Tìm kiếm:
Tìm nâng cao img-tk
img-tkTìm kiếm nâng cao



Thông tư 11/2016/TT-BCT quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định 07/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành,

BỘ CÔNG THƯƠNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 11/2016/TT-BCT

Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH BIỂU MẪU THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 07/2016/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam như sau:

Điều 1. Các mẫu Đơn đề nghị, Giấy phép, Báo cáo, Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; mẫu Báo cáo của Cơ quan cấp Giấy phép

1. Mẫu Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (cấp lại theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP) theo Mẫu MĐ-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP) theo Mẫu MĐ-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Mẫu Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-4 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-5 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-6 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Mẫu Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-7 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

8. Mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-8 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

9. Mẫu Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu GP-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

10. Mẫu Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu GP-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

11. Mẫu Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo Mẫu TB của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

12. Mẫu Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện theo Mẫu BC-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

13. Mẫu Báo cáo hoạt động của Chi nhánh theo Mẫu BC-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

14. Mẫu Báo cáo định kỳ hàng năm của Cơ quan cấp Giấy phép theo Mẫu BC-3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Mã số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Mã số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Bảng 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Ghi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh được in trên giấy khổ A4. Cách ghi Giấy phép theo Bảng 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương là đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm thực hiện việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ cấp, cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh và chấm dứt hoạt động của Chi nhánh theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định; chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thiết lập, quản lý, vận hành, duy trì hoạt động cơ sở dữ liệu về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.moit.gov.vn.

3. Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương có trách nhiệm cập nhật thông tin có liên quan vào cơ sở dữ liệu quy định tại Khoản 2 Điều này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh, chấm dứt hoạt động của Chi nhánh.

4. Cơ quan cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có trách nhiệm cập nhật thông tin có liên quan vào cơ sở dữ liệu quy định tại Khoản 2 Điều này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.

5. Cơ quan cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương có trách nhiệm cập nhật thông tin về xử lý vi phạm hành chính đối với Văn phòng đại diện, Chi nhánh vào cơ sở dữ liệu quy định tại Khoản 2 Điều này sau khi có quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.

2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công Thương, Vụ Kế hoạch để được kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Tổng bí thư;
– Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Các Sở Công Thương;
– Các Ban quản lý các KKT, KCN, KCX, KCNC;
– Công báo; Website Bộ CT;
– Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
– Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ CT;
– Lưu: VT; KH.

BỘ TRƯỞNG

Trần Tuấn Anh

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương)

STT

Biểu mẫu

Ký hiệu

Trang

Mẫu đơn

1

Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP)

Mẫu MĐ-1

 

2

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP)

Mẫu MĐ-2

 

3

Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Mẫu MĐ-3

 

4

Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Mẫu MĐ-4

 

5

Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh

Mẫu MĐ-5

 

6

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh

Mẫu MĐ-6

 

7

Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh

Mẫu MĐ-7

 

8

Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh

Mẫu MĐ-8

 
Mẫu Giấy phép

9

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Mẫu GP-1

 

10

Giấy phép thành lập Chi nhánh

Mẫu GP-2

 
Mẫu Thông báo chấm dứt hoạt động

11

Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh

Mẫu TB

 
Mẫu báo cáo của Văn phòng đại diện, Chi nhánh

12

Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện

Mẫu BC-1

 

13

Báo cáo hoạt động của Chi nhánh

Mẫu BC-2

 
Mẫu báo cáo của của Cơ quan cấp Giấy phép

14

Báo cáo của Cơ quan cấp Giấy phép

Mẫu BC-3

 
Ghi Giấy phép

15

Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bảng 1

 

16

Ghi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh

Bảng 2

 

 

Mẫu MĐ-1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: ……… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ……………………

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………….

Tên thương nhân viết tắt ………………………………………………………………………………………

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp: ………………………………………………………………………………………………..

Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) …………….

Số tài Khoản:……………………………….. tại Ngân hàng: ………………………………………………..

Điện thoại:………………… Fax:………………… Email:………..Website: ……………………………….

Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):

Văn phòng đại diện số 1:

Tên Văn phòng đại diện: ……………………………………………………………………………………..

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: …………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………. Fax: ………………….. Email: …….. Website: (nếu có) ………………..

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: …………………………………………………………

Văn phòng đại diện số …:

…………………………………………………………….(khai báo tương tự như trên)

Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):

Văn phòng đại diện số …:

Tên Văn phòng đại diện: ……………………………………………………………………………………..

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ………..

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: …………………………………………………………

Thời Điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động: ……………………..

Văn phòng đại diện số …:

…………………………………………………………….(khai báo tương tự như trên)

Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số … 2 như sau:

Tên Văn phòng đại diện: …………………………………………………………………………………….

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: …………………………………………………………………………….

Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………………………….

Địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)………………………………………………………………………………………….

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)

-………………………………………………………………………………………………………………..

-………………………………………………………………………………………………………………..

Thời hạn của Giấy phép thành lập: …………………………………………………………….

Người đứng đầu Văn phòng đại diện3:

Họ và tên:……………………………………………. Giới tính: ……………………………………………..

Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: …………………………………………..

Ngày cấp …/…/…. Nơi cấp: …………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ……………………………………………………………………………………………

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

____________________

1 Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).

2 Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.

3 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu MĐ-2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ………………….

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) …………………………………………

Tên thương nhân viết tắt ……………………………………………………………………………………..

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………… Fax:………………… Email:………..Website: (nếu có) ………………..

Đề nghị cấp lại4 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập) …………………………………………..

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/ ………………………………

5Thứ tự của Văn phòng đại diện: …………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………… Fax:………………… Email:………..Website: (nếu có) …………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………

Lý do cấp lại: ……………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

___________________

4 Áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.

 

Mẫu MĐ-3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ……………………

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)……………………………………………

Tên thương nhân viết tắt:……………………………………………………………………………………….

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có)………………………

Đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………………………

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: ……. Ngày cấp …/…/ ……………………………

6Thứ tự của Văn phòng đại diện: ……………………………………………………………………………

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có) ………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………

Nội dung Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………………..

Lý do Điều chỉnh: …………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

____________________

6 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.

 

Mẫu MĐ-4

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ……………………

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………………………..

Tên thương nhân viết tắt ……………………………………………………………………………………….

Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:………………………………………………………………………………………

Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh: …………………………………

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có)……………………….

Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………………………

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/ ……………………………….

7Thứ tự của Văn phòng đại diện: …………………………………………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………

Số lao động làm việc tại Văn phòng đại diện tại thời Điểm gia hạn:… người; trong đó:

– Số lao động nước ngoài:… người;

– Số lao động Việt Nam: … người.

Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập:………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

____________________

7 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.

 

Mẫu MĐ-5

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) …………………..

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) …………………………………………

Tên thương nhân viết tắt:………………………………………………………………………………………

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:…………………………………………………………………………………….

Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:………………………………

Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………….

Vốn Điều lệ: ………………………………………………………………………………………………………..

Số tài Khoản:……………………………….. tại Ngân hàng: ………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ……………

Điện thoại:…………………. Fax:……………….. Email:……….. Website: (nếu có) ………………..

Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:

Tên Chi nhánh: ……………………………………………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ……………………………………………………………………………….

Tên viết tắt: (nếu có)……………………………………………………………………………………………..

Địa Điểm đặt trụ sở Chi nhánh: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) …………………………………………………………………………………………..

Nội dung hoạt động của Chi nhánh: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện) ………..

Thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh: ……………………………………………………………

Người đứng đầu Chi nhánh8:

Họ và tên:……………………………………………..Giới tính: ……………………………………………..

Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: …………………………………………..

Ngày cấp …/…/…. Nơi cấp: …………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Chi nhánh./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

____________________

8 Trường hợp người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu MĐ-6

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ………………….

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………..

Tên thương nhân viết tắt ……………………………………………………………………………………..

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………. Fax:…………………Email:………..Website: (nếu có) ………………..

Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:

Tên Chi nhánh: (tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………………………………….

Giấy phép thành lập Chi nhánh số: … Ngày cấp …/…/ ……………………………………………

Điện thoại:…………………. Fax:…………………Email:………..Website: (nếu có) ………………..

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………….

Lý do cấp lại: ……………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Chi nhánh./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu MĐ-7

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ………………..

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………………………….

Tên thương nhân viết tắt ……………………………………………………………………………………

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………. Fax:…………………Email:………..Website: (nếu có) ……………….

Đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:

Tên Chi nhánh: (tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………………………………….

Giấy phép thành lập Chi nhánh số: … Ngày cấp …/…/ ……………………………………………

Địa Điểm đặt trụ sở Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/ huyện, tỉnh/thành phố) ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………. Fax: …………………… Email: …….. Website: (nếu có) ………………..

