ và bảo tồn động, thực vật hoang dã; dự án bảo tồn và lưu giữ nguồn gien quý hiếm, trung tâm cứu hộ động vật hoang dã;

d) Dự án xây dựng công viên động vật hoang dã.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công là dự án tổng thể hạ tầng kỹ thuật của cả khu đô thị mới.

Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tư hạ tầng được cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định đầu tư riêng trong khu đô thị mới (trừ các dự án quy định tại Điểm 3 Mục III Phần A của Phụ lục này), việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân nhóm dự án quy định tại các Điểm 1, 2, 4 Mục này và các Mục I, II, III, V Phn A và Phần B, của Phụ lục này.

4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu; nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát; nhà máy xay xát, lau bóng gạo; nhà máy chế biến nông, lâm sản khác;

b) Nhà máy dệt; nhà máy sản xuất các sản phẩm may;

c) Nhà máy in, nhuộm;

d) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da;

đ) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh;

e) Nhà máy bột giấy và giấy;

g) Nhà máy sản xuất thuốc lá;

h) Nhà máy chế biến thủy sản; nhà máy chế biến đồ hộp;

i) Nhà máy chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ;

k) Nhà máy đóng tầu; dự án đóng tu;

l) Dự án công nghiệp khác, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục I, II và III Phn A của Phụ lục này.

Từ 1.000 tỷ đồng trở lên

V

PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công

a) Bệnh viện từ trung ương đến địa phương; phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa; cơ sở giám định y khoa; cơ sở chẩn đoán; nhà hộ sinh; trạm y tế cấp xã và tương đương; cơ sở y tế dự phòng; cơ sở phục hồi chức năng; tổ chức giám định pháp y, tổ chức giám định pháp y tâm thần từ trung ương đến địa phương; các cơ sở y tế khác;

b) Nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão;

c) Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường;

d) Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các dự án văn hóa khác có chức năng tương tự;

đ) Di tích; dự án phục vụ tín ngưỡng (hành lễ); tượng đài ngoài trời;

e) Xây dựng phòng học, giảng đường, thư viện, nhà liên bộ, phòng làm việc, nhà công vụ, các công trình chức năng và phụ trợ, trang thiết bị của các cơ sở giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp;

g) Khu nhà ở cho sinh viên, học sinh (ký túc xá sinh viên, học sinh).

2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công

a) Đầu tư cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ;

b) Phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm;

c) Trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định;

d) Phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ;

đ) Dự án Tiêu chuẩn – Đo lường  Chất lượng;

e) Trạm, trại thực nghiệm;

g) Dự án tổng thể hạ tầng khu; công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

h) Mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn, quan trắc môi trường, quan trắc tài nguyên nước, đo đạc bản đồ, quản lý đt đai, địa chất khoáng sản;

i) Đầu tư hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin;

k) Dự án bảo mật và an toàn thông tin điện tử;

l) Hạ tầng thương mại điện tử, giao dịch điện tử;

m) Tháp thu, phát sóng truyền thanh, truyền hình, cột BTS;

n) Dự án phát thanh, truyền hình.

3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Kho xăng dầu;

b) Kho chứa khí hóa lỏng;

c) Kho đông lạnh;

d) Kho, bến bãi lưu giữ hàng dự trữ quốc gia;

đ) Kho lưu trữ chuyên dụng;

e) Kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng;

g) Các dự án kho tàng khác.

4. Dự án theo quy định tại Điểm d Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Khu vui chơi, giải trí;

b) Cáp treo vận chuyn người;

c) Dự án hạ tầng khu, điểm du lịch, bao gồm: đường nội bộ khu, điểm du lịch; kè nạo vét lòng hồ đ bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch tại các khu, điểm du lịch và dự án hạ tầng khác trong khu, điểm du lịch;

d) Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác ở ngoài trời, trong nhà, sân gôn.

5. Dự án theo quy định tại Điểm đ Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công, bao gồm:

a) Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm logistic và các dự án thương mại, dịch vụ khác;

b) Nhà đa năng, nhà khách, khách sạn;

c) Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị, trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác;

d) Dự án nhà ở, khu nhà biệt thự, khu nhà ở riêng lẻ, trừ dự án xây dựng khu nhà ở quy định tại Điểm 7 Mục II Phần A của Phụ lục này;

đ) Dự án xây dựng dân dụng khác.

Từ 800 tỷ đồng trở lên

B

NHÓM B

 

I

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A

Từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng

II

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A

Từ 80 tỷ đng đến dưới 1.500 tỷ đồng

III

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A

Từ 60 tỷ đng đến dưới 1.000 tỷ đồng

IV

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A

Từ 45 tỷ đng đến dưới 800 tỷ đồng

C

NHÓM C

 

I

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A

Dưới 120 tỷ đồng

II

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A

Dưới 80 tỷ đồng

III

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A

Dưới 60 tỷ đồng

IV

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A

Dưới 45 tỷ đồng

 

PHỤ LỤC II

MẪU BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015)

Mu số 01

Tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án đầu tư công

Mu số 02

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công

Mu số 03

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A

Mu số 04

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C

 

Mu số 01

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án ……………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN

1. Tên chương trình/dự án:

2. Chủ chương trình/Chủ đầu tư:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình/dự án:

4. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình/dự án:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

– Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án.

– Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyn từ giai đoạn trước sang).

– Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.

– Các nội dung khác (nếu có).

III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

1. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình/dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).

2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định tại Điều 19 của Nghị định này.

3. Báo cáo thẩm định nội bộ.

4. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của các cấp có thẩm quyền.

5. Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đu tư chương trình, dự án.

6. Quyết định của cấp có thẩm quyền về tình trạng khẩn cấp theo quy định tại Pháp lệnh Tình trạng khẩn cấpPháp lệnh Phòng chống lụt bão, Luật Đê điều và pháp luật khác có liên quan; quyết định tình trạng khẩn cấp trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng (đối với dự án khẩn cấp);

7. Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình/dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư chương trình/dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vn chương trình/dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
– Lưu:….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ h tên, chức v và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 02

TÊN CHỦ CHƯƠNG TRÌNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Đ xuất chủ trương đầu tư chương trình …………………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Tên chương trình:

2. Chủ chương trình:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:

4. Địa điểm thực hiện chương trình:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Sự cần thiết của chương trình để thực hiện các mục tiêu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội;

2. Mục tiêu, phạm vi và quy mô chương trình;

3. Dự kiến tng mức vốn và cơ cấu nguồn lực thực hiện chương trình, bao gồm danh mục dự án hoặc đối tượng đầu tư, dự kiến khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, huy động các nguồn vốn và nguồn lực khác;

4. Dự kiến tiến độ thực hiện chương trình phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên bảo đảm đầu tư tập trung, có hiệu quả;

5. Xác định chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành sau khi chương trình kết thúc;

6. Phân tích, đánh giá sơ bộ những ảnh hưởng, tác động về môi trường, xã hội của chương trình, tính toán hiệu quả về mặt kinh tế – xã hội của chương trình;

7. Phân chia các dự án thành phần hoặc các nhiệm vụ của chương trình theo quy định của pháp luật;

8. Các giải pháp tổ chức thực hiện.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình (Tên chương trình) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu:……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi  họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 03

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Nghiên cứu tiền khả thi dự án ………………….

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Cấp quyết định đầu tư dự án:

3. Tên chủ đầu tư (nếu có):

4. Địa điểm thực hiện dự án:

5. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                        (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng ngun vn theo thời gian cụ thể):

6. Thời gian thực hiện:

7. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A có cấu phần xây dựng: báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định của Luật Đầu tư công, các quy định của Nghị định này và pháp luật về xây dựng.

2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định của Nghị định này, trong đó báo cáo đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 của Luật Đầu tư công.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định phê duyệt dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghrõ họ tên, chức vụ và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 04

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Đề xuất chủ trương đầu tư dự án ……………..

Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định đầu tư dự án:

4. Tên chủ đầu tư (nếu có):

5. Địa điểm thực hiện dự án:

6. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:

(trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể):

7. Thời gian thực hiện:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1. Nội dung chủ yếu Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C: báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công.

2. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án khẩn cấp nhóm B, nhóm C báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 36 của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 19 của Nghị định này.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định quyết định chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
– Lưu: ……..

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức v và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

PHỤ LỤC III

MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015)

Mu s 01

Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án

Mu s 02

Tờ trình thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án

Mu s 03

Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình

Mu s 04

Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án

Mu s 05

Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án nhóm A

Mu s 06

Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm B, nhóm C

Mu s 07

Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư chương trình

Mu s 08

Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư dự án đầu tư công

 

Mu số 01

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án …………….

Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                             (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Ngun vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này.

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …………….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
(, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 02

TÊN CƠ QUAN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

TỜ TRÌNH

Thm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án ………………….

Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan),

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                   (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO

1. Theo quy định tại Điều 21 của Nghị định này.

2. Lệnh khẩn cấp của cấp có thẩm quyền (đối với dự án khẩn cấp).

(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của dự án (Tên dự án)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cơ quan quyết định ch trương đầu tư dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 03

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình ………..

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Căn cứ Quyết định số .…. ngày ….. tháng …. năm ….. của Cơ quan/cấp (Tên Cơ quan/cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình) về thành lập Hội đồng thẩm định chương trình ………..; Cơ quan (Tên Cơ quan thẩm định) hoặc Hội đồng thẩm định chương trình……….. đã tổ chức thẩm định chủ trương đầu tư chương trình ………. và báo cáo kết quả thẩm định chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình) như sau:

Phn thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Tờ trình Cơ quan (Tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết định chủ trương đầu tư chương trình.

2. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và hướng dẫn của Nghị định này.

3. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan (Tên Chủ chương trình).

4. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình trong giai đoạn trước (đối với các chương trình thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục đề xuất thực hiện trong giai đoạn mới).

5. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình ………….. của Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.

6. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Các thành viên trong Hội đồng thẩm định:

4. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ………..

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CHỦ CHƯƠNG TRÌNH

1. Tên chương trình:

2. Chủ chương trình:

3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:

4. Địa điểm thực hiện chương trình:

5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn:

– Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

– Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:

6. Thời gian thực hiện:

7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:

8. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP/THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp/thành viên hội đồng thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định chủ trương đầu tư chương trình phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại Điều 23 của Nghị định này.

