Đại học Trà Vinh tuyển sinh năm 2021

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*******

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

Ký hiệu: DVT

Địa chỉ: 126, Nguyễn Thiện Thành, Khóm 4, Phường 5, Tp.Trà Vinh

Điện thoại: 0294.3.855.246

Website: www.tvu.edu.vn

  1. Đối tượng tuyển sinh:

1) Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).

2) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

3) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ chỉ được dự tuyển vào những trường do Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an quy định sau khi đã được cấp có thẩm quyền cho phép đi học; quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.

  1. Phạm vi tuyển sinh:

Trường Đại học Trà Vinh tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.

  1. Phương thức tuyển sinh:

Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

3.1 Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021

Trường xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, xét theo tổ hợp môn của từng ngành. Phương thức 1 áp dụng cho tất cả các ngành xét tuyển của trường.

3.2 Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT

Trường sử dụng điểm trung bình chung (điểm tổng kết) năm học lớp 12 của từng môn học trong tổ hợp môn xét tuyển. Phương thức 2 không áp dụng xét tuyển đối với các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học.

3.3 Phương thức 3: Kết hợp giữa xét tuyển với kiểm tra năng khiếu

– Áp dụng đối với thí sinh lựa chọn tổ hợp môn có môn năng khiếu của ngành Giáo dục mầm non, Âm nhạc học, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống để xét tuyển. Đối với các môn văn hóa trong tổ hợp môn của những ngành này, thí sinh có thể lựa chọn việc sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hay kết quả học tập THPT.

– Thí sinh lưu ý: Ngành Giáo dục mầm non trường có sử dụng kết quả kiểm tra/thi năng khiếu năm 2021 do các trường đại học trong toàn quốc tổ chức. Thí sinh đã tham dự kỳ thi/kiểm tra năng khiếu nộp kết quả thi (bản chính hoặc bản photo công chứng từ bản gốc) có xác nhận của trường đại học đã tham dự thi/kiểm tra năng khiếu cùng với hồ sơ xét tuyển. Các ngành còn lại trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức.

3.4 Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ chức

Xét tuyển các thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực năm 2021 do ĐHQG TP.HCM tổ chức, có kết quả đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định trở lên. Phương thức này không áp dụng cho các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học và Giáo dục mầm non.

3.5 Phương thức 5: Kết hợp xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT và kết quả 01 năm học chương trình dự bị đại học

Xét tuyển các thí sinh có điểm các môn trong tổ hợp là kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc kết quả học tập THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên. Phương thức này không áp dụng cho các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.

3.6 Phương thức 6: Kết hợp xét tuyển kết quả học tập THPT và kiểm tra năng lực do Trường Đại học Trà Vinh tổ chức

Phương thức này không áp dụng cho các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học, Giáo dục mầm non, Âm nhạc học và Biểu diễn nhạc cụ truyền thống.

Trường sử dụng điểm trung bình chung (điểm tổng kết) năm học lớp 12 của từng môn học trong tổ hợp môn và kết quả kiểm tra năng lực để xét tuyển.

  1. Chỉ tiêu tuyển sinh:Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo:
TT Ngành học Mã ngành Chỉ tiêu (dự kiến)
Xét theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
  Các ngành đào tạo cao đẳng      
1 CĐ Giáo dục mầm non

Ngành GDMN trường có sử dụng kết quả kiểm tra/thi năng khiếu năm 2021 do các trường đại học trong toàn quốc tổ chức.

5140201 48 32
  Các ngành đào tạo đại học      
1 ĐH Giáo dục mầm non

Ngành Giáo dục mầm non trường có sử dụng kết quả kiểm tra/thi năng khiếu năm 2021 do các trường đại học trong toàn quốc tổ chức.

