Tìm kiếm:
Tìm nâng cao img-tk
img-tkTìm kiếm nâng cao



Thông tư 34/2016/TT-BCT quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định 52/2015/QĐ-TTg về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới do Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ban hành,

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 34/2016/TT-BCT

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI CỦA THƯƠNG NHÂN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 52/2015/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VỚI CÁC NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tưng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân theo quy định tại Chương II Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.

2. Hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định hiện hành về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với thương nhân Việt Nam; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa qua biên giới theo quy định tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg.

Điều 3. Thương nhân mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới

1. Thương nhân được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới là thương nhân Việt Nam, bao gồm doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới

1. Căn cứ điều kiện hạ tầng kỹ thuật tại khu vực cửa khẩu phụ, lối mở biên giới, Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện mua bán hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.

2. Thương nhân quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Công Thương tỉnh biên giới nơi có cửa khẩu phụ, lối mở biên giới. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này: 01 (một) bản chính.

b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hợp tác xã: 01 (một) bản sao, có xác nhận đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.

3. Trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới danh sách thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.

4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới công bố danh sách thương nhân được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới. Trường hợp từ chối lựa chọn thương nhân, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới trả lời thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới thông báo danh sách thương nhân được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trên các phương tiện thông tin đại chúng và gửi danh sách đến Bộ Công Thương.

6. Định kỳ hàng quý, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới kiểm tra, rà soát tình hình tuân thủ quy định pháp luật của thương nhân để điều chỉnh, bổ sung hoặc đưa ra khỏi danh sách thương nhân vi phạm các quy định trong hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới; tng hp, báo cáo Bộ Công Thương đ phi hợp điều hành.

Điều 5. Hàng hóa mua bán qua biên giới của thương nhân

1. Hàng hóa mua bán qua biên giới của thương nhân thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg.

2. Hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới

Hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.

3. Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới

a) Đối với cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong khu kinh tế cửa khẩu, hàng hóa nhập khẩu phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.

b) Đối với cửa khẩu phụ, lối mở biên giới nằm ngoài khu kinh tế cửa khẩu, chỉ cho phép nhập khẩu hàng hóa là nguyên, nhiên, vật liệu, vật tư phục vụ sản xuất trong nước theo Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Đối với hàng hóa là nguyên, nhiên, vật liệu, vật tư phục vụ sản xuất trong nước không thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, chỉ được phép nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở nằm ngoài khu kinh tế cửa khẩu trong thời gian cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới thông báo sau khi xin ý kiến Bộ Công Thương.

Điều 6. Cửa khẩu phụ, lối mở biên giới thực hiện mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân

1. Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới công bố các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trên địa bàn tỉnh được thực hiện mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân.

2. Trong trường hợp cửa khẩu phụ, lối mở biên giới bị ùn tắc do quá tải hoặc ách tắc, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới điều hành, áp dụng các biện pháp để thực hiện:

a) Ưu tiên xuất khẩu các mặt hàng thực phẩm tươi sống, các mặt hàng nông sản mau hỏng và các hàng hóa xuất khẩu khác; hoặc

b) Điều tiết hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới để không ảnh hưởng đến việc xuất khẩu.

Điều 7. Bảng kê mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân

Bảng kê mua bán hàng hóa qua biên giới theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn thực hiện quy định tại Thông tư này, tổng hợp ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan và thương nhân mua bán hàng hóa qua biên giới để tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.

b) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, thương nhân và cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện quy định tại Thông tư này.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới có trách nhiệm:

a) Tổ chức quản lý hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này và các văn bản khác có liên quan.

b) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các lực lượng chức năng và điều tiết hàng hóa tại các cửa khẩu tránh xảy ra ách tắc, buôn lậu, gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh.

c) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo Bộ Công Thương về hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân theo định kỳ 6 tháng hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Công Thương.

3. Thương nhân, các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới có trách nhiệm thực hiện nghiêm các quy định của Thông tư này.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Điều khoản chuyển tiếp

Các văn bản thông báo lựa chọn thương nhân được thực hiện mua bán qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới được ban hành trước khi Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện.