Số tài Khoản ngoại tệ: …………………………. tại Ngân hàng: ……………………………………….

Số tài Khoản tiền Việt Nam:…………………..tại Ngân hàng: ……………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………..

Nội dung Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………………

Lý do Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Chi nhánh./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu MĐ-8

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ………………….

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………..

Tên thương nhân viết tắt …………………………………………………………………………………….

Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:………………………………………………………………………

Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh)………………..

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có) ………………………

Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:

Tên Chi nhánh: (tên trên Giấy phép thành lập) ………………………………………………………..

Giấy phép thành lập Chi nhánh số:………….Ngày cấp: …/…/ ……………………………………

Số lao động làm việc tại Chi nhánh tại thời Điểm gia hạn:… người; trong đó:

– Số lao động nước ngoài:… người;

– Số lao động Việt Nam: … người.

Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập:………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Chi nhánh./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu GP-1

 

SỞ CÔNG THƯƠNG…/
BAN QUẢN LÝ…
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

Địa Điểm, ngày…tháng…năm…

GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Số:……

Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…

Điều chỉnh lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

Gia hạn lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

Cấp lại lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số…, ngày …tháng …năm…)

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG…/TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ…

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Xét Đơn đề nghị ……………………………… của………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép: (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh)……………….

– Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….. được thành lập Văn phòng đại diện tại ……… (ghi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương)

Điều 2. Tên Văn phòng đại diện

– Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm tên Văn phòng đại diện trong Đơn đề nghị) ……………………………………………………………………………………………………………….

– Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Đơn đề nghị)……………………………………………………………………………………………………….

– Tên viết tắt: (nếu có) ……………………………………………………………………………………….

Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện

………………………(ghi địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo Đơn đề nghị)

Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện 9

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) …………………………………………. Giới tính:………………

Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………………………

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: …………………………………………

Ngày cấp:…/…/…. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): …………………………………………………………………………………………………………

Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của thương nhân nước ngoài, phù hợp Luật Thương mại và quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan).

1. …………………………………………………………………………………………………………………….

2. …………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép

Giấy phép này có hiệu lực từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng…năm…

Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: …; 01 (một) bản lưu tại Sở Công Thương…/Ban quản lý… ./.

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP

(Ký, đóng dấu)

 

 

 

9 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ ghi họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu GP-2

 

BỘ CÔNG THƯƠNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

Địa Điểm, ngày…tháng…năm…

 

GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH
CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Số:……

Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…

Điều chỉnh lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

Gia hạn lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

Cấp lại lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Xét Đơn đề nghị …………………… của………………………………….………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép: (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh) …………

– Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: ……… Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..

– Ngành nghề kinh doanh:…………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………….

được thành lập Chi nhánh tại Việt Nam.

Điều 2. Tên Chi nhánh

– Tên Chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa, đậm tên Chi nhánh trong Đơn đề nghị)

– Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Đơn đề nghị)……………………………………………………………………………………………………….

– Tên viết tắt: (nếu có) ……………………………………………………………………………………….

Điều 3. Địa chỉ trụ sở Chi nhánh

………………………………. (ghi địa Điểm đặt trụ sở Chi nhánh theo Đơn đề nghị)

Điều 4. Người đứng đầu Chi nhánh10

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) …………………………………….. Giới tính:…………………..

Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………………………

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: …………………………………………

Ngày cấp:…/…/…. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): …..………………………………………………………………………….

Điều 5. Nội dung hoạt động của Chi nhánh (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị và lĩnh vực hoạt động của thương nhân nước ngoài, phù hợp với Luật Thương mại và quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan).

1. …………………………………………………………………………………………………………………….

2. …………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép:

Giấy phép này có hiệu lực từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày … tháng …năm…

Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: .…; 01 (một) bản lưu tại Bộ Công Thương./.

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

(Ký, đóng dấu)

 

 

___________________

10 Trường hợp người đứng đầu Chi nhánh là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ ghi họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu TB

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN…/CHI NHÁNH … TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: … (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh)…………………..

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam: (ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong Giấy phép thành lập): ………………………………………………………..

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh số…………..Ngày cấp: … /…/……….

Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh theo Giấy phép thành lập) ………………………………………………………………….

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có) ………………………

Thời hạn hoạt động: từ ngày…. tháng… năm…. đến ngày… tháng… năm……………………..

11Thông báo việc thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các Khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện…/Chi nhánh…:

1. Thuế: ……………………………………………………………………………………………………………..

2. Bảo hiểm xã hội:………………………………………………………………………………………………

3. Các Khoản khác:………………………………………………………………………………………………

4. Các nghĩa vụ khác (nếu có): ………………………………………………………………………………

Đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện…/Chi nhánh tại Việt Nam:

Từ ngày…tháng…năm…

Lý do chấm dứt hoạt động: ……………………………………………………………………………………

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Thông báo này.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

____________________

11 Trong trường hợp chấm dứt hoạt động do chuyển địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, không phải kê khai nội dung này.

 

Mẫu BC-1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

(Năm ….. )

Kính gửi:

– … (tên Cơ quan cấp giấy phép);
– … (tên Bộ ngành quản lý chuyên ngành).

Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm tên Văn phòng đại diện trong Giấy phép thành lập) ……………………………………………………………………………………………

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: …….. Ngày cấp…/…/… ………………………..

Số tài Khoản ngoại tệ (nếu có): ……………….. tại Ngân hàng: ……………………………………..

Số tài Khoản tiền Việt Nam: ……………………..tại Ngân hàng: ………………………………………

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có) ……………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: ………………………………………………………….

Người đứng đầu Văn phòng đại diện12:

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………… Giới tính:……………………..

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ………………………………………

Ngày cấp: …../……/…. Nơi cấp: …………………………………………………………………………

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ……………………………………………………………………………………………….

Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện … trong năm … như sau:

I. Nhân sự của Văn phòng đại diện (bao gồm Trưởng đại diện và lao động làm việc tại Văn phòng đại diện)

1. Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện (tại thời Điểm báo cáo)

STT

Họ và tên

Chức danh

Quốc tịch

Mã số thuế

Lương

Thưởng

Bảo hiểm

Nội dung khác

1

               

2

               

               

2. Thay đổi lao động trong năm (chỉ báo cáo người vào làm việc và người chấm dứt làm việc tại Văn phòng đại diện)

STT

Họ và tên

Chức danh

Ngày bắt đầu làm việc

Ngày chấm dứt làm việc

Ghi chú

1          
2          
         

II. Hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Hoạt động thương mại

a) Hoạt động chủ yếu trong năm… (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện trong năm):

– Các hoạt động tìm kiếm và giao dịch với đối tác (tên các đối tác và lĩnh vực): ……………

– Các dự án tham gia (lĩnh vực, nội dung và địa Điểm triển khai): ……………………………….

– Tổ chức/tham gia hội nghị, quảng cáo, hội chợ, trưng bày, triển lãm… theo quy định của pháp luật: ………………………………………………………………………………………………

– Các hoạt động xã hội (nếu có):……………………………………………………………………………..

– Hoạt động khác: …………………………………………………………………………………………………

b) Kết quả hoạt động thực tế trong năm:

Nội dung hoạt động

Đối tác Việt Nam/ nước ngoài

Mặt hàng

Giá trị (USD)

Dự báo năm tiếp theo

Thị trường (nước)

Ghi chú

Ký kết Thực hiện
Xúc tiến hợp đồng xuất khẩu:

1….

2….

             
Xúc tiến hợp đồng nhập khẩu:

1….

             
Xúc tiến đặt gia công hai chiều:

1…

             
Xúc tiến cung ứng dịch vụ hai chiều:

1…

             
Xúc tiến dự án hợp tác:

1…

             
Nghiên cứu thị trường:

1…

             
Tổng cộng              

2. Hoạt động trong các lĩnh vực khác (nêu công việc cụ thể trong mỗi lĩnh vực mà Văn phòng đại diện đã được cấp phép thực hiện)

2.1. ………………………………………………………………………………………………………………………

2.2. ……………………………………………………………………………………………………………………….

III. Đề xuất, kiến nghị

……………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo./.

 

 

Người đứng đầu Văn phòng đại diện

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu

___________________

12 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu BC-2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH

(Năm: …)

Kính gửi:

– Bộ Công Thương;
– …(tên Bộ ngành quản lý chuyên ngành).

Tên Chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên trong Giấy phép thành lập) ………….

Giấy phép thành lập Chi nhánh số: ………………………… Ngày cấp …/…/… ………………….

Địa chỉ trụ sở Chi nhánh: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)… Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có) ……………….

Số tài Khoản ngoại tệ tại Việt Nam: ………. tại Ngân hàng: ………………………………………..

