Tìm kiếm:
Tìm nâng cao img-tk
img-tkTìm kiếm nâng cao



Thông tư 41/2016/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 16/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP về xuất, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành,

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 41/2016/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 16/2015/TT-BTTTT NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TRONG LĨNH VỰC IN, PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM

Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;

Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm

1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 2. Hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm theo mã số HS

1. Hàng hóa trong lĩnh vực in:

Hàng hóa trong lĩnh vực in bao gồm: thiết bị, linh kiện, phụ tùng theo mô tả và mã số HS thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông thuộc các nhóm:

a) 84.40;

b) 84.41;

c) 84.42;

d) 84.43.

2. Hàng hóa trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm:

Hàng hóa trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm có hình thức quy định tại Khoản 4 Điều 4 của Luật Xuất bản và có mã HS thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông thuộc các nhóm:

a) 49.01;

b) 4903.00.00;

c) 49.05;

d) 4910.00.00;

đ) 49.11.”

2. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 5. Hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in

Hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này được mô tả chi tiết và khi nhập khẩu phải tuân thủ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.”

Điều 2. Ban hành phụ lục

Ban hành kèm theo Thông tư này 02 phụ lục để thay thế Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm:

1. Phụ lục I: Danh mục, thủ tục nhập khẩu và yêu cầu đối với hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in;

2. Phụ lục II: Danh mục, thủ tục nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017.

2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
 Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng,
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
– Lưu: VT, CXBIPH, HNB

BỘ TRƯỞNG


Trương Minh Tuấn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC, THỦ TỤC NHẬP KHẨU VÀ YÊU CẦU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TRONG LĨNH VỰC IN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2016/TT-BTTTT ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Hàng hóa theo mã số HS

Mô tả hàng hóa

Thủ tục và yêu cầu đối với hàng hóa nhập khẩu

Mô tả theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam

Mô tả chuyên ngành trong lĩnh vực in

Về giấy phép

Về hàng hóa

84.40 Máy đóng sách, kể cả máy khâu sách. Máy đóng sách (bao gồm: máy khâu sách loại đóng thép hoặc khâu chỉ, máy vào bìa, máy gấp sách, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in từ 02 công đoạn trở lên và loại khác).

8440.10 – Máy:  

8440.10.10 – – Hoạt động bằng điện  

Giấy phép nhập khẩu đối với máy đóng sách (bao gồm: máy khâu sách loại đóng thép hoặc khâu chỉ, máy vào bìa, máy gấp sách, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in), trừ loại khác

Được sản xuất không quá 25 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8440.10.20 – – Không hoạt động bằng điện  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

Không yêu cầu

8440.90 – Bộ phận:  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

8440.90.10 – – Của máy hoạt động bằng điện  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

8440.90.20 – – Của máy không hoạt động bằng điện  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

84.41 Các máy khác dùng để sản xuất bột giấy, giấy hoặc bìa, kể cả máy cắt xén các loại.  

84.41.10 – Máy cắt xén các loại:  

84.41.10.10 – – Hoạt động bằng điện Máy dao cắt (xén) giấy hoặc bìa

Giấy phép nhập khẩu

Được sản xuất không quá 25 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

84.41.10.20 – – Không hoạt động bằng điện  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

84.42 Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy công cụ thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in ấn khác; khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác; khuôn in, trục lăn và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng). Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy công cụ thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm bản in, khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận khác; tấm, trục lăn và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, đã được làm nổi hạt hoặc đã được đánh bóng).

 

8442.30 – Máy, thiết bị và dụng cụ:  

8442.30.10 – – Hoạt động bằng điện  

Giấy phép nhập khẩu đối với máy chế bản (bao gồm: máy ghi phim, máy ghi kẽm và máy tạo khuôn in trong hoạt động in), trừ loại khác

Được sản xuất không quá 10 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8442.30.20 – – Không hoạt động bằng điện  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

8442.40 – Bộ phận của các máy, thiết bị hoặc dụng cụ kể trên:  

8442.40.10 – – Của máy, thiết bị hoặc dụng cụ hoạt động bằng điện  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

8442.40.20 – – Của máy, thiết bị hoặc dụng cụ không hoạt động bằng điện  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

8442.50.00 – Khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác; khuôn in, trục lăn và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng)  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

84.43 Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng. Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng.

  – Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác thuộc nhóm 84.42: Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in khác thuộc nhóm 84.42:

8443.11.00 – – Máy in offset, in cuộn Máy in offset in cuộn

Giấy phép nhập khẩu

Được sản xuất không quá 20 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.12.00 – – Máy in offset, in theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng (sử dụng giấy với kích thước giấy ở dạng không gấp một chiều không quá 22 cm và chiều kia không quá 36 cm) Máy in offset in theo tờ
8443.13.00 – – Máy in offset khác  
8443.14.00 – – Máy in nổi, in cuộn, trừ loại máy in nổi bằng khuôn mềm Máy in Letterpress in cuộn
8443.15.00 – – Máy in nổi, trừ loại in cuộn, trừ loại máy in nổi bằng khuôn mềm Máy in Letterpress, trừ loại in cuộn
8443.16.00 – – Máy in nổi bằng khuôn mềm (Flexographic printing machinery) Máy in Flexo
8443.17.00 – – Máy in ảnh trên bản kẽm Máy in ống đồng
8443.19.00 – – Loại khác Loại khác, trừ máy in lưới (lụa) – screen printing machinery

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

Máy in lưới (lụa) – screen printing machinery

Giấy phép nhập khẩu

Được sản xuất không quá 20 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

  – Máy in khác, máy copy và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau:  

8443.31 – – Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy, scan hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng hoặc thêm chức năng khác

8443.31.10 – – – Máy in- copy, in bằng công nghệ in phun Máy in – copy, in bằng công nghệ in phun đa màu hoặc thêm chức năng khác

Giấy phép nhập khẩu đối với máy đa màu có tốc độ in trên 60 tờ (khổ A4)/phút hoặc có khổ in trên A3

Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu đối với máy đa màu có tốc độ in từ 60 tờ (khổ A4)/phút trở xuống hoặc có khổ A3 trở xuống

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.31.20 – – – Máy in-copy, in bằng công nghệ laser Máy in – copy, in bằng công nghệ laser đa màu hoặc thêm chức năng khác

Giấy phép nhập khẩu đối với máy đa màu có tốc độ in trên 60 tờ (khổ A4)/phút

Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu đối với máy đa màu có tốc độ in từ 60 tờ (khổ A4)/phút trở xuống

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.31.30 – – – Máy in-copy-fax kết hợp Máy in – copy – scan – fax kết hợp đa màu hoặc thêm chức năng khác

Giấy phép nhập khẩu đối với máy đa màu có tốc độ in trên 60 tờ (khổ A4)/phút

Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu đối với máy đa màu có tốc độ in từ 60 tờ (khổ A4)/phút trở xuống

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.31.90 – – – Loại khác Không bao gồm máy đơn màu (đen trắng) đã qua sử dụng

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.32 – – Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:  

8443.32.10 – – – Máy in kim  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.32.20 – – – Máy in phun  

Giấy phép nhập khẩu đối với máy có tốc độ in trên 60 tờ (khổ A4)/phút hoặc có khổ in trên A3

Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

Không phải có giấy phép nhập khẩu đối với máy in có tốc độ in từ 60 tờ (khổ A4)/phút trở xuống hoặc có khổ in từ A3 trở xuống

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.32.30 – – – Máy in laser  

Có giấy phép nhập khẩu đối với máy có tốc độ in trên 60 tờ (khổ A4)/phút hoặc có khổ in trên A3

Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

Không phải có giấy phép nhập khẩu đối với máy in có tốc độ in từ 60 tờ (khổ A4)/phút trở xuống hoặc có khổ in từ A3 trở xuống