3. Các ý kiến khác (nếu có).

………………………………………

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

IV. KẾT LUẬN

Chương trình (Tên chương trình) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/ Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình, đề nghị Cơ quan (Tên Chủ chương trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận đề xuất của chủ chương trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 04

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A/

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình số ……. ngày ……. tháng ……. năm ……. của Cơ quan (Tên Cơ quan trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công*.

2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan quản lý dự án.

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đối với các dự án nhóm A, nhóm B và trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN  ………….

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN …………….

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                       (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định chủ trương đầu tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 24 của Nghị định này.

Các ý kiến khác (nếu có).

……………………………………………….

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hưng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư dự án, đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 05

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/ dự án nhóm A

Kính gửi: (Hội đồng thẩm định/Cơ quan được giao chủ trì thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A)

Căn cứ Quyết định số ……. ngày ….. tháng ….. năm ……. của Cơ quan/cấp (Tên Cơ quan/Cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình/dự án) về thành lập Hội đồng thẩm định chương trình/dự án ………; Tờ trình số … ngày … tháng …… năm ……. của Cơ quan (Tên Cơ quan trình) về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án); Cơ quan (Tên Cơ quan thẩm định) đã tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án và báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công*.

2. Báo cáo thẩm đnh nội bộ của Cơ quan (Tên Chủ chương trình/Cơ quan quản lý dự án).

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đi với các dự án nhóm A do địa phương quản lý đ nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1. Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phần thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN …………..

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……..

1. Tên chương trình/dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư chương trình/dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:

7. Dự kiến tổng mức thực hiện chương trình/tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện chương trình/dự án):

11. Hình thức đầu tư của chương trình/dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, trong đó làm rõ các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Về nguồn vốn: ý kiến thẩm định cần làm rõ về sự phù hợp của chương trình/dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; chương trình/dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.

2. Về cân đối vốn: ý kiến thẩm định cần làm rõ khả năng bố trí vốn cho chương trình/dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình cho từng Bộ, ngành trung ương, địa phương theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn có thể bố trí cho chương trình/dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Chương trình/Dự án (Tên chương trình/dự án) đề xuất nguồn vốn và mức vốn đầu tư phù hợp khả năng cân đối nguồn vốn (chưa phù hợp với khả năng cân đối vốn). Đ nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) hoàn chỉnh (hoặc điều chỉnh) cơ cấu nguồn vốn để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình/dự án ………., đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc hoàn chỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình thẩm định)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Cơ quan quyết định chủ trương đu tư chương trình/dự án;
 Chủ chương trình/Cơ quan quản lý dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: …………..

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghrõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 06

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm B, nhóm C

Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)

Cơ quan thẩm định (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình s … ngày … tháng ….. năm …… của Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) đề nghị thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án (Tên dự án); Cơ quan thẩm định (Tên Cơ quan thẩm định) đã tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án và báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vn dự án (Tên dự án) như sau:

Phần thứ nhất

TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH

1. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công.

2. Báo cáo thẩm định nội bộ của Cơ quan quản lý dự án.

3. Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công.

4. Ý kiến của Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp đối với các dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ (hồ sơ này áp dụng cho việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương, công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định).

5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH

1. Luật Đầu tư công.

2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.

3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).

III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH

1.  Đơn vị chủ trì thẩm định:

2. Đơn vị phối hợp thẩm định:

3. Hình thức thẩm định: tổ chức hp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).

Phn thứ hai

Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ……….

I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ………………

1. Tên dự án:

2. Dự án nhóm:

3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:

4. Cấp quyết định đầu tư dự án:

5. Tên chủ đầu tư (nếu có):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:                              (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể).

8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:

9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:

10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):

11. Hình thức đầu tư của dự án:

12. Các thông tin khác (nếu có):

II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

Việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.

Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 25 của Nghị định này, trong đó làm rõ các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Về nguồn vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ về sự phù hợp của dự án đối với nguồn vốn đầu tư; có đúng mục đích, đối tượng được đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng hay không; dự án thuộc ngành, lĩnh vực, chương trình nào được bố trí vốn.

2. Về cân đối vốn: Ý kiến thẩm định cần làm rõ khả năng bố trí vốn cho dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình cho từng cơ quan theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.

3. Mức vốn có thể bố trí cho dự án là bao nhiêu theo từng nguồn vốn cụ thể và thời gian nào.

(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể b sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.)

IV. KẾT LUẬN

Dự án (Tên dự án) đề xuất nguồn vốn và mức vốn đầu tư phù hợp khả năng cân đối nguồn vốn (chưa phù hợp với khả năng cân đối vốn) trong thời gian (nêu cụ thể thời gian có khả năng cân đối vốn). Đ nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình) hoàn chỉnh (hoặc điều chỉnh) cơ cấu nguồn vốn để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án và triển khai các bước tiếp theo.

Trên đây là ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của dự án ……………, đề nghị Cơ quan (Tên Cơ quan trình thẩm định) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc hoàn chỉnh trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình thẩm định)./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan thm định chủ trương đầu tư/ Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
– Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 

Mu số 07

CƠ QUAN RA NGHỊ QUYẾT
(QUYẾT ĐỊNH)
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
CHƯƠNG TRÌNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……………

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

NGHỊ QUYẾT (QUYẾT ĐỊNH)

Về chủ trương đầu tư chương trình ………………

Căn cứ Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản hưng dẫn thhành Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu có);

Xét đề nghị của Cơ quan (Tên Chủ chương trình)/Hội đồng thẩm định chương trình,

Cơ quan/Cấp (Tên cơ quan/cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết nghị/quyết định.

Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương đầu tư chương trình (Tên chương trình), do Cơ quan (Tên Chủ chương trình)

1. Mục tiêu:

2. Nội dung đầu tư:

3. Tổng vốn thực hiện chương trình:

(trong đó có thể làm rõ nguồn vốn đầu tư, mức vốn theo từng nguồn hoặc phê duyệt tổng thể)

4. Chủ chương trình:

5. Địa điểm thực hiện:

6. Thời gian thực hiện chương trình:

7. Cơ chế và giải pháp thực hiện.

8. Các nội dung khác (nếu có).

Điều 2. Tổ chc thực hiện

1. Cơ quan (Tên Chủ chương trình) chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của chương trình (Tên chương trình) trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình theo quy định của Luật Đầu tư công;

b) Các nội dung khác (nếu có).

2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác (nếu có)

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Cơ quan (Tên Chủ chương trình) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.

2. Cơ quan ……….. chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết (Quyết định) này báo cáo Cơ quan (Tên Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) theo quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
– Các cơ quan có tên tại Điều 3;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư/Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư chương trình;
– Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ……….

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức v và đóng du)

Tên người đại diện

 

Mu số 08

CƠ QUAN RA NGHỊ QUYẾT
(QUYẾT ĐỊNH)
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
DỰ ÁN

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……………

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

NGHỊ QUYẾT* (QUYẾT ĐỊNH)

Về chủ trương đầu tư dự án ………….

Căn cứ Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;

Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu có);

Xét đ nghị của Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án)/Hội đồng thẩm định dự án,

Cơ quan (Tên cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) quyết nghị/quyết định:

Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương đầu tư dự án (Tên dự án) do Cơ quan (Tên cơ quan) quản lý dự án

1. Mục tiêu đầu tư:

2. Quy mô đầu tư:

3. Nhóm dự án:

4. Tổng mức đầu tư dự án:

5. Cơ cấu nguồn vốn (trong đó có thể làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn theo từng nguồn):

6. Địa điểm thực hiện dự án:

7. Thời gian thực hiện dự án:

8. Tiến độ thực hiện dự án:

9. Các nội dung khác (nếu có).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án) chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (Tên dự án) trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.

b) Các nội dung khác (nếu có).

2. Nhiệm vụ của các cơ quan khác (nếu có)

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý dự án) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.

2. Cơ quan (Tên Cơ quan được phân công kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/quyết định này) chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/Quyết định này báo cáo Cơ quan (Tên Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) theo quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
– Các cơ quan có tên tại Điều 3;
 Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư/Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư dự án;
 Cơ quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đi vốn dự án;
 Các cơ quan liên quan khác;
 Lưu: ………

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tên người đại diện

 


* Báo cáo nghiên cứu tiền kh thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C.

* Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất ch trương đầu tư chương trình.

* Trường hợp Thường trực Hội đồng nhân dân được Hội đồng nhân dân ủy quyền thông qua chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giữa các kỳ họp: Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư bằng văn bản theo các nội dung tương tự quy định tại Mu này, nhưng dưới hình thức công văn, không ghi thành các điều khoản như Mu này.

Văn bản so sánh

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 63/2018/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2018

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Chính phủ ban hành Nghị định về đầu tư theo hình thức đi tác công tư.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về lĩnh vực, điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi chung là bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án, bên cho vay và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là PPP) là hình thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng dự án giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng, cải tạo, vận hành, kinh doanh, quản lý công trình hạ tầng, cung cấp dịch vụ công.

2. Hợp đồng dự án là hợp đồng quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều này và hợp đồng khác theo quy định tại Khoản 4 Điều 40 Nghị định này.

3. Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BOT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BTO) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định.

5. Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được thanh toán bằng quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ để thực hiện Dự án khác.

6. Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BOO) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

7. Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (sau đây gọi tắt là hợp đồng BTL) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.

8. Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ – Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BLT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

9. Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý (sau đây gọi tắt là hợp đồng O&M) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để kinh doanh một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định.

10. Hợp đồng hỗn hợp là hợp đồng dự án kết hợp các loại hợp đồng được quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này.

11. Dự án khác là dự án đối ứng của dự án BT được giao cho nhà đầu tư để thực hiện việc đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.

12. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của dự án PPP làm căn cứ để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

13. Báo cáo nghiên cứu khả thi là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của dự án PPP.

14. Tổng vốn đầu tư bằng tổng mức đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành cộng với vốn lưu động ban đầu để khai thác, vận hành dự án PPP.

