Tìm kiếm:
Tìm nâng cao img-tk
img-tkTìm kiếm nâng cao



Thông tư 18/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm

 BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
————————
Số: 18/2012/TT-BNNPTNT
CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
Hà Nội, ngày 26  tháng 4 năm 2012
THÔNG TƯ
Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh
giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm
——————–
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21/11/2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng ngày 05/4/2004;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm như sau.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đăng ký, công nhận, quản lý nguồn giống và sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm bằng phương pháp nhân giống vô tính.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này.
Điều 2.Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm: là những loài cây công nghiệp, cây ăn quả có thời gian kiến thiết cơ bản và thời gian kinh doanh trong nhiều năm.
2. Cây đầu dòng: là cây có năng suất, chất lượng cao và ổn định, tính chống chịu tốt hơn hẳn các cây khác trong quần thể một giống (giống địa phương, giống mới chọn tạo, giống nhập nội) được cơ quan có thẩm quyềnbình tuyển và công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
3. Vườn cây đầu dòng: là vườn cây được nhân bằng phương pháp vô tính từ cây đầu dòng; được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
4. Cây có múi S0: là cây được nhân giống vô tính theo phương pháp vi ghép đỉnh sinh trưởng từ cây đầu dòng cây có múi, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh vàng lá Greening và bệnh Tristeza. Cây S0 được sử dụng khai thác vật liệu nhân giống sản xuất cây S1.
5. Cây có múi S1: là cây được nhân giống vô tính từ cây S0, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh vàng lá Greening và bệnh Tristeza. Cây Sđược sử dụng khai thác vật liệu nhân giống sản xuất cây S2.
6. Cây có múi S2: là cây được nhân giống vô tính từ cây S1, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh vàng lá Greening và bệnh Tristeza. Cây S2 được trồng lấy quả, không sử dụng khai thác vật liệu nhân giống.
7.Nguồn giống: là tên gọi chung để chỉ các cây đầu dòng (bao gồm cây có múi S0) và vườn cây đầu dòng (bao gồm vườn cây có múi S1) được công nhận.
8. Vật liệu nhân giống: là các bộ phận của cây như rễ, cành, chồi, mắt ghép, được khai thác từ nguồn giống để sử dụng cho nhân giống vô tính.
9. Mã hiệu nguồn giống: là ký hiệu của cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có nguồn giống đặt theo quy định.
10. Lô cây giống: là số lượng cây giống xác định của cùng một giống, được nhân từ một nguồn giống, cùng thời gian, địa điểm và quy trình kỹ thuật nhân giống.
Chương II
CÔNG NHẬN, QUẢN LÝ NGUỒN GIỐNG
Điều 3. Công nhận cây đầu dòng
1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công nhận cây đầu dòng gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có cây đầu dòng, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 hoặc Annex 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Các tài liệu liên quan gồm: Sơ đồ vườn cây; báo cáo về nguồn giống; kết quả nghiên cứu, hội thi (nếu có).
Báo cáo về nguồn giống phải có các nội dung: nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; các chỉ tiêu về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng (số liệu của 03 năm liên tục gần nhất).
2. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký công nhận cây đầu dòng theo trình tự sau:
a) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận phải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định thành lập Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng;
Trong thời hạn ba mươi lăm (35) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Hội đồng bình tuyển tiến hành thẩm định cây đầu dòng, lập biên bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của Hội đồng bình tuyển, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận cây đầu dòng; trường hợp không công nhận, phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn, nêu rõ lý do.
3. Bình tuyển cây đầu dòng
a) Hội đồng bình tuyển:
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định thành lập Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng.
Hội đồng có từ 5 – 7 thành viên, gồm: đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chuyên gia về lĩnh vực cây trồng bình tuyển.
Chủ tịch Hội đồng là chuyên gia am hiểu về cây trồng đăng ký bình tuyển.
b) Trình tự bình tuyển:
Hội đồng thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa về đặc điểm, sinh trưởng, phát triển của cây đầu dòng theo yêu cầu kỹ thuật và chỉ tiêu chất lượng quy định tại tiêu chuẩn quốc gia cây đầu dòng.
Trường hợp cây trồng đăng ký bình tuyển chưa có tiêu chuẩn quốc gia cây đầu dòng, Hội đồng xây dựng tiêu chí bình tuyển, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt trước khi tiến hành bình tuyển.
Hội đồng lập biên bản đề nghị công nhận hoặc không công nhận cây đầu dòng gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Công nhận vườn cây đầu dòng
1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có vườn cây đầu dòng, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 hoặc Annex 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Các tài liệu liên quan gồm: Sơ đồ vườn cây, báo cáo về vườn cây đầu dòng.
Báo cáo về vườn cây đầu dòng phải có các nội dung: Nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; nhận xét về sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng.
2. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng theo trình tự sau:
a) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận phải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định thành lập Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng;
Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Tổ thẩm định tiến hành thẩm định vườn cây đầu dòng, lập biên bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của Tổ thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận vườn cây đầu dòng; trường hợp không công nhận, phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn, nêu rõ lý do.
3. Thẩm định vườn cây đầu dòng
a) Tổ thẩm định:
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định thành lập Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng.
Tổ thẩm định có từ 3 – 5 thành viên, gồm: đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chuyên gia về lĩnh vực cây trồng đăng ký thẩm định.
b) Trình tự thẩm định:
Tổ thẩm định kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa vườn cây đăng ký theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chí bình tuyển cây đầu dòng theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này; lập biên bản đánh giá, đề nghị công nhận hoặc không công nhận gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Đối với giống cây trồng mới chọn tạo trong nước hoặc nhập nội, sau khi được công nhận giống chính thức, trường hợp cần phải mở rộng nhanh vào sản xuất theo yêu cầu của địa phương, doanh nghiệp thì tổ chức, cá nhân có nguồn giống gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị công nhận vườn cây khảo nghiệm, vườn cây sản xuất thử là vườn cây đầu dòng. Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, bổ sung giấy đề nghị của địa phương, doanh nghiệp có yêu cầu mở rộng nhanh giống vào sản xuất. Trình tự, thủ tục thực hiện như quy định tại khoản 2 và điểm a, điểm b khoản 3 Điều này.
Điều 5. Cấp, cấp lại, đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
1. Cấp Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
a) Căn cứ biên bản đánh giá của Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng, Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định cấp Giấy công nhận cây đầu dòng hoặc vườn cây đầu dòng (Phụ lục 02, phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Hiệu lực của Giấy công nhận là 05 năm kể từ ngày cấp.
2. Cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
a) Trước khi hết hạn ba (03) tháng, nếu chủ nguồn giống có nhu cầu đăng ký công nhận lại phải gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết.
b) Hồ sơ đăng ký công nhận lại gồm: đơn đề nghị công nhận lại, bản sao quyết định lần công nhận gần nhất; sơ đồ nguồn giống, báo cáo tóm tắt về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, số lượng khai thác vật liệu nhân giống trong thời gian lần công nhận gần nhất.
c) Trình tự, thời hạn giải quyết thủ tục:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận phải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ thực tế quá trình chăm sóc, sử dụng, sinh trưởng của cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, nếu đủ điều kiện thì công nhận lại.
d) Hiệu lực của Giấy công nhận lại là 05 năm kể từ ngày cấp lại.
3. Đình chỉ, huỷ bỏ hiệu lực Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
Căn cứ biên bản của đoàn kiểm tra, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định đình chỉ hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng.
a) Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng bị đình chỉ hiệu lực ngay tại thời điểm kiểm tra nếu chủ nguồn giống vi phạm một trong những quy định tại các điểm b, c khoản 2 Điều 12 của Thông tư này; thời hạn đình chỉ theo biên bản kiểm tra.
b) Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng bị đình chỉ hiệu lực nếu chủ nguồn giống vi phạm một trong những quy định tại các điểm a, d, đ, e, g khoản 2 Điều 12 của Thông tư này, nhưng không thực hiện các biện pháp khắc phục sau khi hết thời hạn nêu trong biên bản kiểm tra.
c) Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng bị huỷ bỏ hiệu lực nếu hết thời hạn đình chỉ nhưng chủ nguồn giống không thực hiện các biện pháp khắc phục hoặc khi nguồn giống bị thoái hoá, thiên tai, sâu bệnh gây hại nghiêm trọng không khắc phục được.
Điều 6. Phí, lệ phí
Phí, lệ phí đăng ký công nhận hoặc công nhận lại cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng do tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận chi trả theo quy định tại Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
            
Chương III
SẢN XUẤT, KINH DOANH
GIỐNG CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Điều 7. Điều kiện bảo đảm chất lượng giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâunăm trong quá trình sản xuất, kinh doanh
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm với mục đích thương mại phải đảm bảo điều kiện sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật và các yêu cầu quản lý chất lượng cây giống như sau:
a) Có vườn ươm tối thiểu đạt các yêu cầu: Diện tích các khu gieo ươm hạt gốc ghép, đóng bầu, nhân giống và huấn luyện cây giống phù hợp quy mô số lượng cây giống sản xuất; chủ động về tưới tiêu nước; cách ly nguồn lây nhiễm bệnh.
b) Nhân giống từ nguồn giống được công nhận;
c) Có quy trình kỹ thuật nhân giống;
d) Có hoặc thuê người kiểm định giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm; 
đ) Thực hiện ghi nhãn, công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với cây giống xuất vườn theo quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải đảm bảo điều kiện sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật và các yêu cầu quản lý chất lượng cây giống như sau:
a) Đảm bảo ghi nhãn, công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này;
b) Đảm bảo nguồn gốc cây giống: Có hợp đồng hoặc giấy tờ mua bán cây giống với tổ chức, cá nhân sản xuất giống, trong đó ghi rõ các thông tin về tên giống, nguồn giống đã sử dụng nhân giống, tiêu chuẩn công bố áp dụng, số lượng cây, thời gian giao nhận cây;
c) Có biện pháp đảm bảo chất lượng cây giống trong quá trình lưu giữ, vận chuyển.                            
Điều 8. Ghi nhãn
1. Giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâunăm lưu thông trên thị trường thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo các quy định tại Điều 39 Pháp lệnh giống cây trồng, Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, bao gồm các thông tin sau:
a) Tên giống cây trồng;
b) Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
c) Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu;
d) Ngày xuất vườn và thời hạn sử dụng;
đ) Tên nước sản xuất đối với giống cây trồng nhập khẩu;
e) Mã hiệu nguồn giống.
2. Đối với cây giống gieo ươm trong bầu kích thước lớn, nhãn được in, gắn trên từng cây giống, hoặc được in trên túi bầu. Đối với cây giống rễ trần, cây trong túi bầu có kích thước nhỏ, nhãn được in trên đai buộc, hoặc in trên hộp, túi đựng, hoặc tài liệu kèm theo giống cây trồng.
Điều 9. Công bố tiêu chuẩn áp dụng
1. Nội dung công bố: Số hiệu tiêu chuẩn hoặc các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của cây giống.
2. Hình thức công bố: Thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 10. Công bố hợp chuẩn
1. Căn cứ công bố hợp chuẩn
a) Trường hợp công bố dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất cây giống: Biên bản kiểm định chất lượng lô giống theo mẫu tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này và phiếu kiểm nghiệm sạch bệnh (đối với cây có múi và cây lâu năm khác có quy định chỉ tiêu này trong tiêu chuẩn công bố áp dụng).
b) Trường hợp công bố dựa trên kết quả đánh giá của Tổ chức chứng nhận: Giấy chứng nhận hợp chuẩn của Tổ chức chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ cấp cho tổ chức, cá nhân sản xuất giống.
2. Trình tự, thủ tục công bố hợp chuẩnthực hiện theo quy định tại Điều 15 Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
1. Cục Trồng trọt:
a) Đề xuất xây dựng mới, rà soát sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn quốc gia về giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm;
b) Xây dựng chương trình đào tạo, phân công, tổ chức đào tạo, cấp mã số cho người kiểm định chất lượng giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm theo quy định tại khoản 8 Điều 5 Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Tổng hợp và công bố danh sách các nguồn giống (được công nhận, công nhận lại hoặc bị hủy bỏ hiệu lực công nhận) trên trang Web của Cục;
d) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về nguồn giống, quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm trên cả nước.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôncác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Tổ chức bình tuyển, thẩm định, cấp, cấp lại hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm trên địa bàn;
b) Hướng dẫn quản lý, khai thác có hiệu quả nguồn giống được công nhận;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn về giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm;
d) Thường xuyên cập nhật, công bố công khai danh sách nguồn giống được công nhận, công nhận lại hoặc bị hủy bỏ hiệu lực công nhận trên trang Web của Sở;
đ) Báo cáo về Cục Trồng trọt: Quyết định công nhận, công nhận lại hoặc bị hủy bỏ hiệu lực công nhận nguồn giống (01 bản, ngay sau khi ra Quyết định); tình hình sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm trên địa bàn (hàng năm, trước ngày 31 tháng 12). 
e) Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về nguồn giống, quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm trên địa bàn.                          
Điều 12. Quyền và trách nhiệm của chủ nguồn giống
1. Quyền của chủ nguồn giống:
a) Được quảng cáo, giới thiệu về nguồn giống theo quy định của pháp luật về quảng cáo;
b) Được khai thác, kinh doanh vật liệu nhân giống từ nguồn giống theo quy định của pháp luật và trong giới hạn mức tối đa cho phép trong Giấy công nhận nguồn giống;
c) Được khiếu nại, tố cáo và yêu cầu bồi thường đối với hành vi xâm hại bất hợp pháp nguồn giống.
2. Trách nhiệm:
a) Gắn mã hiệu cho nguồn giống: Mã hiệu nguồn giống do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với cây đầu dòng, cây có múi Smã hiệu phải được gắn trực tiếp trên từng cây. Đối với vườn cây đầu dòng, vườn cây có múi S1 mã hiệu được gắn trên bảng ở vị trí dễ quan sát.
b) Đảm bảo nguồn giống luôn đạt các tiêu chí như khi được công nhận, không bị nhiễm bệnh nguy hiểm, thoái hóa.
c) Cây có múi S0, cây có múi S1phải được trồng trongnhà lưới đủ tiêu chuẩn ngăn chặn côn trùng trung gian truyền bệnh.
d) Khai thác vật liệu nhân giống không vượt quá định mức quy định trong Giấy công nhận nguồn giống;
đ) Lập sổ theo dõi tình hình cung cấp vật liệu nhân giống;
e) Hàng năm, báo cáo kết quả khai thác, tình hình sinh trưởng, phát triển của nguồn giống và những thay đổi liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu nguồn giống (nếu có) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
g) Chấp hành việc kiểm tra và biện pháp xử lý của cơ quan kiểm tra theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
1. Thực hiện các yêu cầu về đảm bảo chất lượng cây giống trong quá trình sản xuất, kinh doanh quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
2. Chấp hành việc kiểm tra và biện pháp xử lý của cơ quan kiểm tra theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những nguồn giống đã được công nhận trước khi Thông tư này có hiệu lực thì giữ nguyên đến khi hết hiệu lực trong Giấy công nhận nguồn giống.
2. Những nội dung quy định liên quan người kiểm định trong Thông tư này được thực hiện sau một (01) năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế: Quyết định số 64/2008/QĐ-BNN ngày 23/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý về sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm; Điều 3 Thông tư số 17/2011/TT- BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010; Quyết định số 69/2008/QĐ-BNN ngày 03/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân có liên quan cần phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn(Cục Trồng trọt) để kịp thời giải quyết./.  
Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– UBND các tỉnh, TPtrực thuộc TW;
– Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ NN & PTNT;
– Vụ Pháp chế (Bộ NN&PTNT);
– Công báo Chính phủ;
– Lưu: VT, TT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Bùi Bá Bổng