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.32.50 – – – Máy in kiểu lưới dùng để sản xuất các tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

8443.32.60 – – – Máy vẽ (Plotters)  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

8443.32.90 – – – Loại khác  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

8443.39 – – Loại khác:  

  – – – Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp):  

8443.39.11 – – – – Loại màu  

Giấy phép nhập khẩu

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.39.19 – – – – Loại khác  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

8443.39.20 – – – Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc lên bản sao thông qua bước trung gian (quá trình tái tạo gián tiếp)  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

8443.39.30 – – – Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

8443.39.40 – – – Máy in phun  

Giấy phép nhập khẩu đối với máy có tốc độ in trên 60 tờ (khổ A4)/phút hoặc có khổ in trên A3

Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

Không phải có giấy phép nhập khẩu đối với máy in có tốc độ in từ 60 tờ (khổ A4)/phút trở xuống hoặc có khổ in từ A3 trở xuống

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.39.90 – – – Loại khác  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

  – Bộ phận và phụ kiện:  

8443.91.00 – – Bộ phận và phụ kiện của máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác của nhóm 84.42  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

8443.99 – – Loại khác:  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

8443.99.10 – – – Của máy in kiểu lưới dùng để sản xuất tấm mạch in hay tấm mạch dây in  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC, THỦ TỤC NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TRONG LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BTTTT ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Hàng hóa theo mã số HS

Mô tả hàng hóa

Thủ tục nhập khẩu

Mô tả theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam

Mô tả chuyên ngành trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm

Xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh

Xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

49.01 Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm in tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn.  

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

4901.10.00 – Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp, dạng tập có chữ nổi (không bao gồm thể loại khoa học, kỹ thuật)
  – Loại khác:  
4901.91.00 – – Từ điển và bộ bách khoa toàn thư, và các phụ chương của chúng  
4901.99 – – Loại khác:  
4901.99.10 – – – – – – Sách giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hoá xã hội Sách chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục và đào tạo, khoa học, công nghệ, văn học, nghệ thuật, địa lý, quân sự, tôn giáo, lịch sử (kể cả sách dành cho thiếu nhi hoặc sách điện tử trong các thiết bị lưu trữ dữ liệu)
4901.99.90 – – – Loại khác  
4903.00.00 Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô màu cho trẻ em.  

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

49.05 Bản đồ và biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự, kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in.  

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

4905.10.00 – Quả địa cầu Quả địa cầu (có in hình bản đồ hoặc kèm theo sách hoặc minh họa cho sách)
  – Loại khác:  
4905.91.00 – – Dạng quyển Dạng quyển
4905.99.00 – – Loại khác Dạng tờ rời, tờ gấp
4910.00.00 Các loại lịch in, kể cả bloc lịch.  

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

49.11 Các ấn phẩm in khác, kể cả tranh và ảnh in.  

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập kh

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Bạc, Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Quý khách cần Đăng nhập/Đăng ký tài khoản Vàng hoặc Kim cương để sử dụng tính năng này

Văn bản đang xem

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 41/2016/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 16/2015/TT-BTTTT NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TRONG LĨNH VỰC IN, PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM

Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;

Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm

1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 2. Hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm theo mã số HS

1. Hàng hóa trong lĩnh vực in:

Hàng hóa trong lĩnh vực in bao gồm: thiết bị, linh kiện, phụ tùng theo mô tả và mã số HS thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông thuộc các nhóm:

a) 84.40;

b) 84.41;

c) 84.42;

d) 84.43.

2. Hàng hóa trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm:

Hàng hóa trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm có hình thức quy định tại Khoản 4 Điều 4 của Luật Xuất bản và có mã HS thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông thuộc các nhóm:

a) 49.01;

b) 4903.00.00;

c) 49.05;

d) 4910.00.00;

đ) 49.11.”

2. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 5. Hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in

Hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này được mô tả chi tiết và khi nhập khẩu phải tuân thủ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.”

Điều 2. Ban hành phụ lục

Ban hành kèm theo Thông tư này 02 phụ lục để thay thế Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm:

1. Phụ lục I: Danh mục, thủ tục nhập khẩu và yêu cầu đối với hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in;

2. Phụ lục II: Danh mục, thủ tục nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017.

2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
 Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng,
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
– Lưu: VT, CXBIPH, HNB

BỘ TRƯỞNG


Trương Minh Tuấn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC, THỦ TỤC NHẬP KHẨU VÀ YÊU CẦU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TRONG LĨNH VỰC IN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2016/TT-BTTTT ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Hàng hóa theo mã số HS

Mô tả hàng hóa

Thủ tục và yêu cầu đối với hàng hóa nhập khẩu

Mô tả theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam

Mô tả chuyên ngành trong lĩnh vực in

Về giấy phép

Về hàng hóa

84.40 Máy đóng sách, kể cả máy khâu sách. Máy đóng sách (bao gồm: máy khâu sách loại đóng thép hoặc khâu chỉ, máy vào bìa, máy gấp sách, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in từ 02 công đoạn trở lên và loại khác).

8440.10 – Máy:  

8440.10.10 – – Hoạt động bằng điện  

Giấy phép nhập khẩu đối với máy đóng sách (bao gồm: máy khâu sách loại đóng thép hoặc khâu chỉ, máy vào bìa, máy gấp sách, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in), trừ loại khác

Được sản xuất không quá 25 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8440.10.20 – – Không hoạt động bằng điện  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

Không yêu cầu

8440.90 – Bộ phận:  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

8440.90.10 – – Của máy hoạt động bằng điện  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

8440.90.20 – – Của máy không hoạt động bằng điện  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

84.41 Các máy khác dùng để sản xuất bột giấy, giấy hoặc bìa, kể cả máy cắt xén các loại.  

84.41.10 – Máy cắt xén các loại:  

84.41.10.10 – – Hoạt động bằng điện Máy dao cắt (xén) giấy hoặc bìa

Giấy phép nhập khẩu

Được sản xuất không quá 25 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

84.41.10.20 – – Không hoạt động bằng điện  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

84.42 Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy công cụ thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in ấn khác; khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác; khuôn in, trục lăn và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng). Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy công cụ thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm bản in, khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận khác; tấm, trục lăn và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, đã được làm nổi hạt hoặc đã được đánh bóng).

 

8442.30 – Máy, thiết bị và dụng cụ:  

8442.30.10 – – Hoạt động bằng điện  

Giấy phép nhập khẩu đối với máy chế bản (bao gồm: máy ghi phim, máy ghi kẽm và máy tạo khuôn in trong hoạt động in), trừ loại khác

Được sản xuất không quá 10 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8442.30.20 – – Không hoạt động bằng điện  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

8442.40 – Bộ phận của các máy, thiết bị hoặc dụng cụ kể trên:  

8442.40.10 – – Của máy, thiết bị hoặc dụng cụ hoạt động bằng điện  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

8442.40.20 – – Của máy, thiết bị hoặc dụng cụ không hoạt động bằng điện  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

8442.50.00 – Khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác; khuôn in, trục lăn và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng)  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

84.43 Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng. Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng.

  – Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác thuộc nhóm 84.42: Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in khác thuộc nhóm 84.42:

8443.11.00 – – Máy in offset, in cuộn Máy in offset in cuộn

Giấy phép nhập khẩu

Được sản xuất không quá 20 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.12.00 – – Máy in offset, in theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng (sử dụng giấy với kích thước giấy ở dạng không gấp một chiều không quá 22 cm và chiều kia không quá 36 cm) Máy in offset in theo tờ
8443.13.00 – – Máy in offset khác  
8443.14.00 – – Máy in nổi, in cuộn, trừ loại máy in nổi bằng khuôn mềm Máy in Letterpress in cuộn
8443.15.00 – – Máy in nổi, trừ loại in cuộn, trừ loại máy in nổi bằng khuôn mềm Máy in Letterpress, trừ loại in cuộn
8443.16.00 – – Máy in nổi bằng khuôn mềm (Flexographic printing machinery) Máy in Flexo
8443.17.00 – – Máy in ảnh trên bản kẽm Máy in ống đồng
8443.19.00 – – Loại khác Loại khác, trừ máy in lưới (lụa) – screen printing machinery

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

Máy in lưới (lụa) – screen printing machinery

Giấy phép nhập khẩu

Được sản xuất không quá 20 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

  – Máy in khác, máy copy và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau:  

8443.31 – – Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy, scan hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng hoặc thêm chức năng khác

8443.31.10 – – – Máy in- copy, in bằng công nghệ in phun Máy in – copy, in bằng công nghệ in phun đa màu hoặc thêm chức năng khác

Giấy phép nhập khẩu đối với máy đa màu có tốc độ in trên 60 tờ (khổ A4)/phút hoặc có khổ in trên A3

Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu đối với máy đa màu có tốc độ in từ 60 tờ (khổ A4)/phút trở xuống hoặc có khổ A3 trở xuống

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.31.20 – – – Máy in-copy, in bằng công nghệ laser Máy in – copy, in bằng công nghệ laser đa màu hoặc thêm chức năng khác

Giấy phép nhập khẩu đối với máy đa màu có tốc độ in trên 60 tờ (khổ A4)/phút

Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu đối với máy đa màu có tốc độ in từ 60 tờ (khổ A4)/phút trở xuống

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.31.30 – – – Máy in-copy-fax kết hợp Máy in – copy – scan – fax kết hợp đa màu hoặc thêm chức năng khác

Giấy phép nhập khẩu đối với máy đa màu có tốc độ in trên 60 tờ (khổ A4)/phút

Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu đối với máy đa màu có tốc độ in từ 60 tờ (khổ A4)/phút trở xuống

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.31.90 – – – Loại khác Không bao gồm máy đơn màu (đen trắng) đã qua sử dụng

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.32 – – Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:  

8443.32.10 – – – Máy in kim  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.32.20 – – – Máy in phun  

Giấy phép nhập khẩu đối với máy có tốc độ in trên 60 tờ (khổ A4)/phút hoặc có khổ in trên A3

Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

Không phải có giấy phép nhập khẩu đối với máy in có tốc độ in từ 60 tờ (khổ A4)/phút trở xuống hoặc có khổ in từ A3 trở xuống

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.32.30 – – – Máy in laser  

Có giấy phép nhập khẩu đối với máy có tốc độ in trên 60 tờ (khổ A4)/phút hoặc có khổ in trên A3

Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

Không phải có giấy phép nhập khẩu đối với máy in có tốc độ in từ 60 tờ (khổ A4)/phút trở xuống hoặc có khổ in từ A3 trở xuống

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.32.50 – – – Máy in kiểu lưới dùng để sản xuất các tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

8443.32.60 – – – Máy vẽ (Plotters)  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

8443.32.90 – – – Loại khác  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

8443.39 – – Loại khác:  

  – – – Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp):  

8443.39.11 – – – – Loại màu  

Giấy phép nhập khẩu

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.39.19 – – – – Loại khác  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

8443.39.20 – – – Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc lên bản sao thông qua bước trung gian (quá trình tái tạo gián tiếp)  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

8443.39.30 – – – Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

8443.39.40 – – – Máy in phun  

Giấy phép nhập khẩu đối với máy có tốc độ in trên 60 tờ (khổ A4)/phút hoặc có khổ in trên A3

Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

Không phải có giấy phép nhập khẩu đối với máy in có tốc độ in từ 60 tờ (khổ A4)/phút trở xuống hoặc có khổ in từ A3 trở xuống