15. Vốn chủ sở hữu là vốn góp của nhà đầu tư để thực hiện dự án PPP theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

16. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.

17. Doanh nghiệp dự án là doanh nghiệp do một hoặc liên danh các nhà đầu tư thành lập để thực hiện dự án PPP.

18. Bên cho vay là tổ chức cấp tín dụng cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án PPP.

Điều 4. Lĩnh vực đầu tư và phân loại dự án

1. Nhà nước khuyến khích việc thực hiện đầu tư theo hình thức PPP trong các lĩnh vực sau đây:

a) Giao thông vận tải;

b) Nhà máy điện, đường dây tải điện;

c) Hệ thống chiếu sáng công cộng; hệ thống cung cấp nước sạch; hệ thống thoát nước; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải; công viên; nhà, sân bãi để ô tô, xe, máy móc, thiết bị; nghĩa trang;

d) Trụ sở cơ quan nhà nước; nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở tái định cư;

đ) Y tế; giáo dục, đào tạo, dạy nghề; văn hóa; thể thao; du lịch; khoa học và công nghệ, khí tượng thủy văn; ứng dụng công nghệ thông tin;

e) Hạ tầng thương mại; hạ tầng khu đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung; hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao; cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;

g) Nông nghiệp và phát triển nông thôn; dịch vụ phát triển liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

h) Các lĩnh vực khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Dự án PPP được phân loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, nhóm B và nhóm C theo tiêu chí quy định tại pháp luật về đầu tư công.

3. Bộ, cơ quan ngang bộ hướng dẫn chi tiết về lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành mình.

Điều 5. Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án bao gồm:

a) Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi;

b) Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;

c) Hoạt động của đơn vị quản lý dự án thuộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm chi phí giám sát thực hiện hợp đồng dự án, chất lượng công trình;

d) Công bố dự án;

đ) Hoạt động của đơn vị đu mối quản lý hoạt động PPP;

e) Thuê tư vấn hỗ trợ cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 7 Điều 8 Nghị định này;

g) Tổ chức hội nghị, hội thảo có liên quan;

h) Chi phí khác.

2. Chi phí quy định tại các điểm a và b Khoản 1 Điều này được phân bổ từ các nguồn vốn sau đây:

a) Ngân sách nhà nước theo cân đối trong kế hoạch chi đầu tư phát triển của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Hỗ trợ chuẩn bị đầu tư quy định tại Điều 6 Nghị định này;

c) Thu từ việc bán hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư;

d) Do nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện dự án hoàn trả;

đ) Các nguồn vốn hợp pháp khác.

3. Chi phí quy định tại các điểm c, d, đ, e, g và h Khoản 1 Điều này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước trong kế hoạch chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 6. Nguồn vốn hỗ trợ chuẩn bị đầu tư

1. Căn cứ khả năng huy động các nguồn vốn hợp pháp, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ động hình thành nguồn hỗ trợ chuẩn bị đầu tư dự án PPP.

2. Khi sử dụng nguồn vốn quy định tại Khoản 1 Điều này, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh yêu cầu nhà đầu tư trúng thầu hoàn trả chi phí đã sử dụng để tạo nguồn vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án PPP tiềm năng khác.

3. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Điều này.

Điều 7. Ban chỉ đạo về PPP và đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP

1. Ban chỉ đạo về PPP được thành lập và hoạt động theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Căn cứ yêu cầu và điều kiện quản lý cụ thể, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công cơ quan chuyên môn trực thuộc làm đầu mối quản lý hoạt động PPP của bộ, ngành, địa phương (sau đây gọi chung là đơn vị đầu mối). Trong trường hợp cần thiết, bộ, cơ quan ngang bộ trình Chính phủ quyết định việc thành lập đơn vị chuyên trách quản lý hoạt động PPP trong phạm vi quản lý của bộ, ngành mình.

Điều 8. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án

1. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy định trong hợp đồng đối với dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình hoặc dự án được Thủ tướng Chính phủ giao làm cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Trường hợp sử dụng tài sản công theo pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội để tham gia dự án PPP, các cơ quan, tổ chức, đơn vị này báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc giao một cơ quan nhà nước làm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết, thực hiện hợp đồng của dự án.

3. Bộ, ngành giao cho tổ chức, đơn vị thuộc bộ, ngành mình; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị dự án bao gồm tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của Nghị định này và pháp luật về đấu thầu.

4. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và điều kiện quản lý cụ thể của từng bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, việc ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án được thực hiện như sau:

a) Bộ, ngành có thể ủy quyền cho tổ chức thuộc bộ, ngành mình; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền cho cơ quan chuyên môn hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ký kết và thực hiện hợp đồng dự án nhóm B và nhóm C;

b) Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền cho đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư thuộc bộ, ngành, địa phương mình ký kết và thực hiện hợp đồng dự án nhóm B và nhóm C, trừ trường hợp áp dụng hợp đồng dịch vụ theo pháp luật chuyên ngành.

5. Việc ủy quyền theo quy định tại Khoản 4 Điều này phải được thực hiện bằng văn bản, trong đó xác định cụ thể phạm vi, nội dung ủy quyền, trách nhiệm của cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án.

6. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan được ủy quyền (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước có thẩm quyền) theo quy định tại Khoản 4 Điều này thành lập đơn vị quản lý dự án hoặc giao ban quản lý dự án đã được thành lập, có đủ năng lực, chuyên môn thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của mình theo hợp đồng dự án, nhưng trong mọi trường hợp phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ theo hợp đồng dự án đã ký kết.

7. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn tổ chức tư vấn độc lập để hỗ trợ thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ quy định tại Khoản 3 và 6 Điều này.

Điều 9. Trình tự thực hiện dự án PPP

1. Trừ trường hợp theo quy định tại Khoản 3 Điều này và trừ dự án áp dụng loại hợp đồng BT thực hiện theo quy định tại Chương V Nghị định này, dự án PPP được thực hiện theo trình tự sau đây:

a) Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư và công bố dự án;

b) Lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi;

c) Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;

d) Đàm phán, thành lập doanh nghiệp dự án (nếu có), ký kết hợp đồng dự án;

đ) Triển khai thực hiện dự án; quyết toán và chuyển giao công trình.

2. Dự án nhóm C không phải lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này nhưng phải công bố dự án sau khi báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt.

3. Dự án ứng dụng công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao thực hiện theo trình tự sau đây:

a) Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư và công bố dự án;

b) Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;

c) Lập báo cáo nghiên cứu khả thi (do nhà đầu tư trúng thầu thực hiện);

d) Tổ chức thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi;

đ) Thực hiện các bước quy định tại điểm d và đ Khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp cần thiết, căn cứ yêu cầu thực tế của dự án PPP, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư (theo điểm c Khoản 1 Điều này) sau khi phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán nhưng phải bảo đảm tính cạnh tranh rộng rãi trong đấu thầu. Các bộ, cơ quan ngang bộ hướng dẫn thực hiện nội dung này trong phạm vi quản lý của mình.

Chương II

NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN

Điều 10. Vốn chủ sở hữu và vốn huy động của nhà đầu tư

1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn chủ sở hữu và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện dự án theo hợp đồng dự án đã ký kết.

2. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định theo nguyên tắc như sau:

a) Đối với dự án có tổng vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư;

b) Đối với dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định theo nguyên tắc: Đối với phần vốn đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu không được thấp hơn 20%; đối với phần vốn từ trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ sở hữu không được thấp hơn 10%.

3. Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP quy định tại Khoản 2 và 4 Điều 11 Nghị định này không tính vào tổng vốn đầu tư để xác định tỷ lệ vốn chủ sở hữu.

4. Đối với hợp đồng BT, nhà đầu tư phải đáp ứng thêm yêu cầu về vốn chủ sở hữu (nếu có) theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan để thực hiện Dự án khác.

Điều 11. Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP

1. Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP được thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:

a) Vốn góp của Nhà nước;

b) Vốn thanh toán cho nhà đầu tư;

c) Quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng thanh toán cho nhà đầu tư hoặc quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ được nhượng cho nhà đầu tư trong dự án áp dụng loại hợp đồng BT;

d) Vốn hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư.

2. Vốn góp của Nhà nước:

a) Vốn góp của Nhà nước được sử dụng để hỗ trợ xây dựng công trình nhằm đảm bảo tính khả thi tài chính cho dự án;

b) Vốn góp của Nhà nước được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công hoặc tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công;

c) Vốn góp của Nhà nước được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công không áp dụng đối với dự án BT.

3. Vốn thanh toán cho nhà đầu tư:

a) Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được sử dụng để thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BLT, BTL;

b) Vốn thanh toán cho nhà đầu tư được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công, nguồn chi thường xuyên nhằm duy trì hoạt động cung cấp dịch vụ công, nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công.

4. Vốn hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công.

5. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng vốn vay nước ngoài của Chính phủ để làm phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP, việc sử dụng nguồn vốn này thực hiện theo quy định của pháp luật về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

6. Đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất, phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP quy định tại Khoản 2 và 3 Điều này chỉ được bố trí khi dự án không áp dụng hình thức chỉ định thầu đối với nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Điều 12. Xác định giá trị phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP

1. Giá trị phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP được xem xét trên cơ sở phương án tài chính, khả năng cân đối của nguồn vốn và các nguồn lực khác.

2. Trường hợp vốn góp của Nhà nước là tài sản công, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định giá trị theo pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công, làm cơ sở xác định vốn góp của Nhà nước trong dự án.

3. Cấp có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 31 Nghị định này xác định giá trị phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP khi phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi.

4. Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá trị tài sản công tham gia trong dự án PPP.

Điều 13. Lập kế hoạch vốn đầu tư công làm phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP

1. Căn cứ chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định này, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập và tổng hợp phần vốn đầu tư công trong dự án PPP vào kế hoạch đầu tư công trung hạn của bộ, ngành, địa phương mình.

2. Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn, báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập và tổng hợp phần vốn đầu tư công trong dự án PPP vào kế hoạch đầu tư công hằng năm của bộ, ngành, địa phương mình.

