THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – LUẬT, ĐHQG TP.HCM
Mã trường: QSK
Địa chỉ: Số 669, QL1, Khu phố 3, Phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (028) 372 44 555 Fax: (028) 3 7244 500
Email: phongdaotao@uel.edu.vn Website: www.uel.edu.vn
CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN NĂM 2021
Thông tin chi tiết về các phương thức xét tuyển năm 2021 như sau:
Điều kiện chung: thí sinh tốt nghiệp THPT.
Các phương thức xét tuyển:
* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ GD&ĐT
– Chỉ tiêu: không quá 5% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành
– Điều kiện, thời gian xét tuyển:
+ Theo kế hoạch tuyển sinh đại học chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2021
+ Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT (Mỗi trường một thí sinh) theo quy định và kế hoạch của ĐHQG-HCM năm 2021.
* Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM
– Chỉ tiêu: không quá 15% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành
– Đối tượng: Học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc; Học sinh của các trường THPT thuộc danh sách trường THPT do Giám đốc ĐHQG-HCM phê duyệt năm 2021.
– Số lượng nguyện vọng ĐKXT: tối đa 03 nguyện vọng vào 01 đơn vị, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng)
– Tiêu chí và tổ chức thực hiện xét tuyển theo quy định chi tiết tại đề án tuyển sinh của ĐHQG-HCM và các đơn vị.
* Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021
– Chỉ tiêu: trong khoảng 30% đến 60% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành
– Điều kiện, quy trình xét tuyển: thực hiện công tác xét tuyển thí sinh bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo quy chế hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQG-HCM.
– Ngưỡng điểm nhận hồ sơ ĐKXT năm 2021 là 20 điểm
* Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2021
– Chỉ tiêu: tối đa 50% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
– Điều kiện: thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2021 (thông tin về kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM vui lòng xem tại đây: http://cete.vnuhcm.edu.vn/thi-danh-gia-nang-luc.html)
– Số lượng nguyện vọng ĐKXT: Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng vào 01 đơn vị, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng)
* Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả học THPT và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng Tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước) vào các chương trình Chất lượng cao, Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp, Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh
– Chỉ tiêu: không quá 20% tổng chỉ tiêu của các chương trình Chất lượng cao; không quá 50% tổng chỉ tiêu của các chương trình Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, chương trình Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp.
– Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh có điểm trung bình học tập trung học phổ thông từ 7,0 (thang điểm 10); hoặc 2,5 (thang điểm 4); hoặc từ 8 (thang điểm 12); và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế từ tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc có chỉ quốc tế ACT từ 25 điểm hoặc SAT từ 1100 điểm trở lên; hoặc có chứng chỉ tiếng Pháp từ tương đương DELF B1 trở lên hoặc tham gia thi học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Pháp (xét tuyển đối với chương trình Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp).
* Ngoài ra, UEL tiếp tục sử dụng phương thức xét tuyển học bạ THPT vào các chương trình liên kết quốc tế với các trường đại học Anh quốc như Đại học Gloucestershire, Đại học Birmingham City. Thí sinh chỉ cần tốt nghiệp THPT và có điểm học bạ 03 năm đạt trên 6.5 cùng trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 5.5 trở lên là đủ điều kiện để xét tuyển vào các chương trình liên kết này: Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh và Kế toán – Tài chính. Đây là chương trình học đạt chuẩn quốc tế với mức học phí ưu đãi chỉ từ 275 triệu đồng trong 3.5 năm học tại Việt Nam.
Năm 2021, Trường Đại học Kinh tế – Luật tuyển sinh dự kiến thêm 05 chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh gồm:
– Luật dân sự chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7380101_503CA),
– Marketing chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7340115_410CA),
– Toán kinh tế (ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7310108_413CA),
– Kinh tế quốc tế chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7310106_402CA)
– Thương mại điện tử chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7340122_411CA).
Tính đến thời điểm này, Trường Đại học Kinh tế – Luật có 45 chương trình đào tạo, trong đó có 18 chương trình chất lượng cao, 09 chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh và 01 chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp. Năm học 2020 – 2021, mức học phí đối với các chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh của Trường là trung bình 46,3 triệu đồng/năm học, mức học phí của chương trình chất lượng cao và chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp là trung bình 29,8 triệu đồng/năm học.
Sinh viên trúng tuyển vào Trường bên cạnh việc đa dạng nguồn học bổng (theo ngân sách Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân,…) với tổng giá trị lên đến hơn 10 tỷ đồng thì cũng có thể tham gia các hình thức cho vay ưu đãi để đóng học phí, trang trải việc học tập sinh hoạt.
