THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Mã trường: TCT
Khu II, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: 0292.3872728 E-mail: tuyensinh@ctu.edu.vn
Hotline: 0886889922 Facebook: www.facebook.com/ctu.tvts/
Website: http://tuyensinh.ctu.edu.vn
DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
Mã trường: TCT; Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 6.860
- Chương trình tiên tiến (CTTT), chương trình chất lượng cao (CLC)
TT | Mã ngành | Tên ngành, học phí | PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3 | PHƯƠNG THỨC 5 | ||
Chỉ tiêu | Tổ hợp | Chỉ tiêu | Tổ hợp | |||
1 | 7420201T | Công nghệ sinh học (CTTT)
2,2 lần học phí CTĐT đại trà |
40 | A01,B08, D07 | 40 | A00,A01, B00,B08, D07 |
2 | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) 2,2 lần học phí CTĐT đại trà |
40 | 40 | ||
3 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC) 30 triệu đồng/năm |
40 | 40 | ||
4 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CLC) 30 triệu đồng/năm |
40 | 40 | ||
5 | 7580201C | Kỹ thuật xây dựng (CLC) 30 triệu đồng/năm học |
40 | A01,D01, D07 | 40 | A00,A01, D01,D07 |
6 | 7520201C | Kỹ thuật điện (CLC)
30 triệu đồng/năm |
40 | 40 | ||
7 | 7340201C | Tài chính-Ngân hàng (CLC) 30 triệu đồng/năm |
40 | 40 | ||
8 | 7480201C | Công nghệ thông tin (CLC) 30 triệu đồng/năm |
80 | 40 | ||
9 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế (CLC) 30 triệu đồng/năm |
80 | 40 | ||
10 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh (CLC)
30 triệu đồng/năm |
80 | D01,D14, D15 | 40 | D01,D14, D15,D66 |
- Chương trình đào tạo đại trà
TT | Mã ngành | Tên ngành (chuyên ngành – nếu có) | Chỉ tiêu | Mã tổ hợp xét tuyển |
Các ngành sư phạm (chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4) | ||||
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 80 | A00, C01, D01, D03 |
2 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 60 | C00, C19, D14, D15 |
3 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 60 | T00, T01, T06 |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 80 | A00, A01, B08, D07 |
5 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 60 | A00, A01, D01, D07 |
6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 60 | A00, A01, A02, D29 |
7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 60 | A00, B00, D07, D24 |
8 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 60 | B00, B08 |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 80 | C00, D14, D15 |
10 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 60 | C00, D14, D64 |
11 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 60 | C00, C04, D15, D44 |
12 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 80 | D01, D14. D15 |
13 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 60 | D01, D03, D14, D64 |
Kỹ thuật và công nghệ | ||||
14 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 120 | A00, A01, B00, D07 |
15 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | 40 | A00, A01, B00, D07 |
16 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 100 | A00, A01, D01 |
17 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành: – Cơ khí chế tạo máy – Cơ khí Ô tô. |
180 | A00, A01 |
18 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 80 | A00, A01 |
19 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 90 | A00, A01 |
20 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 80 | A00, A01 |
21 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 200 | A00, A01 |
22 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 40 | A00, A01 |
23 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 40 | A00, A01 |
24 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 100 | A00, A01, D07 |
Máy tính và công nghệ thông tin | ||||
25 | 7480101 | Khoa học máy tính | 80 | A00, A01 |
26 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 70 | A00, A01 |
27 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 70 | A00, A01 |
28 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 120 | A00, A01 |
29 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 70 | A00, A01 |
30 | 7480201 | Công nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành:
– Công nghệ thông tin – Tin học ứng dụng |
140 | A00, A01 |
31 | 7480201H | Công nghệ thông tin – học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01 |
Kinh tế, kinh doanh và quản lý – pháp luật | ||||
32 | 7340301 | Kế toán | 60 | A00, A01, C02, D01 |
33 | 7340302 | Kiểm toán | 50 | A00, A01, C02, D01 |
34 | 7340201 | Tài chính-Ngân hàng | 50 | A00, A01, C02, D01 |
35 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 80 | A00, A01, C02, D01 |
36 | 7340101H | Quản trị kinh doanh – học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01, C02, D01 |
37 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 80 | A00, A01, C02, D01 |
38 | 7340115 | Marketing | 60 | A00, A01, C02, D01 |
39 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 60 | A00, A01, C02, D01 |