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Bạc, Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Văn bản đang xem

 BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
————————
Số: 18/2012/TT-BNNPTNT
CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
Hà Nội, ngày 26  tháng 4 năm 2012
THÔNG TƯ
Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh
giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm
——————–
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21/11/2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng ngày 05/4/2004;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm như sau.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc đăng ký, công nhận, quản lý nguồn giống và sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm bằng phương pháp nhân giống vô tính.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này.
Điều 2.Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm: là những loài cây công nghiệp, cây ăn quả có thời gian kiến thiết cơ bản và thời gian kinh doanh trong nhiều năm.
2. Cây đầu dòng: là cây có năng suất, chất lượng cao và ổn định, tính chống chịu tốt hơn hẳn các cây khác trong quần thể một giống (giống địa phương, giống mới chọn tạo, giống nhập nội) được cơ quan có thẩm quyềnbình tuyển và công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
3. Vườn cây đầu dòng: là vườn cây được nhân bằng phương pháp vô tính từ cây đầu dòng; được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
4. Cây có múi S0: là cây được nhân giống vô tính theo phương pháp vi ghép đỉnh sinh trưởng từ cây đầu dòng cây có múi, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh vàng lá Greening và bệnh Tristeza. Cây S0 được sử dụng khai thác vật liệu nhân giống sản xuất cây S1.
5. Cây có múi S1: là cây được nhân giống vô tính từ cây S0, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh vàng lá Greening và bệnh Tristeza. Cây Sđược sử dụng khai thác vật liệu nhân giống sản xuất cây S2.
6. Cây có múi S2: là cây được nhân giống vô tính từ cây S1, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh vàng lá Greening và bệnh Tristeza. Cây S2 được trồng lấy quả, không sử dụng khai thác vật liệu nhân giống.
7.Nguồn giống: là tên gọi chung để chỉ các cây đầu dòng (bao gồm cây có múi S0) và vườn cây đầu dòng (bao gồm vườn cây có múi S1) được công nhận.
8. Vật liệu nhân giống: là các bộ phận của cây như rễ, cành, chồi, mắt ghép, được khai thác từ nguồn giống để sử dụng cho nhân giống vô tính.
9. Mã hiệu nguồn giống: là ký hiệu của cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có nguồn giống đặt theo quy định.
10. Lô cây giống: là số lượng cây giống xác định của cùng một giống, được nhân từ một nguồn giống, cùng thời gian, địa điểm và quy trình kỹ thuật nhân giống.
Chương II
CÔNG NHẬN, QUẢN LÝ NGUỒN GIỐNG
Điều 3. Công nhận cây đầu dòng
1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công nhận cây đầu dòng gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có cây đầu dòng, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 hoặc Annex 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Các tài liệu liên quan gồm: Sơ đồ vườn cây; báo cáo về nguồn giống; kết quả nghiên cứu, hội thi (nếu có).
Báo cáo về nguồn giống phải có các nội dung: nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; các chỉ tiêu về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng (số liệu của 03 năm liên tục gần nhất).
2. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký công nhận cây đầu dòng theo trình tự sau:
a) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận phải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định thành lập Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng;
Trong thời hạn ba mươi lăm (35) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Hội đồng bình tuyển tiến hành thẩm định cây đầu dòng, lập biên bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của Hội đồng bình tuyển, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận cây đầu dòng; trường hợp không công nhận, phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn, nêu rõ lý do.
3. Bình tuyển cây đầu dòng
a) Hội đồng bình tuyển:
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định thành lập Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng.
Hội đồng có từ 5 – 7 thành viên, gồm: đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chuyên gia về lĩnh vực cây trồng bình tuyển.
Chủ tịch Hội đồng là chuyên gia am hiểu về cây trồng đăng ký bình tuyển.
b) Trình tự bình tuyển:
Hội đồng thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa về đặc điểm, sinh trưởng, phát triển của cây đầu dòng theo yêu cầu kỹ thuật và chỉ tiêu chất lượng quy định tại tiêu chuẩn quốc gia cây đầu dòng.
Trường hợp cây trồng đăng ký bình tuyển chưa có tiêu chuẩn quốc gia cây đầu dòng, Hội đồng xây dựng tiêu chí bình tuyển, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt trước khi tiến hành bình tuyển.
Hội đồng lập biên bản đề nghị công nhận hoặc không công nhận cây đầu dòng gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Công nhận vườn cây đầu dòng
1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có vườn cây đầu dòng, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 hoặc Annex 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Các tài liệu liên quan gồm: Sơ đồ vườn cây, báo cáo về vườn cây đầu dòng.
Báo cáo về vườn cây đầu dòng phải có các nội dung: Nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; nhận xét về sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng.
2. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng theo trình tự sau:
a) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận phải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định thành lập Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng;
Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Tổ thẩm định tiến hành thẩm định vườn cây đầu dòng, lập biên bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của Tổ thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận vườn cây đầu dòng; trường hợp không công nhận, phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn, nêu rõ lý do.
3. Thẩm định vườn cây đầu dòng
a) Tổ thẩm định:
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định thành lập Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng.
Tổ thẩm định có từ 3 – 5 thành viên, gồm: đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chuyên gia về lĩnh vực cây trồng đăng ký thẩm định.
b) Trình tự thẩm định:
Tổ thẩm định kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa vườn cây đăng ký theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chí bình tuyển cây đầu dòng theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này; lập biên bản đánh giá, đề nghị công nhận hoặc không công nhận gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Đối với giống cây trồng mới chọn tạo trong nước hoặc nhập nội, sau khi được công nhận giống chính thức, trường hợp cần phải mở rộng nhanh vào sản xuất theo yêu cầu của địa phương, doanh nghiệp thì tổ chức, cá nhân có nguồn giống gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị công nhận vườn cây khảo nghiệm, vườn cây sản xuất thử là vườn cây đầu dòng. Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, bổ sung giấy đề nghị của địa phương, doanh nghiệp có yêu cầu mở rộng nhanh giống vào sản xuất. Trình tự, thủ tục thực hiện như quy định tại khoản 2 và điểm a, điểm b khoản 3 Điều này.
Điều 5. Cấp, cấp lại, đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
1. Cấp Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
a) Căn cứ biên bản đánh giá của Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng, Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định cấp Giấy công nhận cây đầu dòng hoặc vườn cây đầu dòng (Phụ lục 02, phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Hiệu lực của Giấy công nhận là 05 năm kể từ ngày cấp.
2. Cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
a) Trước khi hết hạn ba (03) tháng, nếu chủ nguồn giống có nhu cầu đăng ký công nhận lại phải gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết.
b) Hồ sơ đăng ký công nhận lại gồm: đơn đề nghị công nhận lại, bản sao quyết định lần công nhận gần nhất; sơ đồ nguồn giống, báo cáo tóm tắt về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, số lượng khai thác vật liệu nhân giống trong thời gian lần công nhận gần nhất.
c) Trình tự, thời hạn giải quyết thủ tục:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận phải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ thực tế quá trình chăm sóc, sử dụng, sinh trưởng của cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, nếu đủ điều kiện thì công nhận lại.
d) Hiệu lực của Giấy công nhận lại là 05 năm kể từ ngày cấp lại.
3. Đình chỉ, huỷ bỏ hiệu lực Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
Căn cứ biên bản của đoàn kiểm tra, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định đình chỉ hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng.
a) Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng bị đình chỉ hiệu lực ngay tại thời điểm kiểm tra nếu chủ nguồn giống vi phạm một trong những quy định tại các điểm b, c khoản 2 Điều 12 của Thông tư này; thời hạn đình chỉ theo biên bản kiểm tra.
b) Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng bị đình chỉ hiệu lực nếu chủ nguồn giống vi phạm một trong những quy định tại các điểm a, d, đ, e, g khoản 2 Điều 12 của Thông tư này, nhưng không thực hiện các biện pháp khắc phục sau khi hết thời hạn nêu trong biên bản kiểm tra.
c) Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng bị huỷ bỏ hiệu lực nếu hết thời hạn đình chỉ nhưng chủ nguồn giống không thực hiện các biện pháp khắc phục hoặc khi nguồn giống bị thoái hoá, thiên tai, sâu bệnh gây hại nghiêm trọng không khắc phục được.
Điều 6. Phí, lệ phí
Phí, lệ phí đăng ký công nhận hoặc công nhận lại cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng do tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận chi trả theo quy định tại Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
            
