Tìm kiếm:
Tìm nâng cao img-tk
img-tkTìm kiếm nâng cao



Thông tư 40/2017/TT-BQP công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định 187/2013/NĐ-CP,

BỘ QUỐC PHÒNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

S: 40/2017/TT-BQP

Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2017

 

THÔNG TƯ

CÔNG BỐ DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ

BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thhành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chc của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thhành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục kế hoạch và Đầu tư,

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.

Điều 1. Công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài (có danh mục cụ thể kèm theo).

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 04 năm 2017 và thay thế Quyết định số 80/2006/QĐ-BQP ngày 09/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công bố danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ trưởng BQP và Chủ nhiệm TCCT;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
– C
ng TTĐT Chính phủ;
– Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
– Vụ Pháp ch
ế/BQP;
– Cổng TTĐT BQP;
– Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP;
– Lưu: VT, THBĐ; H.T.Kiên 248.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trung tướng Phan Văn Giang

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2017/TT-BQP ngày 23/02/2017 của Bộ trưởng BQP)

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả hàng hóa

36

3601

00

00

Vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), bột nổ đẩy

36

3602

00

00

Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ đẩy

36

3603

00

00

Thuốc phóng, thuốc nổ, ngòi an toàn, ngòi nổ, ống nổ, kíp nổ, hạt nổ (hạt lửa), bộ lửa nụ xòe (nụ xùy), bộ phận đánh la, kíp nổ điện, dây nổ, dây cháy chậm, phụ kiện gây nổ chuyên dùng quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Thiết bị tác chiến điện tử, phá sóng, gây nhiễu, chặn thu, giám sát thông tin vô tuyến điện và thông tin vệ tinh… chuyên dùng quân sự:

– Các trang thiết bị điện tử đối phó và phản đối phó (nghĩa là các trang thiết bị được thiết kế để phát ra những tín hiệu sai lm, giả tạo, gây nhiễu cho các bộ phận ghi nhận ra-đa hay sóng radio truyền thông, hoặc là gây trở ngại cho việc tiếp nhận, vận hành hay giảm hiệu lực các thiết bị điện tử của đối phương bao gồm các trang thiết bị đi phó) bao gồm các trang thiết bị gây nhiễu và chống gây nhiễu;

– Các trang thiết bị hay hệ thng điện tử thiết kế cho mục đích giám sát, kiểm tra phổ sóng điện từ dùng cho các mục đích về tình báo và an ninh quân sự hoặc là chống lại chính sự giám sát và kiểm tra đó;

– Các trang thiết bị dùng cho biện pháp đối phó dưới nước, kể cả các việc phát tín hiệu nghi trang, nhiễu, các trang thiết bị được thiết kế để tạo ra các tín hiu giả, sai lầm làm lạc hướng các thiết bị tiếp nhận sóng siêu âm;

– Các trang thiết bị bảo mật dữ liệu, xử lý dữ liệu, truyền và phát tín hiệu dùng trong các quá trình mã hóa, gii mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước (trừ các sản phẩm mật mã dân sự);

– Các trang thiết bị dùng trong việc nhận diện, chứng thc, tạo nạp và quản lý khóa, sản xuất và phân phối trang thiết bị mật mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước.

– Các thiết bị dẫn hướng và lái chuyên dùng quân sự (như dẫn hướng, lái tên la);

– Các bộ khử biến điệu dùng kỹ thuật số được thiết kế đặc biệt cho các tín hiệu về tình báo.

– Máy thông tin quân sự, máy ch huy chuyên dùng quân sự các loại.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Xe chuyên dùng quân sự

Các bộ phận và phương tiện vận chuyển đường bộ liên quan được thiết kế đặc biệt hay thay đổi chỉ để sử dụng cho quân sự:

– Xe cứu hộ, xe kéo, xe vận chuyển các hệ thống vũ khí và trang thiết bị khí tài chuyên dùng quân sự (không kiểm soát các xe dân sự hay xe tải được thiết kế và thay đổi có bọc st và bảo vệ chống nổ để vận chuyển tiền hoặc đá quý, kim loại quý).

87

8710

00

00

Xe tăng, xe lội nước và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí và bộ phận của các loại xe này.

