Học viện Phụ nữ Việt Nam thông báo tuyển sinh Đại học chính quy năm 2022
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Women’s Academy (VWA)
- Mã trường: HPN
- Trực thuộc: Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Cao đẳng – Trung cấp – Nghề
- Địa chỉ: 68 Nguyễn Chí Thanh, Q.Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: 0243 7751 750
- Email: vwa@vwa.edu.vn
- Website: http://hvpnvn.edu.vn/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
– Xét tuyển học bạ:
- Đợt 1: Nhận hồ xét tuyển từ 15/4/2022 đến 20/5/2022.
- Đợi 2: Nhận hồ xét tuyển từ 30/6/2022 đến 20/7/2022.
– Xét tuyển kết quả thi THPT: Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo Học bạ THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
– Phương thức 1:
Các đối tượng được xét tuyển thẳng gồm:
- Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối tượng 2: Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt các học kỳ THPT (không tính thời điểm xét tuyển) và đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trở lên trong thời gian học THPT có môn thi học sinh giỏi thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện.
- Đối tượng 3: Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt các học kỳ THPT (không tính thời điểm xét tuyển) và đạt được các điều kiện cụ thể sau:
- Đối với 10 ngành (trừ ngành Công nghệ thông tin): Có chứng chỉ tiêng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đạt IELTS >= 6.0 hoặc TOEFL ITP >= 627 hoặc TOEFL iBT >= 94; Tổng điểm trung bình chung 03 môn theo tổ hợp xét tuyển của Học viện năm lớp 12 đạt >= 24 điểm.
- Đối với ngành Công nghệ thông tin: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển của Học viện năm lớp 12 đạt >= 24 điểm (môn Toán đạt >= 8.0 điểm; thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2022: tính điểm cả năm lớp 12; thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022: tính điểm của học kỳ 1 lớp 12); có chứng chỉ tin học quốc tế MOS >= hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đạt IELTS >= 6.0 hoặc TOEFL ITP >= 627 hoặc TOEFL iBT >= 94.
– Phương thức 2:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt năm học lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của năm học lớp 12 phải >= 18 điểm.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt học kỳ 1 lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm lớp 12 hoặc cả năm học lớp 12 (nếu có đợt tuyển bổ sung) phải >= 18 điểm.
– Phương thức 3: Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện công bố sau khi có kết quả thi THPT.
5. Học phí
- Học phí dự kiến đối với sinh viên hệ đại học chính quy 318.000 – 400.000 đồng/ tín chỉ và không tăng quá 15% học phí mỗi năm.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
Quản trị kinh doanh
(Marketing và Kinh doanh điện tử, Tài chính và đầu tư, Tổ chức và nhân lực, Kinh doanh và Thương mại quốc tế) |
7340101 | A00; A01; C00; D01 | 160
Trong đó: Hệ đại trà: 100 Hệ chất lượng cao: 30 Hệ liên kết quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế: 30 |
Công tác xã hội | 7760101 | 130
(Trong đó tại Phân hiệu TP HCM tuyển sinh 60 chỉ tiêu) |
|
Giới và phát triển | 7310399 | 60 | |
Luật
(Luật hành chính, Luật dân sự) |
7380101 | 80 | |
Luật kinh tế | 7380107 | 120 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
(Quản trị lữ hành, Quản trị khách sạn) |
7810103 | 150 | |
Kinh tế | 7310101 | 120 | |
Tâm lý học
(Tham vấn – Trị liệu; Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân gia đình) |
7310401 | 60 | |
Truyền thông đa phương tiện
(Truyền thông đa phương tiện, Báo chí đa phương tiện) |
7320104 | A00; A01; C00; D01 | 150 |
Công nghệ thông tin
(Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo; Quản trị hệ thống mạng) |
7480201 | A00, A01, D01, D09 | 120 |
Xã hội học | 7310301 | A00, A01, C00, D01 | 50 |