2. Hiệu lực thi hành

a) Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.

b) Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 52/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.

c) Bãi bỏ các văn bản có liên quan hướng dẫn thực hiện Thông tư số 52/2015/TT-BCT.

d) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, các cơ quan, tổ chức có liên quan và thương nhân hoạt động thương mại biên giới phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để kịp thời xem xét giải quyết./.

 


Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Tổng Bí Thư, Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
– Viện KSND tối cao, T
òa án ND tối cao;
– Cơ quan TW của các Đoàn thể;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
– Kiểm toán Nhà nước;
– Công báo;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ Công Thương;
– Các Sở Công Thương;
– Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc;
– Lưu: VT, XNK(10).

BỘ TRƯỞNG

Trần Tuấn Anh

 

PHỤ LỤC I

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư s
ố 34/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……./
V/v đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới

……….., ngày … tháng … năm

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh ….

– Tên thương nhân: …………………..

– Địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh: ……………………..

– Điện thoại: …………….Fax: ………….Email: …………………Website: ……………………

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:… do ……………………….cấp ngày …………….

– Ngành, nghề kinh doanh chính: ………………………………………….

Căn cứ Thông tư số 34/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới, … đề nghị Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh … cho phép thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới…/.

 

Đại diện theo pháp luật của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÀNG HÓA ĐƯỢC NHẬP KHẨU QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI NẰM NGOÀI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Danh mục này áp dụng đối với các mặt hàng nguyên, nhiên vật liệu, vật tư phục vụ sản xuất trong nước và không áp dụng đối với phế liệu.

2. Các trường hợp liệt kê mã HS 2 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc chương này.

3. Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.

4. Các trường hợp liệt kê mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số này.

5. Các trường hợp liệt kê đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với mã HS 8 số đó.

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả mặt hàng

Chương 07

0714

10

 

– Sắn

Chương 08

 

 

 

– Hạt điều:

 

0801

31

00

– – Chưa bóc vỏ

 

0801

32

00

– – Đã bóc vỏ

Chương 10

1005

 

 

Ngô

Chương 11

 

 

 

Toàn bộ chương 11

Chương 12

1201

 

 

Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

Chương 25

 

 

 

Toàn bộ chương 25 trừ Nhóm 2501

Chương 26

 

 

 

Toàn bộ chương 26 trừ các Nhóm 2618, 2619, 2620, 2621

Chương 27

2701

 

 

Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá

 

2704

 

 

Than cốc và than nửa cốc (luyện từ than đá), than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá

Chương 39

 

 

 

Toàn bộ chương 39 trừ các Nhóm 3915, 3916, 3917, 3918, 3919, 3920, 3921, 3922, 3923, 3924,3925, 3926

Chương 40

 

 

 

Toàn bộ chương 40 trừ các Nhóm 4004, 4010, 4011, 4012, 4013,4014, 4015, 4016, 4017

Chương 41

 

 

 

Toàn bộ chương 41 trừ các Nhóm 4101,4102, 4103

Chương 44

 

 

 

Toàn bộ chương 44 trừ các Nhóm 4414, 4415, 4416, 4417, 4418, 4419, 4420

Chương 50

 

 

 

Toàn bộ chương 50

Chương 51

 

 

 

Toàn bộ chương 51 trừ Nhóm 5103

Chương 52

 

 

 

Toàn bộ chương 52 trừ Nhóm 5202

Chương 53

 

 

 

Toàn bộ chương 53

Chương 54

 

 

 

Toàn bộ chương 54

Chương 55

 

 

 

Toàn bộ chương 55

Chương 56

 

 

 

Toàn bộ chương 56

Chương 58

 

 

 

Toàn bộ chương 58 trừ các Nhóm 5805 và 5811

Chương 59

 

 

 

Toàn bộ chương 59

Chương 60

 

 

 

Toàn bộ chương 60

Chương 72

7201

 

 

Gang thỏi và, gang kính ở dạng thỏi, dạng khối hoặc dạng thô khác

 

7202

 

 

Hợp kim fero

Chương 73

 

 

 

Toàn bộ chương 73 trừ các nhóm 7321, 7322, 7323, 7324, 7325, 7326

Chương 74

 

 

 

Toàn bộ chương 74 trừ mã HS 7404.00.00 và Nhóm 7418

Chương 75

 

 

 

Toàn bộ chương 75 trừ Nhóm 7503

Chương 76

 

 

 

