Học viện Ngân hàng tuyển sinh năm 2022

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*********

– Tên trường: HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

– Mã trường: NHH

– Địa chỉ liên hệ: Số 12 Chùa Bộc, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
– Điện thoại: (+84) 243 852 1308, (+84) 243 852 6417

– Hotline: (+84) 91 797 9076
– E-mail: truyenthong@hvnh.edu.vn

– Trang thông tin tuyển sinh: http://tuyensinh.hvnh.edu.vn

– Trang thông tin điện tử: http://hvnh.edu.vn

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

  1. Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Học viện Ngân hàng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh và có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất ượng đầu vào quy định, cụ thể như sau:

  1. a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
  2. b) Người đã trúng tuyển vào Học viện Ngân hàng, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩ vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Học viện Ngân hàng. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức;
  3. c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào Đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
  4. d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức được tuyển thẳng vào ngành đăng có môn thi đạt giải là một trong số các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành đó theo Đề án tuyển sinh của Học viện Ngân hàng.

đ) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải được Hội đồng tuyển sinh của Học viện Ngân hàng đánh giá là phù hợp với môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển củ ngành đăng theo Đề án tuyển sinh của Học viện Ngân hàng thì được tuyển thẳng vào ngành đó.

  1. e) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có kết quả học tập trung bình năm lớp 10, 11, và 12 từ 7,0 trở lên. Căn cứ vào kết quả học tập của thí sinh, tình trạng sức khỏe và yêu cầu củ ngành đào tạo, Giám đốc Học viện Ngân hàng xem xét, quyết định cho vào học ngành phù hợp;
  2. g) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Học viện Ngân hàng: Hội đồng tuyển sinh căn cứ kết quả học tập THPT (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt hoặc tiếng Anh theo từng ngành đào tạo của Học viện Ngân hàng để xem xét, quyết định cho vào học;
  3. h)  Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú , tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/ ĐTTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ng n sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQCP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải có kết quả học tập trung bình năm lớp 10, 11, và 12 từ loại giỏi trở lên. Căn cứ theo điểm bình quân của điểm tổng kết ba năm THPT, Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức một năm học tại một trường dự bị đại học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức, thí sinh được xếp học cùng khoá tuyển sinh năm 2021. Chỉ tiêu dành cho đối tượng quy định tại điểm này không quá 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy của Học viện Ngân hàng năm 2021.
  4. i) Thí sinh đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật, nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải được Hội đồng tuyển sinh của Học viện Ngân hàng đánh giá là phù hợp với môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký theo Đề án tuyển sinh của Học viện Ngân hàng thì được tuyển thẳng vào ngành đó.
  5. Xét tuyển dựa trên học bạ THPT

Học viện dự kiến dành 25% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT

– Tiêu chí xét tuyển: dựa trên kết quả học tập trong 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.

– Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022).

– Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên + Điểm cộng đối tượng

Trong đó: M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số).

+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành

+ Điểm cộng đối tượng:

> cộng 2.0 điểm đối với thí sinh hệ chuyên của trường chuyên quốc gia

> cộng 1.0 điểm đối với thí sinh hệ không chuyên của trường chuyên quốc gia, thí sinh hệ chuyên của trường chuyên tỉnh/thành phố.

– Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

  1. Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT)

Học viện dự kiến dành 15% chỉ tiêu cho phương thức dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

– Tiêu chí xét tuyển: dựa trên năng lực ngoại ngữ của thí sinh

– Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên (riêng đối với ngành Kế toán định hướng Nhật Bản và Hệ thống thông tin quản lý định hướng Nhật Bản). Chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.

– Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ vào điểm xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ của thí sinh, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Đối với thí sinh có thi THPT 2022 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022)

+ Đối với thí sinh không thi THPT 2022 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 02 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Tiếng Anh) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022)

  1. Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

Học viện dự kiến dành 10% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội

– Tiêu chí xét tuyển: dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội

– Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 100 điểm trở lên.

– Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ vào điểm thi đánh giá năng lực của thí sinh, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022).

  1. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022 

Học viện dự kiến dành 50% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT 2022

– Tiêu chí xét tuyển: dựa trên kết quả kỳ thi THPT 2022

– Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên

+ M1, M2, M3: là điểm thi THPT 2022 của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.

+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

– Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022).

CÁC NGÀNH TUYỂN SINH NĂM 2022

Mã ngành tuyển sinh Tên chương trình đào tạo Chỉ tiêu 2022 Tổ hợp xét tuyển
 7340201_AP_NH Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao)    A00, A01, D01, D07
 7340201_AP_TC Tài chính (Chương trình Chất lượng cao)    A00, A01, D01, D07
 7340301_AP Kế toán (Chương trình Chất lượng cao)    A00, A01, D01, D07
 7340101_AP Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao)    A00, A01, D01, D07
 7340201_NH Ngân hàng    A00, A01, D01, D07
 7340201_TC Tài chính    A00, A01, D01, D07
 7340301 Kế toán    A00, A01, D01, D07
 7340101 Quản trị kinh doanh    A00, A01, D01, D07
 7340120 Kinh doanh quốc tế    A01, D01, D07, D09
 7220201 Ngôn ngữ Anh    A01, D01, D07, D09
 7340405 Hệ thống thông tin quản lý    A00, A01, D01, D07
 7380107_A Luật kinh tế    A00, A01, D01, D07
 7380107_C    C00, C03, D14, D15
 7310101 Kinh tế    A01, D01, D07, D09
 7480201 Công nghệ thông tin    A00, A01, D01, D07
 7340301_J Kế toán (Định hướng Nhật Bản)    A00, A01, D01, D06
 7340405_J Hệ thống thông tin quản lý (Định hướng Nhật Bản)    A00, A01, D01, D06
 7340101_IU Quản trị kinh doanh CityU (Hoa Kỳ)
Cấp song bằng
   A00, A01, D01, D07
 7340301_I Kế toán Sunderland (Vương quốc Anh) Cấp song bằng    A00, A01, D01, D07
 7340201_C Ngân hàng và Tài chính quốc tế
Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng
   A00, A01, D01, D07
 7340120_C Kinh doanh quốc tế. Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng    A00, A01, D01, D07
 7340115_C Marketing số. Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng    A00, A01, D01, D07

HỌC PHÍ HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TẠI HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

– Học phí hệ đại trà: khoảng 9,8 triệu/năm học

– Học phí chương trình Cử nhân Việt- Nhật (các mã ngành _J) khoảng 27 triệu đồng/năm học

– Học phí chương trình CLC trong nước (các mã ngành _AP) khoảng 30 triệu đồng/năm học

– Học phí chương trình CLC quốc tế CityU (Hoa Kỳ):
* Mã ngành 7340101_IU (song bằng): học phí 40 triệu đồng/năm học cho 3 năm đầu tại HVNH, học phí năm cuối tại ĐH CityU khoảng 600 triệu đồng.
* Mã ngành 7340101_IV (01 bằng): học phí 40 triệu đồng/năm học cho 4 năm học tại HVNH

– Học phí chương trình CLC quốc tế Sunderland (Anh):
* Năm cuối học tại nước ngoài: khoảng 175 triệu đồng cho 3 năm đầu tại HVNH, học phí năm cuối tại ĐH Sunderland khoảng 350 triệu đồng.
* Năm cuối học tại HVNH: học phí khoảng 315 triệu đồng cho 4 năm học tại HVNH

– Học phí chương trình CLC quốc tế Coventry (Anh):
* Năm cuối học tại nước ngoài: khoảng 175 triệu đồng cho 3 năm đầu tại HVNH, học phí năm cuối tại ĐH Coventry (Anh) khoảng 480 triệu đồng.
* Năm cuối học tại HVNH: khoảng 315 triệu cho 4 năm tại Học viện Ngân hàng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đánh giá *