88

8802

 

 

Máy bay chiến đấu, máy bay trực thăng vũ trang các loại, phương tiện bay (chỉ kể các loại có gắn trang thiết bị, vũ khí để chiến đấu); Các máy bay khác và các phương tiện vận chuyển nhẹ hơn không khí (Các khí cầu hay tàu không gian dựa vào không khí nóng hay các khí nhẹ hơn không khí (ví dụ như hê-li-um hay hy-đrô-gen) để bay lên) được thiết kế đặc biệt hay biến đổi để sử dụng trong quân sự, bao gồm máy bay dùng cho thám thính quân sự, tấn công, huấn luyện, vận tải và thả quân trang, quân dụng, hỗ trợ hậu cần và các bộ phận liên quan được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Dù chuyên dùng cho tác chiến cá nhân, thả đồ tiếp vận hoặc làm giảm tốc máy bay được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Các mũ chuyên dùng và các loại mặt nạ bảo vệ và các bộ phận liên quan được thiết kế đặc biệt cho mục đích quân sự, các trang thiết bị duy trì áp suất để giúp cho việc thở và các trang phục dùng trong máy bay chiến đấu; các trang phục chống gia trọng, các bộ phận để biến đổi ô-xy lỏng thành khí dùng trong máy bay hay hỏa tiễn và các thiết bị đẩy để giúp phi hành đoàn được bắn ra khỏi máy bay chiến đấu trong các trường hợp khẩn cấp.

89

8906

10

00

Các loại tàu chiến và tàu (trên mặt nước hay tàu ngầm) được thiết kế đặc biệt hay thay đổi để sử dụng cho việc phòng thủ hay tấn công, cho dù có được biến đổi hay không để sử dụng cho các mục đích phi quân sự, bất kể hiện trạng là đang hoạt động hay được sửa chữa, và cho dù có chứa các hệ thống phóng vũ khí hay không, hoặc là các phần bọc thép và nguyên thân hay một phn thân (tàu) của các loại tàu đó.

93

9301

 

 

Vũ khí quân sự (không kể các loại vũ khí đã xác định tại nhóm 8710.00.00 và nhóm 9302.00.00)

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Vũ khí sinh học, hóa học, nguyên tử, hạt nhân, vũ khí phóng xạ, vũ khí hủy diệt, vũ khí giết người hàng loạt và các dây chuyền công nghệ sản xuất ra các loại vũ khí này.

93

9301

10

00

Vũ khí pháo binh (ví dụ súng cối và súng moóc trê…)

93

9301

20

00

Bệ phóng tên lửa, súng phun lửa, súng phóng lựu đạn, ống phóng ngư lôi và các loại súng phóng tương tự

93

9302

00

00

Súng lục ổ quay và súng lục (trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04)

93

9305

10

00

Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc nhóm 9302.00.00

93

9305

91

00

Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc nhóm 9301

93

9306

 

 

Bom, lựu đạn, thủ pháo, ngư lôi, thủy lôi, mìn, tên lửa, róc-két, hỏa tiễn và các loại đạn dược tương tự và các bộ phận của chúng; đạn cát tút (cartridge), các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng kể cả nùi đạn ghém và nùi đạn cát tút (cartridge).

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Các hệ thống vũ khí được điều khiển bằng (tia) năng lượng (cao), các mô hình thử nghiệm hay các trang thiết bị chống trả, hoặc có liên quan và các bộ phận được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự có cùng công dụng như sau:

+ Các hệ thống la-de được thiết kế đặc biệt cho việc tiêu hủy hay để thu hồi lệnh hủy diệt mục tiêu;

+ Các hệ thống phát tia hạt có khả năng phá hủy mục tiêu hay có tác dụng thu hi lệnh hủy diệt mục tiêu;

+ Các hệ thống tạo các sóng tần số radio (RF) với năng lượng cao có khả năng phá hủy mục tiêu hay có tác dụng thu hồi lệnh hủy diệt mục tiêu;

+ Các trang thiết bị được thiết kế đặc biệt để phát hiện, nhận dạng, hay để chống lại việc phát hiện, nhận dạng;

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Dây chuyền công nghệ chuyên dùng sản xuất, sửa chữa vũ khí, đạn, thuốc nổ quân sự, trang bị quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Ra đa chuyên dùng quân sự các loại (ra đa quan sát, cnh gii,…)

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Khí tài trinh sát NBC có tích hợp các nguồn phóng xạ, nguồn phóng xạ các loại có đương lượng lớn hơn đương lượng của ngành Y tế và có chu kỳ bán phân rã dài chuyên dùng quân sự; Khí tài vượt sông, dò mìn, khí tài quang học, khí tài công binh được thiết kế đặc biệt chuyên dùng cho quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Trang thiết bị đặc chủng chuyên dùng quân sự của các lực lượng đặc nhiệm, đặc công, trinh sát, tình báo, hóa học.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Các trang thiết bị xử lý hình ảnh được thiết kế đặc biệt cho mục đích quân sự, cùng với các bộ phận, phụ tùng của chúng

