Tìm kiếm:
Tìm nâng cao img-tk
img-tkTìm kiếm nâng cao



Thông tư 30/2015/TT-BCT về quy định phương pháp xác định mức chi phí lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành,

B CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 30/2015/TT-BCT

Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP, THẨM ĐỊNH, CÔNG BỐ, ĐIỀU CHỈNH VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ

Căn cứ Luật Điện lực s 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật Điện lực s 24/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định s 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điu của Luật Điện lực và Luật sửa đi, b sung một s điều của Luật Điện lực;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp xác định mức chi phí lập, thẩm định, công b, điu chỉnh và quản lý Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương và Quy hoạch phát trin thủy điện vừa và nhỏ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định phương pháp xác định mức chi phí lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch phát trin điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ (sau đây gọi tắt là Quy hoạch) sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

2. Việc xác định chi phí lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch sử dụng nguồn vốn hợp pháp khác được khuyến khích áp dụng các quy định tại Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tới việc lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm Hp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV và Hp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV.

2. Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV (sau đây gọi tắt là Hợp phần 1) gồm quy hoạch các nguồn trạm biến áp 220 kV cấp điện cho tỉnh, quy hoạch lưới điện 110 kV, các nguồn điện vừa và nhỏ, tổng khối lượng (tính bằng km) các đường dây trung áp, tổng dung lượng (tính bằng kVA) các trạm biến áp phân phối.

3. Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (sau đây gọi tắt là Hợp phần 2) gồm quy hoạch chi tiết lưới điện trung áp sau các trạm 110 kV cho các huyện, quận, thị xã trực thuộc tỉnh, danh mục các trục đường dây trung áp, danh mục các trạm biến áp trung áp.

4. Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ là quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ các tỉnh có quy mô công suất từ 50 MW trở xuống.

Điều 4. Nguyên tắc xác định chi phí

1. Mức chi phí quy định trong Thông tư này là mức tối đa, làm căn cứ xác định chi phí cho việc lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch.

2. Trường hợp mức lương cơ sở thay đổi theo quy định pháp luật, mức chi phí lập Quy hoạch được xác định điều chỉnh tương ứng theo hệ số K (hệ số điều chỉnh theo mức lương cơ sở được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).

3. Định mức chi phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm các khoản chi phí sau:

a) Chi phí nhân công lập Quy hoạch;

b) Chi phí quản lý của đơn vị tư vấn Quy hoạch;

c) Chi phí vật liệu, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, khấu hao máy móc thiết bị;

d) Chi phí phục vụ hội nghị, cuộc họp, báo cáo;

đ) Chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đề án Quy hoạch (nội dung đánh giá môi trường chiến lược là một phần của đề án Quy hoạch);

e) Chi phí đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ của đơn vị tư vấn;

g) Chi phí các loại bảo hiểm (xã hội, y tế, thất nghiệp, trách nhiệm nghề nghiệp);

h) Thu nhập chịu thuế tính trước của đơn vị tư vấn theo quy định.

4. Các chi phí chưa bao gồm trong định mức chi phí Quy hoạch:

a) Các chi phí liên quan đến công tác phí;

b) Chi phí khảo sát, đo vẽ, mua bản đồ và tài liệu điều tra cơ bản;

c) Chi phí thỏa thuận địa điểm xây dựng Quy hoạch;

d) Thuế giá trị gia tăng.

Các chi phí quy định tại Khoản 4 Điều này phải được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và được cấu thành trong hồ sơ dự toán lập Quy hoạch.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Xác định mức chi phí lập quy hoạch

1. Mức chi phí lập Quy hoạch được xác định trên cơ sở định mức chi phí quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và quy mô công suất, khối lượng Quy hoạch theo công thức sau:

G = 

Trong đó:

a) G: Mức chi phí lập Quy hoạch.

b) Cqhi: Định mức chi phí theo danh mục của công trình thứ i (đồng/đơn vị) được xác định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Ni: Công suất, dung lượng, khối lượng của loại công trình thứ i (kVA, MW, km).

d) i = 1,2,3… n: các loại sản phẩm lập quy hoạch theo danh mục định mức.

đ) K: Hệ số điều chỉnh theo mức lương cơ sở được quy định tại Phụ lục V Thông tư này.

2. Định mức chi phí Quy hoạch tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này được lập cho các danh mục sản phẩm chủ yếu trong hồ sơ Quy hoạch. Trường hợp khi lập Quy hoạch có các nội dung sản phẩm có đặc điểm riêng chưa được quy định hoặc chưa phù hợp với nội dung Thông tư, chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập dự toán chi phí trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 6. Các hệ số điều chỉnh định mức chi phí Quy hoạch

1. Hệ số điều chỉnh định mức chi phí Quy hoạch theo chiều dài đường dây điện và khối lượng các trạm biến áp trung áp được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Đối với đường dây điện có nhiều mạch, từ mạch thứ hai trở đi, định mức chi phí được tính bằng định mức tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này nhân với hệ số 0,5.

3. Đối với các trạm biến áp cao áp có nhiều hơn 2 máy, từ máy thứ hai trở đi, định mức chi phí được tính bằng định mức tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này nhân với hệ số 0,5.

4. Đối với các công trình đường dây điện cáp ngầm, định mức chi phí được tính bằng định mức tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này nhân hệ số 1,05.

5. Đối với các đề án Quy hoạch lập tại các vùng hải đảo, khu vực miền núi đặc biệt khó khăn theo quy định, định mức chi phí được tính bằng định mức tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này nhân hệ số 1,1.

6. Định mức đối với các công trình cải tạo, mở rộng:

a) Đối với trạm biến áp, định mức chi phí được tính bằng 30% định mức chi phí xây dựng mới trạm biến áp có cấp điện áp và quy mô tương ứng.

b) Đối với đường dây, định mức chi phí được tính bằng 40% định mức chi phí xây dựng mới đường dây có cấp điện áp và chiều dài tương ứng.