Toàn bộ chương 76 trừ mã HS 7602.00.00 và các Nhóm 7615, 7616

Chương 77

 

 

 

Toàn bộ chương 75 trừ Nhóm 7503

Chương 78

 

 

 

Toàn bộ chương 78 trừ các Nhóm 7802, 7806

Chương 79

 

 

 

Toàn bộ chương 79 trừ các Nhóm 7902, 7907

Chương 80

 

 

 

Toàn bộ chương 80 trừ mã HS 8002.00.00 và Nhóm 8007

 

PHỤ LỤC III

MẪU BẢNG KÊ MUA BÁN HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

………., ngày … tháng… năm …

 

BẢNG KÊ MUA BÁN HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI

Số: …/BK-…

BÊN MUA/BÊN BÁN: (Tên thương nhân)

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………….Fax: ………………………………………………

– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………

– Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………..

– Người đại diện: …………………………………………………………………………………..

BÊN BÁN/BÊN MUA: (Tên thương nhân)

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ….……………………………………….Fax: ……………………………………………..

– Mã số thuế (nếu có): …………………………………………………………………………….

– Số tài khoản (nếu có): ……………………………………………………………………………

– Người đại diện: ……………………………………………………………………………………

(Tên thương nhân) đã thỏa thuận về việc mua bán hàng hóa với đối tác … với các nội dung dưới đây:

1. Tên hàng, số lượng, giá cả

STT

Tên hàng

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

         
  Tổng cộng      

2. Phương thc giao nhận

– Điều kiện giao hàng: ………………………………………………………………………………

– Địa điểm giao hàng: ……………………………………………………………………………….

– Thời gian giao hàng: ………………………………………………………………………………

3. Thanh toán

– Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………

– Đồng tiền thanh toán: ……………………………………………………………………………..

– Thời hạn thanh toán: ………………………………………………………………………………

4. Qucách, phẩm chất hàng hóa

5. Các nội dung khác

(Tên thương nhân) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các nội dung giao dịch đã nêu tại Bảng kê này và cam kết thực hiện đúng các quy định pháp luật có liên quan.

 

Đại diện theo pháp luật của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký tên và đóng

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Bạc, Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Văn bản đang xem

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 34/2016/TT-BCT

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI CỦA THƯƠNG NHÂN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 52/2015/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VỚI CÁC NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tưng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân theo quy định tại Chương II Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.

2. Hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định hiện hành về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với thương nhân Việt Nam; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa qua biên giới theo quy định tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg.

Điều 3. Thương nhân mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới

1. Thương nhân được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới là thương nhân Việt Nam, bao gồm doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới

1. Căn cứ điều kiện hạ tầng kỹ thuật tại khu vực cửa khẩu phụ, lối mở biên giới, Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện mua bán hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.

2. Thương nhân quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này gửi 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Công Thương tỉnh biên giới nơi có cửa khẩu phụ, lối mở biên giới. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này: 01 (một) bản chính.

b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hợp tác xã: 01 (một) bản sao, có xác nhận đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.

3. Trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới danh sách thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.

4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới công bố danh sách thương nhân được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới. Trường hợp từ chối lựa chọn thương nhân, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới trả lời thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới thông báo danh sách thương nhân được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trên các phương tiện thông tin đại chúng và gửi danh sách đến Bộ Công Thương.

6. Định kỳ hàng quý, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới kiểm tra, rà soát tình hình tuân thủ quy định pháp luật của thương nhân để điều chỉnh, bổ sung hoặc đưa ra khỏi danh sách thương nhân vi phạm các quy định trong hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới; tng hp, báo cáo Bộ Công Thương đ phi hợp điều hành.

Điều 5. Hàng hóa mua bán qua biên giới của thương nhân

1. Hàng hóa mua bán qua biên giới của thương nhân thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg.

2. Hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới

Hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.

3. Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới

a) Đối với cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong khu kinh tế cửa khẩu, hàng hóa nhập khẩu phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.

b) Đối với cửa khẩu phụ, lối mở biên giới nằm ngoài khu kinh tế cửa khẩu, chỉ cho phép nhập khẩu hàng hóa là nguyên, nhiên, vật liệu, vật tư phục vụ sản xuất trong nước theo Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Đối với hàng hóa là nguyên, nhiên, vật liệu, vật tư phục vụ sản xuất trong nước không thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, chỉ được phép nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở nằm ngoài khu kinh tế cửa khẩu trong thời gian cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới thông báo sau khi xin ý kiến Bộ Công Thương.