40 | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp – học tại khu Hòa An | 80 | A00, A01, C02, D01 |
41 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 60 | A00, A01, C02, D01 |
42 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 60 | A00, A01, C02, D01 |
43 | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp – học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01, C02, D01 |
44 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 60 | A00, A01, C02, D01 |
45 | 7310101 | Kinh tế | 60 | A00, A01, C02, D01 |
46 | 7380101 | Luật, có 3 chuyên ngành:
– Luật Hành chính – Luật Tư pháp – Luật Thương mại |
200 | A00, C00, D01, D03 |
47 | 7380101H | Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) – học tại khu Hòa An | 40 | A00, C00, D01, D03 |
Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường, tài nguyên | ||||
48 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 170 | A00, A01, B00, D07 |
49 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 120 | A00, A01, B00, D07 |
50 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 40 | A00, A01, B00, D07 |
51 | 7620105 | Chăn nuôi | 100 | A00, A02, B00, B08 |
52 | 7640101 | Thú y | 120 | B00, A02, D07, B08 |
53 | 7620110 | Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành: – Khoa học cây trồng. – Nông nghiệp công nghệ cao. |
120 | A02, B00, B08, D07 |
54 | 7620109 | Nông học | 60 | B00, B08, D07 |
55 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 140 | B00, B08, D07 |
56 | 7440301 | Khoa học môi trường | 80 | A00, A02, B00, D07 |
57 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 80 | A00, A01, B00, D07 |
58 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 60 | A00, A01, B00, D07 |
59 | 7850103 | Quản lý đất đai | 90 | A00, A01, B00, D07 |
60 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 40 | A00, B00, B08, D07 |
61 | 7620103 | Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón) | 40 | A00, B00, B08, D07 |
62 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 200 | A00, B00, B08, D07 |
63 | 7620302 | Bệnh học thủy sản | 60 | A00, B00, B08, D07 |
64 | 7620305 | Quản lý thủy sản | 60 | A00, B00, B08, D07 |
Khoa học sự sống – Khoa học tự nhiên – Hóa dược | ||||
65 | 7460112 | Toán ứng dụng | 50 | A00, A01, B00 |
66 | 7420101 | Sinh học | 70 | A02, B00, B03, B08 |
67 | 7440112 | Hóa học | 80 | A00, B00, C02, D07 |
68 | 7720203 | Hóa dược | 80 | A00, B00, C02, D07 |
69 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | 70 | A00, A01, B00, B08 |
70 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 200 | A00, B00, B08, D07 |
71 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | 50 | A00, A01, A02, C01 |
Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài – Xă hội nhân văn | ||||
72 | 7229030 | Văn học | 80 | C00, D01, D14, D15 |
73 | 7310630 | Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) | 80 | C00, D01, D14, D15 |
74 | 7310630H | Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) – học tại khu Hòa An | 40 | C00, D01, D14, D15 |
75 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành: – Ngôn ngữ Anh. – Phiên dịch-Biên dịch tiếng Anh. |
100 | D01, D14, D15 |
76 | 7220201H | Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An | 40 | D01, D14, D15 |
77 | 7220203 | Ngôn ngữ pháp | 40 | D01, D03, D14, D64 |
78 | 7320201 | Thông tin – thư viện | 40 | A01, D01, D03, D29 |
79 | 7229001 | Triết học | 40 | C00, C19, D14, D15 |
80 | 7310201 | Chính trị học | 40 | C00, C19, D14, D15 |
81 | 7310301 | Xă hội học | 60 | A01, C00, C19, D01 |
Ghi chú:
* Các mã tổ hợp xét tuyển:
+ Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Tiếng Anh (A01); Toán, Lý, Sinh (A02);
+ Toán, Hóa, Sinh (B00); Toán, Văn, Sinh (B03); Toán, Sinh, Tiếng Anh (B08)
+ Văn, Sử, Địa (C00); Toán, Văn, Lý (C01); Toán, Văn, Địa (C04); Văn, Sử, GDCD (C19)
+ Toán, Văn, Tiếng Anh (D01); Toán, Văn, Tiếng Pháp (D03); Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07); Văn, Sử, Tiếng Anh (D14); Văn, Địa, Tiếng Anh (D15); Toán, Hóa, Tiếng Pháp (D24); Toán, Lý, Tiếng Pháp (D29); Văn, Địa, Tiếng Pháp (D44); Văn, Sử, Tiếng Pháp (D64); Văn, GDCD, Tiếng Anh (D66)
+ Toán, Sinh, Năng khiếu TDTT (T00), Toán, Văn, Năng khiếu TDTT (T01); Toán, Hóa, Năng khiếu TDTT (T06)
* Các mã ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An
– Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo của Trường ĐHCT, tọa lạc tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xă Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45 km)
– Sinh viên học tại Khu Hòa An là sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHCT (do Khoa Phát triển Nông thôn quản lý). Chương trình đào tạo, giảng viên, điều kiện học tập, học phí, chế độ chính sách và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại Cần Thơ. Khi trúng tuyển, những sinh viên này sẽ học năm thứ nhất và năm thứ tư tại Cần Thơ, các năm còn lại học tại Khu Hòa An.