Số tài Khoản tiền Việt Nam: …………………. tại Ngân hàng: ………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………

Nội dung hoạt động của Chi nhánh: ……………………………………………………………………….

Người đứng đầu Chi nhánh13:

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………… Giới tính:……………………..

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: …………………………………………..

Ngày cấp: …../……/…. Nơi cấp: …………………………………………………………………………….

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ……………………………………………………………………………

Báo cáo hoạt động của Chi nhánh …trong năm… như sau:

I. Nhân sự của Chi nhánh (bao gồm Trưởng chi nhánh và lao động làm việc tại Chi nhánh)

1. Lao động làm việc tại Chi nhánh (tại thời Điểm báo cáo)

STT

Họ và tên

Chức danh

Quốc tịch

Mã số thuế

Lương

Thưởng

Bảo hiểm

Nội dung khác

1

               

2

               

               

2. Thay đổi lao động trong năm (chỉ báo cáo người vào làm việc và người chấm dứt làm việc tại Chi nhánh)

STT

Họ và tên

Chức danh

Ngày bắt đầu làm việc

Ngày chấm dứt làm việc

Ghi chú

1

         

2

         

         

II. Hoạt động của Chi nhánh

1. Nội dung hoạt động của Chi nhánh: (ghi cụ thể công việc đã thực hiện) ………………….

2. Tình hình hoạt động: ………………………………………………………………………………………..

3. Kết quả hoạt động kinh doanh:…………………………………………………………………………..

III. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong năm của Chi nhánh

1. Đánh giá chung: ………………………………………………………………………………………………

2. Thuận lợi: ……………………………………………………………………………………………………….

3. Khó khăn/vướng mắc: ………………………………………………………………………………………

IV. Đề xuất, kiến nghị

…………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo./.

 

 

Người đứng đầu Chi nhánh

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu

__________________

13 Trường hợp người đứng đầu Chi nhánh là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

Mẫu BC-3

Sở Công Thương…/
Ban quản lý
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

Địa Điểm, ngày… tháng…năm…

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI…

(Năm:…)

Kính gửi: Bộ Công Thương

1. Tình hình cấp và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Tiêu chí

Năm trước báo cáo

Năm báo cáo

Ghi chú

1. Số lượng Giấy phép đang có hiệu lực, trong đó:      
– Giấy phép cấp mới      
– Giấy phép cấp lại (theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP)      
– Giấy phép Điều chỉnh      
2. Giấy phép gia hạn      
3. Số lượng Giấy phép chấm dứt hoạt động      
4. Số lượng Giấy phép thu hồi      

2. Tình hình và kết quả tuyên truyền, phổ biến pháp luật

…………………………………………………………………………………………………

3. Tình hình và kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm

………………………………………………………………………………………………….

4. Nhận xét, đánh giá

…………………………………………………………………………………………………

5. Đề xuất, kiến nghị

 

 

Thủ trưởng Cơ quan cấp phép

(Ký tên, đóng dấu)

 

Bảng 1

MÃ SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

STT

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Mã số

STT

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Mã số

1

Thành phố Hà Nội

01

33

Tỉnh Quảng Nam

49

2

Tỉnh Hà Giang

02

34

Tỉnh Quảng Ngãi

51

3

Tỉnh Cao Bằng

04

35

Tỉnh Bình Định

52

4

Tỉnh Bắc Kạn

06

36

Tỉnh Phú Yên

54

5

Tỉnh Tuyên Quang

08

37

Tỉnh Khánh Hoà

56

6

Tỉnh Lào Cai

10

38

Tỉnh Ninh Thuận

58

7

Tỉnh Điện Biên

11

39

Tỉnh Bình Thuận

60

8

Tỉnh Lai Châu

12

40

Tỉnh Kon Tum

62

9

Tỉnh Sơn La

14

41

Tỉnh Gia Lai

64

10

Tỉnh Yên Bái

15

42

Tỉnh Đắk Lắk

66

11

Tỉnh Hoà Bình

17

43

Tỉnh Đắk Nông

67

12

Tỉnh Thái Nguyên

19

44

Tỉnh Lâm Đồng

68

13

Tỉnh Lạng Sơn

20

45

Tỉnh Bình Phước

70

14

Tỉnh Quảng Ninh

22

46

Tỉnh Tây Ninh

72

15

Tỉnh Bắc Giang

24

47

Tỉnh Bình Dương

74

16

Tỉnh Phú Thọ

25

48

Tỉnh Đồng Nai

75

17

Tỉnh Vĩnh Phúc

26

49

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

77

18

Tỉnh Bắc Ninh

27

50

Thành phố Hồ Chí Minh

79

19

Tỉnh Hải Dương

30

51

Tỉnh Long An

80

20

Thành phố Hải Phòng

31

52

Tỉnh Tiền Giang

82

21

Tỉnh Hưng Yên

33

53

Tỉnh Bến Tre

83

22

Tỉnh Thái Bình

34

54

Tỉnh Trà Vinh

84

23

Tỉnh Hà Nam

35

55

Tỉnh Vĩnh Long

86

24

Tỉnh Nam Định

36

56

Tỉnh Đồng Tháp

87

25

Tỉnh Ninh Bình

37

57

Tỉnh An Giang

89

26

Tỉnh Thanh Hoá

38

58

Tỉnh Kiên Giang

91

27

Tỉnh Nghệ An

40

59

Thành phố Cần Thơ

92

28

Tỉnh Hà Tĩnh

42

60

Tỉnh Hậu Giang

93

29

Tỉnh Quảng Bình

44

61

Tỉnh Sóc Trăng

94

30

Tỉnh Quảng Trị

45

62

Tỉnh Bạc Liêu

95

31

Tỉnh Thừa Thiên Huế

46

63

Tỉnh Cà Mau

96

32

Thành phố Đà Nẵng

48

 

 

Bảng 2

GHI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN,
CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

I. Số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

a) Số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do Sở Công Thương các tỉnh, thành phố cấp gồm 9 chữ số (00-00000-00).

b) Số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao cấp gồm các chữ đặc định riêng cho Ban quản lý (BQL, BQLVSIP, BQLKKT, BQLCNC …và 9 chữ số (00-000-00).

c) Cấu trúc 9 chữ số:

– 02 chữ số đầu thể hiện Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Bảng 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);

– 05 chữ số tiếp theo, từ 00001 đến 99999, là số thứ tự theo thời gian cấp phép do cơ quan cấp phép địa phương quy định;

– 02 chữ số cuối, từ 01 đến 99, là số thứ tự theo thời gian của Văn phòng đại diện của cùng một thương nhân, do thương nhân tự khai báo.

d) Ví dụ ghi số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

– Giấy phép thứ 10 do Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh cấp cho Văn phòng đại diện thứ nhất của thương nhân nước ngoài ABC, số Giấy phép được ghi: 79-00010-01;

– Giấy phép thứ 8 do Ban quản lý khu công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho Văn phòng đại diện thứ hai của thương nhân nước ngoài ABC, số Giấy phép được ghi: BQLKCNC-79-00008-02.

– Giấy phép thứ 5 do Ban quản lý VSIP tỉnh Bình Dương cấp cho Văn phòng đại diện thứ ba của thương nhân nước ngoài ABC, số Giấy phép được ghi: BQLVSIP-74-00005-03.

2. Số Giấy phép thành lập Chi nhánh

a) Giấy phép thành lập Chi nhánh gồm 6 chữ số (0000-00)

– 04 chữ số đầu thể hiện năm cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh

– 02 chữ số sau là số thứ tự của Giấy phép thành lập Chi nhánh do Bộ Công Thương cấp trong năm đó.

b) Ví dụ cách ghi số Giấy phép thành lập Chi nhánh

– Giấy phép thứ 10 được cấp trong năm 2016, số Giấy phép được ghi: 2016-10

– Giấy phép thứ 2 được cấp trong năm 2017, số Giấy phép được ghi: 2017-02.

II. Hướng dẫn ghi một số chi Tiết trên Giấy phép

1. Cấp lần đầu: ghi ngày tháng năm cấp Giấy phép thành lập

– Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài AAA lần đầu vào Việt Nam. Sở Công Thương Hà Nội cấp Giấy phép thành lập vào ngày 01 tháng 9 năm 2016, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 9 năm 2016

– Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài BBB có Giấy phép thành lập số 01000010, do Sở Công Thương Hà Nội cấp vào ngày 10 tháng 10 năm 2013. Nay chấm dứt hoạt động ở Hà Nội và chuyển đến Đà Nẵng. Sở Công Thương Đà Nẵng cấp Giấy phép vào ngày 05 tháng 9 năm 2016, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 05 tháng 9 năm 2016

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000010, ngày 10 tháng 10 năm 2013).

2. Cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP: ghi theo lần cấp lại gần nhất

– Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài BBB đã được cấp Giấy phép thành lập, nay được cấp lại lần đầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP vào ngày 31 tháng 12 năm 2016, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 05 tháng 9 năm 2016

Cấp lại lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2016

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000100, ngày 10 tháng 10 năm 2013).

3. Điều chỉnh: ghi theo lần Điều chỉnh gần nhất

– Trường hợp Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài BBB đã được cấp Giấy phép thành lập, nay được Điều chỉnh lần đầu ngày 31 tháng 12 năm 2017, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 9 năm 2016

Cấp lại lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2016

Điều chỉnh lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2017

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000100, ngày 10 tháng 10 năm 2013).

– Trường hợp Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài BBB đã được cấp Giấy phép thành lập, nay được Điều chỉnh lần 2 vào ngày 30 tháng 6 năm 2018, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 9 năm 2016

Cấp lại lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2016

Điều chỉnh lần:2, ngày 30 tháng 6 năm 2018

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000100, ngày 10 tháng 10 năm 2013).

3. Gia hạn: ghi theo lần gia hạn gần nhất

– Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài BBB đã được cấp Giấy phép thành lập, nay được gia hạn lần đầu vào ngày 10 tháng 10 năm 2018, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 9 năm 2016

Cấp lại lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2016

Điều chỉnh lần:2, ngày 30 tháng 6 năm 2018

Gia hạn lần đầu: ngày 10 tháng 10 năm 2018

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000100, ngày 10 tháng 10 năm 2013).

III. Hướng dẫn ghi số Giấy phép của Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực

Thương nhân nước ngoài đã được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trước ngày Thông tư này có hiệu lực, nay có nhu cầu cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2006/NĐ-CP hoặc Điều chỉnh hoặc gia hạn Giấy phép thành lập, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép mới theo quy định tại Nghị định số 07/2007/NĐ-CP và Thông tư này, đồng thời ghi số Giấy phép mới theo hướng dẫn nêu tại Thông tư này.

Ví dụ:

– Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài CCC có Giấy phép thành lập số 01000020, do Sở Công Thương Hà Nội cấp vào năm 2013, nay đề nghị Điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện. Thương nhân CCC khai báo đây là Văn phòng đại diện thứ hai của họ tại Việt Nam. Sở Công Thương Hà Nội cấp Giấy phép mới với nội dung đã được Điều chỉnh và ghi số Giấy phép mới là: 01-00020-02.

– Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài DDD có Giấy phép thành lập số 41000015, do Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh cấp vào năm 2011, nay đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động. Thương nhân DDD khai báo đây là Văn phòng đại diện thứ tư của họ tại Việt Nam. Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy phép mới với thời hạn đã được gia hạn và ghi số Giấy phép mới là: 79-00015-04.

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Bạc, Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Văn bản đang xem

BỘ CÔNG THƯƠNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 11/2016/TT-BCT

Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH BIỂU MẪU THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 07/2016/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam như sau:

Điều 1. Các mẫu Đơn đề nghị, Giấy phép, Báo cáo, Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; mẫu Báo cáo của Cơ quan cấp Giấy phép

1. Mẫu Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (cấp lại theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP) theo Mẫu MĐ-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP) theo Mẫu MĐ-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Mẫu Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-4 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-5 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-6 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Mẫu Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-7 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

8. Mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-8 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

9. Mẫu Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu GP-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

10. Mẫu Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu GP-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

11. Mẫu Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo Mẫu TB của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

12. Mẫu Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện theo Mẫu BC-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

13. Mẫu Báo cáo hoạt động của Chi nhánh theo Mẫu BC-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

14. Mẫu Báo cáo định kỳ hàng năm của Cơ quan cấp Giấy phép theo Mẫu BC-3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Mã số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Mã số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Bảng 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Ghi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh được in trên giấy khổ A4. Cách ghi Giấy phép theo Bảng 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương là đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm thực hiện việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ cấp, cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh và chấm dứt hoạt động của Chi nhánh theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định; chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thiết lập, quản lý, vận hành, duy trì hoạt động cơ sở dữ liệu về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.moit.gov.vn.

3. Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương có trách nhiệm cập nhật thông tin có liên quan vào cơ sở dữ liệu quy định tại Khoản 2 Điều này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh, chấm dứt hoạt động của Chi nhánh.

4. Cơ quan cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có trách nhiệm cập nhật thông tin có liên quan vào cơ sở dữ liệu quy định tại Khoản 2 Điều này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.

5. Cơ quan cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương có trách nhiệm cập nhật thông tin về xử lý vi phạm hành chính đối với Văn phòng đại diện, Chi nhánh vào cơ sở dữ liệu quy định tại Khoản 2 Điều này sau khi có quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.

2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công Thương, Vụ Kế hoạch để được kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Tổng bí thư;
– Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Các Sở Công Thương;
– Các Ban quản lý các KKT, KCN, KCX, KCNC;
– Công báo; Website Bộ CT;
– Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
– Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ CT;
– Lưu: VT; KH.

BỘ TRƯỞNG

Trần Tuấn Anh

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương)

STT

Biểu mẫu

Ký hiệu

Trang

Mẫu đơn

1

Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP)

Mẫu MĐ-1

 

2

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP)

Mẫu MĐ-2

 

3

Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Mẫu MĐ-3

 

4

Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Mẫu MĐ-4

 

5

Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh

Mẫu MĐ-5

 

6

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh

Mẫu MĐ-6

 

7

Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh

Mẫu MĐ-7

 

8

Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh

Mẫu MĐ-8

 
Mẫu Giấy phép

9

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Mẫu GP-1

 

10

Giấy phép thành lập Chi nhánh

Mẫu GP-2

 
Mẫu Thông báo chấm dứt hoạt động

11

Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh

Mẫu TB

 
Mẫu báo cáo của Văn phòng đại diện, Chi nhánh

12

Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện

Mẫu BC-1

 

13

Báo cáo hoạt động của Chi nhánh

Mẫu BC-2

 
Mẫu báo cáo của của Cơ quan cấp Giấy phép

14

Báo cáo của Cơ quan cấp Giấy phép

Mẫu BC-3

 
Ghi Giấy phép

15

Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bảng 1

 

16

Ghi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh

Bảng 2

 

 

Mẫu MĐ-1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: ……… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ……………………

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………….

Tên thương nhân viết tắt ………………………………………………………………………………………

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp: ………………………………………………………………………………………………..

Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) …………….

Số tài Khoản:……………………………….. tại Ngân hàng: ………………………………………………..

Điện thoại:………………… Fax:………………… Email:………..Website: ……………………………….

Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):

Văn phòng đại diện số 1:

Tên Văn phòng đại diện: ……………………………………………………………………………………..

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: …………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………. Fax: ………………….. Email: …….. Website: (nếu có) ………………..

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: …………………………………………………………

Văn phòng đại diện số …:

…………………………………………………………….(khai báo tương tự như trên)

Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):

Văn phòng đại diện số …:

Tên Văn phòng đại diện: ……………………………………………………………………………………..

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ………..

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: …………………………………………………………

Thời Điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động: ……………………..

Văn phòng đại diện số …:

…………………………………………………………….(khai báo tương tự như trên)

Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số … 2 như sau:

Tên Văn phòng đại diện: …………………………………………………………………………………….

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: …………………………………………………………………………….

Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………………………….

Địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)………………………………………………………………………………………….

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)

-………………………………………………………………………………………………………………..

-………………………………………………………………………………………………………………..

Thời hạn của Giấy phép thành lập: …………………………………………………………….

Người đứng đầu Văn phòng đại diện3:

Họ và tên:……………………………………………. Giới tính: ……………………………………………..

Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: …………………………………………..

Ngày cấp …/…/…. Nơi cấp: …………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ……………………………………………………………………………………………

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

____________________

1 Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).

2 Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.

3 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu MĐ-2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ………………….

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) …………………………………………

Tên thương nhân viết tắt ……………………………………………………………………………………..

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………… Fax:………………… Email:………..Website: (nếu có) ………………..

Đề nghị cấp lại4 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập) …………………………………………..

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/ ………………………………

5Thứ tự của Văn phòng đại diện: …………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………… Fax:………………… Email:………..Website: (nếu có) …………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………

Lý do cấp lại: ……………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

___________________

4 Áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.

 

Mẫu MĐ-3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ……………………

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)……………………………………………

Tên thương nhân viết tắt:……………………………………………………………………………………….

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có)………………………

Đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………………………

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: ……. Ngày cấp …/…/ ……………………………

6Thứ tự của Văn phòng đại diện: ……………………………………………………………………………

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có) ………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………

Nội dung Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………………..

Lý do Điều chỉnh: …………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

____________________

6 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.

 

Mẫu MĐ-4

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ……………………

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………………………..