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Các tài liệu, sơ đồ, hình vẽ… chuyên dùng quân sự

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Phần mềm được thiết kế đặc biệt cho:

+ Mô hình hóa, giả lập hay đánh giá các hệ thống vũ khí quân sự;

+ Sự phát triển, giám sát, bảo trì, hay cập nhật các phần mềm nằm trong các hệ thống vũ khí quân sự;

+ Mô hình hóa hay giả lập các tình huống hành quân quân sự;

+ Các ứng dụng cho chỉ huy, truyền thông, điều khiển và tình báo hay chỉ huy, truyền thông, điều khiển, máy tính và tình báo chuyên dùng quân sự;

+ Phần mềm để xác định tính hiệu quả của các vũ khí sinh học, vũ khí hóa học, nguyên tử và vũ khí quy ước;

CHƯA CÓ MàHS

 

 

 

Phụ tùng, vật tư chuyên dùng thay thế cho vũ khí, khí tài quân sự

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Áo giáp chống đạn, mũ chống đạn, mặt nạ phòng độc, quần áo đặc chủng, khí tài lặn chuyên dùng quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Quân phục của các lực lượng vũ trang (bao gồm cả quân phục thường dùng, dã ngoại, nghi lễ, mũ và quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu) không áp dụng đối với trường hợp sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài (trường hợp này áp dụng theo Thông tư 49/2015/TT-BCT ngày 21/12/2015 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài).

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Trang bị bổ trợ cho huấn luyện và chiến đấu (mô hình súng đạn, vũ khí, nghi binh, ngụy trang; Các thiết bị đặc biệt sử dụng cho việc huấn luyện và giả lập các tình huống quân sự, các bộ phận giả lập được thiết kế đặc biệt cho việc huấn luyện sử dụng hỏa lực và vũ khí.

Tùy theo tính chất, mức độ, yêu cu quản lý và thực tế triển khai thực hiện Bộ Quốc phòng điều chỉnh danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng trong từng thời kỳ đảm bảo hiệu qu, phù hợp

Thông tư 40/2017/TT-BQP ban hành danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo Nghị định 187/2013.

 

Theo đó, danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng tại Thông tư số 40/2017 gồm có các loại như:
+ Vũ khí sinh học, hóa học, nguyên tử, hạt nhân, vũ khí phóng xạ, vũ khí hủy diệt, vũ khí giết người hàng loạt và các dây chuyền công nghệ sản xuất ra các loại vũ khí này.
+ Xe chuyên dùng quân sự.
+ Dây chuyền công nghệ chuyên dùng sản xuất, sửa chữa vũ khí, đạn, thuốc nổ quân sự, trang bị quân sự.
+ Trang thiết bị đặc chủng chuyên dùng quân sự của các lực lượng đặc nhiệm, đặc công, trinh sát, tình báo, hóa học.
+ Áo giáp chống đạn, mũ chống đạn, mặt nạ phòng độc, quần áo đặc chủng, khí tài lặn chuyên dùng quân sự.
+ Các tài liệu, sơ đồ, hình vẽ chuyên dùng quân sự.
Thông tư 40 này thay thế cho Quyết định 80/2006/BQP công bố danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu. So với Quyết định 80 này thì Thông tư 40/BQP đã bổ sung nhiều hàng hóa do Bộ Quốc phòng quản lý cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, đa số là những hàng hóa chưa có mã số HS như: Thiết bị tác chiến điện tử, phá sóng, gây nhiễu, chặn thu, giám sát thông tin vô tuyến điện và thông tin vệ tinh… chuyên dùng quân sự; Xe chuyên dùng quân sự; Dù, mũ chuyên dùng; Các hệ thống vũ khí được điều khiển bằng (tia) năng lượng (cao); Ra đa chuyên dùng quân sự.

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Bạc, Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Văn bản đang xem

BỘ QUỐC PHÒNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

S: 40/2017/TT-BQP

Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2017

 

THÔNG TƯ

CÔNG BỐ DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ

BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thhành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chc của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thhành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục kế hoạch và Đầu tư,

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.

Điều 1. Công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài (có danh mục cụ thể kèm theo).