Hiện tại, Trường Đại học Kinh tế – Luật có các nguồn vay vốn sinh viên tại Ngân hàng chính sách xã hội, Quỹ Phát triển Đại học Quốc gia TP.HCM với chương trình cho sinh viên vay ưu đãi học tập và Quỹ Đồng hành & Phát triển UEL. Bước vào tự chủ đại học, bên cạnh việc nâng cao toàn diện chất lượng đào tạo, Trường Đại học Kinh tế – Luật thực hiện mục tiêu không để sinh viên nào phải bỏ học vì không đủ điều kiện tài chính đến trường. Thông tin chi tiết về phương thức tuyển sinh, các chương trình đào tạo, học phí,… phụ huynh và thí sinh theo dõi tại trang thông tin điện tử: http://tuyensinh.uel.edu.vn hoặc hotline: 028 37233550 và 0846.0611.64
DANH SÁCH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ MÃ TUYỂN SINH
TT | Mã ngành
tuyển sinh |
Chương trình đào tạo | Điểm trúng tuyển kỳ thi tốt nghiệp THPT | Điểm trúng tuyển kỳ thi ĐGNL ĐHQGHCM | ||||
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
1 | 7310101_401 | Kinh tế (Kinh tế học) | 21,50 | 23,75 | 26,25 | 811 | 882 | 850 |
2 | 7310101_401C | Kinh tế (Kinh tế học) Chất lượng cao | 19,00 | 22,90 | 25.50 | 719 | 817 | 800 |
3 | 7310101_403 | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) | 20,50 | 23,00 | 25,35 | 733 | 824 | 780 |
4 | 7310101_403C | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công)
Chất lượng cao |
19,00 | 22,00 | 24,55 | 692 | 786 | 760 |
5 | 7310106_402 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 23,60 | 25,70 | 27,45 | 910 | 980 | 930 |
6 | 7310106_402C | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại)
Chất lượng cao |
23,15 | 25,20 | 27,20 | 882 | 930 | 880 |
7 | 7310106_402CA | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | Tuyển sinh 2021 | |||||
8 | 7310108_413 | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 18,00 | 22,10 | 24,85 | 704 | 790 | 750 |
9 | 7310108_413C | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao | 23,00 | 755 | ||||
10 | 7310108_413CA | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính)
Chất lượng cao bằng tiếng Anh |
Tuyển sinh 2021 | |||||
11 | 7340101_407 | Quản trị kinh doanh | 22,60 | 24,95 | 26,90 | 875 | 922 | 900 |
12 | 7340101_407C | Quản trị kinh doanh Chất lượng cao | 21,40 | 24,15 | 26,50 | 839 | 903 | 865 |
13 | 7340101_407CA | Quản trị kinh doanh
Chất lượng cao bằng tiếng Anh |
20,25 | 23,00 | 25,20 | 704 | 879 | 815 |
14 | 7340101_415 | Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) | 22,85 | 25,55 | 865 | 820 | ||
15 | 7340115_410 | Marketing | 23,00 | 25,00 | 27,25 | 893 | 924 | 920 |
16 | 7340115_410C | Marketing Chất lượng cao | 22,30 | 24,15 | 26,90 | 838 | 922 | 905 |
17 | 7340115_410CA | Marketing
Chất lượng cao bằng tiếng Anh |
Tuyển sinh 2021 | |||||
18 | 7340120_408 | Kinh doanh quốc tế | 23,50 | 25,50 | 27,40 | 904 | 959 | 930 |
19 | 7340120_408C | Kinh doanh quốc tế Chất lượng cao | 23,00 | 24,65 | 27,30 | 851 | 926 | 915 |
20 | 7340120_408CA | Kinh doanh quốc tế
Chất lượng cao bằng tiếng Anh |
22,00 | 24,50 | 26,70 | 862 | 924 | 895 |
21 | 7340122_411 | Thương mại điện tử | 22,50 | 24,65 | 27,05 | 815 | 903 | 880 |
22 | 7340122_411C | Thương mại điện tử Chất lượng cao | 21,20 | 23,85 | 26,60 | 850 | 874 | 840 |
23 | 7340122_411CA | Thương mại điện tử Chất lượng cao bằng tiếng Anh | Tuyển sinh 2021 | |||||
24 | 7340201_404 | Tài chính – Ngân hàng | 20,50 | 23,65 | 26,15 | 815 | 872 | 840 |
25 | 7340201_404C | Tài chính – Ngân hàng Chất lượng cao | 19,75 | 23,00 | 25,70 | 812 | 863 | 830 |
26 | 7340201_404CA | Tài chính – Ngân hàng
Chất lượng cao bằng tiếng Anh |
18,75 | 21,65 | 24,60 | 703 | 833 | 740 |
27 | 7340201_414C | Tài chính – Ngân hàng (Công nghệ tài chính) Chất lượng cao | 22,55 | 24,70 | 823 | 750 | ||
28 | 7340301_405 | Kế toán | 21,75 | 24,00 | 26,30 | 783 | 880 | 850 |
29 | 7340301_405C | Kế toán Chất lượng cao | 20,40 | 23,05 | 25,35 | 732 | 851 | 800 |