3. Đối với dự án nhóm C, căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập và tổng hợp phần vốn đầu tư công trong dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của bộ, ngành, địa phương mình.

Điều 14. Lập dự toán nguồn chi thường xuyên và nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công làm phần vốn thanh toán cho nhà đầu tư

Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập và tổng hợp nguồn chi thường xuyên và nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công làm phần vốn thanh toán cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan về nguồn kinh phí sử dụng.

Điều 15. Thực hiện phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP

1. Giải ngân vốn góp của Nhà nước:

a) Trường hợp sử dụng vốn đầu tư công, căn cứ khối lượng, giá trị xây dựng hoàn thành do nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án nghiệm thu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phát và giải ngân cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo tỷ lệ, giá trị, tiến độ và điều kiện quy định tại hợp đồng dự án;

b) Trường hợp sử dụng tài sản công, cơ quan nhà nước có thẩm quyền bàn giao hoặc chuyển nhượng cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo giá trị, tiến độ quy định tại hợp đồng dự án.

2. Giải ngân vốn thanh toán cho nhà đầu tư:

a) Vốn thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BTL, BLT quy định tại Khoản 3 Điều 11 Nghị định này được giải ngân kể từ thời điểm dịch vụ được cung cấp theo quy định tại hợp đồng dự án;

b) Việc thanh toán theo quy định tại điểm a Khoản này được thực hiện định kỳ trên cơ sở khối lượng, chất lượng dịch vụ theo quy định tại hợp đồng dự án.

3. Việc sử dụng quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ để thanh toán cho nhà đầu tư trong dự án BT thực hiện theo quy định tại Chương V Nghị định này.

4. Vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định này được giải ngân theo quy định đối với dự án đầu tư công.

5. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Điều này.

Chương III

CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ CÔNG BỐ DỰ ÁN PPP

Mục 1. DỰ ÁN PPP DO BỘ, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH LẬP

Điều 16. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư

1. Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia.

2. Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư các dự án sau đây:

a) Dự án nhóm A sử dụng vốn ngân sách trung ương từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 300 tỷ đồng trong tổng vốn đầu tư của dự án;

b) Dự án nhóm A áp dụng loại hợp đồng BT.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này của bộ, ngành mình.

4. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư các dự án sau đây:

a) Dự án nhóm A không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Dự án nhóm B sử dụng vốn đầu tư công;

c) Dự án nhóm B áp dụng loại hợp đồng BT.

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án không thuộc các trường hợp quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều này của địa phương mình.

Điều 17. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư

1. Trình tự quyết định chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

2. Trình tự quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ:

a) Tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định này tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

b) Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

c) Trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các bộ có liên quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần vốn này;

d) Trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần vốn này;

đ) Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư của một hoặc nhiều dự án (theo danh sách) đã được lập và thẩm định theo quy định tại các điểm a, b, c và d Khoản này.

3. Trình tự quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:

a) Tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định này tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ giao đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

c) Trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các bộ có liên quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần vốn đầu tư công trong dự án (nếu có);

d) Tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định này trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư của một hoặc nhiều dự án (theo danh sách) đã được lập và thẩm định theo quy định tại các điểm a, b và c Khoản này.

4. Trình tự quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:

a) Tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định này tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

c) Trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Bộ Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần vốn này;

d) Trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần vốn này;

đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư của một hoặc nhiều dự án (theo danh sách) đã được lập và thẩm định theo quy định tại các điểm a, b, c và d Khoản này.

5. Trình tự quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định này tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;

c) Tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định này trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư của một hoặc nhiều dự án (theo danh sách) đã được lập và thẩm định theo quy định tại điểm a và b Khoản này.

6. Đối với dự án sử dụng nguồn chi thường xuyên hoặc nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công để thanh toán cho nhà đầu tư, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định khả năng cân đối nguồn vốn theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

7. Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định này, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được phê duyệt đồng thời với chủ trương đầu tư làm cơ sở để tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.

Điều 18. Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

1. Căn cứ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi:

a) Quy hoạch và kế hoạch phát triển ngành, vùng và kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của địa phương;

b) Nhu cầu đầu tư phát triển của ngành và địa phương;

c) Quy định về lĩnh vực đầu tư theo hình thức PPP tại Điều 4 Nghị định này.

2. Đối với dự án chưa có trong quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi:

a) Sự cần thiết đầu tư; đánh giá lợi thế và tác động của việc thực hiện dự án theo hình thức PPP đối với cộng đồng, dân cư trong phạm vi dự án;

b) Sự phù hợp với lĩnh vực đầu tư; quy hoạch và kế hoạch phát triển ngành, vùng và kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của địa phương;

c) Dự kiến mục tiêu, quy mô, địa điểm thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất và nguồn tài nguyên;

d) Phân tích sơ bộ yêu cầu về kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp; phương án thiết kế sơ bộ theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với dự án có cấu phần xây dựng);

đ) Dự kiến sơ bộ hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

e) Dự kiến phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư;

g) Phân tích sơ bộ phương án tài chính của dự án gồm các nội dung: Tổng vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn và phương án huy động; phần Nhà nước tham gia trong dự án (nếu có); các khoản chi; nguồn thu, giá, phí hàng hóa, dịch vụ; thời gian thu hồi vốn, lợi nhuận; dự kiến điều kiện thực hiện Dự án khác (đối với dự án BT);

h) Lựa chọn sơ bộ loại hợp đồng dự án;

i) Dự kiến sơ bộ rủi ro trong quá trình thực hiện dự án và phân chia trách nhiệm của các bên trong việc quản lý rủi ro phát sinh khi thực hiện dự án;

k) Dự kiến tiến độ, thời gian thực hiện hợp đồng; thời gian xây dựng, khai thác công trình; phương án tổ chức quản lý, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ;

l) Dự kiến các hình thức ưu đãi, bảo đảm đầu tư (nếu có);

m) Các nội dung cần thiết khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Điều 19. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư

1. Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.

3. Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.

4. Báo cáo thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo pháp luật về đầu tư công đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công làm phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP.

5. Văn bản có ý kiến của cơ quan tài chính theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước đối với dự án sử dụng nguồn chi thường xuyên hoặc nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công làm vốn thanh toán cho nhà đầu tư.

Điều 20. Điều kiện và nội dung quyết định chủ trương đầu tư

1. Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư:

a) Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Phù hợp với lĩnh vực đầu tư quy định tại Điều 4 Nghị định này;

c) Không trùng lặp với các dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư;

d) Có khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư;

đ) Phù hợp với khả năng cân đối phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP;

e) Có báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

2. Nội dung quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP bao gồm: Tên dự án; mục tiêu; sơ bộ về quy mô, công suất, địa điểm; dự kiến thời gian thực hiện, tổng vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn và phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP (nếu có).

Điều 21. Công bố dự án

1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố dự án, danh mục dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Dự án được công bố bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên dự án và loại hợp đồng dự án;

b) Mục tiêu, quy mô, địa điểm thực hiện dự án và Dự án khác (đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT);

c) Tóm tắt yêu cầu về kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp;

d) Dự kiến tổng vốn đầu tư; phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP (nếu có);

đ) Dự kiến tiến độ triển khai dự án bao gồm: Thời gian lập báo cáo nghiên cứu khả thi; thời gian tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; thời gian xây dựng, hoàn thành và đưa công trình vào khai thác;

e) Thông tin cập nhật về tình hình triển khai dự án quy định tại điểm đ Khoản này;

g) Địa chỉ liên hệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bên mời thầu.

Mục 2. DỰ ÁN DO NHÀ ĐẦU TƯ ĐỀ XUẤT

Điều 22. Điều kiện đề xuất dự án

1. Nhà đầu tư được đề xuất dự án ngoài các dự án, danh mục dự án do bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và công bố theo quy định tại Mục 1 Chương này.

2. Dự án do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định này;

b) Nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước phải liên danh với doanh nghiệp khác để đề xuất dự án nhưng phải bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Điều 23. Hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư

1. Văn bản đề xuất thực hiện dự án, bao gồm cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận.

2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (bao gồm các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định này) hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án nhóm C (bao gồm các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 29 Nghị định này).

3. Hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.

4. Các tài liệu cần thiết khác để giải trình hồ sơ đề xuất dự án (nếu có).

Điều 24. Quyết định chủ trương đầu tư dự án do nhà đầu tư đề xuất

1. Dự án do nhà đầu tư đề xuất được tổ chức thẩm định và quyết định chủ trương đầu tư theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 17 Nghị định này.

2. Đối với dự án có từ 02 nhà đầu tư trở lên cùng nộp hồ sơ đề xuất dự án (đã được lập theo nội dung yêu cầu tại Điều 23 Nghị định này):

a) Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, lựa chọn hồ sơ đề xuất dự án có tính khả thi và hiệu quả cao nhất trên cơ sở các yếu tố về sự cần thiết phải đầu tư; tính khả thi về kỹ thuật, tài chính; hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư và các yếu tố khác;

b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện nội dung này.

3. Thời hạn thẩm định và phê duyệt chủ trương đầu tư đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất (không bao gồm thời gian thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư công) như sau:

a) Đối với dự án nhóm A: Tối đa 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Đối với dự án nhóm B: Tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 25. Công bố dự án do nhà đầu tư đề xuất

1. Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất được phê duyệt chủ trương đầu tư, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố dự án và thông tin về nhà đầu tư đề xuất dự án theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.

2. Đối với dự án có nội dung liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ, bí mật thương mại, công nghệ hoặc các thỏa thuận huy động vốn để thực hiện dự án cần bảo mật, nhà đầu tư thỏa thuận với bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về nội dung thông tin công bố.

Mục 3. CHUYỂN ĐỔI TỪ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG SANG DỰ ÁN PPP

Điều 26. Hình thức chuyển đổi

1. Dự án đang được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định này được xem xét chuyển đổi thực hiện theo hình thức PPP theo một trong các loại hợp đồng dự án quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 3 Nghị định này hoặc loại hợp đồng khác quy định tại Khoản 4 Điều 40 Nghị định này.