Chương III
SẢN XUẤT, KINH DOANH
GIỐNG CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Điều 7. Điều kiện bảo đảm chất lượng giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâunăm trong quá trình sản xuất, kinh doanh
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm với mục đích thương mại phải đảm bảo điều kiện sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật và các yêu cầu quản lý chất lượng cây giống như sau:
a) Có vườn ươm tối thiểu đạt các yêu cầu: Diện tích các khu gieo ươm hạt gốc ghép, đóng bầu, nhân giống và huấn luyện cây giống phù hợp quy mô số lượng cây giống sản xuất; chủ động về tưới tiêu nước; cách ly nguồn lây nhiễm bệnh.
b) Nhân giống từ nguồn giống được công nhận;
c) Có quy trình kỹ thuật nhân giống;
d) Có hoặc thuê người kiểm định giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm; 
đ) Thực hiện ghi nhãn, công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với cây giống xuất vườn theo quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải đảm bảo điều kiện sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật và các yêu cầu quản lý chất lượng cây giống như sau:
a) Đảm bảo ghi nhãn, công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư này;
b) Đảm bảo nguồn gốc cây giống: Có hợp đồng hoặc giấy tờ mua bán cây giống với tổ chức, cá nhân sản xuất giống, trong đó ghi rõ các thông tin về tên giống, nguồn giống đã sử dụng nhân giống, tiêu chuẩn công bố áp dụng, số lượng cây, thời gian giao nhận cây;
c) Có biện pháp đảm bảo chất lượng cây giống trong quá trình lưu giữ, vận chuyển.                            
Điều 8. Ghi nhãn
1. Giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâunăm lưu thông trên thị trường thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo các quy định tại Điều 39 Pháp lệnh giống cây trồng, Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, bao gồm các thông tin sau:
a) Tên giống cây trồng;
b) Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
c) Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu;
d) Ngày xuất vườn và thời hạn sử dụng;
đ) Tên nước sản xuất đối với giống cây trồng nhập khẩu;
e) Mã hiệu nguồn giống.
2. Đối với cây giống gieo ươm trong bầu kích thước lớn, nhãn được in, gắn trên từng cây giống, hoặc được in trên túi bầu. Đối với cây giống rễ trần, cây trong túi bầu có kích thước nhỏ, nhãn được in trên đai buộc, hoặc in trên hộp, túi đựng, hoặc tài liệu kèm theo giống cây trồng.
Điều 9. Công bố tiêu chuẩn áp dụng
1. Nội dung công bố: Số hiệu tiêu chuẩn hoặc các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của cây giống.
2. Hình thức công bố: Thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 10. Công bố hợp chuẩn
1. Căn cứ công bố hợp chuẩn
a) Trường hợp công bố dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất cây giống: Biên bản kiểm định chất lượng lô giống theo mẫu tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này và phiếu kiểm nghiệm sạch bệnh (đối với cây có múi và cây lâu năm khác có quy định chỉ tiêu này trong tiêu chuẩn công bố áp dụng).
b) Trường hợp công bố dựa trên kết quả đánh giá của Tổ chức chứng nhận: Giấy chứng nhận hợp chuẩn của Tổ chức chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ cấp cho tổ chức, cá nhân sản xuất giống.
2. Trình tự, thủ tục công bố hợp chuẩnthực hiện theo quy định tại Điều 15 Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
1. Cục Trồng trọt:
a) Đề xuất xây dựng mới, rà soát sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn quốc gia về giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm;
b) Xây dựng chương trình đào tạo, phân công, tổ chức đào tạo, cấp mã số cho người kiểm định chất lượng giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm theo quy định tại khoản 8 Điều 5 Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Tổng hợp và công bố danh sách các nguồn giống (được công nhận, công nhận lại hoặc bị hủy bỏ hiệu lực công nhận) trên trang Web của Cục;
d) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về nguồn giống, quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm trên cả nước.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôncác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Tổ chức bình tuyển, thẩm định, cấp, cấp lại hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy công nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm trên địa bàn;
b) Hướng dẫn quản lý, khai thác có hiệu quả nguồn giống được công nhận;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn về giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm;
d) Thường xuyên cập nhật, công bố công khai danh sách nguồn giống được công nhận, công nhận lại hoặc bị hủy bỏ hiệu lực công nhận trên trang Web của Sở;
đ) Báo cáo về Cục Trồng trọt: Quyết định công nhận, công nhận lại hoặc bị hủy bỏ hiệu lực công nhận nguồn giống (01 bản, ngay sau khi ra Quyết định); tình hình sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm trên địa bàn (hàng năm, trước ngày 31 tháng 12). 
e) Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về nguồn giống, quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm trên địa bàn.                          
Điều 12. Quyền và trách nhiệm của chủ nguồn giống
1. Quyền của chủ nguồn giống:
a) Được quảng cáo, giới thiệu về nguồn giống theo quy định của pháp luật về quảng cáo;
b) Được khai thác, kinh doanh vật liệu nhân giống từ nguồn giống theo quy định của pháp luật và trong giới hạn mức tối đa cho phép trong Giấy công nhận nguồn giống;
c) Được khiếu nại, tố cáo và yêu cầu bồi thường đối với hành vi xâm hại bất hợp pháp nguồn giống.
2. Trách nhiệm:
a) Gắn mã hiệu cho nguồn giống: Mã hiệu nguồn giống do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp theo quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với cây đầu dòng, cây có múi Smã hiệu phải được gắn trực tiếp trên từng cây. Đối với vườn cây đầu dòng, vườn cây có múi S1 mã hiệu được gắn trên bảng ở vị trí dễ quan sát.
b) Đảm bảo nguồn giống luôn đạt các tiêu chí như khi được công nhận, không bị nhiễm bệnh nguy hiểm, thoái hóa.
c) Cây có múi S0, cây có múi S1phải được trồng trongnhà lưới đủ tiêu chuẩn ngăn chặn côn trùng trung gian truyền bệnh.
d) Khai thác vật liệu nhân giống không vượt quá định mức quy định trong Giấy công nhận nguồn giống;
đ) Lập sổ theo dõi tình hình cung cấp vật liệu nhân giống;
e) Hàng năm, báo cáo kết quả khai thác, tình hình sinh trưởng, phát triển của nguồn giống và những thay đổi liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu nguồn giống (nếu có) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
g) Chấp hành việc kiểm tra và biện pháp xử lý của cơ quan kiểm tra theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
1. Thực hiện các yêu cầu về đảm bảo chất lượng cây giống trong quá trình sản xuất, kinh doanh quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
2. Chấp hành việc kiểm tra và biện pháp xử lý của cơ quan kiểm tra theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những nguồn giống đã được công nhận trước khi Thông tư này có hiệu lực thì giữ nguyên đến khi hết hiệu lực trong Giấy công nhận nguồn giống.
2. Những nội dung quy định liên quan người kiểm định trong Thông tư này được thực hiện sau một (01) năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế: Quyết định số 64/2008/QĐ-BNN ngày 23/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý về sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm; Điều 3 Thông tư số 17/2011/TT- BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010; Quyết định số 69/2008/QĐ-BNN ngày 03/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân có liên quan cần phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn(Cục Trồng trọt) để kịp thời giải quyết./.  
Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– UBND các tỉnh, TPtrực thuộc TW;
– Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ NN & PTNT;
– Vụ Pháp chế (Bộ NN&PTNT);
– Công báo Chính phủ;
– Lưu: VT, TT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Bùi Bá Bổng

Văn bản so sánh

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 94/2019/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT TRỒNG TRỌT VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ CANH TÁC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định chi tiết khoản 2 Điều 12, khoản 8 Điều 15, khoản 3 Điều 16, khoản 3 Điều 17, khoản 4 Điều 21, khoản 3 Điều 22, khoản 7 Điều 24, khoản 3 Điều 27, khoản 3 Điều 28, khoản 5 Điều 29, khoản 2 Điều 56, khoản 3 Điều 57 của Luật Trồng trọt.

2. Nội dung về canh tác hữu cơ quy định tại khoản 5 Điều 69 của Luật Trồng trọt được thực hiện theo Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ.

Điều 2. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này

1. Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính: Tùy theo điều kiện tiếp nhận, trả kết quả của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax):

a) Trường hp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có đóng dấu của cơ sở đối với văn bản do cơ sở ban hành.

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3. Thời gian trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kim tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp h sơ.

b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

4. Cách thức nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành trực tiếp tại cơ quan giải quyết thủ tục hành chính hoặc bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

5. Cách thức trả kết quả: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng.

6. Trong Nghị định này có nội dung quy định khác với quy đnh nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này thì thực hiện theo quy định đó.

7. Trường hp hồ sơ là bản bằng chữ nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt được công chứng hoặc bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của cơ quan dịch thuật.

8. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đã nộp.

Chương II

GIỐNG CÂY TRỒNG

Điều 3. Bảo tồn nguồn gen giống cây trồng và Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu

1. Điều tra, thu thập nguồn gen giống cây trồng:

a) Cục Trồng trọt căn cứ nhu cầu và điều kiện thực tế đặt hàng cho tổ chức, cá nhân có năng lực và điều kiện phù hợp điều tra, thu thập định kỳ nguồn gen giống cây trồng.

b) Nguồn gen giống cây trồng được thu thập dưới dạng hạt giống, cây giống, hom giống, củ giống hoặc vật liệu di truyền của giống cây trồng phụ thuộc vào từng loài cây trồng.

c) Kết quả điều tra, thu thập phải được tư liệu hóa mô tả rõ các thông tin có liên quan đến việc điều tra, thu thập như địa điểm, thời gian, loại mẫu vật, số lượng, hình thức thu thập.

2. Lưu giữ và xây dựng ngân hàng gen giống cây trồng:

a) Nguồn gen giống cây trồng được lưu giữ tại Trung tâm tài nguyên thực vật và các đơn vị mạng lưới của hệ thống bảo tồn tài nguyên thực vật trong cả nước theo đặt hàng của Cục Trồng trọt.

b) Tùy thuộc vào nguồn lực và điều kiện thực tế, việc lưu giữ có thể thực hiện theo một trong hai hoặc cả hai hình thức:

Lưu giữ chuyển chỗ (lưu giữ ex-situ) là lưu giữ ngoài phạm vi phát sinh của giống cây trồng trong điều kiện lạnh (trong kho lạnh, trong nitơ lạnh hoặc các hình thức bảo quản phù hợp khác khi có các công nghệ mới); hoặc trong ống nghiệm (lưu giữ in-vitro); hoặc vật liệu di truyền hoặc lưu giữ trên đồng ruộng;

Lưu giữ tại chỗ (lưu giữ in-situ) là lưu giữ ngay trong phạm vi phát sinh của giống cây trồng.

3. Đánh giá nguồn gen giống cây trồng:

a) Đánh giá nguồn gen giống cây trồng bao gồm các hoạt động giải mã gen, đánh giá chỉ tiêu nông học, sinh học và giá trị sử dụng của nguồn gen giống cây trồng.

b) Căn cứ nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin về nguồn gen giống cây trồng Cục Trồng trọt đặt hàng cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện giải mã gen, đánh giá chỉ tiêu nông học, sinh học và giá trị của nguồn gen giống cây trồng.

4. Thiết lập, bảo quản và chia sẻ dữ liệu về nguồn gen giống cây trồng:

a) Dữ liệu về nguồn gen giống cây trồng được tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này và tổ chức, cá nhân có liên quan (người cung cp thông tin) thiết lập phục vụ quản lý, khai thác, sử dụng nguồn gen giống cây trồng.

b) Dữ liệu về nguồn gen giống cây trồng được lưu giữ dưới các hình thức phiếu điều tra, phiếu mô tả, phiếu đánh giá, tiêu bản, hình vẽ, bản đồ phân bố, ảnh, ấn phẩm thông tin, cơ sở dữ liệu dạng văn bản hoặc số hóa (bao gồm số liệu cơ bản về nguồn gen và các thông tin liên quan đến nguồn gen).

c) Dữ liệu về nguồn gen giống cây trồng được lưu giữ tại Trung tâm tài nguyên thực vật.

d) Chia sẻ về dữ liệu nguồn gen giống cây trồng quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng

1. Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng:

a) Văn bản đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 01.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Kết quả khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống cây trồng đề nghị công nhận lưu hành.

c) Kết quả khảo nghiệm giá trị canh tác, giá trị sử dụng của giống cây trồng.

d) Quy trình canh tác của giống do tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng biên soạn.

đ) Bản công bố các thông tin về giống cây trồng do tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng biên soạn theo Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng:

a) Văn bản đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 03.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân trong Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng.

3. Hồ sơ đề nghị gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng:

a) Văn bản đề nghị gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 04.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Kết quả khảo nghiệm có kiểm soát quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 của Luật Trồng trọt thực hiện trong vòng một năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng.

4. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng:

a) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ, cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 05.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Giống cây trồng được phép lưu hành, kể từ ngày ký Quyết định công nhận lưu hành.

b) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 06.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

c) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: Trong thời hạn 06 tháng trước khi Quyết định công nhận lưu hành hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt cấp Quyết định gia hạn công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 07.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hp tổ chức, cá nhân không nộp hồ sơ đăng ký gia hạn theo quy định tại khoản 3 Điều này thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều này.

5. Đình chỉ hiệu lực Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng

Khi tiếp nhận thông tin về giống cây trồng quy định tại khoản 5 Điều 15 của Luật Trồng trọt, Cục Trồng trọt tổ chức thm tra thông tin và ban hành Quyết định đình chỉ lưu hành giống cây trồng khi có đủ bằng chứng vi phạm; đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.

6. Phục hồi Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng

Giống cây trồng sau khi khắc phục được các vi phạm quy định tại khoản 5 Điều 15 của Luật Trồng trọt và được tổ chức khảo nghiệm xác nhận, tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị Cục Trồng trọt phục hồi Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cục Trng trọt tổ chức thm định và thông báo việc phục hồi Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng; đăng tải thông tin trên cng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Trường hp không phục hồi hiệu lực phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

7. Hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng

a) Trong thi hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin vi phạm quy định tại điểm a, d, đ khoản 7 Điều 15 của Luật Trồng trọt, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định thông tin và ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 08.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử ca Cục Trồng trọt.

b) Trường hợp tiếp nhận thông tin quy định tại điểm b khoản 7 Điều 15 của Luật Trồng trọt, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm tra thông tin và ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng khi có đủ bằng chứng vi phạm; đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.

Điều 5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, hủy bỏ quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng

1. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng:

a) Văn bản đề nghị công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Mẫu số 01.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Bản mô tả đặc tính của giống và hiện trạng sử dụng theo Mẫu số 02.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Biên bản nộp mẫu lưu.

d) Trường hp cấp lại phải có văn bản đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Trình tự, thủ tục, thm quyền cấp, cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng:

a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng theo Mẫu số 04.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cp phải trả li bng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng theo Mẫu số 03.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị đnh này, Cục Trồng trọt cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng theo Mẫu số 05.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin vi phạm quy định tại khoản 7 Điều 15 của Luật Trồng trọt, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định thông tin và ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng theo Mẫu số 06.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.

Điều 6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục tự công bố lưu hành giống cây trồng

1. Hồ sơ tự công bố lưu hành giống cây trồng:

a) Bản tự công bố lưu hành giống cây trồng theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Quy trình canh tác của giống do tổ chức, cá nhân tự công bố lưu hành giống cây trồng biên soạn.

c) Bản công bố các thông tin về giống cây trồng theo Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Trình tự, thủ tục tự công bố lưu hành giống cây trồng:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân tự công bố lưu hành giống cây trồng, Cục Trồng trọt đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt. Tổ chức, cá nhân được sản xuất, kinh doanh giống cây trồng sau khi thông tin được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.

b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Trồng trọt thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.

Điều 7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng

1. Hồ sơ cấp Quyết đnh công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng:

a) Văn bản đề nghị cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng theo Mẫu số 01.KN Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm.

c) Tài liệu chứng minh địa điểm, cơ sở hạ tầng và trang thiết bị thực hiện khảo nghiệm theo tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.

2. Hồ sơ cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng:

a) Văn bản đề nghị cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng theo Mẫu số 02.KN Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin liên quan đến tổ chức khảo nghiệm trong Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng.

3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng:

a) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt, trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trng trọt tổ chức thẩm định, đánh giá hồ sơ, năng lực thực tế của cơ sở. Trường hợp tổ chức khảo nghiệm đáp ứng đủ điều kiện, Cục Trồng trọt cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm theo Mẫu số 03.KN Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này và đăng tải Quyết định trên Cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt; thông báo cho tổ chức, cá nhân trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung. Trường hợp tổ chức, cá nhân không hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Trồng trọt, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt cp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng theo Mẫu số 04.KN Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trt. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

c) Chi phí thẩm định thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

4. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngàtiếp nhận thông tin quđịnh tại khoản 3 Điều 21 của Luật Trồng trọt, Cục Trồng trọt ban hành Quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng theo Mẫu số 05.KN Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này khi có đủ bng chứng; đăng tải Quyết định trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.