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

8443.39.90 – – – Loại khác  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

  – Bộ phận và phụ kiện:  

8443.91.00 – – Bộ phận và phụ kiện của máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác của nhóm 84.42  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

8443.99 – – Loại khác:  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

8443.99.10 – – – Của máy in kiểu lưới dùng để sản xuất tấm mạch in hay tấm mạch dây in  

Không phải có giấy phép nhập khẩu

Không yêu cầu

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC, THỦ TỤC NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TRONG LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BTTTT ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Hàng hóa theo mã số HS

Mô tả hàng hóa

Thủ tục nhập khẩu

Mô tả theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam

Mô tả chuyên ngành trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm

Xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh

Xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

49.01 Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm in tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn.  

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

4901.10.00 – Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp, dạng tập có chữ nổi (không bao gồm thể loại khoa học, kỹ thuật)
  – Loại khác:  
4901.91.00 – – Từ điển và bộ bách khoa toàn thư, và các phụ chương của chúng  
4901.99 – – Loại khác:  
4901.99.10 – – – – – – Sách giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hoá xã hội Sách chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục và đào tạo, khoa học, công nghệ, văn học, nghệ thuật, địa lý, quân sự, tôn giáo, lịch sử (kể cả sách dành cho thiếu nhi hoặc sách điện tử trong các thiết bị lưu trữ dữ liệu)
4901.99.90 – – – Loại khác  
4903.00.00 Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô màu cho trẻ em.  

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

49.05 Bản đồ và biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự, kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in.  

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

4905.10.00 – Quả địa cầu Quả địa cầu (có in hình bản đồ hoặc kèm theo sách hoặc minh họa cho sách)
  – Loại khác:  
4905.91.00 – – Dạng quyển Dạng quyển
4905.99.00 – – Loại khác Dạng tờ rời, tờ gấp
4910.00.00 Các loại lịch in, kể cả bloc lịch.  

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

49.11 Các ấn phẩm in khác, kể cả tranh và ảnh in.  

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập kh

Văn bản so sánh

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 16/2015/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TRONG LĨNH VỰC IN, PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM

Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;

Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Thông tư này quy định về đối tượng, loại hàng hóa, yêu cầu tiêu chuẩn cần đáp ứng và thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm thuộc chuyên ngành quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;

b) Hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa.

2. Đối tượng áp dụng:

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm.

Điều 2. Hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm theo mã số HS

1. Hàng hóa trong lĩnh vực in:

Hàng hóa trong lĩnh vực in bao gồm: thiết bị, linh kiện, phụ tùng theo mô tả và mã số HS thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông thuộc các nhóm:

a) 84.40;

b) 84.42;

c) 84.43.

2. Hàng hóa trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm:

Hàng hóa trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm là xuất bản phẩm theo mô tả và mã số HS thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông thuộc các nhóm:

a) 49.01;

b) 4903.00.00 và 4904.00.00;

c) 49.05;

d) 4910.00.00;

đ) 49.11.

Điều 3. Xuất khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm

1. Hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm quy định tại Thông tư này khi xuất khẩu không phải có giấy phép xuất khẩu của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Hàng hóa là xuất bản phẩm có nội dung vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Xuất bản bị cấm xuất khẩu dưới mọi hình thức.

Chương II

NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TRONG LĨNH VỰC IN

Điều 4. Đối tượng được nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in

1. Cơ sở in (doanh nghiệp, hộ kinh doanh, đơn vị sự nghiệp công lập có giấy phép hoạt động in hoặc có đăng ký hoạt động cơ sở in).

2. Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị ngành in theo quy định của pháp luật.

3. Cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân được phép sử dụng thiết bị in để phục vụ công việc nội bộ.

Điều 5. Hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in

1. Hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này là thiết bị sử dụng điện năng có trong Danh mục và phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này là thiết bị không sử dụng điện năng và linh kiện, phụ tùng của hàng hóa khi nhập khẩu không phải có giấy phép nhập khẩu của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 6. Cấp giấy phép nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in

1. Tổ chức nhập khẩu thiết bị in quy định tại Điều 4 Thông tư này lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu, gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành. Hồ sơ gồm có:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in (sau đây gọi chung là Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT);

b) Ca-ta-lô (catalogue) của từng loại thiết bị;

c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) giấy tờ sau đây:

Giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in đã được xác nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in đối với cơ sở in quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này;

Quyết định thành lập đối với cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này.

2. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

3. Giấy phép nhập khẩu thiết bị in có giá trị đến khi thực hiện xong thủ tục thông quan.

Chương III

NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TRONG LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM

Điều 7. Đối tượng được nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm

1. Tổ chức có giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm quy định tại Điều 38 Luật Xuất bản (sau đây gọi là cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm) được nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài quy định tại Điều 41 Luật Xuất bản được nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.

Điều 8. Hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm

1. Hàng hóa là xuất bản phẩm quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này khi nhập khẩu phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hàng hóa là xuất bản phẩm có nội dung vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Xuất bản bị cấm nhập khẩu dưới mọi hình thức.

Điều 9. Đăng ký và xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh

1. Cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm lập 01 bộ hồ sơ đăng ký, gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành. Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng Internet, cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Cục Xuất bản, In và Phát hành. Hồ sơ gồm có:

a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (sau đây gọi chung là Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT);

b) 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT .

2. Cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải nộp lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật.

3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm bằng văn bản theo Mẫu số 06 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Trường hợp phát hiện nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm pháp luật Việt Nam, Cục Xuất bản, In và Phát hành có quyền từ chối xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm hoặc yêu cầu thẩm định nội dung xuất bản phẩm đó trước khi xác nhận đăng ký nhập khẩu.

Điều 10. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

1. Trước khi nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu và gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan cấp giấy phép theo quy định sau đây:

a) Cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội;

b) Cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu số 07 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ;

b) 02 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu theo Mẫu số 08 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT .

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật.

4. Trong quá trình xem xét để cấp giấy phép, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông phát hiện xuất bản phẩm được đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm pháp luật Việt Nam thì có quyền từ chối cấp giấy phép nhập khẩu hoặc thực hiện việc thẩm định theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT để có cơ sở cho việc quyết định cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải nộp chi phí thẩm định theo quy định của pháp luật.

5. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh theo Mẫu số 09 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT , trừ trường hợp phải thẩm định quy định tại Khoản 4 Điều này; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

6. Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh có giá trị cho đến khi thực hiện xong thủ tục thông quan.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2015.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm quy định tại Thông tư số 48/2006/TT-BVHTT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ Văn hóa – Thông tin hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài hết hiệu lực thi hành.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện Thông tư này:

1. Trường hợp có sự phát triển hoặc thay đổi về tính năng, công nghệ, chủng loại hàng hóa hoặc pháp luật có quy định khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm, Cục Xuất bản, In và Phát hành có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất với Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư này cho phù hợp;

2. Nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Xuất bản, In và Phát hành) để xem xét, giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ;
– Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
– Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
– Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
– Cổng TTĐT Bộ Thông tin và Truyền thông;
– Lưu: VT, CXBIPH.

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Bắc Son

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC, THỦ TỤC NHẬP KHẨU VÀ YÊU CẦU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TRONG LĨNH VỰC IN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

1. Thiết bị chế bản

STT

Thiết bị

Thủ tục nhập khẩu

Yêu cầu đối với hàng hóa

1

Máy chuyên dùng ghi phim, ghi kẽm, tạo khuôn in trong hoạt động in

Giấy phép nhập khẩu

Được sản xuất không quá 10 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

2

Máy phơi bản; máy tráng hiện, rửa bản; máy nướng bản; máy đục lỗ bản kẽm và thiết bị có tính năng tương tự