7. Đối với khối lượng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp 220 kV và 110 kV trong đề án Quy hoạch giai đoạn trước đã được phê duyệt nhưng chưa được thực hiện, chuyển sang để tính toán, lập Quy hoạch giai đoạn tiếp theo thì định mức chi phí được tính bằng định mức chi phí xây dựng mới tương ứng nhân với hệ số 0,3.

8. Đối với khối lượng công trình lưới trung thế trong đề án Quy hoạch giai đoạn trước đã được phê duyệt nhưng chưa thực hiện được chuyển sang để tính toán, lập Quy hoạch trong giai đoạn tiếp theo, thì định mức chi phí được tính bằng định mức chi phí xây dựng mới tương ứng nhân với hệ số 0,3.

Điều 7. Định mức chi phí cho một số công việc liên quan đến quá trình lập, phê duyệt đề án Quy hoạch

1. Chi phí cho công tác lập nhiệm vụ Quy hoạch, thẩm định đề án Quy hoạch, quản lý và công bố Quy hoạch được tính theo tỷ lệ % giá trị dự toán chi phí lập Quy hoạch quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp khoảng cách chiều dài đường dây, tổng công suất máy biến áp và giá trị dự toán chi phí lập Quy hoạch (trước thuế) nằm ở giữa hai khoảng trị số đơn giá hoặc định mức, chi phí liên quan được xác định theo phương pháp nội suy.

Công thức tính nội suy như sau:

Giá trị X

X1

X

X2

Giá tr Y

Y1

Y

Y2

Trong đó:

a) Y: Định mức chi phí hoặc hệ số hiệu chỉnh liên quan theo quy mô cần tính. Đơn vị tính là % hoặc hệ số.

b) X: Quy mô của định mức chi phí hoặc hệ số điều chỉnh cần tính. Đơn vị tính theo quy mô chiều dài, hoặc công suất, hoặc giá trị.

c) X1, X2: Quy mô tương ứng theo cận dưới và cận trên của giá trị cần tính. Đơn vị tính theo quy mô chiều dài, hoặc công suất, hoặc giá trị.

d) Y1, Y2: Định mức chi phí hoặc hệ số hiệu chỉnh tương ứng với cận dưới và cận trên của giá trị cần tính. Đơn vị tính là phần trăm (%) hoặc hệ số.

Trường hợp có quy mô lớn hơn quy mô quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này, chi phí lập Quy hoạch được xác định bằng cách lập dự toán chi phí.

Điều 8. Định mức chi phí điều chỉnh Quy hoạch

1. Trường hợp điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực không theo chu kỳ (điều chỉnh quy hoạch cục bộ), chi phí điều chỉnh Quy hoạch được xác định bằng cách lập dự toán, trên cơ sở nội dung công việc, quy mô, thông số chính của dự án cần điều chỉnh, nhiệm vụ Quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và định mức chi phí Quy hoạch quy định tại Thông tư này.

2. Đối với trường hợp điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực theo chu kỳ 5 năm (điều chỉnh quy hoạch tổng thể), chi phí điều chỉnh Quy hoạch được xác định bằng cách lập dự toán theo nguyên tắc:

a) Điều chỉnh hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV theo chu kỳ 5 năm (Hợp phần 1): tối đa không vượt quá 50% của chi phí lập đề án Quy hoạch mới theo khối lượng xây dựng các năm còn lại của giai đoạn Quy hoạch và định mức chi phí Quy hoạch tương ứng quy định tại Thông tư này.

b) Điều chỉnh hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV theo chu kỳ 5 năm (Hợp phần 2): tối đa không vượt quá 40% của chi phí lập đề án Quy hoạch mới theo khối lượng xây dựng các năm còn lại của giai đoạn Quy hoạch và định mức chi phí Quy hoạch tương ứng quy định tại Thông tư này.

Chương III

QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Quản lý chi phí lập Quy hoạch

Chi phí thuê tư vấn lập đề án Quy hoạch được xác định trên cơ sở kết quả đấu thầu và quản lý thông qua hợp đồng tư vấn. Nội dung hợp đồng tư vấn lập đề án Quy hoạch phải tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng có liên quan.

Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với các đề án Quy hoạch đã ký kết hợp đồng trước ngày Thông tư này có hiệu lực, việc thanh toán, quyết toán chi phí lập Quy hoạch phải căn cứ theo nội dung của hợp đồng đã ký kết. Trường hợp nội dung hợp đồng có thỏa thuận được điều chỉnh giá khi Nhà nước thay đổi định mức chi phí Quy hoạch, các bên liên quan cần xác định cụ thể khối lượng công việc chưa hoàn thành để điều chỉnh phù hợp với quy định tại Thông tư này.

2. Trường hợp các đề án lập Quy hoạch đã phê duyệt kết quả đấu thầu nhưng chưa ký kết hợp đồng, cấp có thẩm quyền phê duyệt chi phí lập đề án Quy hoạch quyết định việc áp dụng theo các quy định tại Thông tư này.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 11 năm 2015, thay thế Quyết định số 3836/2005/QĐ-BCN ngày 22 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Đơn giá quy hoạch phát triển điện lực./.

 

Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Lãnh đạo Bộ Công Thương;
– Cục Kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư pháp);
– Viện Kiểm soát nhân dân tối cao;
– UBND các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– SCT các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
– Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
– Công báo;
– Website Bộ Công Thương;
– Lưu: VT, PC, TCNL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Hoàng Quốc Vượng

 

PHỤ LỤC I

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư s
 30/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Loại công trình

Đơn vị tính

Lập quy hoạch theo hợp phần 1

Lập quy hoạch theo hợp phần 2

I

Trạm biến áp

đ/kVA

 

 

1

Trung áp

 

3.454

7.254

2

110 kV

 

2.333

3

220 kV

 

948

II

Đường dây

đ/km

 

 

1

0,4 kV

 

100.544

2

Trung áp

 

359.632

755.227

3

110 kV

 

2.283.389

4

220 kV

 

1.729.865

Ghi chú: Đi với 2 thành ph Hà Nội và Hồ Chí Minh, định mức chi phí tính cho phần lưới điện trung áp (gồm cả trạm biến áp và đường dây) được áp dụng như sau:

– Lập quy hoạch theo hợp phần 1: Định mức chi phí trên nhân với hệ s 1,5

– Lập quy hoạch theo hợp phần 2: Định mức chi phí trên nhân với hệ số 0,78.