7140201 132 88
2 ĐH Giáo dục tiểu học 7140202 83 69
3 ĐH Sư phạm Ngữ văn 7140217 10 10
4 ĐH Sư phạm Tiếng Khmer 7140226 10 10
5 ĐH Âm nhạc học 7210201 16 14
6 ĐH Biểu diễn nhạc cụ truyền thống 7210210 16 14
7 ĐH Ngôn ngữ Khmer 7220106 82 68
8 ĐH Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112 55 45
9 ĐH Ngôn ngữ Anh 7220201 137 113
10 ĐH Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 22 18
11 ĐH Tôn giáo học 7229009 15 15
12 ĐH Văn hoá học 7229040 55 45
13 ĐH Kinh tế (Quản lý dịch vụ Logistics – mô hình coop, Kinh tế Ngoại thương và Quản lý Kinh tế); Ngành đạt chuẩn kiểm định chất lượng FIBAA 7310101 187 153
14 ĐH Chính trị học 7310201 44 36
15 ĐH Quản lý Nhà nước 7310205 55 45
16 ĐH Quản trị kinh doanh

Ngành đạt chuẩn kiểm định chất lượng FIBAA

7340101 192 158
17 ĐH Thương mại điện tử 7340122 110 90
18 ĐH Tài chính – Ngân hàng

Ngành đạt chuẩn kiểm định chất lượng FIBAA

7340201 165 135
19 ĐH Kế toán

Ngành đạt chuẩn kiểm định chất lượng FIBAA

7340301 247 203
20 ĐH Hệ thống thông tin quản lý 7340405 110 90
21 ĐH Quản trị văn phòng 7340406 165 135
22 ĐH Luật 7380101 220 180
23 ĐH Công nghệ sinh học 7420201 38 32
24 ĐH Công nghệ thông tin 7480201 110 90
25 ĐH Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng 7510102 55 45
26 ĐH Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí 7510201 110 90
27 ĐH Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 7510205 27 23
28 ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử 7510301 82 68
29 ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa 7510303 44 36
30 ĐH Công nghệ Kỹ thuật Hóa học 7510401 55 45
31 ĐH Kỹ thuật môi trường 7520320 55 45
32 ĐH Công nghệ thực phẩm 7540101 55 45
33 ĐH Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 44 36
34 ĐH Nông nghiệp 7620101 55 45
35 ĐH Chăn nuôi 7620105 82 68
36 ĐH Nuôi trồng thủy sản

Ngành đạt chuẩn kiểm định chất lượng AUN-QA

7620301 159 131
37 ĐH Thú y

Ngành đạt chuẩn kiểm định chất lượng AUN-QA

7640101 165 135
38 ĐH Y khoa 7720101 250  
39 ĐH Y học dự phòng 7720110 55 45
40 ĐH Dược học 7720201 150  
41 ĐH Hóa dược 7720203 33 27
42 ĐH Điều dưỡng 7720301 66 54
43 ĐH Dinh dưỡng 7720401 38 32
44 ĐH Răng – Hàm – Mặt 7720501 50  
45 ĐH Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 33 27
46 ĐH Kỹ thuật hình ảnh y học 7720602 33 27
47 ĐH Kỹ thuật phục hồi chức năng 7720603 55 45
48 ĐH Y tế Công cộng 7720701 55 45
49 ĐH Công tác xã hội 7760101 27 23
50 ĐH Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 110 90
51 ĐH Quản trị khách sạn 7810201 55 45
52 ĐH Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 49 41
53 ĐH Quản lý thể dục thể thao 7810301 27 23
54 ĐH Quản lý Tài nguyên và môi trường 7850101 38 32
Tổng: 4436 3256
  1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

5.1  Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:

  • Các ngành sư phạm: Sư phạm Ngữ văn, Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học, Sư phạm Tiếng Khmer.
  • Các ngành thuộc nhóm sức khoẻ có cấp chứng chỉ hành nghề.

 – Ngưỡng đảm bảo chất lượng do trường xác định: các ngành còn lại.

Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, có tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (không có môn nào đạt từ 1.0 trở xuống) cộng với điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực đạt mức điểm xét tuyển (mức điểm nhận hồ sơ) của trường trở lên. Mức điểm này được trường công bố trên trang thông tin điện tử của trường (https://tuyensinh.tvu.edu.vn) và các phương tiện truyền thông sau khi thí sinh có kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT.

5.2  Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT

a)  Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên:

– Xét tuyển trình độ Đại học các ngành Sư phạm Ngữ văn, Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học, Sư phạm Tiếng Khmer: Học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

– Xét tuyển trình độ Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non dựa trên tổ hợp các môn học ở THPT: người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

b) Đối với các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề:

Các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: tuyển học sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

c) Đối với các ngành còn lại: xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại Trung bình trở lên.