Điều 8. Quy định chi tiết điều kiện về sản xuất, buôn bán giống cây trồng

Tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán giống cây trồng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 22 của Luật Trồng trọt và một số quy định chi tiết sau đây:

1. Trước khi buôn bán giống cây trồng, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gửi thông báo qua thư điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi buôn bán giống cây trồng các thông tin sau: Địa chỉ giao dịch, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện hợp pháp, điện thoại liên hệ để đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

2. Tổ chức, cá nhân buôn bán giốncây trồng phải có hồ sơ bảo đảm truy xuất nguồn gốc lô giống cây trồng, gồm: Thông tin về hp đồng, hóa đơn mua bán lô giống; hồ sơ chất lượng lô giống, nhãn phù hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Đối với giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải có thêm thông tin v ngun vật liệu nhân ging đã sử dụng, tiêu chun công bố áp dụng, số lượng cây, thời gian giao nhận cây.

Điều 9. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng, cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm nhân giống bằng phương pháp vô tính

1. Hồ sơ cấp Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng theo Mẫu số 01.CĐD Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Báo cáo kết quả bình tuyển cây đầu dòng theo Mẫu số 02.CĐD Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; báo cáo kết quả thiết lập vườn cây đầu dòng theo Mẫu số 03.CĐD Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng:

a) Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng gửi hồ sơ tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đề nghị công nhận.

b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng. Hội đồng tối thiểu 05 thành viên là đại diện các nhà khoa học, cơ quan quản lý và cơ quan chuyên môn liên quan. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng tại địa điểm có cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng.

c) Trường hợp cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng theo Mẫu số 04.CĐD, Mẫu số 05.CĐD Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền đình chỉ Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng

a) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức kiểm tra tình hình khai thác, sử dụng và bảo vệ cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng.

b) Trường hợp cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng không đảm bảo chất lượng theo quy định tại tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, đoàn kiểm tra lập biên bản kết quả kiểm tra.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định đình chỉ Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng.

4. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng

a) Khi câđầu dòng, vườn câđầu dòng khôi phục được cht lượng đạt tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở, tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đầu dòng.

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định. Trường hợp cây đầu dòng, vườn cây đu dòng đáp ứng tiêu chun quc gia hoặc tiêu chun cơ sở, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định phục hồi Quyết định công nhận cây đu dòng, Quyết định công nhận vườn cây đu dòng. Trường hợp không phục hồi Quyết định phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Trong thời hạn tối đa 01 năm, kể từ thời điểm ban hành Quyết định đình chỉ, tổ chức, cá nhân không phục hồi được chất lượng cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định hủy bỏ Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đã cấp.

Điều 10. Ghi nhãn và quảng cáo giống cây trồng

1. Ghi nhãn giống cây trồng thực hiện theo quy đnh tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa và nội dung ghi nhãn như sau:

a) Tên giống cây trồng.

b) Cấp giống theo quy định tại tiêu chuẩn quốc gia. Trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia thì áp dụng tiêu chuẩn cơ sở.

c) Đặc tính của giống bao gồm: Chỉ tiêu bắt buộc gồm chỉ tiêu nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở về giá trị canh tác, giá trị sử dụng; chỉ tiêu chất lượng vật liệu nhân giống theo quy chun kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở phù hợp quy định tại Điều 25 của Luật Trồng trọt. Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn cơ sở khi chưa có tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phải có đủ thông tin về các chỉ tiêu quy định tại Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; chỉ tiêu tự nguyện khác về giống cây trồng (nếu có).

d) Hướng dẫn bảo quản và sử dụng: Ghi rõ điều kiện bảo quản; phạm vi sử dụng của giống về thời vụ, vùng địa lý, tóm tắt quy trình trồng và chăm sóc (khi có yêu cầu đặc biệt) phù hợp với thông tin trong hồ sơ cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng hoặc tự công bố lưu hành giống cây trồng.

đ) Thông tin cảnh báo an toàn (nếu có).

e) Định lượng giống cây trồng (khối lượng giống hoặc số lượng cây, bầu, hom giống).

g) Ngày sản xuất, ngày hết hạn sử dụng; ngày sản xuất cây ghép là ngày ghép; ngày sản xuất cành giống, hom giống là ngày cắt cành giống, hom giống; ngày sản xuất hạt giống, củ giống là ngày thu hoạch; ngày sản xuất của cây giống nhân theo phương pháp nuôi cấy mô là ngày chuyển từ ống nghiệm ra vườn ươm.

h) Tên và địa chỉ của tổ chức sản xuất, nhập khẩu giống cây trồng.

i) Mã số lưu hành giống cây trồng đối với giống cây trồng được cấp quyết định lưu hành, gia hạn quyết định lưu hành.

k) Xuất xứ giống câtrồng: Ghi cụm từ “sản xuất tại” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xut với ging cây trng nhập khẩu.

l) Mã hiệu lô giống phù hợp với hồ sơ truy xuất nguồn gốc giống cây trồng, mã hiệu lô giống thực hiện theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

m) Thông tin về cây trồng biến đổi gen đốvới vật liệu nhân giống của giống cây trồng biến đổi gen.

2. Quảng cáo giống cây trồng:

a) Giống cây trồng có Quyết định công nhận lưu hành, Quyết định công nhận lưu hành đặc cách, giống cây trồng tự công bố lưu hành tại Việt Nam được quảng cáo theo quy định của pháp luật quảng cáo.

b) Nội dung quảng cáo giống cây trồng phải theo đúng nội dung trong Quyết định công nhận lưu hành, Quyết đnh công nhận lưu hành đặc cách, bản công bố các thông tin về giống cây trồng tự công bố lưu hành.

3. Trường hợp giống cây trồng nhập khẩu với mục đích triển lãm, hội chợ thì thực hiện quảng cáo theo nội dung Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.

Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép xuất khẩu giống cây trồng theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Trồng trọt

1. Hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị cấp phép xuất khẩu theo Mẫu số 01.XK Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tờ khai kỹ thuật (mỗi giống chỉ nộp một lần khi xuất khẩu lần đầu) theo Mẫu số 02.XK Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận Đầu tư hoặc Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân đối với cá nhân đăng ký xuất khẩu.

d) Bản sao thỏa thuận hp tác bằng tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch công chứng sang tiếng Việt đối với trường hợp xuất khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, hp tác quốc tế.

đ) Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức đối với trường hợp xuất khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm.

2. Trình tự, thủ tục cấp phép xuất khẩu giống cây trồng:

a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Cục Trồng trọt. Trong thi hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định; thông báo cho tổ chức, cá nhân trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung. Trường hợp tổ chức, cá nhân không hoàn thiện hồ sơ trong thi hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Trồng trọt, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép xuất khẩu theo Mẫu số 03.XK Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này; đăng thông tin trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Trng trọt. Trường hợp không cp phải trả lời bng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu giống cây trồng theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Luật Trồng trọt

1. Hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị nhập khẩu theo Mẫu số 01.NK Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tờ khai kỹ thuật (mỗi giống chỉ nộp một lần khi nhập khẩu lần đầu) theo Mẫu số 02.NK Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Bản sao thỏa thuận hợp tác giữa các bên đối với trường hợp nhập khẩu phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, hp tác quốc tế.

d) Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm của đơn vị tổ chức đối với trường hợp nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm.

2. Trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu giống cây trồng:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định hồ sơ; thông báo cho tổ chức, cá nhân trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung. Trường hợp tổ chức, cá nhân không hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Trồng trọt, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định, cấp Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng theo Mẫu số 03.XK Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này; đăng tải thông tin trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Trồng trọt. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Giống cây trồng biến đổi gen sau khi được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học, Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học được nhập khẩu với mục đích khảo nghiệm để đăng ký cấp Quyết đnh công nhận lưu hành giống cây trồng thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; Điều 4 Nghị định này và Điều 15 của Luật Trồng trọt.

Chương III

CANH TÁC

Điều 13. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa

1. Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Trồng trọt và các quy định sau đây:

a) Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng ca cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Không làm mất đi các điều kiện để trồng lúa trở lại; không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trng lúa.

c) Trường hợp chuyển trồng lúa sang trồng lúa kết hp nuôi trồng thủy sản, được sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120 cen-ti-mét so với mặt ruộng.

2. Lập kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa:

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân cp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đt được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cu cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn quốc theo Mẫu số 01.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn quốc; đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh theo Mẫu số 02.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.

cỦy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh; đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn huyện theo Mẫu số 02.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.

d) y ban nhân dân cấp xã căn cứ nhu cầu chuyển đổi của tổ chức, cá nhân trên địa bàn và kế hoạch chuyển đổi của cấp huyện ban hành kế hoạch chuyển đổi trên địa bàn theo Mẫu số 03.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa:

a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây hàng năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản; hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng đất trng lúa hp pháp có nhu cu chuyển sang trồng cây lâu năm gửi 01 bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 04.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi không hp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, y ban nhân dân cp xã phải hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung bản đăng ký.

c) Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có ý kiến “Đồng ý cho chuyển đổi”, đóng dấu vào bản đăng ký, vào sổ theo dõi và gửi lại cho người sử dụng đất.

d) Trường hợp không đồng ý, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 05.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trong trên đất trồng lúa có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chuyển đổi và báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi theo quy đnh.

5. Đất trồng lúa sau khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy đnh ti Điều này được thống kê là đất trồng lúa.

Điều 14. Bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước

Bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật Trồng trọt và các quy định sau đây:

1. Tổ chức, cá nhân xây dựng các công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước có tác động đến tầng đất mặt thì phải bóc riêng tầng đất mặt đó để sử dụng vào mục đích nông nghiệp.

2. Độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách từ 20 đến 25 cen-ti-mét tính từ mặt đất.

3. Tổ chức, cá nhân xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước phải xây dựng phương án sử dụng tầng đất mặt theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này. Phương án sử dụng tầng đất mặt là thành phần hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất;

4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang xây dựng công trình có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc bóc tách, sử dụng tầng đất mặt.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.

2. Nghị định này bãi bỏ các quy định tại các văn bản sau đây:

a) Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

b) Khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

c) Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.

d) Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.

Điều 16. Quy định chuyển tiếp

1. Nhãn giống cây trồng, bao bì gắn nhãn đúng quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004 đã được sản xuất, in ấn trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng, nhưng không quá 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

2. Các cơ sở khảo nghiệm đã được chỉ định trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.

3. Giống cây trồng đã có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành nhưng không có Quyết định công nhận giống cây trồng mới, được tiếp tục sản xuất kinh doanh đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.

4. Trường hợp giống cây trồng đăng ký bình tuyển, công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng chưa có tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, ban hành tiêu chí bình tuyển để công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng.

5. Đối với giống cây trồng đã có Quyết định công nhận sản xuất thử trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, phải bổ sung kết quả khảo nghiệm có kiểm soát và kết quả khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định để công nhận lưu hành.

6. Việc công nhận giống cây dược liệu được quy định tại Điều 4 Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu thực hiện theo quy định của Luật Trồng trọt, Nghị định này kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Điều 17. Tổ chức thực hiện

1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng T
ng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam
;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan 
trung ương của các đoàn th;
– Quỹ Đổi mới công nghệ Quốc gia;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ l
ý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, NN (2b
).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC NGUỒN GEN GIỐNG CÂY TRỒNG CẤM XUẤT KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

I. NGUỒN GEN GIỐNG CÂY LƯƠNG THỰC

– Nguồn gen các giống lúa: Nếp Cẩm, nếp cái Hoa vàng, nếp Tú Lệ, lúa Tám, Dự hương, Nàng thơm Chợ đào.

– Dòng bố, mẹ của các tổ hợp lúa lai.

– Dòng bố, mẹ của các tổ hợp ngô lai.

II. NGUỒN GEN GIỐNG CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ CÂY ĂN QUẢ (TRỪ HẠT TRONG QUẢ XUẤT KHẨU)

1. Nguồn gen giống chè: Các giống chè Shan bản địa.

2. Nguồn gen giống cam: Cam Bù, cam Bố Hạ, cam Xã Đoài, cam Đường Canh.

3. Nguồn gen giống bưởi: Bưởi Năm roi, Thanh Trà, Phúc Trạch, Đoan Hùng, Phú Diễn, Da xanh.

4. Nguồn gen giống nhãn: Nhãn lồng Hưng Yên, nhãn tiêu Da bò, nhãn Xung cơm vàng.

5. Nguồn gen giống vải thiều: Vải thiều Thanh Hà, vải thiều Hùng Long.

6. Nguồn gen giống xoài: Xoài cát Hòa Lộc, xoài Cát Chu.

7. Nguồn gen giống mơ: Mơ Hương Tích.

8. Nguồn gen giống thanh long: Các giống thanh long bản địa.

9. Nguồn gen giống sầu riêng: Sầu riêng Chín hóa, sầu riêng Ri-6.

10. Sâm Ngọc Linh.

 

PHỤ LỤC II

CÁC BIỂU MẪU VỀ CÔNG NHẬN LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

TT

TÊN BIU MẪU

KÝ HIỆU

1

Văn bản đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng Mẫu số 01.CN

2

Bản công bố các thông tin về giống cây trồng Mẫu số 02.CN

3

Văn bản đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng Mẫu số 03.CN

4

Văn bản đề nghị gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng Mẫu số 04.CN

5

Quyết định về việc công nhận lưu hành giống cây trồng Mẫu số 05.CN

6

Quyết định về việc cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng Mẫu số 06.CN

7

Quyết định về việc gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng Mẫu số 07.CN

8

Quyết định về việc hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng Mẫu số 08.CN

 

Mẫu số 01.CN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…, ngày … tháng … năm …

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG

Kính gửi: Cục Trồng trọt – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1. Tên cơ quan, cá nhân đề nghị:

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ……………………………………. Fax: …………… E-mail: ……………………………….