 

PHỤ LỤC II

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ

(Ban hành kèm theo Thông tư s 30/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Nlm(MW)

Định mức (103 đ/MW)

1

0,£ Nlm £ 1

37.700

2

< Nlm £ 2

34.100

3

2 < Nlm £ 3

30.500

4

3 < Nlm £ 5

26.000

5

5 < Nlm £ 10

22.400

6

10 < Nlm £ 15

18.900

7

15 < Nlm £ 20

15.300

8

20 < Nlm £ 25

13.500

9

25 < Nlm £ 50

11.600

 

PHỤ LỤC III

CÁC HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư s 30/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Hệ số điều chỉnh định mức chi phí quy hoạch đường dây điện

Tng chiu dài đường dây (km)

£ 20

£ 50

£ 200

> 200

Hệ số điều chỉnh

1

0,9

0,8

0,7

2. Hệ s điều chỉnh định mức chi phí quy hoạch trạm biến áp trung áp

Tổng công suất TBA (MVA)

£ 200

£ 500

£ 1000

> 1000

Hệ số điều chỉnh

1

0,9

0,8

0,7

 

PHỤ LỤC IV

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO MỘT SỐ CÔNG VIỆC XÁC ĐỊNH THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM CỦA CHI PHÍ LẬP ĐỀ ÁN QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư s 30/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Đơn vị tính: %

TT

G (tr.đ):

£ 200

500

700

1000

2000

³ 5000

1

Lập nhiệm vụ, đề cương đề án quy hoạch

4,0

3,6

3,0

2,0

1,8

1,5

2

Thẩm định đề án quy hoạch

5,5

4,0

3,6

3,0

2,5

2,2

3

Quản lý và công bố quy hoạch

5,0

4,0

3,6

3,0

2,0

1,8

Ghi chú:

– G (tr.đ): Dự toán chi phí của đ án lập quy hoạch được xác định theo nội dung Điều 5 và các hệ số điều chỉnh quy định tại Thông tư này (triệu đồng) trước thuế.

– Chi phí thm định nhiệm vụ quy hoạch được xác định bng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ, đề cương đ án quy hoạch.

– Chi phí thẩm định đề án quy hoạch theo định mức tại Phụ lục này chưa bao gm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc thm định đ án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục vụ công tác thm định đ án quy hoạch thì cơ quan quản lý quy hoạch lập dự toán đ b sung chi phí thm định đ án quy hoạch.

 

PHỤ LỤC V

XÁC ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG CƠ SỞ (HỆ SỐ K)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Tại thời điểm ban hành Thông tư này hệ số điều chỉnh mức lương cơ sở K = 1 (tương ứng mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang).

2. Trường hợp mức lương cơ sở thay đổi theo quy định pháp luật, hệ số điều chỉnh theo mức lương cơ sở K được tính như sau:

K = 0,7 x kl + 0,3

Trong đó kl là hệ số thay đổi mức lương cơ sở = Mức lương cơ sở thay đổi tương ứng tại thời điểm tính toán chia cho mức lương cơ sở tương ứng tại Thông tư này là 1.150.000 đồng/tháng.

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Bạc, Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Văn bản đang xem

B CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 30/2015/TT-BCT

Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP, THẨM ĐỊNH, CÔNG BỐ, ĐIỀU CHỈNH VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ

Căn cứ Luật Điện lực s 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật Điện lực s 24/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định s 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điu của Luật Điện lực và Luật sửa đi, b sung một s điều của Luật Điện lực;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp xác định mức chi phí lập, thẩm định, công b, điu chỉnh và quản lý Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương và Quy hoạch phát trin thủy điện vừa và nhỏ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định phương pháp xác định mức chi phí lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch phát trin điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ (sau đây gọi tắt là Quy hoạch) sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

2. Việc xác định chi phí lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch sử dụng nguồn vốn hợp pháp khác được khuyến khích áp dụng các quy định tại Thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tới việc lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm Hp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV và Hp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV.

2. Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV (sau đây gọi tắt là Hợp phần 1) gồm quy hoạch các nguồn trạm biến áp 220 kV cấp điện cho tỉnh, quy hoạch lưới điện 110 kV, các nguồn điện vừa và nhỏ, tổng khối lượng (tính bằng km) các đường dây trung áp, tổng dung lượng (tính bằng kVA) các trạm biến áp phân phối.

3. Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (sau đây gọi tắt là Hợp phần 2) gồm quy hoạch chi tiết lưới điện trung áp sau các trạm 110 kV cho các huyện, quận, thị xã trực thuộc tỉnh, danh mục các trục đường dây trung áp, danh mục các trạm biến áp trung áp.

4. Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ là quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ các tỉnh có quy mô công suất từ 50 MW trở xuống.

Điều 4. Nguyên tắc xác định chi phí

1. Mức chi phí quy định trong Thông tư này là mức tối đa, làm căn cứ xác định chi phí cho việc lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch.

2. Trường hợp mức lương cơ sở thay đổi theo quy định pháp luật, mức chi phí lập Quy hoạch được xác định điều chỉnh tương ứng theo hệ số K (hệ số điều chỉnh theo mức lương cơ sở được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).

3. Định mức chi phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm các khoản chi phí sau:

a) Chi phí nhân công lập Quy hoạch;

b) Chi phí quản lý của đơn vị tư vấn Quy hoạch;

c) Chi phí vật liệu, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, khấu hao máy móc thiết bị;

d) Chi phí phục vụ hội nghị, cuộc họp, báo cáo;

đ) Chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đề án Quy hoạch (nội dung đánh giá môi trường chiến lược là một phần của đề án Quy hoạch);

e) Chi phí đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ của đơn vị tư vấn;

g) Chi phí các loại bảo hiểm (xã hội, y tế, thất nghiệp, trách nhiệm nghề nghiệp);

h) Thu nhập chịu thuế tính trước của đơn vị tư vấn theo quy định.