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 04 năm 2017 và thay thế Quyết định số 80/2006/QĐ-BQP ngày 09/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công bố danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ trưởng BQP và Chủ nhiệm TCCT;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
– C
ng TTĐT Chính phủ;
– Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
– Vụ Pháp ch
ế/BQP;
– Cổng TTĐT BQP;
– Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP;
– Lưu: VT, THBĐ; H.T.Kiên 248.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trung tướng Phan Văn Giang

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2017/TT-BQP ngày 23/02/2017 của Bộ trưởng BQP)

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả hàng hóa

36

3601

00

00

Vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), bột nổ đẩy

36

3602

00

00

Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ đẩy

36

3603

00

00

Thuốc phóng, thuốc nổ, ngòi an toàn, ngòi nổ, ống nổ, kíp nổ, hạt nổ (hạt lửa), bộ lửa nụ xòe (nụ xùy), bộ phận đánh la, kíp nổ điện, dây nổ, dây cháy chậm, phụ kiện gây nổ chuyên dùng quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Thiết bị tác chiến điện tử, phá sóng, gây nhiễu, chặn thu, giám sát thông tin vô tuyến điện và thông tin vệ tinh… chuyên dùng quân sự:

– Các trang thiết bị điện tử đối phó và phản đối phó (nghĩa là các trang thiết bị được thiết kế để phát ra những tín hiệu sai lm, giả tạo, gây nhiễu cho các bộ phận ghi nhận ra-đa hay sóng radio truyền thông, hoặc là gây trở ngại cho việc tiếp nhận, vận hành hay giảm hiệu lực các thiết bị điện tử của đối phương bao gồm các trang thiết bị đi phó) bao gồm các trang thiết bị gây nhiễu và chống gây nhiễu;

– Các trang thiết bị hay hệ thng điện tử thiết kế cho mục đích giám sát, kiểm tra phổ sóng điện từ dùng cho các mục đích về tình báo và an ninh quân sự hoặc là chống lại chính sự giám sát và kiểm tra đó;

– Các trang thiết bị dùng cho biện pháp đối phó dưới nước, kể cả các việc phát tín hiệu nghi trang, nhiễu, các trang thiết bị được thiết kế để tạo ra các tín hiu giả, sai lầm làm lạc hướng các thiết bị tiếp nhận sóng siêu âm;

– Các trang thiết bị bảo mật dữ liệu, xử lý dữ liệu, truyền và phát tín hiệu dùng trong các quá trình mã hóa, gii mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước (trừ các sản phẩm mật mã dân sự);

– Các trang thiết bị dùng trong việc nhận diện, chứng thc, tạo nạp và quản lý khóa, sản xuất và phân phối trang thiết bị mật mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước.

– Các thiết bị dẫn hướng và lái chuyên dùng quân sự (như dẫn hướng, lái tên la);

– Các bộ khử biến điệu dùng kỹ thuật số được thiết kế đặc biệt cho các tín hiệu về tình báo.

– Máy thông tin quân sự, máy ch huy chuyên dùng quân sự các loại.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Xe chuyên dùng quân sự

Các bộ phận và phương tiện vận chuyển đường bộ liên quan được thiết kế đặc biệt hay thay đổi chỉ để sử dụng cho quân sự:

– Xe cứu hộ, xe kéo, xe vận chuyển các hệ thống vũ khí và trang thiết bị khí tài chuyên dùng quân sự (không kiểm soát các xe dân sự hay xe tải được thiết kế và thay đổi có bọc st và bảo vệ chống nổ để vận chuyển tiền hoặc đá quý, kim loại quý).

87

8710

00

00

Xe tăng, xe lội nước và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí và bộ phận của các loại xe này.

88

8802

 

 

Máy bay chiến đấu, máy bay trực thăng vũ trang các loại, phương tiện bay (chỉ kể các loại có gắn trang thiết bị, vũ khí để chiến đấu); Các máy bay khác và các phương tiện vận chuyển nhẹ hơn không khí (Các khí cầu hay tàu không gian dựa vào không khí nóng hay các khí nhẹ hơn không khí (ví dụ như hê-li-um hay hy-đrô-gen) để bay lên) được thiết kế đặc biệt hay biến đổi để sử dụng trong quân sự, bao gồm máy bay dùng cho thám thính quân sự, tấn công, huấn luyện, vận tải và thả quân trang, quân dụng, hỗ trợ hậu cần và các bộ phận liên quan được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Dù chuyên dùng cho tác chiến cá nhân, thả đồ tiếp vận hoặc làm giảm tốc máy bay được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Các mũ chuyên dùng và các loại mặt nạ bảo vệ và các bộ phận liên quan được thiết kế đặc biệt cho mục đích quân sự, các trang thiết bị duy trì áp suất để giúp cho việc thở và các trang phục dùng trong máy bay chiến đấu; các trang phục chống gia trọng, các bộ phận để biến đổi ô-xy lỏng thành khí dùng trong máy bay hay hỏa tiễn và các thiết bị đẩy để giúp phi hành đoàn được bắn ra khỏi máy bay chiến đấu trong các trường hợp khẩn cấp.