Không phải có giấy phép nhập khẩu

3

Loại khác

Không phải có giấy phép nhập khẩu

2. Thiết bị in

STT

Thiết bị

Thủ tục nhập khẩu

Yêu cầu đối với hàng hóa

I

Máy in sử dụng công nghệ ốp-xét (offset), ống đồng, flexo và máy in lưới (lụa)

Giấy phép nhập khẩu

Được sản xuất không quá 20 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

II

Máy in sử dụng công nghệ kỹ thuật số

 

1

Máy in laser

 

1.1

Máy in laser có tốc độ in trên 50 tờ (khổ A4)/phút

Giấy phép nhập khẩu

Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

1.2

Máy in laser có tốc độ in trên 50 tờ (khổ A4)/phút kết hợp tính năng photocopy màu (đa màu)

Giấy phép nhập khẩu

1.3

Máy in laser có tốc độ in từ 50 tờ (khổ A4)/phút trở xuống có kết hợp tính năng photocopy màu (đa màu)

Giấy phép nhập khẩu

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

1.4

Máy in laser có tốc độ in từ 50 tờ (khổ A4)/phút trở xuống.

Không phải có giấy phép nhập khẩu

2

Máy in phun

 

2.1

Máy in phun có tốc độ in trên 50 tờ (khổ A4)/phút hoặc có khổ in trên A3

Giấy phép nhập khẩu

Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

2.2

Máy in phun có tốc độ in trên 50 tờ (khổ A4)/phút hoặc có khổ in trên A3 kết hợp tính năng photocopy màu (đa màu)

Giấy phép nhập khẩu

2.3

Máy in phun có tốc độ in từ 50 tờ (khổ A4)/phút trở xuống hoặc có khổ A3 trở xuống kết hợp tính năng photocopy màu (đa màu)

Giấy phép nhập khẩu

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

2.4

Máy in phun có tốc độ in từ 50 tờ (khổ A4)/phút trở xuống hoặc có khổ in từ A3 trở xuống

Không phải có giấy phép nhập khẩu

III

Máy in nhiệt, máy in 3D và loại khác

Không phải có giấy phép nhập khẩu

 

3. Thiết bị gia công hoàn thiện sản phẩm in

STT

Thiết bị

Thủ tục nhập khẩu

Yêu cầu đối với hàng hóa

1

Máy dao cắt (xén) giấy, máy gấp sách (gấp giấy), máy đóng sách (đóng thép hoặc khâu chỉ), máy vào bìa, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in (từ hai công đoạn trở lên)

Giấy phép nhập khẩu

Được sản xuất không quá 25 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

2

Loại khác

Không phải có giấy phép nhập khẩu

4. Thiết bị photocopy

STT

Thiết bị

Thủ tục nhập khẩu

Yêu cầu đối với hàng hóa

1

Máy photocopy màu (đa màu) chỉ có tính năng photocopy hoặc kết hợp tính năng khác

Giấy phép nhập khẩu

Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu

2

Máy photocopy đơn màu chỉ có tính năng photocopy hoặc kết hợp tính năng khác

Không phải có giấy phép nhập khẩu

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC, THỦ TỤC NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TRONG LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Xuất bản phẩm(*)
(theo mã số HS)

Thủ tục nhập khẩu đối với xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh

Thủ tục nhập khẩu đối với xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh

Thuộc các nhóm:

– 49.01;

– 4903.00.00;

– 4904.00.00;

– 49.05;

– 4910.00.00.

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

Thuộc nhóm: 49.11

(trừ các mã:

– 4911.91;

– 4911.91.21;

– 4911.91.31;

– 4911.99.10;

– 4911.99.20)

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

*Chú giải: Xuất bản phẩm được quy định tại Khoản 4 Điều 4 Luật Xuất bản.

Tiện ích xem văn bản

Nội dung đã được Hướng dẫn áp dụng: Chỉ dẫn, Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ và các vướng mắc liên quan... Click để xem chi tiết.