4. Các chi phí chưa bao gồm trong định mức chi phí Quy hoạch:

a) Các chi phí liên quan đến công tác phí;

b) Chi phí khảo sát, đo vẽ, mua bản đồ và tài liệu điều tra cơ bản;

c) Chi phí thỏa thuận địa điểm xây dựng Quy hoạch;

d) Thuế giá trị gia tăng.

Các chi phí quy định tại Khoản 4 Điều này phải được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và được cấu thành trong hồ sơ dự toán lập Quy hoạch.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Xác định mức chi phí lập quy hoạch

1. Mức chi phí lập Quy hoạch được xác định trên cơ sở định mức chi phí quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và quy mô công suất, khối lượng Quy hoạch theo công thức sau:

G = 

Trong đó:

a) G: Mức chi phí lập Quy hoạch.

b) Cqhi: Định mức chi phí theo danh mục của công trình thứ i (đồng/đơn vị) được xác định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Ni: Công suất, dung lượng, khối lượng của loại công trình thứ i (kVA, MW, km).

d) i = 1,2,3… n: các loại sản phẩm lập quy hoạch theo danh mục định mức.

đ) K: Hệ số điều chỉnh theo mức lương cơ sở được quy định tại Phụ lục V Thông tư này.

2. Định mức chi phí Quy hoạch tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này được lập cho các danh mục sản phẩm chủ yếu trong hồ sơ Quy hoạch. Trường hợp khi lập Quy hoạch có các nội dung sản phẩm có đặc điểm riêng chưa được quy định hoặc chưa phù hợp với nội dung Thông tư, chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập dự toán chi phí trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 6. Các hệ số điều chỉnh định mức chi phí Quy hoạch

1. Hệ số điều chỉnh định mức chi phí Quy hoạch theo chiều dài đường dây điện và khối lượng các trạm biến áp trung áp được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Đối với đường dây điện có nhiều mạch, từ mạch thứ hai trở đi, định mức chi phí được tính bằng định mức tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này nhân với hệ số 0,5.

3. Đối với các trạm biến áp cao áp có nhiều hơn 2 máy, từ máy thứ hai trở đi, định mức chi phí được tính bằng định mức tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này nhân với hệ số 0,5.

4. Đối với các công trình đường dây điện cáp ngầm, định mức chi phí được tính bằng định mức tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này nhân hệ số 1,05.

5. Đối với các đề án Quy hoạch lập tại các vùng hải đảo, khu vực miền núi đặc biệt khó khăn theo quy định, định mức chi phí được tính bằng định mức tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này nhân hệ số 1,1.

6. Định mức đối với các công trình cải tạo, mở rộng:

a) Đối với trạm biến áp, định mức chi phí được tính bằng 30% định mức chi phí xây dựng mới trạm biến áp có cấp điện áp và quy mô tương ứng.

b) Đối với đường dây, định mức chi phí được tính bằng 40% định mức chi phí xây dựng mới đường dây có cấp điện áp và chiều dài tương ứng.

7. Đối với khối lượng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp 220 kV và 110 kV trong đề án Quy hoạch giai đoạn trước đã được phê duyệt nhưng chưa được thực hiện, chuyển sang để tính toán, lập Quy hoạch giai đoạn tiếp theo thì định mức chi phí được tính bằng định mức chi phí xây dựng mới tương ứng nhân với hệ số 0,3.

8. Đối với khối lượng công trình lưới trung thế trong đề án Quy hoạch giai đoạn trước đã được phê duyệt nhưng chưa thực hiện được chuyển sang để tính toán, lập Quy hoạch trong giai đoạn tiếp theo, thì định mức chi phí được tính bằng định mức chi phí xây dựng mới tương ứng nhân với hệ số 0,3.

Điều 7. Định mức chi phí cho một số công việc liên quan đến quá trình lập, phê duyệt đề án Quy hoạch

1. Chi phí cho công tác lập nhiệm vụ Quy hoạch, thẩm định đề án Quy hoạch, quản lý và công bố Quy hoạch được tính theo tỷ lệ % giá trị dự toán chi phí lập Quy hoạch quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp khoảng cách chiều dài đường dây, tổng công suất máy biến áp và giá trị dự toán chi phí lập Quy hoạch (trước thuế) nằm ở giữa hai khoảng trị số đơn giá hoặc định mức, chi phí liên quan được xác định theo phương pháp nội suy.

Công thức tính nội suy như sau:

Giá trị X

X1

X

X2

Giá tr Y

Y1

Y

Y2

Trong đó:

a) Y: Định mức chi phí hoặc hệ số hiệu chỉnh liên quan theo quy mô cần tính. Đơn vị tính là % hoặc hệ số.

b) X: Quy mô của định mức chi phí hoặc hệ số điều chỉnh cần tính. Đơn vị tính theo quy mô chiều dài, hoặc công suất, hoặc giá trị.

c) X1, X2: Quy mô tương ứng theo cận dưới và cận trên của giá trị cần tính. Đơn vị tính theo quy mô chiều dài, hoặc công suất, hoặc giá trị.

d) Y1, Y2: Định mức chi phí hoặc hệ số hiệu chỉnh tương ứng với cận dưới và cận trên của giá trị cần tính. Đơn vị tính là phần trăm (%) hoặc hệ số.

Trường hợp có quy mô lớn hơn quy mô quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này, chi phí lập Quy hoạch được xác định bằng cách lập dự toán chi phí.

Điều 8. Định mức chi phí điều chỉnh Quy hoạch

1. Trường hợp điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực không theo chu kỳ (điều chỉnh quy hoạch cục bộ), chi phí điều chỉnh Quy hoạch được xác định bằng cách lập dự toán, trên cơ sở nội dung công việc, quy mô, thông số chính của dự án cần điều chỉnh, nhiệm vụ Quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và định mức chi phí Quy hoạch quy định tại Thông tư này.