89

8906

10

00

Các loại tàu chiến và tàu (trên mặt nước hay tàu ngầm) được thiết kế đặc biệt hay thay đổi để sử dụng cho việc phòng thủ hay tấn công, cho dù có được biến đổi hay không để sử dụng cho các mục đích phi quân sự, bất kể hiện trạng là đang hoạt động hay được sửa chữa, và cho dù có chứa các hệ thống phóng vũ khí hay không, hoặc là các phần bọc thép và nguyên thân hay một phn thân (tàu) của các loại tàu đó.

93

9301

 

 

Vũ khí quân sự (không kể các loại vũ khí đã xác định tại nhóm 8710.00.00 và nhóm 9302.00.00)

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Vũ khí sinh học, hóa học, nguyên tử, hạt nhân, vũ khí phóng xạ, vũ khí hủy diệt, vũ khí giết người hàng loạt và các dây chuyền công nghệ sản xuất ra các loại vũ khí này.

93

9301

10

00

Vũ khí pháo binh (ví dụ súng cối và súng moóc trê…)

93

9301

20

00

Bệ phóng tên lửa, súng phun lửa, súng phóng lựu đạn, ống phóng ngư lôi và các loại súng phóng tương tự

93

9302

00

00

Súng lục ổ quay và súng lục (trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04)

93

9305

10

00

Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc nhóm 9302.00.00

93

9305

91

00

Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc nhóm 9301

93

9306

 

 

Bom, lựu đạn, thủ pháo, ngư lôi, thủy lôi, mìn, tên lửa, róc-két, hỏa tiễn và các loại đạn dược tương tự và các bộ phận của chúng; đạn cát tút (cartridge), các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng kể cả nùi đạn ghém và nùi đạn cát tút (cartridge).

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Các hệ thống vũ khí được điều khiển bằng (tia) năng lượng (cao), các mô hình thử nghiệm hay các trang thiết bị chống trả, hoặc có liên quan và các bộ phận được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự có cùng công dụng như sau:

+ Các hệ thống la-de được thiết kế đặc biệt cho việc tiêu hủy hay để thu hồi lệnh hủy diệt mục tiêu;

+ Các hệ thống phát tia hạt có khả năng phá hủy mục tiêu hay có tác dụng thu hi lệnh hủy diệt mục tiêu;

+ Các hệ thống tạo các sóng tần số radio (RF) với năng lượng cao có khả năng phá hủy mục tiêu hay có tác dụng thu hồi lệnh hủy diệt mục tiêu;

+ Các trang thiết bị được thiết kế đặc biệt để phát hiện, nhận dạng, hay để chống lại việc phát hiện, nhận dạng;

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Dây chuyền công nghệ chuyên dùng sản xuất, sửa chữa vũ khí, đạn, thuốc nổ quân sự, trang bị quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Ra đa chuyên dùng quân sự các loại (ra đa quan sát, cnh gii,…)

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Khí tài trinh sát NBC có tích hợp các nguồn phóng xạ, nguồn phóng xạ các loại có đương lượng lớn hơn đương lượng của ngành Y tế và có chu kỳ bán phân rã dài chuyên dùng quân sự; Khí tài vượt sông, dò mìn, khí tài quang học, khí tài công binh được thiết kế đặc biệt chuyên dùng cho quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Trang thiết bị đặc chủng chuyên dùng quân sự của các lực lượng đặc nhiệm, đặc công, trinh sát, tình báo, hóa học.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Các trang thiết bị xử lý hình ảnh được thiết kế đặc biệt cho mục đích quân sự, cùng với các bộ phận, phụ tùng của chúng

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Các tài liệu, sơ đồ, hình vẽ… chuyên dùng quân sự

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Phần mềm được thiết kế đặc biệt cho:

+ Mô hình hóa, giả lập hay đánh giá các hệ thống vũ khí quân sự;