Điều 6. Cửa khẩu phụ, lối mở biên giới thực hiện mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân

1. Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới công bố các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trên địa bàn tỉnh được thực hiện mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân.

2. Trong trường hợp cửa khẩu phụ, lối mở biên giới bị ùn tắc do quá tải hoặc ách tắc, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới điều hành, áp dụng các biện pháp để thực hiện:

a) Ưu tiên xuất khẩu các mặt hàng thực phẩm tươi sống, các mặt hàng nông sản mau hỏng và các hàng hóa xuất khẩu khác; hoặc

b) Điều tiết hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới để không ảnh hưởng đến việc xuất khẩu.

Điều 7. Bảng kê mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân

Bảng kê mua bán hàng hóa qua biên giới theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn thực hiện quy định tại Thông tư này, tổng hợp ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan và thương nhân mua bán hàng hóa qua biên giới để tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.

b) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, thương nhân và cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện quy định tại Thông tư này.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới có trách nhiệm:

a) Tổ chức quản lý hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này và các văn bản khác có liên quan.

b) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các lực lượng chức năng và điều tiết hàng hóa tại các cửa khẩu tránh xảy ra ách tắc, buôn lậu, gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh.

c) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo Bộ Công Thương về hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân theo định kỳ 6 tháng hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Công Thương.

3. Thương nhân, các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới có trách nhiệm thực hiện nghiêm các quy định của Thông tư này.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Điều khoản chuyển tiếp

Các văn bản thông báo lựa chọn thương nhân được thực hiện mua bán qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới được ban hành trước khi Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện.

2. Hiệu lực thi hành

a) Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.

b) Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 52/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.

c) Bãi bỏ các văn bản có liên quan hướng dẫn thực hiện Thông tư số 52/2015/TT-BCT.

d) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, các cơ quan, tổ chức có liên quan và thương nhân hoạt động thương mại biên giới phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để kịp thời xem xét giải quyết./.

 


Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Tổng Bí Thư, Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
– Viện KSND tối cao, T
òa án ND tối cao;
– Cơ quan TW của các Đoàn thể;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
– Kiểm toán Nhà nước;
– Công báo;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ Công Thương;
– Các Sở Công Thương;
– Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc;
– Lưu: VT, XNK(10).

BỘ TRƯỞNG

Trần Tuấn Anh

 

PHỤ LỤC I

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư s
ố 34/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……./
V/v đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới

……….., ngày … tháng … năm

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh ….

– Tên thương nhân: …………………..

– Địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh: ……………………..

– Điện thoại: …………….Fax: ………….Email: …………………Website: ……………………

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:… do ……………………….cấp ngày …………….

– Ngành, nghề kinh doanh chính: ………………………………………….

Căn cứ Thông tư số 34/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới, … đề nghị Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh … cho phép thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới…/.

 

Đại diện theo pháp luật của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÀNG HÓA ĐƯỢC NHẬP KHẨU QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI NẰM NGOÀI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Danh mục này áp dụng đối với các mặt hàng nguyên, nhiên vật liệu, vật tư phục vụ sản xuất trong nước và không áp dụng đối với phế liệu.

2. Các trường hợp liệt kê mã HS 2 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc chương này.

3. Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.

4. Các trường hợp liệt kê mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số này.

5. Các trường hợp liệt kê đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với mã HS 8 số đó.

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả mặt hàng

Chương 07

0714

10

 

– Sắn

Chương 08

 

 

 

– Hạt điều:

 

0801

31

00

– – Chưa bóc vỏ

 

0801

32

00

– – Đã bóc vỏ

Chương 10

1005

 

 

Ngô

Chương 11

 

 

 

Toàn bộ chương 11

Chương 12

1201

 

 

Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

Chương 25

 

 

 

Toàn bộ chương 25 trừ Nhóm 2501

Chương 26

 

 

 

Toàn bộ chương 26 trừ các Nhóm 2618, 2619, 2620, 2621

Chương 27

2701

 

 

Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá

 

2704

 

 