2. Tên giống cây trồng đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành:

3. Bảo hộ giống cây trồng mới:

Có □

Không □

4. Vùng sinh thái đề nghị công nhận lưu hành:

5. Nguồn gốc giống:

Giống nhập nội □

Giống chọn tạo trong nước □

6. Phương pháp chọn tạo:

– Công thức lai (tên, nguồn gốc dòng/giống bố mẹ kể cả dòng phục hồi, dòng duy trì, …):

– Xử lý đột biến (ghi tên giống, nguồn gốc giống dùng để xử lý đột biến):

– Phương pháp khác:

7. Phương pháp nhân giống (hữu tính/vô tính)

8. Vị trí hành chính và địa lý (thôn, xã, huyện, tỉnh, tọa độ địa lý) lưu giữ mẫu giống cây trồng (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự lưu mẫu):

9. Văn bản kèm theo (nếu có):

Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các văn bản gửi kèm trong hồ sơ./.

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02.CN

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: …..

, ngày  tháng  năm 

 

BẢN CÔNG BỐ CÁC THÔNG TIN VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG

Tên tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký công nhận lưu hành/tự công bố lưu hành: ……………….. …………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………….. Fax: …………………… E-mail: ……………………………………

Công bố các thông tin về giống cây trồng cụ thể như sau:

1. Tên giống cây trồng: ……………………………………………………………………………………..

2. Thông tin về giống cây trồng (nêu rõ thông tin về các chỉ tiêu quy định tại điểm c, d, đ khoản 1 Điều 10 của Nghị định này. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn cơ sở khi chưa có tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì phải công bố tối thiểu các thông tin về năng suất, các chỉ tiêu chất lượng chính, mức độ chống chịu với các loài sâu, bệnh chủ yếu, thời gian sinh trưởng, thời vụ gieo trồng, phạm vi địa lý, các chỉ tiêu về chất lượng vật liệu nhân ging tương tự các nhóm cây trng tương ứng đã có quy chun kỹ thuật quốc gia như quy chuẩn đối với hạt giống của cây ngũ cốc hoặc cây rau màu, cây giống, hom giống, cành giống v.v…)

Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin nêu trên./.

 

 

…, ngày … tháng … năm …
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÔNG BỐ THÔNG TIN
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03.CN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…, ngày … tháng … năm …

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG

Kính gửi: Cục Trồng trọt – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: ………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….

– Điện thoại: ……………………..; Fax: ……………………; E-mail: …………………………………..

2. Tên giống cây trồng đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành: …

3. Mã số lưu hành của giống cây trồng: ………………………………………………………………..

4. Số quyết định công nhận lưu hành đã cấp: ……… ngày … tháng … năm … (kèm theo bản photo Quyết định nếu có)

5. Lý do đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng:

…………………………………………………………………………………………………………………

6. Văn bản kèm theo (đối với trường hợp cấp lại do thay đổi thông tin ghi trong Quyết định)

Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin và văn bản kèm theo trong hồ sơ./.

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 04.CN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…, ngày … tháng … năm …

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG

Kính gửi: Cục Trồng trọt – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1. Tên cơ quan, cá nhân đề nghị: ……………………………………………………………………………….

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….

– Điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………… E-mail: …………………………………

2. Tên giống cây trồng đề nghị gia hạn lưu hành: ………………………………………………………

3. Mã số lưu hành của giống cây trồng (nếu có): ………………………………………………………

4. Số quyết định công nhận lưu hành/Số quyết định công nhận giống cây trồng mới đã cấp: …….. ngày … tháng … năm … (kèm bản photo Quyết định)

5. Văn bản kèm theo

Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin và văn bản gửi kèm trong hồ sơ./.

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 05.CN

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC TRỒNG TRỌT
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:      /QĐ-TT-…

Hà Nội, ngày  tháng  năm 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận lưu hành giống cây trồng

CỤC TRƯỞNG CỤC TRNG TRỌT

Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BNN-TCCB ngà… tháng … năm … của … quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;

Căn cứ đề nghị của (tổ chức, cá nhân) … tại văn bản số … ngà… tháng … năm … về việc cấp Quyết định công nhận lưu hành ging cây trng;

Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và đề nghị của …,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận lưu hành giống cây trồng

Mã số lưu hành: …………………………………………………………………………………………….;

Tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành: ……………………………………………………………………..;

Phạm vi lưu hành: ………………………………………………………………………………………….;

Thời gian lưu hành: …………… năm kể từ ngày ký Quyết định.

Thông tin về giống cây trồng theo Mẫu số 2.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.

Điều 2. Tổ chức, cá nhân có giống cây trồng được công nhận lưu hành và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến giống cây trồng được công nhận lưu hành nêu trên để áp dụng vào sản xuất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; tổ chức, cá nhân có giống cây trồng được công nhận lưu hành, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều …;
– …;
– Lưu: VT, …

CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 06.CN

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC TRỒNG TRỌT
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:      /QĐ-TT-…

Hà Nội, ngày  tháng  năm 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng

CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT

Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BNN-TCCB ngày…tháng…năm…của… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Cục Trồng trọt;

Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận lưu hành giống cây trồng;

Căn cứ đề nghị của (tổ chức, cá nhân) … tại văn bản số … ngày … tháng … năm … về việc cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng;

Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và đề nghị của …,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp lại Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: …………………………………….;

Mã số lưu hành: …………………………………………………………………………………………….;

Tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành: ……………………………………………………………………..;

Phạm vi lưu hành: …………………………………………………………………………………………………………….;

Thời gian lưu hành: Từ ngày…tháng … năm…đến ngày…tháng…năm…

Thông tin về giống cây trồng theo Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.

Điều 2. Tổ chức, cá nhân có giống cây trồng được cấp lại Quyết định công nhận lưu hành và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến giống cây trồng được công nhận lưu hành nêu trên để áp dụng vào sản xuất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; tổ chức, cá nhân có giống cây trồng được cấp lại Quyết định công nhận lưu hành, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều …;
– …;
– Lưu: VT, …

CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 07.CN

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC TRỒNG TRỌT
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:      /QĐ-TT-…

Hà Nội, ngày  tháng  năm 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng

CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT

Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BNN-TCCB ngày…tháng…năm…của… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;

Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận lưu hành giống cây trồng;

Căn cứ đề nghị của (tổ chức, cá nhân) … tại văn bản số … ngày … tháng … năm … về việc gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng;

Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và đề nghị của …,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Gia hạn Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: ……………………………………;

Mã số lưu hành: …………………………………………………………………………………………….;

Tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành: ……………………………………………………………………..;

Phạm vi lưu hành: …………………………………………………………………………………………………………….;

Thời gian lưu hành: Từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm…

Thông tin về giống cây trồng theo Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.

Điều 2. Tổ chức, cá nhân có giống cây trồng được gia hạn Quyết định công nhận lưu hành và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến giống cây trồng được công nhận lưu hành nêu trên để áp dụng vào sản xuất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; tổ chức, cá nhân có giống cây trồng được gia hạn Quyết định lưu hành, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều …;
– …;
– Lưu: VT, …

CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 08.CN

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC TRỒNG TRỌT
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:      /QĐ-TT-…

Hà Nội, ngày  tháng … năm 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng

CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT

Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BNN-TCCB ngày…tháng…năm…của… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;

Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận lưu hành giống cây trồng;

Căn cứ kết quả xác minh và đề nghị của …,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng: ……………………………………;

Mã số lưu hành: …………………………………………………………………………………………….;

Tổ chức, cá nhân đăng ký lưu hành: ……………………………………………………………………..;

Phạm vi lưu hành: ………………………………………………………………………………………….;

Thời gian hủy bỏ Quyết định kể từ ngày … tháng … năm …;

Lý do hủy bỏ: ………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; tổ chức, cá nhân có giống cây trồng bị hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều …;
– …;
– Lưu: VT, …

CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC III

CÁC BIỂU MẪU VỀ CÔNG NHẬN LƯU HÀNH ĐẶC CÁCH GIỐNG CÂY TRỒNG
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

1

Văn bản đề nghị công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng Mẫu số 01.ĐC

2

Bản mô tả đặc tính của giống cây trồng và hiện trạng sử dụng giống cây trồng Mẫu số 02.ĐC

3

Văn bản đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng Mẫu số 03.ĐC

4

Quyết định về việc công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng Mẫu số 04.ĐC

5

Quyết định về việc cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng Mẫu số 05.ĐC

6

Quyết định về việc hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng Mẫu số 06.ĐC

 

Mẫu số 01.ĐC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…, ngày … tháng … năm …

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN LƯU HÀNH ĐẶC CÁCH GIỐNG CÂY TRỒNG

Kính gửi: Cục Trồng trọt – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1. Tên cơ quan đề nghị:

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………….. Fax: ………………….. E-mail: …………………………………………………

2. Tên giống cây trồng đề nghị công nhận lưu hành đặc cách: ………………………………………

3. Nguồn gốc của giống: …………………………………………………………………………………..

4. Tổ chức, cá nhân lưu mẫu giống cây trồng: ………………………………………………………….

5. V trí hành chính và địa lý (thôn, xã, huyện, tỉnh, tọa độ địa lý) lưu giữ mẫu ging cây trng (trường hợp tổ chức, cá nhân tự lưu mẫu): …………………………………………………………………………………………………………………

6. Văn bản gửi kèm (nếu có): ………………………………………………………………………………

Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin và văn bản gửi kèm trong hồ sơ./.

 

 

CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02.ĐC

TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

, ngày  tháng  năm 

 

BẢN MÔ TẢ ĐẶC TÍNH CỦA GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG GIỐNG CÂY TRỒNG

Tên cơ quan/đơn vị: …………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………. Fax: …………….. E-mail: ……………………………………………

Mô tả đc tính của giống cây trồng và hiện trạng sử dụng giống cây trồng cụ thể như sau:

1. Thông tin về giống cây trồng

– Tên giống cây trồng ghi bằng tiếng Việt, nếu cây trồng chưa có ở Việt Nam thì ghi bằng tiếng Anh hoặc phiên âm La tinh tiếng bản địa nơi nhập về:

………………………………………………………………………………………………………………….

– Tên khoa học (cụ thể đến loài, họ, bộ): …………………………………………………………………

– Tên cơ quan tác giả, tác giả (nếu có): …………………………………………………………………..

2. Đặc điểm thực vật học chủ yếu: Mô tả rõ đặc điểm thực vật học ca cây (thân, lá, rễ, hoa quả…)

– Thân: ………………………………………………………………………………………………………………….

– Lá: ……………………………………………………………………………………………………………………..

– Rễ: …………………………………………………………………………………………………………………….

– Củ: …………………………………………………………………………………………………………………….

– Hoa: …………………………………………………………………………………………………………………..

– Quả: …………………………………………………………………………………………………………………..

– Hạt: ……………………………………………………………………………………………………………………

3. Giá trị sử dụng

□ Làm lương thực, thực phẩm

□ Làm dược liệu

□ Thức ăn chăn nuôi

□ Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến

□ Cải tạo môi trường

□ Các giá trị khác (ghi rõ)

4. Kỹ thuật gieo trồng

– Yêu cu điều kiện sinh thái (vĩ độ, nhiệt độ, đất đai…) ……………………………………………….

– Thời vụ trồng: ………………………………………………………………………………………………………

– Mật độ, lượng giống/ha: …………………………………………………………………………………………

– Sâu bệnh hại chính: ……………………………………………………………………………………………….

5. Cảnh báo các tác hại: Nêu rõ những dự báo tác động xấu của loại cây trồng nhập khẩu đến môi trường sinh thái như đất, nước, sinh vật khác và sức khỏe con người (nếu có)

6. Hiện trạng sử dụng

– Diện tích sản xuất trong 03 năm gần nhất: …………………………………………………………….

– Quy mô, địa điểm sản xuất ……………………………………………………………………………….

– Một số đặc điểm nổi trội của giống (năng suất, chất lượng, tính chống chịu….): ………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin về đặc tính của giống và hiện trạng sử dụng giống cây trồng nêu trên./.

 

 

…, ngày … tháng … năm …
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03.ĐC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…, ngày … tháng … năm …

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN LƯU HÀNH ĐẶC CÁCH GIỐNG CÂY TRỒNG

Kính gửi: Cục Trồng trọt – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1. Tên cơ quan đề nghị: ……………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….

– Điện thoại: …………………………; Fax: ………………………; E-mail: …………………………….

2. Tên giống cây trồng đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách: ………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

3. Mã số lưu hành của giống cây trồng: ………………………………………………………………….

4. Số quyết định công nhận lưu hành đặc cách đã cấp: … ngày … tháng … năm … (kèm theo bản photo Quyết định nếu có)

5. Lý do đề nghị cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng: ………………

………………………………………………………………………………………………………………….

6. Văn bản kèm theo (đối với trường hợp cấp lại do thay đổi thông tin ghi trong Quyết định)

Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin và văn bản kèm theo trong hồ sơ./.