2. Đối với trường hợp điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực theo chu kỳ 5 năm (điều chỉnh quy hoạch tổng thể), chi phí điều chỉnh Quy hoạch được xác định bằng cách lập dự toán theo nguyên tắc:

a) Điều chỉnh hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV theo chu kỳ 5 năm (Hợp phần 1): tối đa không vượt quá 50% của chi phí lập đề án Quy hoạch mới theo khối lượng xây dựng các năm còn lại của giai đoạn Quy hoạch và định mức chi phí Quy hoạch tương ứng quy định tại Thông tư này.

b) Điều chỉnh hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV theo chu kỳ 5 năm (Hợp phần 2): tối đa không vượt quá 40% của chi phí lập đề án Quy hoạch mới theo khối lượng xây dựng các năm còn lại của giai đoạn Quy hoạch và định mức chi phí Quy hoạch tương ứng quy định tại Thông tư này.

Chương III

QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Quản lý chi phí lập Quy hoạch

Chi phí thuê tư vấn lập đề án Quy hoạch được xác định trên cơ sở kết quả đấu thầu và quản lý thông qua hợp đồng tư vấn. Nội dung hợp đồng tư vấn lập đề án Quy hoạch phải tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng có liên quan.

Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với các đề án Quy hoạch đã ký kết hợp đồng trước ngày Thông tư này có hiệu lực, việc thanh toán, quyết toán chi phí lập Quy hoạch phải căn cứ theo nội dung của hợp đồng đã ký kết. Trường hợp nội dung hợp đồng có thỏa thuận được điều chỉnh giá khi Nhà nước thay đổi định mức chi phí Quy hoạch, các bên liên quan cần xác định cụ thể khối lượng công việc chưa hoàn thành để điều chỉnh phù hợp với quy định tại Thông tư này.

2. Trường hợp các đề án lập Quy hoạch đã phê duyệt kết quả đấu thầu nhưng chưa ký kết hợp đồng, cấp có thẩm quyền phê duyệt chi phí lập đề án Quy hoạch quyết định việc áp dụng theo các quy định tại Thông tư này.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 11 năm 2015, thay thế Quyết định số 3836/2005/QĐ-BCN ngày 22 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Đơn giá quy hoạch phát triển điện lực./.

 

Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Lãnh đạo Bộ Công Thương;
– Cục Kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư pháp);
– Viện Kiểm soát nhân dân tối cao;
– UBND các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– SCT các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
– Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
– Công báo;
– Website Bộ Công Thương;
– Lưu: VT, PC, TCNL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Hoàng Quốc Vượng

 

PHỤ LỤC I

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư s
 30/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Loại công trình

Đơn vị tính

Lập quy hoạch theo hợp phần 1

Lập quy hoạch theo hợp phần 2

I

Trạm biến áp

đ/kVA

 

 

1

Trung áp

 

3.454

7.254

2

110 kV

 

2.333

3

220 kV

 

948

II

Đường dây

đ/km

 

 

1

0,4 kV

 

100.544

2

Trung áp

 

359.632

755.227

3

110 kV

 

2.283.389

4

220 kV

 

1.729.865

Ghi chú: Đi với 2 thành ph Hà Nội và Hồ Chí Minh, định mức chi phí tính cho phần lưới điện trung áp (gồm cả trạm biến áp và đường dây) được áp dụng như sau:

– Lập quy hoạch theo hợp phần 1: Định mức chi phí trên nhân với hệ s 1,5

– Lập quy hoạch theo hợp phần 2: Định mức chi phí trên nhân với hệ số 0,78.

 

PHỤ LỤC II

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ

(Ban hành kèm theo Thông tư s 30/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Nlm(MW)

Định mức (103 đ/MW)

1

0,£ Nlm £ 1

37.700

2

< Nlm £ 2

34.100

3

2 < Nlm £ 3

30.500

4

3 < Nlm £ 5

26.000

5

5 < Nlm £ 10

22.400

6

10 < Nlm £ 15

18.900

7

15 < Nlm £ 20

15.300

8

20 < Nlm £ 25

13.500

9

25 < Nlm £ 50

11.600

 

PHỤ LỤC III

CÁC HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư s 30/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Hệ số điều chỉnh định mức chi phí quy hoạch đường dây điện

Tng chiu dài đường dây (km)

£ 20

£ 50

£ 200

> 200

Hệ số điều chỉnh

1

0,9

0,8

0,7

2. Hệ s điều chỉnh định mức chi phí quy hoạch trạm biến áp trung áp

Tổng công suất TBA (MVA)

£ 200

£ 500

£ 1000

> 1000

Hệ số điều chỉnh

1

0,9

0,8

0,7

 

PHỤ LỤC IV

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO MỘT SỐ CÔNG VIỆC XÁC ĐỊNH THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM CỦA CHI PHÍ LẬP ĐỀ ÁN QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư s 30/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Đơn vị tính: %

TT

G (tr.đ):

£ 200

500

700

1000

2000

³ 5000

1

Lập nhiệm vụ, đề cương đề án quy hoạch

4,0

3,6

3,0

2,0

1,8

1,5

2

Thẩm định đề án quy hoạch

5,5

4,0

3,6

3,0

2,5

2,2

3

Quản lý và công bố quy hoạch

5,0

4,0

3,6

3,0

2,0

1,8

Ghi chú:

– G (tr.đ): Dự toán chi phí của đ án lập quy hoạch được xác định theo nội dung Điều 5 và các hệ số điều chỉnh quy định tại Thông tư này (triệu đồng) trước thuế.

– Chi phí thm định nhiệm vụ quy hoạch được xác định bng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ, đề cương đ án quy hoạch.

– Chi phí thẩm định đề án quy hoạch theo định mức tại Phụ lục này chưa bao gm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc thm định đ án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục vụ công tác thm định đ án quy hoạch thì cơ quan quản lý quy hoạch lập dự toán đ b sung chi phí thm định đ án quy hoạch.

 

PHỤ LỤC V

XÁC ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG CƠ SỞ (HỆ SỐ K)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Tại thời điểm ban hành Thông tư này hệ số điều chỉnh mức lương cơ sở K = 1 (tương ứng mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang).