Than cốc và than nửa cốc (luyện từ than đá), than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá

Chương 39

 

 

 

Toàn bộ chương 39 trừ các Nhóm 3915, 3916, 3917, 3918, 3919, 3920, 3921, 3922, 3923, 3924,3925, 3926

Chương 40

 

 

 

Toàn bộ chương 40 trừ các Nhóm 4004, 4010, 4011, 4012, 4013,4014, 4015, 4016, 4017

Chương 41

 

 

 

Toàn bộ chương 41 trừ các Nhóm 4101,4102, 4103

Chương 44

 

 

 

Toàn bộ chương 44 trừ các Nhóm 4414, 4415, 4416, 4417, 4418, 4419, 4420

Chương 50

 

 

 

Toàn bộ chương 50

Chương 51

 

 

 

Toàn bộ chương 51 trừ Nhóm 5103

Chương 52

 

 

 

Toàn bộ chương 52 trừ Nhóm 5202

Chương 53

 

 

 

Toàn bộ chương 53

Chương 54

 

 

 

Toàn bộ chương 54

Chương 55

 

 

 

Toàn bộ chương 55

Chương 56

 

 

 

Toàn bộ chương 56

Chương 58

 

 

 

Toàn bộ chương 58 trừ các Nhóm 5805 và 5811

Chương 59

 

 

 

Toàn bộ chương 59

Chương 60

 

 

 

Toàn bộ chương 60

Chương 72

7201

 

 

Gang thỏi và, gang kính ở dạng thỏi, dạng khối hoặc dạng thô khác

 

7202

 

 

Hợp kim fero

Chương 73

 

 

 

Toàn bộ chương 73 trừ các nhóm 7321, 7322, 7323, 7324, 7325, 7326

Chương 74

 

 

 

Toàn bộ chương 74 trừ mã HS 7404.00.00 và Nhóm 7418

Chương 75

 

 

 

Toàn bộ chương 75 trừ Nhóm 7503

Chương 76

 

 

 

Toàn bộ chương 76 trừ mã HS 7602.00.00 và các Nhóm 7615, 7616

Chương 77

 

 

 

Toàn bộ chương 75 trừ Nhóm 7503

Chương 78

 

 

 

Toàn bộ chương 78 trừ các Nhóm 7802, 7806

Chương 79

 

 

 

Toàn bộ chương 79 trừ các Nhóm 7902, 7907

Chương 80

 

 

 

Toàn bộ chương 80 trừ mã HS 8002.00.00 và Nhóm 8007

 

PHỤ LỤC III

MẪU BẢNG KÊ MUA BÁN HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

………., ngày … tháng… năm …

 

BẢNG KÊ MUA BÁN HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI

Số: …/BK-…

BÊN MUA/BÊN BÁN: (Tên thương nhân)

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………….Fax: ………………………………………………

– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………

– Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………..

– Người đại diện: …………………………………………………………………………………..

BÊN BÁN/BÊN MUA: (Tên thương nhân)

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

– Điện thoại: ….……………………………………….Fax: ……………………………………………..

– Mã số thuế (nếu có): …………………………………………………………………………….

– Số tài khoản (nếu có): ……………………………………………………………………………

– Người đại diện: ……………………………………………………………………………………

(Tên thương nhân) đã thỏa thuận về việc mua bán hàng hóa với đối tác … với các nội dung dưới đây:

1. Tên hàng, số lượng, giá cả

STT

Tên hàng

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

         
  Tổng cộng      

2. Phương thc giao nhận

– Điều kiện giao hàng: ………………………………………………………………………………

– Địa điểm giao hàng: ……………………………………………………………………………….

– Thời gian giao hàng: ………………………………………………………………………………

3. Thanh toán

– Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………

– Đồng tiền thanh toán: ……………………………………………………………………………..

– Thời hạn thanh toán: ………………………………………………………………………………

4. Qucách, phẩm chất hàng hóa

5. Các nội dung khác

(Tên thương nhân) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các nội dung giao dịch đã nêu tại Bảng kê này và cam kết thực hiện đúng các quy định pháp luật có liên quan.

 

Đại diện theo pháp luật của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký tên và đóng

Văn bản so sánh

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 52/2015/TT-BCT

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI CỦA THƯƠNG NHÂN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 52/2015/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VỚI CÁC NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân theo quy định tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với thương nhân Việt Nam; các tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa qua biên giới theo quy định tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg.