 

 

CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 04.ĐC

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC TRỒNG TRỌT
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:      /QĐ-TT-…

Hà Nội, ngày  tháng  năm 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng

CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT

Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BNN-TCCB ngày…tháng…năm…của… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;

Căn cứ đề nghị của … tại văn bản số … ngà… tháng … năm … về việc cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng;

Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và đề nghị của …,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng: ……………………………………………..;

Mã số lưu hành đặc cách: …………………………………………………………………………………;

Tổ chức đăng ký lưu hành đặc cách: …………………………………………………………………….;

Thông tin về giống cây trồng theo Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.

Điều 2. Tổ chức có giống cây trồng được công nhận lưu hành đặc cách và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến giống cây trồng được công nhận lưu hành nêu trên để áp dụng vào sản xuất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; tổ chức có giống cây trồng được công nhận lưu hành đặc cách, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều …;
– …;
– Lưu: VT, …

CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 05.ĐC

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC TRỒNG TRỌT
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:      /QĐ-TT-…

Hà Nội, ngày  tháng  năm 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng

CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT

Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BNN-TCCB ngày…tháng…năm…của… quy đnh chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Cục Trng trọt;

Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng;

Căn cứ đề nghị của ……. tại văn bản số … ngày … tháng … năm … về việc cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng;

Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và đề nghị của …,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp lại Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng: ………………………..;

Mã số lưu hành đặc cách: …………………………………………………………………………………;

Tổ chức đăng ký lưu hành đặc cách: …….………………………………………………………………………….;

Thông tin về giống cây trồng theo Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Ngh định quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.

Điều 2. Tổ chức có giống cây trồng được cấp lại công nhận lưu hành đặc cách và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến giống cây trồng trên để áp dụng vào sản xuất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; tổ chức, có giống cây trồng được cấp lại công nhận lưu hành đặc cách, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều …;
– …;
– Lưu: VT, …

CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 06.ĐC

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC TRỒNG TRỌT
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:      /QĐ-TT-…

Hà Nội, ngày  tháng  năm 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng

CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-BNN-TCCB ngày …. tháng …. năm …. của… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;

Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng;

Căn cứ kết quả xác minh và đề nghị của …,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hủy bỏ Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng: …..………………………………………………………………………………………………………………………………..;

Mã số lưu hành đặc cách: …………………………………………………………………………………;

Tổ chức đăng ký lưu hành đặc cách: …………………………………………………………………….;

Thời gian hủy bỏ Quyết định kể từ ngày … tháng … năm …;

Lý do hủy bỏ: ………………………………………………………………………………………………..;

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; tổ chức có giống cây trồng bị hủy bỏ quyết định lưu hành đặc cách, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều …;
– …;
– Lưu: VT, …

CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC IV

(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………

, ngày  tháng  năm 

 

BẢN TỰ CÔNG BỐ LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG

Tên tổ chức, cá nhân tự công bố lưu hành giống cây trồng: ………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………. Fax: ……………… E-mail: ………………………………………………..

1. Tên giống cây trồng tự công bố lưu hành: ………………………………………………………………..

2. Phạm vi lưu hành của giống cây trồng: …………………………………………………………………….

3. Thời gian bắt đầu lưu hành giống cây trồng: ……………………………………………………………..

4. Văn bản kèm theo hồ sơ tự công bố lưu hành giống cây trồng gồm:

– Kết quả giá trị canh tác, giá trị sử dụng đạt tiêu chuẩn quốc gia đối với loài cây trồng tự công bố lưu hành; trường hợp không có tiêu chuẩn quốc gia thì áp dụng tiêu chuẩn cơ sở;

– Quy trình sản xuất do tổ chức, cá nhân tự công bố lưu hành giống cây trồng biên soạn.

Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong các văn bản kèm theo hồ sơ tự công bố lưu hành giống cây trồng./.

 

 

…, ngày … tháng … năm …
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TỰ CÔNG BỐ LƯU HÀNH GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC V

CÁC BIỂU MẪU VỀ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

1

Văn bản đề nghị cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng

Mẫu số 01.KN

2

Văn bản đề nghị cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng

Mẫu số 02.KN

3

Quyết định về việc công nhận tổ chức khảo nghiệm

Mẫu số 03.KN

4

Quyết định về việc cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm

Mẫu số 04.KN

5

Quyết định về việc hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm

Mẫu số 05.KN

 

Mẫu số 01.KN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…, ngày … tháng … năm …

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG

Kính gửi: Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1. Tên tổ chức đề nghị: …………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………. Fax: …………………. E-mail: ………………………………….

2. Loài cây trồng đề nghị được tiến hành khảo nghiệm:

3. Nội dung khảo nghiệm

– Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định: □

– Khảo nghiệm giá trị canh tác, giá trị sử dụng diện hẹp trên đồng ruộng: □

– Khảo nghiệm giá trị canh tác, giá trị sử dụng diện rộng trên đồng ruộng: □

– Khảo nghiệm có kiểm soát: □

4. Vùng khảo nghiệm:

5. Điều kiện thực hiện khảo nghiệm:

a) Đất đai

– Địa điểm …………………………………………………………………………………………………….

– Diện tích (ha) ……………………………………………………………………………………………….

– Tình trạng pháp lý của đất (được cấp, thuê…) …………………………………………………………

– Địa hình: (dốc, đồi núi, đồng bằng, ven biển…) ……………………………………………………….

– Loại đất, thành phần cơ giới: (đất ruộng, đất bãi, đất đồi) ……………………………………………

– Tưới tiêu: (tự chảy, bằng máy) …………………………………………………………………………..

b) Nhà lưới

– Địa điểm …………………………………………………………………………………………………….

– Diện tích (ha) ……………………………………………………………………………………………….

c) Nhà kính

– Địa điểm …………………………………………………………………………………………………….

– Diện tích (ha) ……………………………………………………………………………………………….

d) Trang thiết bị

– Thiết bị chung: ………………………………………………………………………………………………

– Thiết bị chuyên ngành: ……………………………………………………………………………………

đ) Nhân viên kỹ thuật

TT

Trình độ chuyên môn

Số lượng

Thời gian, công tác chuyên môn

1

Tiến sỹ

 

 

2

Thạc sỹ

 

 

3

Kỹ sư

 

 

4

Cán bộ kỹ thuật (Trung cấp)

 

 

5

Công nhân kỹ thuật

 

 

Tổng số

 

 

6. Văn bản gửi kèm hồ sơ gồm:

Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin nêu trên và thông tin trong các văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng./.

 

 

TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 02.KN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…, ngày … tháng … năm …

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG

Kính gửi: Cục Trồng trọt – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1. Tên tổ chức đề nghị: …………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………… Fax: ……………………… E-mail: …………………………..

2. Số Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng đã cấp: … ngày … tháng … năm … (kèm theo bản photo Quyết đnh nếu có): …………………………………………………….

3. Lý do đề nghị cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng: …………… ………………………………………………………………………………………………………………….

4. Văn bản kèm theo (đối với trường hợp cấp lại do thay đổi thông tin ghi trong Quyết định) gồm:

Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin nêu trên và thông tin trong các văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng./.

 

 

TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 03.KN

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC TRỒNG TRỌT
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:      /QĐ-TT-…

Hà Nội, ngày … tháng … năm 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận tổ chức khảo nghiệm

CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT

Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BNN-TCCB ngày … tháng … năm … của … quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;

Căn cứ đề nghị của tổ chức, cá nhân tại văn bản số ….. ngày … tháng … năm …;

Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và đề nghị của …,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận tổ chức ……………………………… đủ điều kiện khảo nghiệm giống cây trồng.

Loài cây trồng khảo nghiệm: ……………………………………………………………………………….

Nội dung khảo nghiệm: ……………………………………………………………………………………..

Vùng khảo nghiệm: ……..…………………………………………………………………………………………………..

Điều 2. Tổ chức khảo nghiệm có tên tại Điều 1 có trách nhiệm thực hiện khảo nghiệm theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; tổ chức khảo nghiệm, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều …;
– …;
– Lưu: VT, …

CỤC TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 04.KN

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC TRỒNG TRỌT
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:      /QĐ-TT-…

Hà Nội, ngày  tháng  năm 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp lại Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm

CỤC TRƯỞNG CỤC TRNG TRỌT

Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BNN-TCCB ngày … tháng … năm … của … quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;

Căn cứ đề nghị của tổ chức, cá nhân tại văn bản số … ngày … tháng … năm …;

Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ và đề nghị của …,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp lại Quyết định công nhận tổ chức ……………………………. đủ điều kiện khảo nghiệm giống cây trồng.

Loài cây trồng khảo nghiệm: ……………………………………………………………………………….

Nội dung khảo nghiệm: ……………………………………………………………………………………..

Vùng khảo nghiệm: ………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Tổ chức khảo nghiệm có tên tại Điều 1 có trách nhiệm thực hiện khảo nghiệm theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; tổ chức khảo nghiệm, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều …;
– …;
– Lưu: VT, …

CỤC TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 05.KN

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC TRỒNG TRỌT
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:      /QĐ-TT-…

Hà Nội, ngày … tháng … năm 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm

CỤC TRƯỞNG CỤC TRỒNG TRỌT

Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BNN-TCCB ngày … tháng … năm … của … quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;

Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của Cục trưởng Cục Trồng trọt về việc công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng;

Căn cứ kết quả xác minh và đề nghị của …,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Hủy bỏ Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng đối với …………………………………………………………………………………………………………………

Lý do hủy bỏ: ………………………………………………………………………………………………..

Thời gian hủy bỏ: kể từ ngày … tháng … năm …

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các đơn vị thuộc Cục; tổ chức khảo nghiệm, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều …;
– …;
– Lưu: VT, …

CỤC TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC VI

CÁC BIỂU MẪU VỀ CÂY ĐẦU DÒNG, VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

1

Văn bản đề nghị cấp quyết định công nhận cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.

Mẫu số 01.CĐD

2

Báo cáo kết quả bình tuyển cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.

Mẫu số 02.CĐD

3

Báo cáo kết quả thiết lập vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.

Mẫu số 03.CĐD

4

Quyết định về việc công nhận cây đầu dòng.

Mẫu số 04.CĐD

5

Quyết định về việc công nhận vườn cây đầu dòng.

Mẫu số 05.CĐD

 

Mẫu số 01.CĐD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG/VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM

Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố…

1. Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………………………..

2. Địa chỉ: …………………………….. Điện thoại/Fax/E-mail ……………………………………………

3. Tên giống: ………………………………………………………………………………………………..

4. Vị trí hành chính và địa lý của cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng

Thôn…………….. ………………… huyện ………………… tỉnh/thành phố: ………………………

5. Các thông tin chi tiết về cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng đăng ký công nhận:

– Năm trồng: ………………………………………………………………………………………………….

– Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ghép, cây giâm hom, cây chiết cành và vật liệu nhân giống khác): ………………………………………………………………………………………………….

– Tình hình sinh trưởng (chiều cao, đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh hại và một số chỉ tiêu liên quan đến sinh trưởng): ……………………………………………………………………………

– Năng suất, chất lượng của giống (nêu những chỉ tiêu chủ yếu): ……………………………………

Đối với vườn cây đầu dòng, cần có thêm những thông tin sau:

– Mã hiệu nguồn giống (cây đầu dòng): ………………………………………………………………….

– Diện tích vườn (m2): ………………………………………………………………………………………

– Khoảng cách trồng (m x m): ……………………………………………………………………………..

Chúng tôi xin cam kết thực hiện nộp phí bình tuyển, thẩm định, công nhận theo đúng quy định./.

 

 

…, ngày … tháng … năm …
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN*
(ký tên, đóng dấu)

Cá nhân phải có bản photocopy Giấy chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn

 

Mẫu số 02.CĐD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BÁO CÁO

Kết quả bình tuyển cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm

1. Tên tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định cây đầu dòng: …………………………. 

2. Địa chỉ: ……………….. Điện thoại/Fax/E-mail …………………………………………………………

3. Tên giống, loài cây trồng: ………………………………………………………………………………..

4. Vị trí hành chính và địa lý của cây đầu dòng:

Thôn……………….. …………. huyện…………… tỉnh/thành phố:…………………………………..

Tọa độ địa lý: …………………………………………………………………………………………………

Họ tên chủ hộ có cây đầu dòng: …………………………………………………………………………..

5. Thời gian, chỉ tiêu và phương pháp bình tuyển, tên tiêu chuẩn chất lượng cây đầu dòng (kèm bản photocopy Quyết định công bố đối với tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chí bình tuyển).

6. Kết quả bình tuyển:

a) Thông tin sơ bộ về quần thể bình tuyển:

– Năm trồng: ………………………………………………………………………………………………….

– Nguồn gốc xuất xứ: ………………………………………………………………………………………..

– Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ghép, cây chiết cành,….): ………………………………………

– Quy mô diện tích, số lượng cây trong quần thể thực hiện bình tuyển: ….……………………………..

– Quy trình kỹ thuật chăm sóc đang áp dụng: ……………………………………………………………

b) Thông tin chi tiết cây đầu dòng bình tuyển (đánh giá từng chỉ tiêu cụ th, so sánh với tiêu chun chất lượng cây đâu dòng)

– Tính đúng giống.

– Tình hình sinh trưởng.

– Tình hình sâu bệnh hại.

– Năng suất.

– Chất lượng.

– Chỉ tiêu khác.

– Đề xuất số lượng vật liệu nhân giống khai thác tối đa/năm sau khi được công nhận cây đu dòng.