2. Trường hợp mức lương cơ sở thay đổi theo quy định pháp luật, hệ số điều chỉnh theo mức lương cơ sở K được tính như sau:

K = 0,7 x kl + 0,3

Trong đó kl là hệ số thay đổi mức lương cơ sở = Mức lương cơ sở thay đổi tương ứng tại thời điểm tính toán chia cho mức lương cơ sở tương ứng tại Thông tư này là 1.150.000 đồng/tháng.

Văn bản so sánh

BỘ CÔNG NGHIỆP
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số: 3836/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;

Căn cứ Quy chế quản lý Đầu tư và Xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 và số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ;

Căn cứ văn bản số 2325/BXD-KTTC ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Bộ Xây dựng về đơn giá quy hoạch phát triển điện lực;

Xét tờ trình số 3754/TTr-EVN-KTDT ngày 22/7/2005 của Tổng công ty Điện lực Việt Nam trình ban hành đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập “Đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực” thay thế tập đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực số 14/2003/QĐ-BCN ngày 27 tháng 2 năm 2003 của Bộ Công nghiệp.

Điều 2. Tập Đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực là cơ sở để lập và phát triển dự toán chi phí phục vụ công tác lập quy hoạch phát triển điện lực và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các công tác quy hoạch phát triển điện lực đã thực hiện việc nghiệm thu thanh toán chi phí theo nội dung tập Đơn giá số 14/2003/QĐ-BCN ngày 27/3/2005 và các văn bản hướng dẫn trước đây của Bộ Công nghiệp, thì không áp dụng tập Đơn giá này.

Giao Tổng công ty Điện lực Việt Nam, các Sở Công nghiệp theo dõi, thống kê áp dụng tập đơn giá, kịp thời đề xuất các hiệu chỉnh, bổ sung khi cần thiết.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam, Giám đốc các Sở Công nghiệp và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: VP, NLDK.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Xuân Thúy

 

Phần I

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

1. Đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực quy định trong văn bản này là mức tối đa, làm căn cứ xác định chi phí cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, quy hoạch phát triển điện lực quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ của các địa phương sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.

2. Nội dung, trình tự và thủ tục quy hoạch phát triển điện lực phải tuân thủ theo Quyết định số 21/2002/QĐ-BCN ngày 4/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp. Nội dung, sản phẩm công tác quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ của các địa phương được quy định tại phần Phụ lục của Quyết định này.

3. Đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực quy định ở Phần II của Quyết định này quy định các mức chi phí lập quy hoạch phát triển điện lực và được áp dụng như sau:

3.1. Đối với lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương: Tính cho các danh mục sau:

– Đường dây và trạm biến áp: Tính từ cấp điện áp 6 kV đến 220 kV.

– Nguồn điện: Chỉ tính các nguồn thủy điện, nhiệt điện, địa nhiệt, phong điện …. có công suất nhỏ hơn 1 MW.

3.2. Lập quy hoạch phát triển điện lực cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

– Đường dây và trạm biến áp: Tính từ cấp điện áp 0,4 kV đến < 110 kV.

3.3. Lập quy hoạch phát triển nguồn thủy điện vừa và nhỏ các địa phương: Trạm thủy điện với quy mô công suất từ 0,1 MW đến 30 MW.

4. Đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực được xây dựng trên cơ sở tiền lương theo Quyết định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương. Mức tiền lương tối thiểu là 290.000 đồng.

Hệ số điều chỉnh đơn giá do lương tối thiểu tăng từ 290.000 đồng lên 350.000 đồng được nhân với hệ số K = 1,083.

5. Đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực chưa bao gồm chi phí để thực hiện các công việc sau:

a. Chi phí công tác phí điều tra khảo sát thu thập tài liệu, đo vẽ, mua bản đồ phục vụ cho quy hoạch phát triển điện lực.

b. Chi phí mua tài liệu, số liệu điều tra cơ bản và dự báo phát triển kinh tế xã hội trong khu vực quy hoạch.

Các chi phí này sẽ được lập dự toán chi phí trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cùng với chi phí lập quy hoạch tính theo đơn giá qui hoạch.

6. Chi phí lập quy hoạch phát triển điện lực chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo công thức sau:

Cq = 

Trong đó:

– Cq: Chi phí quy hoạch phát triển điện lực của tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã.

– Gqi: Đơn giá quy hoạch các loại công trình thứ i (đồng/đơn vị)

– Nqi: Khối lượng của các loại công trình i (KW, km, KVA)

– i = 1, 2, 3 … n: các loại công trình lập quy hoạch.

7. Đơn giá quy hoạch phát triển điện lực được lập cho một số sản phẩm chủ yếu. Trường hợp khi lập quy hoạch có các nội dung công trình có đặc điểm riêng chưa có quy định, thì bên giao thầu và bên nhận thầu căn cứ vào sản phẩm tương tự để lập dự toán chi phí và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nếu cấp điện áp > 220 kV mà chưa có trong quy hoạch Tổng sơ đồ, thì trạm biến áp được xác định như đơn giá của cấp điện áp 220 kV theo công suất tổ máy. Đối với đường dây, áp dụng đơn giá như cấp điện áp 220 kV với hệ số là 1,2.

8. Hệ số áp dụng cho một số trường hợp như sau:

a. Đơn giá thiết kế quy hoạch công trình đường dây tải điện được áp dụng cho từng khoảng theo chiều dài tuyến đường dây theo các hệ số như sau:

● ≤ 1 km: tính bằng 1km

● > 1km – 20km, áp dụng K =1

● > 20 -50km, áp dụng K = 0,9

● > 50 – 100km, áp dụng K = 0,8

● > 100km, áp dụng K = 0,7

b. Đơn giá quy hoạch đường dây tải điện tại những đoạn phải thiết kế cáp ngầm được nhân với hệ số K = 1,05.

c. Đối với các trạm biến áp có ≥ 2 máy thì từ máy thứ 2 đơn giá quy hoạch được nhân với hệ số K = 0,5

d. Đơn giá quy hoạch đối với các vùng miền núi, hải đảo được áp dụng hệ số K = 1,1.