2. Phương án chuyển đổi

a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền rút toàn bộ phần vốn đầu tư công đã đầu tư vào công trình. Nhà đầu tư hoàn trả cho Nhà nước phần vốn đầu tư công đã đầu tư theo tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng dự án; chịu trách nhiệm thu xếp phần vốn còn lại để tiếp tục đầu tư dự án theo hình thức PPP;

b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công đã đầu tư để làm vốn góp của Nhà nước trong dự án PPP. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm thu xếp phần vốn còn lại để tiếp tục đầu tư dự án theo hình thức PPP.

3. Giá trị phần vốn đầu tư công đã đầu tư theo quy định tại điểm a và b Khoản 2 Điều này được xác định trên cơ sở quyết toán công trình dự án đến thời điểm chuyển đổi hình thức đầu tư theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 27. Trình tự, thủ tục chuyển đổi hình thức đầu tư

1. Cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương chuyển đổi và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án chuyển đổi là cấp có thẩm quyền đã quyết định đầu tư dự án đầu tư công trước đó.

2. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương chuyển đổi và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án chuyển đổi gồm:

a) Văn bản đề xuất chuyển đổi hình thức đầu tư, trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết của việc chuyển đổi hình thức đầu tư; hình thức và phương án chuyển đổi theo quy định tại Điều 26 Nghị định này;

b) Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm đề xuất chuyển đổi hình thức đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công;

c) Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án chuyển đổi;

d) Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án chuyển đổi;

đ) Đối với dự án chuyển đổi thực hiện theo hình thức PPP dự kiến sử dụng nguồn chi thường xuyên hoặc nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công, hồ sơ phải bao gồm văn bản có ý kiến của cơ quan tài chính theo quy định tại Khoản 5 Điều 19 Nghị định này.

3. Trình tự phê duyệt chủ trương chuyển đổi và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án chuyển đổi thực hiện theo quy định tại Điều 30 và 31 Nghị định này.

4. Sau khi cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương chuyển đổi và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án chuyển đổi, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án.

Chương IV

LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

Điều 28. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi

1. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định này tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi làm cơ sở để tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.

2. Đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất và được phê duyệt theo quy định tại Điều 24 Nghị định này, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhà đầu tư tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi.

3. Đối với trường hợp dự án công nghệ cao quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định này, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhà đầu tư trúng thầu tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi.

4. Việc giao cho nhà đầu tư tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi quy định tại Khoản 2 và 3 Điều này được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và nhà đầu tư. Văn bản thỏa thuận phải quy định mục đích; yêu cầu; chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi; chi phí thuê tư vấn độc lập thẩm định, thẩm tra và nguyên tắc xử lý trong các trường hợp sau đây:

a) Đối với dự án quy định tại Khoản 2 Điều này, văn bản thỏa thuận phải nêu rõ nguyên tắc xử lý trong trường hợp báo cáo nghiên cứu khả thi không được phê duyệt thì nhà đầu tư chịu mọi chi phí phát sinh và trường hợp nhà đầu tư khác trúng thầu thực hiện dự án thì nhà đầu tư đề xuất dự án sẽ được nhà đầu tư trúng thầu hoàn trả chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi;

b) Đối với dự án quy định tại Khoản 3 Điều này, văn bản thỏa thuận phải nêu rõ nguyên tắc xử lý trong trường hợp báo cáo nghiên cứu khả thi không được phê duyệt và dự án không được tiến hành thương thảo, đàm phán, ký kết hợp đồng, nhà đầu tư chịu mọi chi phí phát sinh.

Điều 29. Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi

1. Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Phân tích chi tiết về sự cần thiết đầu tư và lợi thế của việc thực hiện dự án so với hình thức đầu tư khác; tham vấn ý kiến về tác động của việc đầu tư thực hiện dự án của một hoặc các cơ quan, tổ chức sau đây: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đoàn đại biểu quốc hội tỉnh, thành phố nơi thực hiện dự án; hiệp hội nghề nghiệp liên quan đến lĩnh vực đầu tư;

b) Đánh giá sự phù hợp của dự án với lĩnh vực đầu tư; quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành và địa phương;

c) Mục tiêu, quy mô, các hợp phần (nếu có) và địa điểm thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất và các nguồn tài nguyên;

d) Thuyết minh yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ để đáp ứng yêu cầu chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp; đánh giá hiện trạng công trình, máy móc, thiết bị, giá trị tài sản (đối với hợp đồng O&M); thiết kế cơ sở theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với dự án có cấu phần xây dựng);

đ) Hiệu quả kinh tế – xã hội và tác động của dự án đối với môi trường, xã hội và quốc phòng, an ninh.

e) Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư;

g) Phương án tài chính của dự án (gồm các nội dung quy định tại điểm g Khoản 3 Điều 18 Nghị định này);

h) Khả năng huy động vốn để thực hiện dự án; đánh giá nhu cầu, khả năng thanh toán của thị trường; khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư, bên cho vay đối với dự án;

i) Loại hợp đồng dự án;

k) Tiến độ, thời hạn hợp đồng dự án; thời gian xây dựng, khai thác công trình; phương án tổ chức quản lý, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ;

l) Phân tích rủi ro, phân chia trách nhiệm của các bên trong việc quản lý rủi ro phát sinh khi thực hiện dự án;

m) Kiến nghị ưu đãi, bảo đảm đầu tư (nếu có);

n) Các nội dung cần thiết khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

2. Bộ, cơ quan ngang bộ hướng dẫn chi tiết nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi phù hợp với yêu cầu thực hiện dự án của ngành, lĩnh vực mình quản lý.

Điều 30. Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi

1. Trách nhiệm thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi:

a) Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án quan trọng quốc gia; dự án sử dụng vốn ODA và vn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài làm vốn góp của Nhà nước trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo;

b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đơn vị đầu mối quản lý về hoạt động PPP chủ trì thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không thuộc trường hợp quy định tại điểm a Khoản này.

2. Nội dung thẩm định:

a) Sự cần thiết của việc thực hiện dự án: Sự phù hợp của dự án với quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, vùng và địa phương; lợi thế của việc thực hiện dự án theo hình thức PPP so với các hình thức đầu tư khác;

b) Sự phù hp của các yếu tố cơ bản: mục tiêu và quy mô, địa điểm thực hiện dự án; yêu cầu về thiết kế, kỹ thuật, công nghệ; đơn giá, định mức, giải pháp thiết kế để tiết kiệm chi phí xây dựng công trình của dự án; phương án tổ chức quản lý và kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Thiết kế cơ sở được tổ chức thẩm định theo quy định của pháp luật xây dựng đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc theo pháp luật chuyên ngành đối với dự án không có cấu phần xây dựng;

c) Hiệu quả của dự án: Kết quả và đóng góp của dự án đối với nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội; tác động về môi trường, xã hội và quốc phòng, an ninh;

d) Tính khả thi của dự án: Phương án tài chính của dự án, khả năng huy động các nguồn lực để thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải phóng mặt bằng, sử dụng tài nguyên; khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ và giải pháp tổ chức thực hiện để đáp ứng nhu cầu, khả năng thanh toán của người sử dụng; sự quan tâm của nhà đầu tư, bên cho vay đối với dự án;

đ) Sự phù hp của loại hợp đồng dự án: Loại hợp đồng, thời gian thực hiện hợp đồng; rủi ro trong quá trình xây dựng, khai thác, quản lý dự án và biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro;

e) Các nội dung cần thiết khác.

3. Đối với dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần vốn đầu tư công theo phân cấp quy định tại pháp luật về đầu tư công, làm cơ sở để phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi.

4. Thời hạn thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi:

a) Đối với dự án quan trọng quốc gia: Không quá 90 ngày;

b) Đối với dự án nhóm A: Không quá 40 ngày;

c) Đối với dự án nhóm B, nhóm C: Không quá 30 ngày.

5. Cơ quan thẩm định có thể tuyển chọn tư vấn để thẩm định một phần hoặc toàn bộ nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 31. Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi

1. Thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi:

a) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án quan trọng quốc gia; dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài làm vốn góp của Nhà nước trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo;

b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không thuộc trường hợp quy định tại điểm a Khoản này.

2. Hồ sơ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi:

a) Tờ trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi;

c) Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi;

d) Quyết định chủ trương đầu tư dự án (trừ dự án nhóm C); báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công;

đ) Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.

3. Đối với dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công, báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt là cơ sở để lập và tổng hợp vốn đầu tư công trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hng năm theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Nghị định này.

Điều 32. Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi

1. Dự án được xem xét điều chỉnh trong trường hợp sau đây:

a) Dự án bị ảnh hưởng bởi thiên tai hoặc các sự kiện bất khả kháng khác;

b) Xuất hiện các yếu tố mang lại hiệu quả cao hơn về tài chính, kinh tế – xã hội cho dự án;

c) Quy hoạch thay đổi gây ảnh hưởng trực tiếp đến mục tiêu, địa điểm, quy mô của dự án;

d) Dự án không thu hút được nhà đầu tư quan tâm sau khi thăm dò thị trường, tổ chức sơ tuyển hoặc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;

đ) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 30 và Điều 31 Nghị định này.

Chương V

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN DỰ ÁN THEO HỢP ĐỒNG BT

Điều 33. Trình tự thực hiện dự án theo hợp đồng BT

1. Trình tự thực hiện:

a) Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư và công bố dự án theo quy định tại Chương III Nghị định này;

b) Lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Chương IV Nghị định này;

c) Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế và dự toán theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc pháp luật chuyên ngành có liên quan;

d) Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán và ký kết hợp đồng dự án theo quy định tại Chương VI Nghị định này;

đ) Triển khai xây dựng công trình dự án; quyết toán và chuyển giao công trình theo quy định tại Chương VII và VIII Nghị định này.

2. Trách nhiệm lập thiết kế và dự toán:

a) Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định này tổ chức lập thiết kế và dự toán;

b) Đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhà đầu tư tổ chức lập thiết kế và dự toán. Việc giao cho nhà đầu tư nhiệm vụ này được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và nhà đầu tư. Văn bản thỏa thuận phải quy định mục đích, yêu cầu, chi phí lập thiết kế, chi phí thuê tư vấn độc lập thẩm tra và nguyên tắc xử lý trong trường hợp nhà đầu tư khác được lựa chọn thực hiện dự án.