– Không nhiễm bệnh Greening, Tristeza (đối với cây có múi)

 

 

…, ngày … tháng … năm …
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BÁO CÁO*
(Ký tên, đóng dấu)

* Cá nhân phải có bản photocopy chứng minh nhân dân/hoặc hộ chiếu/hoc thẻ căn cước công dân gửi kèm theo đơn

 

Mẫu số 03.CĐD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

BÁO CÁO

Kết quả thiết lập vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm

1. Tên tổ chức, cá nhân đng tên đăng ký cấp Quyết định vườn cây đầu dòng: ………………………………………………………………………………………………………………….

2. Địa chỉ: ………………….. Điện thoại/Fax/E-mail ……………………………………………………….

3. Tên giống, loài cây trồng: ………………………………………………………………………………..

4. Vị trí hành chính và địa lý của vườn cây đầu dòng:

Thôn ………….  ………………… huyện …………………………. tỉnh/thành phố: …………………

Tọa độ địa lý: …………………………………………………………………………………………………

Họ tên chủ hộ có vưn cây đầu dòng: ……………………………………………………………………

5. Thời gian, chỉ tiêu và phương pháp thiết lập, tên tiêu chuẩn chất lượng vườn cây đầu dòng (kèm bản photocopy Quyết định công bố đối với tiêu chuẩn cơ sở).

6. Thông tin về vườn cây đầu dòng (đánh giá từng chỉ tiêu cụ thể, so sánh với tiêu chuẩn chất lượng vườn cây đầu dòng)

– Năm trồng: ………………………………………………………………………………………………….

– Nguồn gốc xuất xứ: ……………………………………………………………………………………….

– Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ghép, cây chiết cành,….): ………………………………..

– Mật độ, khoảng cách trồng: ………………………………………………………………………………

– Quy mô diện tích, số lượng cây: …………………………………………………………………………

– Quy trình kỹ thuật chăm sóc đang áp dụng: ……………………………………………………………

– Tính đúng giống: ……………………………………………………………………………………………

– Tình hình sinh trưởng: …………………………………………………………………………………….

– Tình hình sâu bệnh hại: …………………………………………………………………………………..

– Năng suất, chất lượng và chỉ tiêu khác (nếu có): ……………………………………………………..

– Đề xuất số lượng vật liệu nhân giống khai thác tối đa/năm sau khi được công nhận vườn cây đầu dòng.

– Không nhiễm bệnh Greening, Tristeza (đối với vườn cây đầu dòng cây có múi).

 

 

…, ngày … tháng … năm …
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BÁO CÁO*
(ký tên, đóng dấu)

* Cá nhân phải có bản photocopy chứng minh nhân dân/hoặc hộ chiếu/hoặc thẻ căn cước công dân gửi kèm theo đơn

 

Mẫu số 04.CĐD

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ…
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:     /QĐ-…..(1) – (2)…

, ngày  tháng  năm 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận cây đầu dòng

GIÁM ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ ………………………………………………………(3)…………………………………………….;

Căn cứ ………………………………………………………(4)…………………………………………….;

Căn cứ Biên bản họp ngày … tháng … năm 20… của Hội đồng thẩm định cây đầu dòng;

Xét đề nghị của …(5),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận cây đầu dòng … (6) (trường hợp có nhiều cây đầu dòng được công nhận: … (7).

Mã hiệu cây đầu dòng: … (8);

Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận cây đầu dòng: ………………………………………………….

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận cây đầu dòng

Tổ chc, cá nhân đăng ký cônnhận cây đầu dòng có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 33 Luật Trồng trọt và các quy định pháp lý khác có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị liên quan; tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận cây đầu dòng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều …;
– …;
– Lưu: VT, …

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Chữ viết tt tên cơ quan ban hành quyết định.

(2) Chữ viết tt tên cơ quan thực hiện công nhận cây đầu dòng.

(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).

(4) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nộdung quyết định.

(5) Chức vụ của lãnh đạo cơ quan thực hiện công nhận cây đầu dòng.

(6) Ghi rõ tên của loài, ging cây đầu dòng được công nhn (ví dụ: xoài cát Hòa Lộc).

(7) Danh sách cây đầu dòng được công nhận.

(8) Ghi mã hiệu cây đầu dòng như tại Giấy công nhận.

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ…
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……./……..

 

 

GIẤY CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM

(Ban hành kèm theo Quyết định số … ngày … tháng … năm …)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ………… công nhận:

Mã hiệu nguồn giống Cây thứ 1: ………………………………………

Cây thứ 2: ……………………………………..

Cây thứ 3: ……………………………………..

Loài cây 1. Tên khoa hc: ……………………………..

2. Tên Vit Nam: ……………………………..

3. Tên xuất xứ (nếu có): …………………….

Địa chỉ nguồn giống Thôn (p/bản) ………………………………..

xã…huyện…tỉnh/thành phố: ………………..

Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có) Thôn (p/bản) …………………………………

...huyện…tnh/thành phố: …………………

Tuổi cây (năm) Cây thứ 1: ……………………………………..

Cây thứ 2: ……………………………………..

Cây thứ 3: ……………………………………..

Tổng mức vật liệu nhân giống ti đa cho phép khai thác/năm (loại vật liệu/đơn vị tính/số lượng) Năm……..:

Năm…….:

Năm…….:

 

 

…, ngày … tháng … năm …
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 05.CĐD

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:      /QĐ -… (1)-(2)….

, ngày  tháng  năm 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận vườn cây đầu dòng

GIÁM ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ ……………………………………………………… (3) …………………………………………….;

Căn cứ ……………………………………………………… (4…………………………………………….;

Căn cứ Biên bản họp ngày … tháng … năm 20… của Hội đồng thẩm định vườn cây đầu dòng;

Xét đề nghị của ……………………………………………………………………………………………………….. (5),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận vườn cây đầu dòng …………….. (6) (trường hợp có nhiều vườn cây đầu dòng được công nhận: ……………………………………………………….. (7).

Mã hiệu vườn cây đầu dòng: ………………………………………………………………………………………. (8);

Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng: 

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng

Tổ chc, cá nhân đăng ký cônnhận vườn cây đầu dòng có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 33 Luật Trồng trọt và các quy định pháp lý khác có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị liên quan; tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều …;
– Lưu: VT, ….

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định.

(2) Chữ viết tắt tên cơ quan thực hiện công nhận vườn cây đầu dòng.

(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bn thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).

(4) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.

(5) Chức vụ ca lãnh đo cơ quan thực hiện công nhận vườn cây đầu dòng.

(6) Ghi rõ tên của loài, giống cây đầu dòng được công nhận (ví dụ: xoài cát Hòa Lộc).

(7) Danh sách vườn cây đầu dòng được công nhận.

(8) Ghi mã hiệu vườn cây đầu dòng như tại Giấy công nhận.

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ…
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………

 

 

GIẤY CÔNG NHẬN VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM

(Ban hành kèm theo Quyết định số … ngày … tháng … năm …)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố…công nhận:

Mã hiu nguồn giống  
Loài cây 1. Tên khoa hc: ….……………………………………

2. Tên Việt Nam: …………………………………

3. Tên xuất xứ (nếu có): …………………………

Địa chỉ nguồn giống Thôn (p/bản) …………………………………..

xã…huyện…tỉnh/thành phố:………….

Tên và địa chỉ của chủ nguồn giống kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu có) Thôn (p/bản) ……………………………………

xã…huyện…tỉnh/thành phố: ……………

Thời gian trồng tháng……… năm………
Diện tích vườn (m2)  
Số lượng cây (cây)  
Tổng mức vật liệu nhân giống tối đa cho phép khai thác/năm (loại vật liệu/đơn vị tính/số lượng) Năm….:

Năm….:

Năm….:

 

 

…, ngày … tháng … năm …
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC VII

GHI MÃ HIỆU LÔ/NGUỒN GIỐNG
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

I. ĐỐI VỚI NHÓM CÂY HÀNG NĂM

Mã hiệu lô giống gồm 4 thành phần theo trình tự sau: mã tỉnh, mã vụ và năm sản xuất hoặc nhập khẩu, mã cấp giống, mã lô giống.

Cách đặt mã của các thành phần như sau:

1. Mã tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương: (theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, ban hành kèm Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và các quy đnh có liên quan).

2. Mã cấp giống: giống siêu nguyên chủng là SNC, giống nguyên chủng là NC, ging xác nhận là XN, giống bố củhạt lai là B, ging mẹ của hạt lai là M, hạt lai là F1.

3. Mã vụ và năm sản xuất hoặc năm nhập khẩu:

– Vụ sản xuất: ĐX là vụ Đông Xuân, X là vụ Xuân, M là vụ Mùa, HT là vụ Hè Thu, TĐ là vụ Thu Đông, giống nhập khẩu là NK.

– Năm sản xuất hoặc năm nhập khẩu gồm 2 chữ số cuối cùng của năm.

4. Mã lô giống: gồm 3 chữ số theo số thứ tự của lô ruộng giống được sản xuất hoặc số thứ tự của lô giống nhập khẩu trong năm. Trường hợp lô giống có khối lượng vượt quá quy định thì phải chia thành các lô nhỏ và mỗi lô nhỏ sẽ được đặt thêm một chữ số theo thứ tự: 1, 2, 3 …

Các thành phần của mã hiệu lô giống được viết liền nhau và giữa các thành phần được cách nhau bằng dấu chấm (.).

Ví dụ 1: Mã hiệu lô giống sản xuất trong nước

Lô giống có mã hiệu là 01.NC.M05.001.1 được sản xuất tại Công ty A được hiểu như sau:

01 là Hà Nội

NC là cấp nguyên chủng

M05 là sản xuất vụ mùa năm 2005

001 là số thứ tự của lô giống được sản xuất tại Công ty A

1 là số thứ tự của lô nhỏ thứ nhất được tách ra từ lô giống 001

Ví dụ 2: Mã hiệu lô giống nhập khẩu

Lô giống nhập khẩu của Công ty A có mã hiệu là 01.F1.NK05.003.được hiu như sau:

01 là Hà Nội

F1 là cấp giống F1

NK05 là lô giống nhập khẩu năm 2005

003 là số thứ tự lô giống nhập khẩu của Công ty A

1 là số thứ tự của lô nhỏ thứ nhất được tách ra từ lô giống 003

Cách in mã lô giống trên bao bì như sau:

Mã lô giống được in đầy đủ hoặc viết tắt (MLG)

Ví dụ 3: Cách in mã lô giống

Lô giống có mã lô giống là 001.1 được sản xuất tại Công ty A sẽ được in trên bao bì như sau:

MLG: 001.1

II. ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM

1. Quy định cách lập mã hiệu nguồn giống

Mã hiệu gồm 4 thành phần, cách nhau bởi dấu chấm (.):

– Đầu tiên là các chữ cái viết tắt của loại hình nguồn giống: (cây đầu dòng), V (vườn cây đầu dòng).

– Tiếp theo là tên đầy đủ của loài, dòng, giống bằng tiếng Việt (viết chữ in hoa, không dấu).

– Tiếp theo là mã số tỉnh, huyện, xã nơi nguồn giống được công nhận (theo Bảndanh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, trong đó mã tỉnh: 02 số, mã huyện: 03 số, mã xã: 05 số); các mã số này được cách nhau bởi dấu chấm (.).

– 02 số tiếp theo là 2 số cuối thời gian (năm) nguồn giống được công nhận.

– 02 số cuối cùng biểu thị số thứ tự của nguồn giống được công nhận.

2. Ví dụ

Cây vải đầu dòng Hùng Long tại xã Hùng Long, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ là nguồn giống thứ 8 trên địa bàn, được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận năm 2006, sẽ được cấp mã hiệu như sau:

C.VAI HUNG LONG.25.230.08029.06.08

 

PHỤ LỤC VIII

CÁC BIỂU MẪU VỀ XUẤT KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

1

Văn bản đề nghị cấp phép xuất khẩu giống cây trồng

Mẫu số 01.XK

2

Tờ khai kỹ thuật

Mẫu số 02.XK

3

Giấy phép xuất/nhập khẩu giống cây trồng

Msố 03.XK

 

Mẫu số 01.XK

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………..

, ngày  tháng  năm 

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP XUẤT KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG

Kính gửi: Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

– Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị xuất khẩu giống: ………………………………………………….

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại …………………………. Fax ………………………. Email …………………………………

– Thông tin về giống xuất khẩu:

TT

Tên giống

Tên khoa học

Loi hình (hạt, cây, hom, mắt ghép…)

Đơn vị Tính

Số lưng xuất

Nơi nhập

Tng

 

– Lần xuất khẩu: □ Lần đầu □ Lần thứ ……..

– Mục đích xuất khẩu:

□ Nghiên cu

□ Khảo nghiệm

□ Quảng cáo

□ Triển lãm

□ Trao đổi quốc tế không vì mục đích thương mại

□ Mục đích khác: …………………………………………………………………………………

– Quy mô, địa điểm dự kiến gieo trồng: (nếu nhiều giống, lập danh sách kèm theo):

– Cửa khẩu xuất: …………………………………………………………………………………

– Thời hạn xuất khẩu …………………………………………………………………………….

Đề nghị Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét và giải quyết./.

 

 

….., ngày … tháng … năm …
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02.XK

TỜ KHAI KỸ THUẬT

(Kèm theo Đơn đề nghị xuất khẩu số … ngày … tháng … năm …)

1. Thông tin về tổ chức, cá nhân

– Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị xuất khẩu giống: ………………………………………………….

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại/Fax/Email: ……………………………………………………………………………………..

2. Thông tin về giống

– Tên ging:

+ Tên giống cây trồng ghi bằng tiếng Việt, nếu cây trồng chưa có ở Việt Nam thì ghi bằng tiếng Anh hoặc phiên âm La tinh tiếng bản địa: ………………………………………………………………

+ Tên khoa học (cụ thể đến loài, họ, bộ): ……………………………………………………………….