Tên thương nhân viết tắt ……………………………………………………………………………………….

Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:………………………………………………………………………………………

Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh: …………………………………

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có)……………………….

Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………………………

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/ ……………………………….

7Thứ tự của Văn phòng đại diện: …………………………………………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………

Số lao động làm việc tại Văn phòng đại diện tại thời Điểm gia hạn:… người; trong đó:

– Số lao động nước ngoài:… người;

– Số lao động Việt Nam: … người.

Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập:………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

____________________

7 Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.

 

Mẫu MĐ-5

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) …………………..

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) …………………………………………

Tên thương nhân viết tắt:………………………………………………………………………………………

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:…………………………………………………………………………………….

Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:………………………………

Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………….

Vốn Điều lệ: ………………………………………………………………………………………………………..

Số tài Khoản:……………………………….. tại Ngân hàng: ………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ……………

Điện thoại:…………………. Fax:……………….. Email:……….. Website: (nếu có) ………………..

Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:

Tên Chi nhánh: ……………………………………………………………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ……………………………………………………………………………….

Tên viết tắt: (nếu có)……………………………………………………………………………………………..

Địa Điểm đặt trụ sở Chi nhánh: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) …………………………………………………………………………………………..

Nội dung hoạt động của Chi nhánh: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện) ………..

Thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh: ……………………………………………………………

Người đứng đầu Chi nhánh8:

Họ và tên:……………………………………………..Giới tính: ……………………………………………..

Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: …………………………………………..

Ngày cấp …/…/…. Nơi cấp: …………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Chi nhánh./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

____________________

8 Trường hợp người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu MĐ-6

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ………………….

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………..

Tên thương nhân viết tắt ……………………………………………………………………………………..

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………. Fax:…………………Email:………..Website: (nếu có) ………………..

Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:

Tên Chi nhánh: (tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………………………………….

Giấy phép thành lập Chi nhánh số: … Ngày cấp …/…/ ……………………………………………

Điện thoại:…………………. Fax:…………………Email:………..Website: (nếu có) ………………..

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………….

Lý do cấp lại: ……………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Chi nhánh./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu MĐ-7

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ………………..

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………………………….

Tên thương nhân viết tắt ……………………………………………………………………………………

Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:……………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………. Fax:…………………Email:………..Website: (nếu có) ……………….

Đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:

Tên Chi nhánh: (tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………………………………….

Giấy phép thành lập Chi nhánh số: … Ngày cấp …/…/ ……………………………………………

Địa Điểm đặt trụ sở Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/ huyện, tỉnh/thành phố) ………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………. Fax: …………………… Email: …….. Website: (nếu có) ………………..

Số tài Khoản ngoại tệ: …………………………. tại Ngân hàng: ……………………………………….

Số tài Khoản tiền Việt Nam:…………………..tại Ngân hàng: ……………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………..

Nội dung Điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………………

Lý do Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Chi nhánh./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu MĐ-8

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ………………….

Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………..

Tên thương nhân viết tắt …………………………………………………………………………………….

Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:………………………………………………………………………

Ngành nghề kinh doanh:……………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh)………………..

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có) ………………………

Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:

Tên Chi nhánh: (tên trên Giấy phép thành lập) ………………………………………………………..

Giấy phép thành lập Chi nhánh số:………….Ngày cấp: …/…/ ……………………………………

Số lao động làm việc tại Chi nhánh tại thời Điểm gia hạn:… người; trong đó:

– Số lao động nước ngoài:… người;

– Số lao động Việt Nam: … người.

Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập:………………………………………………………..

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Chi nhánh./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

 

Mẫu GP-1

 

SỞ CÔNG THƯƠNG…/
BAN QUẢN LÝ…
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

Địa Điểm, ngày…tháng…năm…

GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Số:……

Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…

Điều chỉnh lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

Gia hạn lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

Cấp lại lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số…, ngày …tháng …năm…)

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG…/TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ…

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Xét Đơn đề nghị ……………………………… của………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép: (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh)……………….

– Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….. được thành lập Văn phòng đại diện tại ……… (ghi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương)

Điều 2. Tên Văn phòng đại diện

– Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm tên Văn phòng đại diện trong Đơn đề nghị) ……………………………………………………………………………………………………………….

– Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Đơn đề nghị)……………………………………………………………………………………………………….

– Tên viết tắt: (nếu có) ……………………………………………………………………………………….

Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện

………………………(ghi địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo Đơn đề nghị)

Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện 9

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) …………………………………………. Giới tính:………………

Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………………………

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: …………………………………………

Ngày cấp:…/…/…. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): …………………………………………………………………………………………………………

Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của thương nhân nước ngoài, phù hợp Luật Thương mại và quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan).

1. …………………………………………………………………………………………………………………….

2. …………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép

Giấy phép này có hiệu lực từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng…năm…

Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: …; 01 (một) bản lưu tại Sở Công Thương…/Ban quản lý… ./.

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP

(Ký, đóng dấu)

 

 

 

9 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ ghi họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu GP-2

 

BỘ CÔNG THƯƠNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

Địa Điểm, ngày…tháng…năm…

 

GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH
CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Số:……

Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…

Điều chỉnh lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

Gia hạn lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

Cấp lại lần thứ:…, ngày …tháng …năm…

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Xét Đơn đề nghị …………………… của………………………………….………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép: (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh) …………

– Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: ……… Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..

– Ngành nghề kinh doanh:…………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………….

được thành lập Chi nhánh tại Việt Nam.

Điều 2. Tên Chi nhánh

– Tên Chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa, đậm tên Chi nhánh trong Đơn đề nghị)

– Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Đơn đề nghị)……………………………………………………………………………………………………….

– Tên viết tắt: (nếu có) ……………………………………………………………………………………….

Điều 3. Địa chỉ trụ sở Chi nhánh

………………………………. (ghi địa Điểm đặt trụ sở Chi nhánh theo Đơn đề nghị)

Điều 4. Người đứng đầu Chi nhánh10

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) …………………………………….. Giới tính:…………………..

Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………………………

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: …………………………………………

Ngày cấp:…/…/…. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): …..………………………………………………………………………….

Điều 5. Nội dung hoạt động của Chi nhánh (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị và lĩnh vực hoạt động của thương nhân nước ngoài, phù hợp với Luật Thương mại và quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan).

1. …………………………………………………………………………………………………………………….

2. …………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép:

Giấy phép này có hiệu lực từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày … tháng …năm…

Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: .…; 01 (một) bản lưu tại Bộ Công Thương./.

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

(Ký, đóng dấu)

 

 

___________________

10 Trường hợp người đứng đầu Chi nhánh là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ ghi họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu TB

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN…/CHI NHÁNH … TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: … (tên Cơ quan cấp Giấy phép)

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh)…………………..

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam: (ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong Giấy phép thành lập): ………………………………………………………..

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh số…………..Ngày cấp: … /…/……….

Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh theo Giấy phép thành lập) ………………………………………………………………….

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có) ………………………

Thời hạn hoạt động: từ ngày…. tháng… năm…. đến ngày… tháng… năm……………………..

11Thông báo việc thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các Khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện…/Chi nhánh…:

1. Thuế: ……………………………………………………………………………………………………………..

2. Bảo hiểm xã hội:………………………………………………………………………………………………

3. Các Khoản khác:………………………………………………………………………………………………

4. Các nghĩa vụ khác (nếu có): ………………………………………………………………………………

Đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện…/Chi nhánh tại Việt Nam:

Từ ngày…tháng…năm…

Lý do chấm dứt hoạt động: ……………………………………………………………………………………

Chúng tôi cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Thông báo này.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam./.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

____________________

11 Trong trường hợp chấm dứt hoạt động do chuyển địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, không phải kê khai nội dung này.

 

Mẫu BC-1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

(Năm ….. )

Kính gửi:

– … (tên Cơ quan cấp giấy phép);
– … (tên Bộ ngành quản lý chuyên ngành).

Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm tên Văn phòng đại diện trong Giấy phép thành lập) ……………………………………………………………………………………………

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: …….. Ngày cấp…/…/… ………………………..

Số tài Khoản ngoại tệ (nếu có): ……………….. tại Ngân hàng: ……………………………………..

Số tài Khoản tiền Việt Nam: ……………………..tại Ngân hàng: ………………………………………

Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có) ……………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: ………………………………………………………….

Người đứng đầu Văn phòng đại diện12:

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………… Giới tính:……………………..

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ………………………………………

Ngày cấp: …../……/…. Nơi cấp: …………………………………………………………………………

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ……………………………………………………………………………………………….

Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện … trong năm … như sau:

I. Nhân sự của Văn phòng đại diện (bao gồm Trưởng đại diện và lao động làm việc tại Văn phòng đại diện)

1. Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện (tại thời Điểm báo cáo)

STT

Họ và tên

Chức danh

Quốc tịch

Mã số thuế

Lương

Thưởng

Bảo hiểm

Nội dung khác

1

               

2

               

               

2. Thay đổi lao động trong năm (chỉ báo cáo người vào làm việc và người chấm dứt làm việc tại Văn phòng đại diện)

STT

Họ và tên

Chức danh

Ngày bắt đầu làm việc

Ngày chấm dứt làm việc

Ghi chú

1          
2          
         

II. Hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Hoạt động thương mại

a) Hoạt động chủ yếu trong năm… (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện trong năm):

– Các hoạt động tìm kiếm và giao dịch với đối tác (tên các đối tác và lĩnh vực): ……………

– Các dự án tham gia (lĩnh vực, nội dung và địa Điểm triển khai): ……………………………….

– Tổ chức/tham gia hội nghị, quảng cáo, hội chợ, trưng bày, triển lãm… theo quy định của pháp luật: ………………………………………………………………………………………………

– Các hoạt động xã hội (nếu có):……………………………………………………………………………..

– Hoạt động khác: …………………………………………………………………………………………………

b) Kết quả hoạt động thực tế trong năm:

Nội dung hoạt động

Đối tác Việt Nam/ nước ngoài

Mặt hàng

Giá trị (USD)

Dự báo năm tiếp theo

Thị trường (nước)

Ghi chú

Ký kết Thực hiện
Xúc tiến hợp đồng xuất khẩu:

1….

2….

             
Xúc tiến hợp đồng nhập khẩu:

1….

             
Xúc tiến đặt gia công hai chiều:

1…

             
Xúc tiến cung ứng dịch vụ hai chiều:

1…

             
Xúc tiến dự án hợp tác:

1…

             
Nghiên cứu thị trường:

1…

             
Tổng cộng              

2. Hoạt động trong các lĩnh vực khác (nêu công việc cụ thể trong mỗi lĩnh vực mà Văn phòng đại diện đã được cấp phép thực hiện)

2.1. ………………………………………………………………………………………………………………………

2.2. ……………………………………………………………………………………………………………………….

III. Đề xuất, kiến nghị

……………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo./.

 

 

Người đứng đầu Văn phòng đại diện

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu

___________________

12 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

 

Mẫu BC-2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Địa Điểm, ngày… tháng… năm…

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH

(Năm: …)

Kính gửi:

– Bộ Công Thương;
– …(tên Bộ ngành quản lý chuyên ngành).

Tên Chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên trong Giấy phép thành lập) ………….

Giấy phép thành lập Chi nhánh số: ………………………… Ngày cấp …/…/… ………………….

Địa chỉ trụ sở Chi nhánh: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)… Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có) ……………….

Số tài Khoản ngoại tệ tại Việt Nam: ………. tại Ngân hàng: ………………………………………..

Số tài Khoản tiền Việt Nam: …………………. tại Ngân hàng: ………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………

Nội dung hoạt động của Chi nhánh: ……………………………………………………………………….

Người đứng đầu Chi nhánh13:

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………… Giới tính:……………………..

Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: …………………………………………..

Ngày cấp: …../……/…. Nơi cấp: …………………………………………………………………………….

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ……………………………………………………………………………

Báo cáo hoạt động của Chi nhánh …trong năm… như sau:

I. Nhân sự của Chi nhánh (bao gồm Trưởng chi nhánh và lao động làm việc tại Chi nhánh)

1. Lao động làm việc tại Chi nhánh (tại thời Điểm báo cáo)

STT

Họ và tên

Chức danh

Quốc tịch

Mã số thuế

Lương

Thưởng

Bảo hiểm

Nội dung khác

1

               

2

               

               

2. Thay đổi lao động trong năm (chỉ báo cáo người vào làm việc và người chấm dứt làm việc tại Chi nhánh)

STT

Họ và tên

Chức danh

Ngày bắt đầu làm việc

Ngày chấm dứt làm việc

Ghi chú

1

         

2

         

         

II. Hoạt động của Chi nhánh

1. Nội dung hoạt động của Chi nhánh: (ghi cụ thể công việc đã thực hiện) ………………….

2. Tình hình hoạt động: ………………………………………………………………………………………..

3. Kết quả hoạt động kinh doanh:…………………………………………………………………………..

III. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong năm của Chi nhánh

1. Đánh giá chung: ………………………………………………………………………………………………

2. Thuận lợi: ……………………………………………………………………………………………………….

3. Khó khăn/vướng mắc: ………………………………………………………………………………………

IV. Đề xuất, kiến nghị

…………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo./.

 

 

Người đứng đầu Chi nhánh

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu

__________________

13 Trường hợp người đứng đầu Chi nhánh là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

Mẫu BC-3

Sở Công Thương…/
Ban quản lý
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

Địa Điểm, ngày… tháng…năm…

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI…

(Năm:…)

Kính gửi: Bộ Công Thương

1. Tình hình cấp và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Tiêu chí

Năm trước báo cáo

Năm báo cáo

Ghi chú

1. Số lượng Giấy phép đang có hiệu lực, trong đó:      
– Giấy phép cấp mới      
– Giấy phép cấp lại (theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP)      
– Giấy phép Điều chỉnh      
2. Giấy phép gia hạn      
3. Số lượng Giấy phép chấm dứt hoạt động      
4. Số lượng Giấy phép thu hồi      

2. Tình hình và kết quả tuyên truyền, phổ biến pháp luật

…………………………………………………………………………………………………

3. Tình hình và kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm

………………………………………………………………………………………………….

4. Nhận xét, đánh giá

…………………………………………………………………………………………………

5. Đề xuất, kiến nghị

 

 

Thủ trưởng Cơ quan cấp phép

(Ký tên, đóng dấu)

 

Bảng 1

MÃ SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

STT

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Mã số

STT

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Mã số

1

Thành phố Hà Nội

01

33

Tỉnh Quảng Nam

49

2

Tỉnh Hà Giang

02

34

Tỉnh Quảng Ngãi

51

3

Tỉnh Cao Bằng

04

35

Tỉnh Bình Định

52

4

Tỉnh Bắc Kạn

06

36

Tỉnh Phú Yên

54

5

Tỉnh Tuyên Quang

08

37

Tỉnh Khánh Hoà

56

6

Tỉnh Lào Cai

10

38

Tỉnh Ninh Thuận

58

7

Tỉnh Điện Biên

11

39

Tỉnh Bình Thuận

60

8

Tỉnh Lai Châu

12

40

Tỉnh Kon Tum

62

9

Tỉnh Sơn La

14

41

Tỉnh Gia Lai

64

10

Tỉnh Yên Bái

15

42

Tỉnh Đắk Lắk

66

11

Tỉnh Hoà Bình

17

43

Tỉnh Đắk Nông

67

12

Tỉnh Thái Nguyên

19

44

Tỉnh Lâm Đồng

68

13

Tỉnh Lạng Sơn

20

45

Tỉnh Bình Phước

70

14

Tỉnh Quảng Ninh

22

46

Tỉnh Tây Ninh

72

15

Tỉnh Bắc Giang

24

47

Tỉnh Bình Dương

74

16

Tỉnh Phú Thọ

25

48

Tỉnh Đồng Nai

75

17

Tỉnh Vĩnh Phúc

26

49

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

77

18

Tỉnh Bắc Ninh

27

50

Thành phố Hồ Chí Minh

79

19

Tỉnh Hải Dương

30

51

Tỉnh Long An

80

20

Thành phố Hải Phòng

31

52

Tỉnh Tiền Giang

82

21

Tỉnh Hưng Yên

33

53

Tỉnh Bến Tre

83

22

Tỉnh Thái Bình

34

54

Tỉnh Trà Vinh

84

23

Tỉnh Hà Nam

35

55

Tỉnh Vĩnh Long

86

24

Tỉnh Nam Định

36

56

Tỉnh Đồng Tháp

87

25

Tỉnh Ninh Bình

37

57

Tỉnh An Giang

89

26

Tỉnh Thanh Hoá

38

58

Tỉnh Kiên Giang

91

27

Tỉnh Nghệ An

40

59

Thành phố Cần Thơ

92

28

Tỉnh Hà Tĩnh

42

60

Tỉnh Hậu Giang

93

29

Tỉnh Quảng Bình

44

61

Tỉnh Sóc Trăng

94

30

Tỉnh Quảng Trị

45

62

Tỉnh Bạc Liêu

95

31

Tỉnh Thừa Thiên Huế

46

63

Tỉnh Cà Mau

96

32

Thành phố Đà Nẵng

48

 

 

Bảng 2

GHI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN,
CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

I. Số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

a) Số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do Sở Công Thương các tỉnh, thành phố cấp gồm 9 chữ số (00-00000-00).

b) Số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao cấp gồm các chữ đặc định riêng cho Ban quản lý (BQL, BQLVSIP, BQLKKT, BQLCNC …và 9 chữ số (00-000-00).

c) Cấu trúc 9 chữ số:

– 02 chữ số đầu thể hiện Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Bảng 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);

– 05 chữ số tiếp theo, từ 00001 đến 99999, là số thứ tự theo thời gian cấp phép do cơ quan cấp phép địa phương quy định;

– 02 chữ số cuối, từ 01 đến 99, là số thứ tự theo thời gian của Văn phòng đại diện của cùng một thương nhân, do thương nhân tự khai báo.

d) Ví dụ ghi số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

– Giấy phép thứ 10 do Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh cấp cho Văn phòng đại diện thứ nhất của thương nhân nước ngoài ABC, số Giấy phép được ghi: 79-00010-01;

– Giấy phép thứ 8 do Ban quản lý khu công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho Văn phòng đại diện thứ hai của thương nhân nước ngoài ABC, số Giấy phép được ghi: BQLKCNC-79-00008-02.