Điều 3. Thương nhân mua bán hàng hóa qua biên giới

1. Thương nhân được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới là thương nhân Việt Nam, bao gồm doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới, thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

3. Trên cơ sở đề xuất của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới xin ý kiến Bộ Công Thương về danh sách thương nhân được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới theo tiêu chí như sau:

a) Ưu tiên thương nhân có trụ sở đăng ký kinh doanh hoặc Chi nhánh hạch toán độc lập tại tỉnh biên giới.

b) Hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới rà soát tình hình tuân thủ quy định pháp luật của thương nhân trong danh sách để điều chỉnh, bổ sung.

Điều 4. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới

1. Thương nhân quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này đăng ký trực tiếp hoặc gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Công Thương tỉnh biên giới nơi có cửa khẩu phụ, lối mở biên giới; hồ sơ gồm:

a) Đơn đăng ký hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư này.

b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh: 01 (một) bản sao, có xác nhận đóng du sao y bản chính của thương nhân.

2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới lấy ý kiến Bộ Công Thương về danh sách thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.

3. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới, Bộ Công Thương có trách nhiệm gửi ý kiến bng văn bản về danh sách thương nhân được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên gii.

4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới công bố danh sách thương nhân được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới. Trường hợp từ chối lựa chọn thương nhân, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới trả lời thương nhân bng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 5. Hàng hóa mua bán qua biên giới của thương nhân

1. Hàng hóa mua bán qua biên giới của thương nhân thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg.

2. Hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới: Các mặt hàng là tài nguyên, khoáng sản, mặt hàng bình ổn giá, hàng hóa không có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam chỉ được xuất khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong thời gian cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới thông báo.

3. Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới:

a) Thuộc danh mục quy định tại Phụ lục II Thông tư này.

b) Trường hợp nhập khẩu hàng hóa ngoài danh mục quy định tại Phụ lục II Thông tư này, chỉ được nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong thời gian cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới thông báo.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới có trách nhiệm xin ý kiến Bộ Công Thương về mặt hàng và thời gian cụ thể đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu quy định tại Khoản 2 và Điểm b Khoản 3 Điều này.

Điều 6. Cửa khẩu phụ, lối mở biên giới thực hiện mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân

1. Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới lập danh mục các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trên địa bàn tỉnh đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg được thực hiện mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân.

2. Trong trường hợp cửa khẩu phụ, lối mở biên giới bị ùn tắc do quá tải hoặc ách tắc, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới điều hành áp dụng các biện pháp để thực hiện:

a) Ưu tiên xuất khẩu các mặt hàng thực phẩm tươi sống, các mặt hàng nông sản mau hỏng và các hàng hóa xuất khẩu khác; hoặc

b) Tạm ngưng xuất khẩu các mặt hàng không có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam; hoặc

c) Tạm ngưng nhập khẩu hàng hóa.

Điều 7. Bảng kê mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân

Bảng kê mua bán hàng hóa qua biên giới theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư này.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi – Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo Thương mại Biên giới Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ của mình chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Công Thương thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Tổ chức tiếp nhận văn bản xin ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới về hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân quy định tại Thông tư này.

b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra tổ chức, cá nhân thực hiện quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan về mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân.

2. Sở Công Thương – Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Thương mại Biên giới địa phương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Tổ chức quản lý hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này.

b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký của thương nhân mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới theo quy định tại Thông tư này.

c) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo Bộ Công Thương về hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân theo định kỳ hàng tháng, quý, 06 (sáu) tháng và 01 (một) năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu cụ thể.

3. Thương nhân và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới có trách nhiệm thực hiện đúng quy định của Thông tư này.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2016 và bãi bỏ các quy định sau đây:

a) Thông tư số 13/2009/TT-BCT ngày 03 tháng 06 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định xuất nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới nằm ngoài các Khu kinh tế cửa khẩu.

b) Quy định về mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BCT-BTC-BGTVT-BNN&PTNT-BYT-NHNN ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, các cơ quan, tổ chức có liên quan và thương nhân hoạt động thương mại biên giới phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương (Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi – Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Thương mại biên giới Trung ương) để kịp thời xem xét giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Ban của Đảng;
– Các Văn phòng: TW, TBT, CTN, CP, QH;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Cục Kiểm 
tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo;
– Các Cổng TTĐT Chính phủ, Bộ Công Thương;
– Bộ Công Thương: BT, các TT, các đơn vị thuộc Bộ;
– Sở Công Thương các t
nh, thành phố trực thuộc TW;
– Lưu: VT, BGMN (5b).