– Đặc điểm thực vật học chủ yếu:

+ □ Cây trồng lâu năm

+ □ Cây trồng hàng năm

+ Mô tả rõ đặc điểm thực vật học của cây (thân, lá, rễ, hoa quả…); giá trị sử dụng của cây; cách chế biến, sử dụng để làm gì:

– Bộ phận sử dụng:

□ Thân □ Lá □ Rễ □ Củ □ Hoa □ Quả □ Hạt

– Giá trị sử dụng:

□ Làm lương thực, thực phẩm

□ Làm dược liệu

□ Thức ăn chăn nuôi

□ Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến

□ Cải tạo môi trường

□ Các giá trị khác (ghi rõ):

3. Cảnh báo các tác hại: Nêu rõ những dự báo tác động xấu của loại cây trồng xuất khẩu đến môi trường sinh thái như đất, nước, sinh vật khác và sức khỏe con người (nếu có).

Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai kỹ thuật này.

 

 

…, ngày … tháng … năm …
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03.XK

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC TRỒNG TRỌT
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:      /GPX/NK-TT-…

Hà Nội, ngày  tháng  năm 

 

GIẤY PHÉP XUẤT/NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG

Căn cứ Quyết định số …/QĐ-BNN-TCCB ngày … tháng … năm …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt;

Căn cứ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất/nhập khẩu giống cây trồng số … ngày … tháng … năm … của ………………………………………………………………………………………………..

Cục Trồng trọt đồng ý để … xuất/nhập khẩu giống cây trồng như sau:

TT

Tên giống

Tên khoa học

Loại hình (hạt, cây, hom, mắt ghép…)

Đơn vị tính

Số lượng nhập/xut

Nơi xuất/ nhập

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

Mục đích xuất/nhập khẩu: ………………………………………………………………………………….

Địa điểm xuất/nhập khẩu: ………………………………………………………………………………….

Ghi chú: ………………………………………………………………………………………………………

– Việc xuất/nhập khẩu giống trên, ………………….. phải thực hiện đúng Luật Bảo vệ và Kim dịch thực vật và các quy định pháp lý có liên quan khác của Nhà nước Việt Nam.

– …………………………… có trách nhiệm báo cáo kết quả xuất/nhập khẩu và sử dụng giống trên về Cục Trồng trọt (Số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội, Điện thoại: 0243.8234651 Fax: 0243.7344.967).

* Giấy phép chỉ có giá trị đối với lô hàng đề nghị cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn 12 tháng.

 

 

CỤC TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC IX

CÁC BIỂU MẪU VỀ NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

1

Văn bản đề nghị nhập khẩu giống cây trồng Mu số 01.NK

2

Tờ khai kỹ thuật Mẫu số 02.NK

 

Mẫu số 01.NK

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 

, ngày  tháng  năm 

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY TRỒNG

Kính gửi: Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

– Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu giống: …………………………………………………

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại/Fax/Email: ………………………………………………………………………………………

– Thông tin về giống nhập khẩu:

TT

Tên giống

Tên khoa học

Loại hình (hạt, cây, hom, mắt ghép…)

Đơn vị tính

Số lượng nhập

Nơi xuất

 

Tổng

 

– Lần nhập khẩu:

□ Lần đầu

□ Lần thứ …

– Mục đích nhập khẩu:

□ Nghiên cứu

□ Khảo nghiệm

□ Quảng cáo

□ Triển lãm

□ Trao đổi quốc tế

□ Mục đích khác: …………………………………………………………………………………………….

– Quy mô, địa điểm dự kiến gieo trồng: (nếu nhiều giống, lập danh sách kèm theo):

– Cửa khẩu nhập: ……………………………………………………………………………………………

– Thời hạn nhập khẩu ……………………………………………………………………………………….

– Kèm theo đây là các tài liệu liên quan:

□ Tờ khai kỹ thuật

□ Giấy chứng nhận ĐKKD

□ Giấy tờ khác

– Chúng tôi xin cam kết:

+ Giống cây trồng đề nghị nhập khẩu trên không thuộc nhóm cây có chứa chất ma túy; không gây hại cho sức khỏe con người và môi trường sinh thái.

+ Báo cáo kết quả nhập khẩu và kết quả sử dụng giống về Cục Trồng trọt.

Đề nghị Cục Trồng trọt xem xét và giải quyết./.

 

 

…, ngày … tháng … năm …
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02.NK

TỜ KHAI KỸ THUẬT

(Kèm theo Đơn đề nghị nhập khẩu số … ngày … tháng … năm …)

1. Thông tin về tổ chức, cá nhân

– Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu: ………………………………………………………..

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại, Fax, Email: ……………………………………………………………………………………

2. Thông tin về giống cây trồng

– Tên giống:

+ Tên giống cây trồng ghi bằng tiếng Việt, nếu cây trồng chưa có ở Việt Nam thì ghi bằng tiếng Anh hoặc phiên âm La tinh tiếng bản địa nơi nhập về: …

+ Tên khoa học (cụ thể đến loài, họ, bộ): ……………………………………………………………….

– Đặc điểm thực vật học chủ yếu:

+ □ Cây trồng lâu năm

+ □ Cây trồng hàng năm

+ Mô tả rõ đặc điểm thực vật học của cây (thân, lá, rễ, hoa quả…); giá trị sử dụng của cây; cách chế biến, sử dụng để làm gì:

– Bộ phận sử dụng:

□ Thân □ Lá □ Rễ □ Củ □ Hoa □ Quả □ Hạt

– Giá trị sử dụng:

□ Làm lương thực, thực phẩm

□ Làm dược liệu

□ Thức ăn chăn nuôi

□ Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến

□ Cải tạo môi trường

□ Các giá trị khác (ghi rõ):

3. Kỹ thuật gieo trồng (đối với giống cây trồng nhập khẩu lần đầu)

– Yêu cầu điều kiện sinh thái (vĩ độ, nhiệt độ, đất đai…): ………………………………………………

– Thời vụ trồng: ………………………………………………………………………………………………

– Mật độ, lượng giống/ha: ………………………………………………………………………………….

– Sâu bệnh hại chính: ………………………………………………………………………………………

4. Cảnh báo các tác hại: Nêu rõ những dự báo tác động xấu của loại cây trồng nhập khẩu đến môi trường sinh thái như đất, nước, sinh vật khác và sức khỏe con người (nếu có).

Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai kỹ thuật này.

 

 

…, ngày … tháng … năm …
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC X

CÁC BIỂU MẪU VỀ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG
(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

1

Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc giai đoạn…

Mu số 01.CĐ

2

Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa (tỉnh/huyện) giai đoạn…

Mẫu số 02.CĐ

3

Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa

Mẫu số 03.CĐ

4

Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa

Mu số 04.CĐ

5

Thông báo về việc không tiếp nhận Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa

Mu số 05.CĐ

Mẫu số 01.CĐ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày  tháng  năm 

 

KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TOÀN QUỐC GIAI ĐOẠN ……….

Căn cứ Nghị định số …/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa toàn quốc giai đoạn ………………. như sau:

Đơn vị: ha

TT

Vùng/Tỉnh, thành phố

Tổng số

Trong đó chia theo các năm

Năm ……

Năm ……

Năm ……

Tng số

Cây hàng năm

Cây lâu năm

Trồng lúa kết hợp NTTS

Tổng số

Cây hàng năm

Cây lâu năm

Trồng lúa kết hợp NTTS

Tổng s

Cây hàng năm

Cây lâu năm

Trồng lúa kết hợp NTTS

Tng số

Cây hàng năm

Cây lâu năm

Trồng lúa kết hợp NTTS

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Vùng ………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỉnh. Thành phố……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Tổng số = Cây hàng năm + Cây lâu năm 2 (lần), (2 lần để quy ra diện tích trồng lúa).

Cây HN: Cây hàng năm, trồng lúa kết hợp NTTS: tính theo diện tích gieo trồng; Cây LN: Cây lâu năm*: tính theo diện tích canh tác.

 


Nơi nhận:

BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02.CĐ

ỦY BAN NHÂN DÂN
(Cấp tỉnh/huyện)

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

, ngày  tháng  năm 

 

KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA (TỈNH/HUYỆN) GIAI ĐOẠN ……

Căn cứ quy định tại Nghị định số …/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ.

Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của ………………………………

Ủy ban nhân dân ………… thông báo kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu nămtrồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa giai đoạn …….. như sau:

TT

Huyện (hoặc xã)

Tổng số

Trong đó chia theo các năm

Năm …..

Năm …..

Năm …..

Tng s

3 vụ lúa

2 vụ lúa

1 vụ lúa

Tng s

3 vụ lúa

2 vụ lúa

1 vụ lúa

Tng số

3 vụ lúa

2 vụ lúa

1 vụ lúa

Tổng số

3 vụ lúa

2 vụ lúa

vụ lúa

 

Tnsố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trồng cây hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trng cây lâu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trồng lúa kết hp nuôi trng thủy sn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện/xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Trồng cây hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Trồng cây lâu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Tổng số = Cây hàng năm + Cây lâu năm 2 (lần); (2 lần để quy ra diện tích trồng lúa)

Cây HN: Cây hàng năm, Trồng lúa kết hợp NTTS: tính theo diện tích gieo trồng; cây LN: Cây lâu năm*: tính theo diện tích canh tác.

 


Nơi nhận:

CHỦ TỊCH UBND…….
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03.CĐ

ỦY BAN NHÂN DÂN
(Cấp xã)

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

, ngày … tháng  năm 

 

KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA

Căn cứ quy định tại Nghị định số …/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ.

Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của huyện ………

Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………. thông báo kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa như sau:

STT

Loi cây trồng/ thủy sản chuyển đổi

Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)

Thi gian chuyển đi

Khu vực, cánh đồng/p, thôn, bản, buôn

Tổng diện tích gieo trồng

3 vụ lúa

2 vụ lúa

1 vụ lúa

……

I

Trồng cây hàng năm

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

II

Trồng cây lâu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

III

Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:

CHỦ TỊCH UBND…….
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 04.CĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…, ngày … tháng … năm …

BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA

Kính gửi: y ban nhân dân xã (phường, thị trn): ……………………

1. Tên tổ chức hoặc người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: …………………………………

2. Chức vụ người đại diện tổ chức: ………………………………………………………………………

3. Số CMND/Thẻ căn cước …………….. Ngày cấp: …………. Nơi cấp ……………………………..

Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (tổ chức) …….. Ngày cấp: …. Nơi cấp ………………………………

4. Địa chỉ: ………………………………….. Số điện thoại: ………………………………………………

5. Diện tích chuyển đổi … (m2, ha), thuộc thửa đất số …, tờ bản đồ số ….. khu vực, cánh đồng ………………………………………………………………………………………………………………….

6. Mục đích

a) Trồng cây hàng năm:

– Chuyển đổi từ đất vụ lúa/năm: tên cây trồng ……….., vụ ………………………………………….

– Chuyển đổi từ đất 2 – 3 vụ lúa/năm: tên cây trồng ……….., vụ ………………………………………

– Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên cây trồng …………………………………………………………..

b) Trồng cây lâu năm:

– Chuyển đổi từ đất vụ lúa/năm: tên cây trồng ………….., năm ………………………………………

– Chuyển đổi từ đất 2 – 3 vụ lúa/năm: tên cây trồng …………, năm …………………………………..

– Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên cây trồng ………….., năm ………………………………………………

c) Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:

– Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại thủy sản ………, năm ………………………………………

– Chuyển đổi từ đất 2 – 3 vụ lúa/năm: Loại thủy sản …….., năm ………………………………………

7. Cam kết thực hiện đúng quy hoạch, kế hoạch chuyển đổi của địa phương; trường hợp làm hư hỏng hệ thống giao thông thủy lợi, giao thông nội đồng sẽ có biện pháp khắc phục kịp thời và bồi thường nếu ảnh hưởng xấu tới sản xut lúa của các hộ ở khu vực lin k; thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.

 

UBND CẤP XÃ TIẾP NHẬN
(Ký, họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

 

Mẫu số 05.CĐ

ỦY BAN NHÂN DÂN
(Cấp xã, phường, thị trấn)

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 

, ngày … tháng  năm 

 

THÔNG BÁO

Về việc không tiếp nhận Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa

Căn cứ quy định tại Nghị định số …/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.

Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………. thông báo:

Không tiếp nhận đơn đăng ký chuyển đổi cây trồng trên đất trồng lúa của ……………….. (họ, tên người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, tổ chức);

Địa chỉ …………………………………………………………………………………………………………

Lý do không tiếp nhận: ……………………………………………………………………………………..

Yêu cầu ông/bà/tổ chức ………………. thực hiện Thông báo này và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.

 


Nơi nhận:
– Người sử dụng đất;
– Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC XI

(Kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

 

CHỦ ĐẦU TƯ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

, ngày  tháng  năm 

 

PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT CỦA ĐẤT ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC

1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước: ………………………………………………………………………………………………………….

2. Mục đích của việc chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước: ……………………………………..

3. Diện tích đề nghị chuyển đổi: ……………… ha

4. Diện tích xây dựng công trình phải bóc tách hoặc chôn lấp tầng đất mặt: ……… ha

5. Lượng đất mặt phải bóc tách: …… m3

6. Phương án sử dụng đất mặt:

a) Sử dụng trong khuôn viên dự án: …. m3

b) Sử dụng ngoài khuôn viên dự án: …m3

– Địa điểm sử dụng: …………………………………………………………………………………………

Cam kết thực hiện đúng phương án sử dụng tầng đất mặt trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước.

 

 

CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Tiện ích xem văn bản

Nội dung đã được Hướng dẫn áp dụng: Chỉ dẫn, Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ và các vướng mắc liên quan... Click để xem chi tiết.