– Giấy phép thứ 5 do Ban quản lý VSIP tỉnh Bình Dương cấp cho Văn phòng đại diện thứ ba của thương nhân nước ngoài ABC, số Giấy phép được ghi: BQLVSIP-74-00005-03.

2. Số Giấy phép thành lập Chi nhánh

a) Giấy phép thành lập Chi nhánh gồm 6 chữ số (0000-00)

– 04 chữ số đầu thể hiện năm cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh

– 02 chữ số sau là số thứ tự của Giấy phép thành lập Chi nhánh do Bộ Công Thương cấp trong năm đó.

b) Ví dụ cách ghi số Giấy phép thành lập Chi nhánh

– Giấy phép thứ 10 được cấp trong năm 2016, số Giấy phép được ghi: 2016-10

– Giấy phép thứ 2 được cấp trong năm 2017, số Giấy phép được ghi: 2017-02.

II. Hướng dẫn ghi một số chi Tiết trên Giấy phép

1. Cấp lần đầu: ghi ngày tháng năm cấp Giấy phép thành lập

– Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài AAA lần đầu vào Việt Nam. Sở Công Thương Hà Nội cấp Giấy phép thành lập vào ngày 01 tháng 9 năm 2016, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 9 năm 2016

– Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài BBB có Giấy phép thành lập số 01000010, do Sở Công Thương Hà Nội cấp vào ngày 10 tháng 10 năm 2013. Nay chấm dứt hoạt động ở Hà Nội và chuyển đến Đà Nẵng. Sở Công Thương Đà Nẵng cấp Giấy phép vào ngày 05 tháng 9 năm 2016, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 05 tháng 9 năm 2016

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000010, ngày 10 tháng 10 năm 2013).

2. Cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP: ghi theo lần cấp lại gần nhất

– Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài BBB đã được cấp Giấy phép thành lập, nay được cấp lại lần đầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP vào ngày 31 tháng 12 năm 2016, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 05 tháng 9 năm 2016

Cấp lại lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2016

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000100, ngày 10 tháng 10 năm 2013).

3. Điều chỉnh: ghi theo lần Điều chỉnh gần nhất

– Trường hợp Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài BBB đã được cấp Giấy phép thành lập, nay được Điều chỉnh lần đầu ngày 31 tháng 12 năm 2017, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 9 năm 2016

Cấp lại lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2016

Điều chỉnh lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2017

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000100, ngày 10 tháng 10 năm 2013).

– Trường hợp Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài BBB đã được cấp Giấy phép thành lập, nay được Điều chỉnh lần 2 vào ngày 30 tháng 6 năm 2018, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 9 năm 2016

Cấp lại lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2016

Điều chỉnh lần:2, ngày 30 tháng 6 năm 2018

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000100, ngày 10 tháng 10 năm 2013).

3. Gia hạn: ghi theo lần gia hạn gần nhất

– Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài BBB đã được cấp Giấy phép thành lập, nay được gia hạn lần đầu vào ngày 10 tháng 10 năm 2018, ghi:

Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 9 năm 2016

Cấp lại lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2016

Điều chỉnh lần:2, ngày 30 tháng 6 năm 2018

Gia hạn lần đầu: ngày 10 tháng 10 năm 2018

(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000100, ngày 10 tháng 10 năm 2013).

III. Hướng dẫn ghi số Giấy phép của Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực

Thương nhân nước ngoài đã được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trước ngày Thông tư này có hiệu lực, nay có nhu cầu cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2006/NĐ-CP hoặc Điều chỉnh hoặc gia hạn Giấy phép thành lập, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép mới theo quy định tại Nghị định số 07/2007/NĐ-CP và Thông tư này, đồng thời ghi số Giấy phép mới theo hướng dẫn nêu tại Thông tư này.

Ví dụ:

– Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài CCC có Giấy phép thành lập số 01000020, do Sở Công Thương Hà Nội cấp vào năm 2013, nay đề nghị Điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện. Thương nhân CCC khai báo đây là Văn phòng đại diện thứ hai của họ tại Việt Nam. Sở Công Thương Hà Nội cấp Giấy phép mới với nội dung đã được Điều chỉnh và ghi số Giấy phép mới là: 01-00020-02.

– Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài DDD có Giấy phép thành lập số 41000015, do Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh cấp vào năm 2011, nay đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động. Thương nhân DDD khai báo đây là Văn phòng đại diện thứ tư của họ tại Việt Nam. Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy phép mới với thời hạn đã được gia hạn và ghi số Giấy phép mới là: 79-00015-04.

Văn bản so sánh

BỘ THƯƠNG MẠI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 11 /2006/TT-BTM

Hà Nội, ngày  28  tháng  9  năm 2006

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2006/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
Bộ Thương mại hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện, thông báo hoạt động, báo cáo hoạt động, chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Cơ quan cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Giấy phép)

a) Bộ Thương mại là cơ quan cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi (sửa đổi, bổ sung sau đây gọi chung là điều chỉnh) Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là Chi nhánh).

b) Sở Thương mại hoặc Sở Thương mại Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Sở Thương mại) là cơ quan cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là Văn phòng đại diện) trong phạm vi quản lý của địa phương.

2. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy phép

a) Cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

b) Xem xét việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.

c) Thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

d) Thực hiện đầy đủ chế độ lưu trữ hồ sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo đúng quy định của pháp luật về lưu trữ.

đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức, hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh; phát hiện và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo pháp luật các vi phạm của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.

e) Bộ Thương mại có trách nhiệm công khai thông tin về Văn phòng đại diện, Chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam trên trang web của Bộ Thương mại: http://www.mot.gov.vn; triển khai xây dựng, phần mềm quản lý Văn phòng đại diện, Chi nhánh và hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý, cập nhật thông tin về Văn phòng đại diện cho các Sở Thương mại.

g) Các Sở Thương mại có trách nhiệm cập nhật thông tin về việc cấp mới, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện  của thương nhân nước ngoài tại địa phương một tháng một lần theo phần mềm quản lý thông tin đã được Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện và tổng hợp báo cáo định kỳ về Bộ Thương mại theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

h) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

3. Điều kiện chung về hồ sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập của Văn phòng đại diện, Chi nhánh

a) Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

b) Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

II. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH, GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 5 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, trong đó:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh thực hiện theo Mẫu MĐ-1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Tài liệu khác có giá trị tương đương theo quy định tại điểm c khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 5 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP bao gồm: văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.

2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, trong đó đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thực hiện theo Mẫu MĐ-2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, trong đó đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thực hiện theo Mẫu MĐ-3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP

a)  Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, trong đó đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thực hiện theo Mẫu MĐ-3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh ghi trên Giấy phép cấp lại giữ nguyên như nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi  nhánh ghi trên Giấy phép đã được cấp, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm d khoản này.

c) Thời hạn của Giấy phép cấp lại cho Văn phòng đại diện, Chi nhánh thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

d) Trong trường hợp Văn phòng đại diện, Chi nhánh hoạt động trong lĩnh vực thương mại và du lịch theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh đã được cấp  theo Nghị định 45/2000/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài và doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam thì cơ quan cấp Giấy phép theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục I Thông tư này chỉ thực hiện cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện phù hợp với các quy định của Điều 16 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh phù hợp với các quy định tại khoản 2 Điều 2 và Điều 17 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

Các nội dung hoạt động trong lĩnh vực du lịch của Văn phòng đại diện, Chi nhánh quy định trong Giấy phép đã được cấp theo Nghị định 45/2000/NĐ-CP vẫn tiếp tục còn hiệu lực; trường hợp có các văn bản quy phạm pháp luật mới quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh hoạt động trong lĩnh vực du lịch thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật đó.

5. Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh

Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, trong đó:

a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thực hiện theo Mẫu MĐ-4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Tài liệu khác có giá trị tương đương theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP bao gồm: văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.

6. Hồ sơ gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh

Trong trường hợp thương nhân nước ngoài đề nghị gia hạn đồng thời với việc điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam, hồ sơ đề nghị gia hạn và điều chỉnh thực hiện như đối với trường hợp gia hạn. Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thực hiện theo Mẫu MĐ-5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH, GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH  LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH

1. Tiếp nhận hồ sơ

a) Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo hướng dẫn chi tiết tại Mục II Thông tư này đến cơ quan cấp Giấy phép quy định tại khoản 1 Mục I.

b) Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận hồ sơ của thương nhân nước ngoài và ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 01 bản lưu tại bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ, 01 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân.

c) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép phải thông báo bằng văn bản để thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

d) Việc nộp, tiếp nhận và xử lý hồ sơ qua mạng thông tin điện tử được thực hiện theo quy định của cơ quan cấp Giấy phép, nhưng phải bảo đảm thời hạn theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

2. Thẩm định hồ sơ

a) Cơ quan cấp Giấy phép thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định cụ thể tại Nghị định 72/2006/NĐ-CP trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật. Thời hạn thẩm định hồ sơ được tính từ thời điểm cơ quan cấp Giấy phép nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại khoản 1 Mục này.

b) Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của thương nhân là cơ sở để cơ quan cấp Giấy phép quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép.

3. Mẫu và số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh

a) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thực hiện theo Mẫu GP-1 Phụ lục II, Giấy phép thành lập Chi nhánh thực hiện theo Mẫu GP-2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Cách ghi chi tiết nội dung Giấy phép thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bao gồm mã số tỉnh và mã số thứ tự của Văn phòng đại diện. Các mã số được viết cách nhau bằng dấu gạch ngang, trong đó:

– Mã số tỉnh bao gồm 2 ký tự (hướng dẫn tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này);

– Mã số thứ tự của Văn phòng đại diện bao gồm 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.

Ví dụ: Số Giấy phép trên Giấy phép cấp cho Văn phòng đại diện thứ 10 tại Hà Nội được ghi như sau: 01- 000010

c) Số Giấy phép thành lập Chi nhánh bao gồm mã số thứ tự của Chi nhánh: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.

d) Số Giấy phép ghi trên Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh đã điều chỉnh, cấp lại và gia hạn là số ghi trên Giấy phép đã cấp trước đó.

4. Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh

a) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh phải được cơ quan cấp Giấy phép trao trực tiếp cho người đứng đầu Văn phòng đại diện, Chi nhánh hoặc đại diện được uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài và người nhận Giấy phép phải ký nhận vào Sổ đăng ký theo quy định của cơ quan cấp Giấy phép.

b) Trong trường hợp điều chỉnh, cấp lại (trừ trường hợp cấp lại do Giấy phép bị tiêu huỷ hoặc mất quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP) cơ quan cấp Giấy phép thu hồi lại Giấy phép đã cấp. Bìa Giấy phép vẫn giữ nguyên, chỉ thu hồi, thay đổi trang ruột Giấy phép.

c) Cơ quan cấp Giấy phép thực hiện thu lệ phí cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép trước khi cấp Giấy phép cho thương nhân và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

IV. THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐỊNH KỲ CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH

1. Thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh đến cơ quan cấp Giấy phép

a) Thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh đến cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP thực hiện theo Mẫu (tại Phụ lục III) ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận thông báo của thương nhân nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm a khoản này và ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu (tại Phụ lục VI) ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 01 bản lưu tại bộ phận văn thư, 01 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân.

c) Cơ quan cấp Giấp phép sau khi nhận được thông báo hướng dẫn tại điểm b khoản này có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của thông báo và các giấy tờ kèm theo trong thời hạn 03 ngày làm việc và thông báo bằng văn bản đến Văn phòng đại diện, Chi nhánh yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong trường hợp thông báo hoặc các giấy tờ kèm theo chưa hợp lệ.

d) Sau khi hoàn thành thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, Văn phòng đại diện phải thực hiện thủ tục thông báo theo các hướng dẫn tại điểm a, b, c khoản này.

2. Chế độ báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh

a) Báo cáo hoạt động định kỳ hàng năm của Văn phòng đại diện thực hiện theo Mẫu BC-1 Phụ lục IV, Chi nhánh thực hiện theo Mẫu BC-2 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, trung thực và nộp đúng thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

b) Trong quá trình hoạt động tại Việt Nam, nếu có sự thay đổi về nhân sự được tuyển dụng làm việc tại Văn phòng đại diện, Chi nhánh, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi, Văn phòng đại diện, Chi nhánh phải gửi báo cáo kèm theo bản sao những tài liệu có liên quan đến cơ quan cấp Giấy phép.

V. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH

1. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo các trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 22 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP  

a) Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP thực hiện theo Mẫu TB-1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản về dự kiến chấm dứt hoạt động cho Văn phòng đại diện, Chi nhánh để làm cơ sở cho Văn phòng đại diện, Chi nhánh hoàn thành các nghĩa vụ liên quan.

b) Sau khi hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, Văn phòng đại diện, Chi nhánh thông báo đến cơ quan cấp Giấy phép theo Mẫu TB-2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận thông báo của thương nhân nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm b khoản này và ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu (tại Phụ lục VI) ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 01 bản lưu tại bộ phận văn thư, 01 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân.

d) Cơ quan cấp Giấp phép sau khi nhận được thông báo theo hướng dẫn tại điểm b khoản này có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của thông báo và các giấy tờ kèm theo trong thời hạn 03 ngày làm việc và thông báo bằng văn bản đến Văn phòng đại diện, Chi nhánh về việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong trường hợp thông báo hoặc các giấy tờ kèm theo chưa hợp lệ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo và các giấy tờ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép thẩm định việc hoàn thành các nghĩa vụ của Văn phòng đại diện, Chi nhánh và làm thủ tục xoá tên Văn phòng đại diện, Chi nhánh trong Sổ đăng ký theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

2. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại điểm d, đ khoản 1 Điều 22 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP

a) Quyết định không gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh đồng thời là quyết định chấm dứt hoạt động, trong đó phải nêu rõ lý do không gia hạn, lý do thu hồi và thời điểm chấm dứt hoạt động.

b) Cơ quan cấp Giấp phép phải công bố về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.

c) Sau khi hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 23 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, Văn phòng đại diện, Chi nhánh thông báo đến cơ quan cấp Giấy phép theo Mẫu TB-2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận thông báo của thương nhân nước ngoài được hướng dẫn tại điểm b khoản này và ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu (tại Phụ lục VI) ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 01 bản lưu tại bộ phận văn thư, 01 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại chịu trách nhiệm thực hiện việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn của Thông tư này.

2. Vụ Thương mại điện tử, Bộ Thương mại chịu trách nhiệm triển khai xây dựng, thực hiện phần mềm quản lý thông tin về Văn phòng đại diện, Chi nhánh và phối hợp với Vụ Kế hoạch và Đầu tư trong việc cập nhật, công khai số liệu thống kê và các thông tin có liên quan trong quá trình thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với Văn phòng đại diện, Chi nhánh trên trang web của Bộ Thương mại: http://www.mot.gov.vn; thiết lập kênh thông tin và hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý, cập nhật thông tin về Văn phòng đại diện cho các Sở Thương mại.

3. Các Sở Thương mại thực hiện các nhiệm vụ được giao trong phạm vi chức năng của mình theo quy định tại khoản 2 Điều 3, Điều 26 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn của Thông tư này.

4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các nội dung liên quan đến Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài (không bao gồm doanh nghiệp du lịch nước ngoài) trong Thông tư liên tịch số 20/2000/TTLT-BTM-TCDL ngày 20 tháng 10 năm 2000 của Bộ Thương mại và Tổng Cục du lịch.

5. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan khẩn trương phản ánh về Bộ Thương mại để kịp thời xử lý./.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– Ban quản lý Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế các tỉnh, thành phố  trực thuộc Trung ương;
– Sở Thương mại, Sở Thương mại – du lịch các tỉnh, thành phố  trực thuộc Trung ương;
– Công báo; Website Chính phủ;
– Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Thương mại;
– Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Lưu: VT, KHĐT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Lê Danh Vĩnh

Tiện ích xem văn bản

Nội dung đã được Hướng dẫn áp dụng: Chỉ dẫn, Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ và các vướng mắc liên quan... Click để xem chi tiết.