BỘ TRƯỞNG

Vũ Huy Hoàng

 

PHỤ LỤC I

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI
(Kèm theo Thông tư s
ố 52/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN(1)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……./

V/v đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới

……., ngày  tháng  năm 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA
QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh ….

– Tên thương nhân: ……..

– Địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh (hoặc Chi nhánh): ………..

– Điện thoại:……………………. Fax:……………… Email:….…………… Website:….……………………..

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:… do ………….. cấp ngày …

– Ngành, nghề kinh doanh chính:……………..

Căn cứ Thông tư số 52/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định chi tiết hoạt động mua bán hàng hóa qua biên giới của thương nhân tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới,… (1) đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh … cho phép thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới (2)……./.

 

 

Đại diện theo pháp luật của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký tên và đóng dấu)

_______________________

1 Ghi tên thương nhân

2 Ghi tên cửa khẩu phụ, lối mở biên giới thương nhân đăng ký thực hiện mua bán hàng hóa.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU QUA CỬA KHẨU PHỤ, LỐI MỞ BIÊN GIỚI
(Kèm theo Thông tư s
ố 52/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

Stt

Mã số

Mô tả hàng hóa

Chương

Nhóm

Phân nhóm

1

Chương 7

0714

10

 

– Sn:

 

 

 

 

 

– – Thái lát hoặc đã làm thành dạng viên:

 

 

0714

10

11

– – – Lát đã được làm khô

 

 

0714

10

19

– – – Loi khác

 

 

 

 

 

– – Loại khác:

 

 

0714

10

91

– – – Đông lnh

 

 

0714

10

99

– – – Loại khác

2

Chương 8

0801

 

 

– Ht điều:

 

 

0801

31

00

– – Chưa bóc vỏ

 

 

0801

32

00

– – Đã bóc vỏ

3

Chương 11

1101

00

10

– Bt mì

4

Chương 12

1201

 

 

Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

 

 

1201

10

00

– Hạt giống

 

 

1201

90

00

– Loi khác

 

PHỤ LỤC III

MẪU BẢNG KÊ MUA BÁN HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI CỦA THƯƠNG NHÂN
(Kèm theo Thông tư s
 52/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

…….., ngày… tháng… năm…

 

BẢNG KÊ MUA BÁN HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI

Số: …/BK-…

BÊN MUA/BÊN BÁN: (Tên thương nhân)

– Đa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….

– Điện thoi: …………………………………… Fax: …………………………………………………..

– Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..

– Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………

– Người đi din: …………………………………………………………………………………………

BÊN BÁN/BÊN MUA: (Tên thương nhân)

– Địa chỉ:

– Điện thoại:

– Tài khoản (nếu có):

– Người đại diện:

(Tên thương nhân) đã thỏa thuận về việc mua bán hàng hóa với đối tác … với các nội dung dưới đây:

1. Tên hàng, số lượng, giá cả

STT

Tên hàng

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

         
  Tổng cộng      

2. Phương thức giao nhận

– Điều kiện giao hàng: ………………………………………………………………………………

– Địa điểm giao hàng: ……………………………………………………………………………….

– Thời gian giao hàng: ………………………………………………………………………………

3. Thanh toán

– Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………

– Đồng tiền thanh toán: ………………………………………………………………………………

– Thời hạn thanh toán: ……………………………………………………………………………….

4. Quy cách, phẩm chất hàng hóa

5. Các nội dung khác

(Tên thương nhân) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các nội dung giao dịch đã nêu tại Bảng kê này và cam kết thực hiện đúng các quy định pháp luật có liên quan.

 

Đại diện theo pháp luật của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

Tiện ích xem văn bản

Nội dung đã được Hướng dẫn áp dụng: Chỉ dẫn, Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ và các vướng mắc liên quan... Click để xem chi tiết.