– Ký túc xá tại khu Hòa An: 450 chỗ.
Đối với các ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên: thí sinh đăng ký tuyển sinh theo ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học, thí sinh được đăng ký chọn 01 chuyên ngành theo học.
PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
Thí sinh được đăng ký nhiều phương thức:
* Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
– Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học chính quy các đối tượng được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ GD&ĐT.
– Hồ sơ: theo quy định của Bộ GD&ĐT
* Phương thức 2: Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021
– Xét tuyển dựa vào điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp 3 môn thi ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Đối với ngành Giáo dục Thể chất, môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức (thời gian được thông báo sau).
– Ngành xét tuyển: tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà. Chỉ tiêu xét tuyển: tối thiểu 60% tổng chỉ tiêu của ngành.
– Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước.
– Điều kiện ĐKXT: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2021 do Trường ĐHCT xác định và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10); riêng môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.
– Hồ sơ: theo quy định xét tuyển Đợt 1 của Bộ GD&ĐT
* Phương thức 3: Xét tuyển điểm học bạ THPT
– Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký.
– Ngành xét tuyển: tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà (trừ các ngành sư phạm). Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40% tổng chỉ tiêu của ngành.
– Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước.
– Điều kiện ĐKXT: tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm trở lên (không cộng điểm ưu tiên).
– Hồ sơ: theo hướng dẫn của Trường ĐHCT (thời gian được thông báo sau)
* Phương thức 4: Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT
– Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 6 học kỳ của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Riêng ngành Giáo dục thể chất thì thí sinh phải dự thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức (thời gian được thông báo sau).
– Ngành xét tuyển: tất cả các ngành sư phạm. Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40% tổng chỉ tiêu ngành.
– Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước.
– Điều kiện ĐKXT: Học lực cả năm lớp 12 đạt loại Giỏi. Riêng ngành Giáo dục thể chất, học lực cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên.
– Hồ sơ: theo hướng dẫn của Trường ĐHCT (thời gian được thông báo sau)
* Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
– Tuyển chọn thí sinh đã nhập học vào Trường ĐHCT năm 2021 có nhu cầu chuyển sang học ngành thuộc chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao.
– Đối tượng: thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2021 bất kỳ ngành nào theo phương thức 1, 2 và 3.
– Điều kiện ĐKXT: thí sinh có điểm 3 môn ứng với tổ hợp xét tuyển theo ngành
– Hồ sơ: theo hướng dẫn của Trường ĐHCT khi làm thủ tục nhập học.
* Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức
– Xét tuyển thẳng vào học Bổ sung kiến thức 1 năm trước khi học chương trình đại học chính quy.
– Ngành xét tuyển: tất cả các ngành chương trình đại trà (trừ các ngành sư phạm).
– Đối tượng: học sinh các huyện nghèo, biên giới và hải đảo; người dân tộc thiểu số rất ít người
– Điều kiện ĐKXT: tốt nghiệp THPT năm 2021
– Hồ sơ: theo quy định của Bộ GD&ĐT
Thí sinh lưu ý:
– Mỗi phương thức có quy định về điều kiện và đối tượng khác nhau, nên Trường xét tuyển độc lập từng phương thức; việc xét tuyển phương thức này không ảnh hưởng đến phương thức khác; điểm chuẩn trúng tuyển của phương thức này không là điểm trúng tuyển của phương thức khác.
– Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào Trường bằng nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức nộp 01 bộ hồ sơ riêng. Trường hợp đăng ký nhiều phương thức:
+ Thứ tự ưu tiên của nguyện vọng trong phương thức nào thì chỉ có giá trị trong phương thức đó.
+ khi trúng tuyển và xác nhận nhập học trước khi phương thức 2 công bố kết quả thì thí sinh không được xét tuyển theo phương thức 2 nữa; ngược lại, nếu không trúng tuyển hoặc chưa xác nhận nhập học thì vẫn được xét tuyển ở phương thức 2.
– Nếu một phương thức có nhiều đợt xét tuyển thì điểm trúng tuyển của đợt sau không được thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước.
CÁC CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Chính sách ưu tiên theo khu vực và đối tượng:
Điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng được áp dụng theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy và các văn bản Hướng dẫn năm 2021 của Bộ GD&ĐT.
- Tuyển thẳng (theo các điểm a, b, c, d, đ, e, l khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh):
Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) thuộc các đối tượng sau được tuyển thẳng vào đại học hệ chính quy:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
b) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHCT nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ;
c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia. Đối tượng này được tuyển thẳng vào ngành tương ứng với môn đoạt giải theo danh sách ngành đào tạo đại học tại Trường ĐHCT đính kèm tại Phụ lục 2;
d) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế;
e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;
f) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia tham dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
g) Thí sinh đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.
h) Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá thể thao và du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA GAMES), Cúp Đông Nam Á. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký tuyển thẳng vào trường. Đối tượng này chỉ được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất.
i) Học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố được tuyển thẳng vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức. Trường dành tối đa 30% chỉ tiêu mỗi ngành tương ứng để tuyển thẳng đối tượng này. Trường xét tuyển theo thứ tự các tiêu chí như sau:
(1) Cấp tổ chức kỳ thi học sinh giỏi;
(2) Thứ hạng đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cùng cấp;
(3) Đạt học sinh giỏi 3 năm học THPT chuyên;
(4) Điểm trung bình cộng môn chuyên của 3 năm học THPT (làm tròn 2 số lẻ).
Lưu ý: ngoài thành phần hồ sơ đăng ký theo quy định, thí sinh thuộc đối tượng ở điểm i phải nộp thêm bản sao học bạ 3 năm THPT (không công chứng).
- Ưu tiên xét tuyển
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia hoặc trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào ngành học do thí sinh đăng ký xét tuyển.
Điều kiện: Thí sinh đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 và đã tốt nghiệp THPT, có kết quả các môn thi văn hóa ứng với tổ hợp môn thi của ngành đăng ký xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT xác định; các ngành khác do Trường ĐHCT xác định) và không môn nào từ 1,0 điểm (thang điểm 10) trở xuống.
– Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký ưu tiên xét tuyển.
Điều kiện: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, có kết quả các môn thi văn hóa (Toán, Sinh hoặc Toán, Hóa) đạt trên 1,0 điểm và môn thi Năng khiếu TDTT phải từ 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Xét tuyển thẳng (theo điểm i, khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh)
– Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 thuộc một trong các đối tượng sau đây đủ điều kiện được xét tuyển thẳng vào Trường ĐHCT: Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
– Thí sinh đăng ký vào học một trong các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường ĐHCT.
– Sau khi được xét tuyển thẳng, những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm theo chương trình bổ sung kiến thức các môn văn hóa thuộc khối khoa học tự nhiên hoặc khối khoa học xã hội và nhân văn tùy theo ngành và phải đạt kết quả theo Quy định của Trường ĐHCT về tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức cho học sinh được xét tuyển thẳng (tham dự đầy đủ các kỳ kiểm tra và thi các môn học; điểm trung bình chung năm học đạt từ 5,0 điểm trở lên và điểm tổng kết môn học đạt trên 1,0 điểm; và xếp loại rèn luyện cả năm đạt từ loại khá trở lên) mới được xét tuyển vào học chính thức bậc đại học hệ chính quy từ học kỳ I của năm học 2021-2022.
LIÊN HỆ TƯ VẤN TUYỂN SINH
Phòng Đào tạo – Trường Đại học Cần Thơ
– Địa chỉ: Đường 3/2, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
– Điện thoại: 0292. 3872 728
– Email: tuyensinh@ctu.edu.vn
– Mobile/Zalo/Viber: 0886889922
– Kênh tư vấn: https://www.facebook.com/ctu.tvts