9. Định mức coi phí thẩm định phê duyệt, quản lý và công bố đề án quy hoạch: được tính theo tỷ lệ % trên giá trị dự toán chi phí lập quy hoạch như sau:

TT

Chi phí lập QH (Tr.đ)

Nội dung công việc

≤ 200

500

1000

≥ 2000

1

Thẩm định QH phát triển điện lực

5,5

4,0

3,0

2,5

2

Quản lý và công bố QH

5,0

4,0

3,0

2,0

* Trường hợp giá trị dự toán chi phí lập quy hoạch nằm ở giữa hai khoảng trị số, thì chi phí thẩm định phê duyệt và chi phí quản lý, công bố quy hoạch được xác định tỷ lệ định mức theo phương pháp nội suy.

* Chi phí quản lý và công bố quy hoạch là chi phí cho các hoạt động của tổ chức giao quản lý quá trình lập quy hoạch.

10. Đơn giá quy hoạch phát triển điện lực quy định trong Phần II của văn bản này quy định cho phần khối lượng quy hoạch được xây dựng mới. Đối với phần khối lượng quy hoạch cải tạo, mở rộng đơn giá được xác định như sau:

a) Đối với Trạm biến áp: Tính bằng 3 % đơn giá qui hoạch xây dựng mới trạm biến áp có cấp điện áp tương ứng, ở các cấp điện áp.

b) Đối với Đường dây: Tính bằng 40% đơn giá quy hoạch xây dựng mới đường dây có cấp điện áp tương ứng, ở các cấp điện áp.

11. Đơn giá quy hoạch phát triển điện lực quy định tại phần II của văn bản này chưa bao gồm thuế VAT.

12. Hướng dẫn thực hiện:

– Những dự án quy hoạch đã nghiệm thu thanh toán thì không thực hiện theo quy định tại văn bản này.

– Bảng đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực trên không áp dụng cho lập dự toán chi phí lập Quy hoạch phát triển Điện lực quốc gia theo từng giai đoạn.

Phần II

BẢNG ĐƠN GIÁ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC

1. ĐƠN GIÁ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG:

STT

Loại công trình/Công suất/Điện áp

Đ/v tính

Đơn giá quy hoạch tỉnh, thành phố

Đơn giá QH quận, huyện

Trong TSĐ

Ngoài TSĐ

I

Trạm biến áp:

 

 

 

 

 

6,10,15,22(24),35 kV

đ/kVA

2876

2876

2876

 

66, 110 kV

đ/kVA

612

612

 

 

220kV (1×125 MVA)

đ/kVA

249

498

 

 

220kV (1×250 MVA)

đ/kVA

124

249

 

 

220kV (1×500 MVA)

đ/kVA

62

124

 

II

Đường dây ti điện:

 

 

 

 

 

0,4 kV

đ/km

 

 

239730

 

6,10,15,22, 35 kV

đ/km

209606

209606

149719

 

66, 110 kV

đ/km

598877

598877

 

 

220kV

đ/km

453702

453702

 

2. ĐƠN GIÁ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGUỒN THỦY ĐIỆN:

TT

Nlm(MW)

Đơn giá (103 đ/kW)

1

0,1 MW ≤ Nlm ≤ 1MW

9,9

2

1MW < Nlm ≤ 2MW

8,9

3

2MW < Nlm ≤ 3MW

7,9

4

3MW < Nlm ≤ 5MW

6,9

5

5MW < Nlm ≤ 10MW

5,9

6

10MW < Nlm ≤ 15MW

5,0

7

15MW < Nlm ≤ 20MW

4,0

8

20MW < Nlm ≤ 25MW

3,5

9

25MW < Nlm ≤ 30MW

3,0

Phần III

PHỤ LỤC

NỘI DUNG, SẢN PHẨM QUY HOẠCH THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ CẤP TỈNH

Công suất lắp máy từ 100 kW ÷ 30.000 kW

A. PHẦN THUYẾT MINH

Mở đầu

A. Mục đích và yêu cầu

C. Phạm vi quy mô các bước thực hiện

B. Cơ sở pháp lý

C. Các tài liệu đã sử dụng

D. Các tiêu chí lựa chọn công trình

E. Các tiêu chuẩn được áp dụng.

Chương I. Điều kiện tự nhiên

I.1. Vị trí địa lý tự nhiên khu vực.

I.1.1. Vị trí địa lý

I.1.2. Địa hình địa mạo

I.1.3. Đặc điểm sông ngòi

I.1.4. Đặc điểm địa chất

I.1.5. Khoáng sản

I.1.6. Tiềm năng thủy điện nhỏ của tỉnh

I.2. Điều kiện khí tượng

I.2.1. Điều kiện khí hậu khu vực

I.2.1.1. Khái quát, mức độ nghiên cứu khí tượng

I.2.1.2. Các đặc điểm khí hậu lưu vực: Chế độ mưa, chế độ nhiệt, độ ẩm không khí, gió, bốc hơi…

I.3. Điều kiện thủy văn

I.3.1. Mức độ quan trắc thủy văn trong và lân cận tỉnh.

I.3.2. Dòng chảy năm và chuỗi dòng chảy năm

a. Chuẩn dòng chảy năm tại các tuyến công trình

b. Xác định lưu lượng dòng chảy năm thiết kế tại tuyến công trình

c. Chuỗi dòng chảy tháng và phân phối dòng chảy năm

d. Đường duy trì lưu lượng ngày đêm.

I.3.3. Dòng chảy lũ.