30 | 7340301_405CA | Kế toán Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 19,25 | 21,35 | 23,50 | 722 | 737 | 730 |
31 | 7340302_409 | Kiểm toán | 22,00 | 24,35 | 26,70 | 846 | 893 | 860 |
32 | 7340302_409C | Kiểm toán Chất lượng cao | 21,00 | 24,15 | 26,10 | 884 | 846 | 810 |
33 | 7340405_406 | Hệ thống thông tin quản lý | 21,25 | 23,35 | 26,45 | 782 | 831 | 825 |
34 | 7340405_406C | Hệ thống thông tin quản lý
Chất lượng cao |
20,15 | 22,85 | 25,50 | 698 | 776 | 770 |
35 | 7340405_416C | Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo) Chất lượng cao | 25,25 | 780 | ||||
36 | 7380101_503 | Luật (Luật dân sự) | 19,00 | 22,25 | 25,00 | 740 | 825 | 790 |
37 | 7380101_503C | Luật (Luật dân sự) Chất lượng cao | 19,00 | 21,35 | 23,80 | 710 | 789 | 760 |
38 | 7380101_503CA | Luật (Luật dân sự) Chất lượng cao bằng tiếng Anh | Tuyển sinh 2021 | |||||
39 | 7380101_504 | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) | 19,00 | 22,25 | 25,25 | 721 | 795 | 760 |
40 | 7380101_504C | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) Chất lượng cao | 18,50 | 21,80 | 24,35 | 692 | 769 | 740 |
41 | 7380101_504CP | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp | 20,40 | 22,20 | 721 | 740 | ||
42 | 7380107_501 | Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 21,50 | 23,70 | 26,30 | 845 | 869 | 880 |
43 | 7380107_501C | Luật kinh tế (Luật kinh doanh)
Chất lượng cao |
21,00 | 23,55 | 25,80 | 789 | 844 | 800 |
44 | 7380107_502 | Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | 22,00 | 24,30 | 26,65 | 834 | 910 | 870 |
45 | 7380107_502C | Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao | 21,75 | 23,35 | 26,45 | 856 | 896 | 850 |
TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
– A00 (Toán – Lý – Hóa),
– A01 (Toán – Lý – Anh),
– D01 (Toán – Văn – Anh)
– D07 (Toán – Hóa – Anh).
Tính tổng điểm 03 môn theo khối thi, không sử dụng môn chính, không nhân hệ số các môn xét tuyển;
LƯU Ý
– Thí sinh phải ghi đúng Mã ngành và Tên ngành như bảng trên trong Phiếu đăng ký tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học, Cao đẳng năm 2021.
– Thí sinh có nguyện vọng học các lớp chương trình Chất lượng cao, chất lượng cao bằng tiếng Anh thì đăng ký ngay thành một nguyện vọng riêng biệt.
– Mã ngành mới Công nghệ tài chính Chất lượng cao: 7340208_414C
– Các chương trình đào tạo mới dự kiến tuyển sinh trong năm 2021, thí sinh đăng ký từng nguyện vọng với mã ngành tuyển sinh riêng:
+ Luật dân sự chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7380101_503CA),
+ Marketing chất lượng cao bằng tiếng Anh(mã tuyển sinh: 7340115_410CA),
+ Toán kinh tế (ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7310108_413CA),
+ Kinh tế quốc tế chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7310106_402CA)
+ Thương mại điện tử chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7340122_411CA).
HỌC PHÍ NĂM HỌC 2021 – 2022 (Dự kiến)
– Chương trình đại trà: trung bình 18,9 triệu đồng/năm học (khoảng 569.000 đồng/tín chỉ)
– Chương trình chất lượng cao: trung bình 29,8 triệu đồng/năm học (khoảng 934.000 đồng/tín chỉ)
– Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp: trung bình 29,8 triệu đồng/năm học (khoảng 934.000 đồng/tín chỉ)
– Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh: trung bình 46,3 triệu đồng/năm học (khoảng 1.543.000 đồng/tín chỉ)
– Chương trình liên kết quốc tế:
+ Cử nhân Đại học Glocestershire, Anh: 275 triệu đồng/3,5 năm tại Việt Nam
+ Cử nhân Đại học Birmingham City, Anh: 268 triệu đồng/3,5 năm tại Việt Nam
LIÊN HỆ:
Ban Tư vấn tuyển sinh – Trường Đại học Kinh tế – Luật (ĐHQG TP.HCM)
Số 669, Quốc lộ 1, Khu phố 3, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, TP.HCM
Hotline: (028) 372.44.550 | 0846.06.11.64
Email: tuvantuyensinh@uel.edu.vn
Website: http://tuyensinh.uel.edu.vn
Fanpage: http://fb.com/tuyensinh.uel.edu.vn