3. Thẩm định, phê duyệt thiết kế và dự toán:

a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo pháp luật về xây dựng hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định theo pháp luật chuyên ngành thẩm định thiết kế và dự toán;

b) Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng phê duyệt thiết kế và dự toán.

4. Nhà đầu tư dự án BT không phải thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư và ký quỹ theo pháp luật về đầu tư để thực hiện Dự án khác.

Điều 34. Phương thức thanh toán cho nhà đầu tư trong hợp đồng BT

1. Sử dụng giá trị quyền sử dụng đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

2. Nhượng quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ cho nhà đầu tư theo pháp luật chuyên ngành.

Điều 35. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng BT theo phương thức sử dụng giá trị quyền sử dụng đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng

1. Quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng dự kiến thanh toán cho nhà đầu tư được xác định và phê duyệt trong báo cáo nghiên cứu khả thi, làm cơ sở để tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.

2. Quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/500 (nếu có) của quỹ đất dự kiến thanh toán cho nhà đầu tư phải được lập và phê duyệt theo quy định của pháp luật trước khi báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch dẫn đến thay đổi giá trị tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư xác định lại giá trị tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đảm bảo không thất thoát ngân sách nhà nước, hài hòa lợi ích nhà đầu tư, người dân.

3. Nguyên tắc xử lý khi quy hoạch của quỹ đất dự kiến thanh toán cho nhà đầu tư điều chỉnh phải được quy định trong hợp đồng dự án bao gồm nội dung sau đây: Các trường hợp được phép điều chỉnh quy hoạch; cam kết không làm phá vỡ quy hoạch tổng thể của khu vực, địa phương khi điều chỉnh quy hoạch; cơ chế thương thảo, đàm phán lại trong trường hợp điều chỉnh quy hoạch làm thay đổi giá trị sử dụng đất.

4. Trình tự, thủ tục thanh toán hợp đồng BT bằng giá trị quyền sử dụng đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

Điều 36. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng BT theo phương thức nhượng quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ cho nhà đầu tư

1. Phạm vi, thời hạn nhượng quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ cho nhà đầu tư được xác định trên cơ sở cân bằng lợi ích giữa Nhà nước và nhà đầu tư.

2. Phạm vi, thời hạn nhượng quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ cho nhà đầu tư xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này được phê duyệt trong báo cáo nghiên cứu khả thi, làm cơ sở để tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.

3. Thời điểm nhượng quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ cho nhà đầu tư được thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

4. Việc thực hiện quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ của nhà đầu tư phải bảo đảm không ảnh hưởng đến hoạt động của phần công trình thuộc về cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp cùng khai thác.

Chương VI

LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ, THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP DỰ ÁN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Điều 37. Lựa chọn nhà đầu tư

1. Việc lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư khi có báo cáo nghiên cứu khả thi được bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

Điều 38. Thành lập doanh nghiệp dự án

1. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp để thực hiện dự án. Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

2. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT hoặc dự án nhóm C, nhà đầu tư quyết định thành lập doanh nghiệp dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc trực tiếp thực hiện dự án nhưng phải tổ chức quản lý và hạch toán độc lập nguồn vốn đầu tư và các hoạt động của dự án.

3. Tổ chức quản lý, hoạt động, giải thể doanh nghiệp dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư và hợp đồng dự án.

4. Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được góp theo tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng dự án. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư xác định tỷ lệ vốn chủ sở hữu sẽ góp vào vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án phù hợp với quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Trường hợp vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án thấp hơn mức vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động, hợp đồng dự án phải bao gồm lộ trình tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án, phù hợp với tiến độ triển khai dự án.

Điều 39. Ký kết hợp đồng dự án

Căn cứ quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và kết quả đàm phán, hoàn thiện hợp đồng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức việc ký kết hợp đồng dự án theo một trong các cách thức sau đây:

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư ký kết hợp đồng dự án. Trong trường hợp này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án (nếu có) ký kết văn bản về việc cho phép doanh nghiệp dự án tiếp nhận và thực hiện các quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư quy định tại hợp đồng dự án. Văn bản này là một bộ phận không tách rời của hợp đồng dự án.

2. Nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án hợp thành một bên để ký kết hợp đồng dự án với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 40. Nội dung hợp đồng dự án

1. Căn cứ mục tiêu, tính chất và loại hợp đồng dự án, các bên thỏa thuận toàn bộ hoặc một số nội dung cơ bản sau đây:

a) Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời hạn và tiến độ thực hiện dự án; thời gian xây dựng công trình dự án;

b) Yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp;

c) Tổng vốn đầu tư và phương án tài chính của dự án;

d) Giá trị, điều kiện, tỷ lệ và tiến độ thực hiện phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP (nếu có); nguyên tắc xử lý khi quy hoạch của quỹ đất dự kiến thanh toán cho nhà đầu tư trong dự án BT được cấp có thẩm quyền điều chỉnh dẫn đến giá trị quyền sử dụng đất thay đổi;

đ) Điều kiện sử dụng đất và công trình liên quan;

e) Bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư;

g) Thi công xây dựng; yêu cầu về kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng trong quá trình thi công xây dựng; nghiệm thu, quyết toán công trình dự án hoàn thành;

h) Giám định, vận hành, bảo dưỡng, kinh doanh và khai thác công trình dự án; chuyển giao công trình;

i) Bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường;

k) Điều kiện, thủ tục tiếp nhận dự án của bên cho vay;

l) Phân chia rủi ro và trách nhiệm của các bên trong hợp đồng bao gồm cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan được ủy quyền (trường hợp ủy quyền ký kết) và nhà đầu tư; nguyên tắc xử lý khi phát sinh tranh chấp; sự kiện bất khả kháng;

m) Các hình thức ưu đãi và bảo đảm đầu tư (nếu có);

n) Luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án, hợp đồng có liên quan và cơ chế giải quyết tranh chấp;

o) Hiệu lực và thời hạn hợp đồng dự án;

p) Các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng dự án; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án;

q) Các nội dung khác theo thỏa thuận giữa các bên ký kết.

2. Các tài liệu kèm theo hợp đồng dự án (nếu có) bao gồm phụ lục, tài liệu và giấy tờ khác là bộ phận không tách rời của hợp đồng dự án.

3. Hợp đồng hỗn hợp quy định tại Khoản 10 Điều 3 Nghị định này do bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trên cơ sở đảm bảo hiệu quả kinh tế, tài chính dự án và nguyên tắc hài hòa lợi ích của nhà nước, nhà đầu tư, người sử dụng.

4. Trường hợp áp dụng loại hợp đồng khác các loại hợp đồng quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 3 Nghị định này:

a) Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập đề xuất áp dụng loại hợp đồng khác, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.

b) Đề xuất áp dụng loại hợp đồng khác gồm các nội dung sau đây: Sự cần thiết và lợi thế của việc áp dụng loại hợp đồng khác so với các loại hợp đồng quy định tại Điều 3 Nghị định này; phương thức xây dựng, sở hữu, quản lý, kinh doanh, vận hành, khai thác và chuyển giao công trình dự án; phương thức cung cấp dịch vụ, thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận của nhà đầu tư; kinh nghiệm quốc tế về việc áp dụng loại hợp đồng đang được đề xuất (nếu có).

5. Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều này, bộ, cơ quan ngang bộ hướng dẫn chi tiết mẫu hợp đồng dự án phù hợp với yêu cầu thực hiện dự án của ngành, lĩnh vực mình quản lý.

Điều 41. Công khai thông tin hợp đồng dự án

1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng dự án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm công khai thông tin hợp đồng dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

2. Nội dung thông tin được công khai bao gồm:

a) Tên dự án; số hiệu hợp đồng, thời điểm ký kết hợp đồng;

b) Tên, địa chỉ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư; tên, địa chỉ của doanh nghiệp dự án được thành lập;

d) Địa điểm thực hiện dự án, diện tích đất sử dụng;

đ) Các thông số cơ bản để giám sát chất lượng công trình, dịch vụ nhà đầu tư cung cấp trong giai đoạn vận hành;

e) Tổng vốn đầu tư; vốn nhà đầu tư góp và huy động; phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP (nếu có);

g) Loại hợp đồng, thời hạn hợp đồng, thời điểm dự kiến chuyển giao công trình dự án (nếu có);

h) Giá, phí hàng hóa, dịch vụ; hình thức và địa điểm thu giá, phí (nếu có);

i) Các thông tin cần thiết khác.

3. Trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án dẫn đến thay đổi thông tin quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cập nhật trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày ký kết phụ lục hợp đồng.

4. Thông tin quy định tại Khoản 2 Điều này được khuyến khích đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.

Điều 42. Quyền tiếp nhận dự án của bên cho vay

1. Bên cho vay có quyền tiếp nhận hoặc chỉ định tổ chức đủ năng lực tiếp nhận một phần hoặc toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (sau đây gọi tắt là quyền tiếp nhận dự án) trong trường hợp nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp dự án không thực hiện được các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng dự án hoặc hợp đồng vay vốn.

2. Thỏa thuận về quyền tiếp nhận dự án phải được lập thành văn bản giữa bên cho vay với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc với các bên ký kết hợp đồng dự án.

3. Sau khi tiếp nhận dự án, bên cho vay hoặc tổ chức được bên cho vay chỉ định phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tương ứng của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo quy định tại hợp đồng dự án và thỏa thuận về quyền tiếp nhận dự án.

Điều 43. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án

1. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án đã ký kết cho bên cho vay hoặc nhà đầu tư khác sau khi hoàn thành xây dựng công trình đối với dự án có cấu phần xây dựng hoặc sau khi chuyển sang giai đoạn vận hành đối với dự án không có cấu phần xây dựng.

2. Việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án không được ảnh hưởng đến mục tiêu, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, tiến độ thực hiện dự án và phải đáp ứng các điều kiện đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư, các điều kiện khác đã thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

3. Thỏa thuận về việc chuyển nhượng quy định tại Khoản 1 Điều này phải được lập thành văn bản ký kết giữa các bên trong hợp đồng dự án và bên nhận chuyển nhượng. Bên cho vay tham gia đàm phán thỏa thuận chuyển nhượng theo quy định tại hợp đồng vay.