I.3.4. Dòng chảy lớn nhất mùa kiệt

I.3.5. Dòng chảy bùn cát

I.4. Kết luận và kiến nghị

Chương II. Dân sinh kinh tế

II.1. Kinh tế xã hội

II.2. Định hướng phát triển kinh tế của tỉnh

Chương III. Hiện trạng thủy điện vừa và nhỏ

III.1. Tình hình xây dựng và khai thác thủy điện vừa và nhỏ

III.2. Một số đặc điểm về thủy điện nhỏ

III.3. Thực trạng quản lý vận hành các trạm thủy điện vừa và nhỏ

III.4. Tình hình quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ của tỉnh

Chương IV: Tính toán thủy năng

IV.1. Mục đích

IV.2. Tài liệu cơ bản sử dụng để tính toán thủy năng.

IV.3. Các nguyên tắc, cơ sở và các bước tính toán.

IV.3.1. Nguyên tắc

IV.3.2. Cơ sở tính toán:

Cơ sở của phương pháp tính thủy năng. Chọn mức đảm bảo tính toán. Xác định Nlm và Nđb

IV.3.3. Các bước tính toán: Tính toán công suất. Xác định các dung tích đặc trưng của hồ chứa.

1. Lựa chọn các thông số hồ chứa

2. Xác định dung tích điều tiết ngày đêm

3. Xác định dung tích chết

4. Xác định dung tích toàn bộ

IV.4. Kết quả tính toán thủy năng

Chương V: Công trình và thiết bị

V.1. Tài liệu sử dụng.

V.2. Công trình thủy công

V.2.1. Tiêu chuẩn áp dụng

V.2.2. Đập dâng

V.2.3. Tràn xả lũ

V.2.4. Tuyến năng lượng

V.3. Bố trí công trình

Thực hiện cho từng công trình được lựa chọn: Thuyết minh thiết kế công trình.

V.4. Thiết bị công nghệ

V.4.1. Thiết bị cơ khí thủy lực.

V.4.2. Thiết bị cơ khí thủy công

Chương VI: Hiện trạng lưới điện và đấu nối

Trên cơ sở quy hoạch lưới điện đã được duyệt thực hiện các mục sau:

VI.2. Hiện trạng cấp điện ở tỉnh: nguồn điện, lưới điện trung cao thế.

VI.4. Phát triển nguồn.

VI.5. Phát triển lưới điện cao thế.

VI.6. Phát triển lưới điện trung thế.

VI.7. Phương án đấu nối các NMTĐ vừa và nhỏ vào lưới điện.

VI.8. Khối lượng xây dựng lưới điện.

Chương VII: Tổ chức thi công

VII.1. Giới thiệu chung đặc điểm các công trình.

VII.2. Bố trí mặt bằng thi công

VII.3. Giao thông trong và ngoài công trường

VII.3.1. Đường giao thông ngoài công trường

VII.3.2. Đường giao thông nội bộ

VII.4. Dẫn dòng thi công

VII.4.1. Công tác dẫn dòng thi công, chặn dòng

VII.4.2. Biện pháp, quy cách công trình dẫn dòng

VII.4.2.1. Biện pháp dẫn dòng

VII.4.2.2. Quy cách các công trình dẫn dòng

VII.5. Biện pháp thi công

VII.5.1. Công tác đào, đắp, đổ bê tông tại hiện trường

VII.5.2. Công tác vận chuyển và lắp đặt thiết bị

VII.5.3. Khai thác và chuẩn bị vật liệu xây dựng

VII.5.4. Thiết bị xe máy thi công

VII.5.5. Tiến độ dự kiến

VII.6. Kết luận

Chương VIII: Ước toán giá thành

VIII.1. Lập tổng mức đầu tư sơ bộ

VIII.2. Chi phí:

Chi phí chuẩn bị xây dựng

Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng

Chi phí giao thông ngoài công trường

Chi phí đường dây và trạm

Chi phí khác

Tổng hợp đơn giá phần xây dựng chưa thuế VAT

VIII.3. Tổng hợp tổng mức đầu tư.

Chương IX: Đánh giá tác động Môi trường

IX.1. Đánh giá tổn thất lòng hồ.

IX.2. Tái định cư.

IX.3. Đánh giá tác động môi trường.

IX.4. Kết luận

Chương X: Phân tích kinh tế – tài chính

X.1. Cơ sở

X.2. Mục tiêu phân tích hiệu ích kinh tế – tài chính

X.3. Phân tích hiệu ích kinh tế của dự án

X.4. Phân tích hiệu ích tài chính dự án

X.5. Số liệu đầu vào để tính toán phân tích

X.6. Kết quả tính toán

X.7. Tiêu chuẩn xếp hạng kỹ thuật/ kinh tế

X.8. Kết luận phân tích kinh tế tài chính.

Kết luận và kiến nghị

Kết luận

Kiến nghị.

B. PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Kết quả tính toán khí tượng thủy văn đến tuyến công trình

Phụ lục 2: Kết quả tính toán thủy năng.

Phụ lục 3: Tính toán thủy lực công trình

Phụ lục 4: Các thông số kỹ thuật chính của công trình

C. TẬP BẢN VẼ

* Bản đồ vị trí các công trình được lựa chọn quy hoạch

* Bản vẽ của 1 công trình gồm

Bản vẽ bố trí tổng thể của từng công trình lựa chọn tính toán chi tiết

Bản vẽ trắc ngang sông tại vị trí tuyến đập

Bản vẽ trắc dọc sông từ vị trí đập dâng đến tuyến nhà máy

Bản vẽ trắc dọc kênh dẫn, tuyến áp lực

Bản vẽ cắt dọc tuyến kênh, tuyến áp lực, cấu tạo mố néo.

Bản vẽ cắt ngang: đập dâng, đập tràn, nhà máy, đường ống.

Bản vẽ cắt dọc bể áp lực, tuyến đường ống áp lực.

 

MỤC LỤC

I. Phần I: Thuyết minh và quy định áp dụng

II. Phần II: Bảng đơn giá quy hoạch phát triển điện lực

1. Đơn giá quy hoạch phát triển điện lực địa phương

2. Đơn giá quy hoạch phát triển nguồn thủy điện vừa và nhỏ

III. Phụ lục:

Tiện ích xem văn bản

Nội dung đã được Hướng dẫn áp dụng: Chỉ dẫn, Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ và các vướng mắc liên quan... Click để xem chi tiết.