+ Sự phát triển, giám sát, bảo trì, hay cập nhật các phần mềm nằm trong các hệ thống vũ khí quân sự;

+ Mô hình hóa hay giả lập các tình huống hành quân quân sự;

+ Các ứng dụng cho chỉ huy, truyền thông, điều khiển và tình báo hay chỉ huy, truyền thông, điều khiển, máy tính và tình báo chuyên dùng quân sự;

+ Phần mềm để xác định tính hiệu quả của các vũ khí sinh học, vũ khí hóa học, nguyên tử và vũ khí quy ước;

CHƯA CÓ MàHS

 

 

 

Phụ tùng, vật tư chuyên dùng thay thế cho vũ khí, khí tài quân sự

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Áo giáp chống đạn, mũ chống đạn, mặt nạ phòng độc, quần áo đặc chủng, khí tài lặn chuyên dùng quân sự.

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Quân phục của các lực lượng vũ trang (bao gồm cả quân phục thường dùng, dã ngoại, nghi lễ, mũ và quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu) không áp dụng đối với trường hợp sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài (trường hợp này áp dụng theo Thông tư 49/2015/TT-BCT ngày 21/12/2015 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài).

CHƯA CÓ MÃ HS

 

 

 

Trang bị bổ trợ cho huấn luyện và chiến đấu (mô hình súng đạn, vũ khí, nghi binh, ngụy trang; Các thiết bị đặc biệt sử dụng cho việc huấn luyện và giả lập các tình huống quân sự, các bộ phận giả lập được thiết kế đặc biệt cho việc huấn luyện sử dụng hỏa lực và vũ khí.

Tùy theo tính chất, mức độ, yêu cu quản lý và thực tế triển khai thực hiện Bộ Quốc phòng điều chỉnh danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Quốc phòng trong từng thời kỳ đảm bảo hiệu qu, phù hợp

Văn bản so sánh

BỘ QUỐC PHÒNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số: 80/2006/QĐ-BQP

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC HÀNG CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2006/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ

BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 30/2004/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Trên cơ sở danh mục hàng hóa là vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự trong biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành do Bộ Tài chính ban hành;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch và Đầu tư – Bộ Quốc phòng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Công bố danh mục vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ (có danh mục kèm theo).

2. Việc xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

3. Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cấp phép cho các doanh nghiệp, đơn vị, cá nhân thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục trên để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

– Thủ tướng, các Phó TTg;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
– Các cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Viện KSND tối cao;
– Tòa án ND tối cao;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Cục KT văn bản QPPL/Bộ Tư pháp;
– Công báo Chính phủ 02 bản;
– Vụ Pháp chế, C54.
– Lưu: C20.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
THƯỢNG TƯỚNG


Nguyễn Huy Hiệu

 

DANH MỤC

HÀNG CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2006/QĐ-BQP ngày 9 tháng 5 năm 2006)

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả hàng hóa

Chương 36       Vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp)

3601

00

00

Bột nổ đẩy

3602

00

00

Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ đẩy

3603

00

00

Ngòi an toàn; ngòi nổ; nụ xòe hoặc kíp nổ; bộ phận đánh lửa; kíp nổ điện
Chương 87

8710

00

00

Xe tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí và bộ phận của các loại xe này
Chương 88

8802

    Phương tiện bay (chỉ kể các loại có gắn trang thiết bị – vũ khí để chiến đấu)
Chưong 89

8906

10

00

Tàu chiến
Chương 93

9301

    Vũ khí quân sự (không kể các loại vũ khí đã xác định tại nhóm 8710.00.00 và nhóm 9302.00.00)

9302

00

00

Súng lục ổ quay và súng lục

9305

10

00

Bộ phận và đồ phụ trợ cho các loại vũ khí thuộc nhóm 9302.00.00

9305

91

00

Bộ phận và đồ phụ trợ cho các loại vũ khí thuộc nhóm 9301
 

9306

    Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng; đạn cartridge (cát tút) và các loại đạn khác, đầu đạn và các bộ phận của chúng, kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cartridge
Chưa có mã HS       Quân trang, quân phục (đang được sử dụng cho các lực lượng vũ trang)

* Tùy theo tình hình cụ thể, từng giai đoạn, Bộ Quốc phòng tiếp tục có điều chỉnh, bổ sung danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu cho phù hợp.

Tiện ích xem văn bản

Nội dung đã được Hướng dẫn áp dụng: Chỉ dẫn, Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ và các vướng mắc liên quan... Click để xem chi tiết.