4. Bên nhận chuyển nhượng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Có năng lực tài chính và quản lý để thực hiện hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan;

b) Cam kết tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng theo quy định tại hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan;

c) Các yêu cầu khác theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án, hợp đồng vay và thỏa thuận có liên quan giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.

5. Trường hợp chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án làm thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp dự án thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

6. Trường hợp thực hiện chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ hợp đồng dự án phát sinh thu nhập, bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về thuế và hợp đồng dự án.

Điều 44. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án

Hợp đồng dự án được sửa đổi, bổ sung do có sự thay đổi về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật công trình, tổng vốn đầu tư đã thỏa thuận hoặc do sự kiện bất khả kháng, điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 32 Nghị định này và các trường hợp khác theo quy định tại hợp đồng dự án.

Điều 45. Thời hạn hợp đồng dự án

1. Thời hạn hợp đồng dự án do các bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và loại hợp đồng dự án.

2. Hợp đồng dự án chấm dứt hiệu lực do kết thúc thời hạn đã thỏa thuận hoặc kết thúc trước thời hạn do lỗi vi phạm của một trong các bên mà không có biện pháp khắc phục có hiệu quả, do sự kiện bất khả kháng hoặc các trường hợp khác quy định tại hợp đồng dự án.

3. Các bên ký kết thỏa thuận điều kiện chấm dứt hợp đồng dự án và biện pháp xử lý khi chấm dứt hợp đồng dự án.

Điều 46. Áp dụng pháp luật nước ngoài

Các bên ký kết có thể thỏa thuận việc áp dụng pháp luật nước ngoài để điều chỉnh hợp đồng dự án và các hợp đồng, thỏa thuận khác có liên quan theo quy định của Bộ luật dân sự.

Điều 47. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư thỏa thuận hình thức, giá trị, thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Chương VII

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN

Điều 48. Lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án

Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án ban hành quy chế lựa chọn nhà thầu tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây lắp và nhà thầu khác trên cơ sở bảo đảm công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế để áp dụng thống nhất trong quá trình thực hiện dự án.

Điều 49. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức giải phóng mặt bằng và hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai, hợp đồng dự án và các hợp đồng liên quan.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện trách nhiệm quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 50. Lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng

1. Trừ dự án áp dụng loại hợp đồng BT quy định tại Chương V Nghị định này, căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi và quy định của hợp đồng dự án, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án lập thiết kế xây dựng gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng thẩm định trước khi phê duyệt, đồng thời gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để theo dõi, giám sát. Việc thay đổi thiết kế xây dựng làm ảnh hưởng đến quy mô, tiến độ thực hiện dự án phải được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi phê duyệt.

2. Việc thẩm tra thiết kế xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Điều 51. Giám sát thực hiện hợp đồng dự án

1. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chịu trách nhiệm về chất lượng công trình, dịch vụ của dự án.

2. Trừ dự án BT thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 52 Nghị định này, nhà đầu tư tự giám sát, quản lý hoặc thuê tổ chức tư vấn độc lập để quản lý, giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu các hạng mục và toàn bộ công trình theo thiết kế, phương án kinh doanh quy định tại hợp đồng dự án.

3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát việc tuân thủ các nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo quy định tại hợp đồng dự án.

4. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản 3 Điều này.

Điều 52. Giám sát chất lượng công trình

1. Trong quá trình tổ chức triển khai xây dựng công trình theo hợp đồng dự án, ngoài các nhiệm vụ quy định tại Điều 51 Nghị định này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm:

a) Tổ chức kiểm tra việc giám sát quá trình thi công xây dựng công trình theo yêu cầu tại hợp đồng dự án;

b) Kiểm tra việc tuân thủ các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn quản lý vận hành công trình theo hợp đồng dự án;

c) Tổ chức kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình và toàn bộ công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng hoặc khi được cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu;

d) Đề nghị nhà đầu tư yêu cầu nhà thầu điều chỉnh hoặc đình chỉ thi công khi xét thấy chất lượng công việc thực hiện không đảm bảo yêu cầu.

2. Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm trực tiếp hoặc giao đơn vị quản lý dự án, ban quản lý dự án theo quy định tại Khoản 6 Điều 8 Nghị định này phối hợp với nhà đầu tư để thực hiện việc giám sát chất lượng công trình dự án theo hợp đồng dự án. Nội dung, phạm vi, trách nhiệm khi giám sát được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.

3. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc đơn vị quản lý dự án, ban quản lý dự án theo quy định tại Khoản 6 Điều 8 Nghị định này thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Điều này.

Điều 53. Quản lý và kinh doanh công trình dự án

1. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thực hiện việc quản lý, kinh doanh công trình dự án hoặc thực hiện Dự án khác theo thỏa thuận trong hợp đồng dự án.

2. Trong quá trình kinh doanh công trình hoặc cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp dự án có trách nhiệm sau đây:

a) Cung ứng sản phẩm, dịch vụ và thực hiện các nghĩa vụ khác theo yêu cầu, điều kiện thỏa thuận tại hợp đồng dự án;

b) Bảo đảm việc sử dụng công trình theo các điều kiện quy định trong hợp đồng dự án;

c) Đối xử bình đẳng với tất cả các đối tượng sử dụng các sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp dự án cung cấp; không được sử dụng quyền kinh doanh công trình để khước từ cung cấp dịch vụ cho các đối tượng sử dụng;

d) Sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ, bảo đảm công trình vận hành an toàn theo đúng thiết kế hoặc quy trình đã cam kết tại hợp đồng dự án.

Điều 54. Giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu

1. Giá, phí hàng hóa, dịch vụ, các khoản thu và điều kiện, thủ tục điều chỉnh được quy định tại hợp đồng dự án theo nguyên tắc bảo đảm lợi ích giữa nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án, người sử dụng và Nhà nước, tạo điều kiện để nhà đầu tư thu hồi vốn và lợi nhuận.

2. Việc thỏa thuận, điều chỉnh giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu do Nhà nước quản lý phải phù hợp với quy định của pháp luật về giá, phí và theo các điều kiện quy định tại hợp đồng dự án.

3. Khi điều chỉnh giá, phí hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu (nếu có), doanh nghiệp dự án (nhà đầu tư trong trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án) phải thông báo trước 30 ngày cho các đối tượng sử dụng hàng hóa, dịch vụ.

Điều 55. Hỗ trợ thu giá, phí dịch vụ

Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện việc thu giá, phí dịch vụ và các khoản thu khác được quy định tại hợp đồng dự án.

Điều 56. Giám sát và đánh giá đầu tư, công khai tài chính

1. Việc giám sát và đánh giá dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về giám sát, đánh giá đầu tư và thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

2. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thực hiện công khai báo cáo tài chính, báo cáo kim toán theo quy định của pháp luật và thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

Chương VIII

QUYẾT TOÁN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH DỰ ÁN

Điều 57. Quyết toán công trình dự án

1. Kể từ ngày hoàn thành công trình dự án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư thực hiện thủ tục quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình trong thời hạn sau đây:

a) Đối với dự án quan trọng quốc gia, nhóm A: 09 tháng;

b) Đối với dự án nhóm B: 06 tháng;

c) Đối với dự án nhóm C: 03 tháng.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thỏa thuận trong hợp đồng dự án với nhà đầu tư việc lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập, có năng lực và kinh nghiệm để thực hiện việc kiểm toán giá trị vốn đầu tư xây dựng công trình dự án.

3. Đối với dự án BT, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình theo quy định về quyết toán dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

4. Sau khi thực hiện quyết toán công trình dự án, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo về Bộ Tài chính để tổng hợp, theo dõi.

5. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Điều này.

Điều 58. Chuyển giao công trình dự án

1. Đối với hợp đồng dự án có quy định về việc chuyển giao công trình dự án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư thỏa thuận trong hợp đồng dự án các điều kiện, thủ tục chuyển giao.

2. Việc chuyển giao công trình dự án được thực hiện theo điều kiện và thủ tục sau đây:

a) Một năm trước ngày chuyển giao hoặc trong thời hạn thỏa thuận tại hợp đồng dự án, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án phải đăng báo công khai về việc chuyển giao công trình, thủ tục, thời hạn thanh lý hợp đồng, thanh toán các khoản nợ;

b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức giám định chất lượng, giá trị, tình trạng công trình theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án, lập danh mục tài sản chuyển giao, xác định các hư hại (nếu có) và yêu cầu doanh nghiệp dự án thực hiện việc sửa chữa, bảo trì công trình;

c) Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án phải bảo đảm tài sản chuyển giao không được sử dụng để bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ khác của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án phát sinh trước thời điểm chuyn giao, trừ trường hợp hợp đồng dự án có quy định khác;

d) Doanh nghiệp dự án có trách nhiệm chuyển giao công nghệ, đào tạo và thực hiện việc bảo dưỡng định kỳ, đại tu để bảo đảm điều kiện kỹ thuật vận hành công trình bình thường phù hợp với các yêu cầu của hợp đồng dự án;

đ) Sau khi tiếp nhận công trình dự án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức quản lý, vận hành công trình theo chức năng, thẩm quyền.

Chương IX

ƯU ĐÃI VÀ BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ

Điều 59. Ưu đãi đầu tư

1. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án được hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

3. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được Nhà nước giao hoặc được miễn hoặc được giảm tiền thuê đất trong thời gian thực hiện dự án phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.

4. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được hưởng các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.

Điều 60. Thuế đối với các nhà thầu tham gia thực hiện dự án

Nhà thầu tham gia thực hiện dự án thực hiện nghĩa vụ thuế và hưởng ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật.

Điều 61. Bảo lãnh nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án và doanh nghiệp khác

Căn cứ vào tính chất và yêu cầu thực hiện dự án, Thủ tướng Chính phủ chỉ định cơ quan thay mặt Chính phủ bảo lãnh cung cấp nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ và các nghĩa vụ hợp đồng khác cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án hoặc các doanh nghiệp khác tham gia thực hiện dự án và bảo lãnh nghĩa vụ của các doanh nghiệp nhà nước bán nhiên liệu, nguyên liệu, mua sản phẩm, dịch vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.

Điều 62. Thế chấp tài sản, quyền kinh doanh công trình dự án

1. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được thế chấp tài sản, quyền sử dụng đất và quyền kinh doanh công trình dự án tại bên cho vay theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về dân sự. Thời gian thế chấp không vượt quá thời hạn hợp đồng dự án, trừ trường hợp có thỏa thuận khác tại hp đồng dự án.

2. Thỏa thuận thế chấp tài sản, quyền kinh doanh công trình dự án phải được lập thành văn bản ký kết giữa bên cho vay và các bên ký kết hp đồng dự án.

3. Việc thế chấp tài sản, quyền kinh doanh công trình dự án không được ảnh hưởng đến mục tiêu, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, tiến độ thực hiện dự án và các điều kiện khác đã thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

Điều 63. Bảo đảm thực hiện quyền sử dụng đất

Mục đích sử dụng đất của dự án được bảo đảm không thay đổi trong toàn bộ thời hạn thực hiện hợp đồng dự án, kể cả trường hợp bên cho vay thực hiện quyền tiếp nhận dự án theo quy định tại Điều 42 Nghị định này.

Điều 64. Bảo đảm cân đối ngoại tệ

1. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối để đáp ứng nhu cầu giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và các giao dịch khác hoặc chuyển vốn, lợi nhuận, các khoản thanh lý đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

2. Căn cứ định hướng phát triển kinh tế xã hội, chính sách quản lý ngoại hối, khả năng cân đối ngoại tệ trong từng thời kỳ và mục tiêu, tính chất của dự án, bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc bảo đảm đáp ứng yêu cầu ngoại tệ đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và những dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng khác.

Điều 65. Bảo đảm cung cấp các dịch vụ công cộng

1. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được sử dụng đất đai, đường giao thông và các công trình phụ trợ khác để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp có khan hiếm về dịch vụ công ích hoặc có hạn chế về đối tượng được sử dụng công trình công cộng, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được ưu tiên cung cấp các dịch vụ hoặc được ưu tiên cấp quyền sử dụng các công trình công cộng để thực hiện dự án.

3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thực hiện các thủ tục cần thiết để được ưu tiên sử dụng dịch vụ và các công trình công cộng.

Điều 66. Bảo đảm về quyền sở hữu tài sản

1. Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.

2. Trường hợp Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai thì nhà đầu tư được thanh toán, bi thường theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản và các điều kiện thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

Điều 67. Giải quyết tranh chấp

1. Tranh chấp giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp dự án và tranh chấp giữa doanh nghiệp dự án với các tổ chức kinh tế tham gia thực hiện dự án trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải, các bên có thể đưa vụ tranh chấp ra giải quyết tại tổ chức trọng tài hoặc tòa án Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 và 3 Điều này.

2. Tranh chấp giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư nước ngoài thành lập theo quy định tại Điều 38 Nghị định này trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án và các hợp đồng bảo lãnh theo quy định tại Điều 61 Nghị định này được giải quyết thông qua tổ chức trọng tài hoặc tòa án Việt Nam hoặc hội đồng trọng tài do các bên thỏa thuận.

3. Tranh chấp giữa doanh nghiệp dự án với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc với các tổ chức kinh tế Việt Nam và tranh chấp giữa các nhà đầu tư được giải quyết theo quy định của pháp luật về đầu tư.

4. Tranh chấp được giải quyết bằng trọng tài theo quy định tại hợp đồng dự án và các hợp đồng liên quan là tranh chấp thương mại. Quyết định của trọng tài nước ngoài được công nhận và thi hành theo quy định của pháp luật về công nhận và thi hành quyết định của trọng tài nước ngoài.

Chương X

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ

Điều 68. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Giúp Chính phủ quản lý thống nhất hoạt động đầu tư theo hình thức PPP trên phạm vi cả nước.

2. Chủ trì hướng dẫn nội dung cần thiết đảm bảo việc thực thi Nghị định này và các vấn đề khác thuộc thẩm quyền quy định tại Nghị định này.

3. Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định các loại hợp đồng khác theo đề xuất của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với phần vốn đầu tư công tham gia thực hiện dự án theo thẩm quyền; tổng hợp kế hoạch phần vốn đầu tư công trong dự án PPP trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.

5. Tham gia ý kiến về các vấn đề thuộc chức năng, thẩm quyền theo đề nghị của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

6. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra đề xuất áp dụng các hình thức bảo đảm đầu tư khác chưa được quy định tại Nghị định này.

7. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giám sát, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện dự án trên phạm vi cả nước.

8. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

9. Tổ chức đào tạo, tăng cường năng lực thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

10. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 69. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn sử dụng chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chuẩn bị đầu tư; xác định giá trị tài sản công tham gia trong dự án PPP; thực hiện phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP; phương án tài chính của dự án; quyết toán công trình dự án và các vấn đề có liên quan khác thuộc thẩm quyền quy định tại Nghị định này.

2. Hướng dẫn lập kế hoạch đối với phần vốn thanh toán cho nhà đầu tư sử dụng nguồn chi thường xuyên và nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công.

3. Tham gia ý kiến về các biện pháp bảo đảm đầu tư và ưu đãi đầu tư đối với dự án.

4. Tham gia ý kiến về các vấn đề thuộc chức năng, thẩm quyền theo đề nghị của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 70. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp

1. Cấp ý kiến pháp lý đối với hợp đồng dự án, văn bản bảo lãnh của Chính phủ và các văn bản liên quan đến dự án do cơ quan nhà nước ký kết theo quy định của pháp luật về cấp ý kiến pháp lý.

2. Tham gia đàm phán về các vấn đề liên quan đến luật áp dụng, giải quyết tranh chấp, bảo lãnh chính phủ, các vấn đề pháp lý khác của hợp đồng dự án và các hợp đồng liên quan theo đề nghị của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 71. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Phối hợp với bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc bảo đảm đáp ứng yêu cầu ngoại tệ.

2. Tham gia ý kiến về các vấn đề thuộc chức năng, thẩm quyền theo đề nghị của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 72. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng

1. Chủ trì hướng dẫn thực hiện quy định về giám sát, quản lý chất lượng công trình dự án và định mức chi phí hoạt động của đơn vị quản lý dự án.

2. Tham gia ý kiến về các vấn đề thuộc chức năng, thẩm quyền theo đề nghị của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 73. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ

1. Thực hiện quản lý nhà nước về đầu tư theo hình thức PPP trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.

2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính ban hành khung lợi nhuận cho các dự án PPP thuộc phạm vi quản lý của ngành.

3. Xây dựng, công bố và thực hiện dự án thuộc phạm vi quản lý.

4. Đảm bảo tính tuân thủ theo quy định của pháp luật đối với nội dung trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt và hợp đồng dự án đã ký kết; chịu trách nhiệm pháp lý đối với nội dung hợp đồng dự án đã ký kết.

5. Chủ trì hướng dẫn thực hiện quy định được giao tại Nghị định này.

6. Tham gia ý kiến về các vấn đề thuộc chức năng, thẩm quyền theo yêu cầu của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

7. Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện dự án thuộc phạm vi quản lý của ngành.

8. Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thực hiện các hình thức bảo đảm đầu tư khác, cơ chế thu hút đầu tư tư nhân cung cấp dịch vụ công trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa được quy định tại Nghị định này.

9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 74. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Thực hiện quản lý nhà nước về đầu tư theo hình thức PPP trên địa bàn theo phân cấp của Chính phủ.

2. Xây dựng, công bố và thực hiện dự án thuộc phạm vi quản lý.

3. Đảm bảo tính tuân thủ theo quy định của pháp luật đối với nội dung trong báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt và hợp đồng dự án đã ký kết; chịu trách nhiệm pháp lý đối với nội dung hợp đồng dự án đã ký kết.

4. Tham gia ý kiến các vấn đề thuộc chức năng, thẩm quyền theo yêu cầu của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

5. Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

6. Chủ trì, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án.

7. Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thực hiện các hình thức bảo đảm đầu tư khác chưa được quy định tại Nghị định này.

8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Chương XI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 75. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 6 năm 2018.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

3. Bãi bỏ các nội dung quy định về chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án PPP tại các Điều 10, 17, 19, 24 và 33 Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật đầu tư công.

Điều 76. Quy định chuyển tiếp

1. Dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư (bằng văn bản riêng hoặc trong quyết định phê duyệt quy hoạch, kế hoạch), phê duyệt đề xuất dự án, chấp thuận sử dụng phần vốn đầu tư của Nhà nước trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì không phải thực hiện trình tự quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Nghị định này.

2. Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực không phải phê duyệt lại theo quy định của Nghị định này.

3. Dự án đã có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc thỏa thuận đầu tư được ký trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng chưa thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục này. Các bên tiến hành đàm phán và ký kết hợp đồng theo quy định của Nghị định này.

4. Hợp đồng dự án được ký tắt hoặc thỏa thuận đầu tư được ký trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành không phải đàm phán lại.

5. Dự án đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo nội dung quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp cần điều chỉnh dự án, các bên thực hiện điều chỉnh hợp đồng dự án phù hợp với quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan mà không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp hợp đồng dự án sau khi điều chỉnh có nội dung khác biệt với giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì các bên thực hiện theo Hợp đồng dự án được điều chỉnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều chỉnh đó.

6. Hợp đồng dự án được ký chính thức trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định của hợp đồng dự án.

7. Dự án đã có cam kết hoặc chấp thuận bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về ưu đãi, bảo đảm đầu tư và các nội dung khác liên quan đến thực hiện dự án trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo các văn bản đó.

8. Các trường hợp khác thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề xuất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 77. Tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi chức năng và quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này, trường hợp phát sinh các nội dung chưa được quy định cụ thể tại Nghị định này thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, CN (2b).KN

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG


Nguy
n Xuân Phúc

Tiện ích xem văn bản

Nội dung đã được Hướng dẫn áp dụng: Chỉ dẫn, Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ và các vướng mắc liên quan... Click để xem chi tiết.