5.3  Phương thức 3: Kết hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu

– Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng theo Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.

– Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả học tập THPT: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng theo Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.

5.4  Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ chức

Thí sinh sử dụng kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ chức để tham gia xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành xét tuyển và có tổng điểm thi bài thi đánh giá năng lực từ 600 điểm trở lên và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.

5.5 Phương thức 5: Kết hợp xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT và kết quả 01 năm học chương trình dự bị đại học do trường Đại học Trà Vinh tổ chức

Ngưỡng đảm bảo chất lượng được áp dụng kết hợp giữa ngưỡng của phương thức xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT/kết quả học tập THPT với kết quả 01 năm học chương trình dự bị đại học do trường Đại học Trà Vinh tổ chức:

a) Kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT/kết quả học tập THPT: 

– Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng theo Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.

– Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả học tập THPT: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng theo Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.

b) Kết quả 01 năm học chương trình dự bị đại học do trường Đại học Trà Vinh tổ chức:

– Các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt: điểm tổng kết năm học đạt từ 8.0 trở lên và xếp loại rèn luyện đạt loại Tốt.

– Các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: điểm tổng kết năm học đạt từ 7.0 trở lên và xếp loại rèn luyện đạt loại Tốt.

 – Các ngành còn lại: điểm tổng kết năm học đạt từ 5.0 trở lên và xếp loại rèn luyện đạt loại Khá.

5.6 Phương thức 6: Kết hợp xét tuyển kết quả học tập THPT và kiểm tra năng lực do Trường Đại học Trà Vinh tổ chức

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

– Các ngành Giáo dục tiểu học, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm tiếng Khmer: học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

– Các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: học sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

– Các ngành còn lại: xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại Trung bình trở lên.

  1. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
TT Ngành học Mã ngành Mã tổ hợp môn xét tuyển
  Các ngành đào tạo cao đẳng    
1 CĐ Giáo dục mầm non 5140201 C00, C14, M00, M05
  Các ngành đào tạo đại học    
1 ĐH Giáo dục mầm non 7140201 C00, C14, M00, M05
2 ĐH Giáo dục tiểu học 7140202 A00, A01, D84. D90
3 ĐH Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00, C20, D14
4 ĐH Sư phạm Tiếng Khmer 7140226 C00, C20, D14, D15
5 ĐH Âm nhạc học 7210201 N00
6 ĐH Biểu diễn nhạc cụ truyền thống 7210210 N00
7 ĐH Ngôn ngữ Khmer 7220106 C00, D01, D14
8 ĐH Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112 C00, D14
9 ĐH Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D09, D14, DH1
10 ĐH Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01, D09, D14, DH1
11 ĐH Tôn giáo học 7229009 C00, C20, D14, D15
12 ĐH Văn hoá học 7229040 C00, D14
13 ĐH Kinh tế (Quản lý dịch vụ Logistics – mô hình coop, Kinh tế Ngoại thương và Quản lý Kinh tế) 7310101 A00, A01, C01, D01
14 ĐH Chính trị học 7310201 C00, C19, C20, D01
15 ĐH Quản lý Nhà nước 7310205 C00, C04, D01, D14
16 ĐH Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, C01, D01
17 ĐH Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, C14, C15
18 ĐH Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, C01, D01
19 ĐH Kế toán 7340301 A00, A01, C01, D01
20 ĐH Hệ thống thông tin quản lý 7340405 A00, A01, C01, D01
21 ĐH Quản trị văn phòng 7340406 C00, C04, D01, D14
22 ĐH Luật 7380101 A00, A01, C00, D01
23 ĐH Công nghệ sinh học 7420201 A00, B00, B08, D90
24 ĐH Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, C01, D07
25 ĐH Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng 7510102 A00, A01, C01, D01
26 ĐH Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí 7510201 A00, A01, C01, D01
27 ĐH Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 7510205 A00, A01, C01, D01
28 ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử 7510301 A00, A01, C01
29 ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01, C01
30 ĐH Công nghệ Kỹ thuật Hóa học 7510401 A00, B00, D07
31 ĐH Kỹ thuật môi trường 7520320 A01, A02, B00, B08
32 ĐH Công nghệ thực phẩm 7540101 A00, B00, D07, D90
33 ĐH Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, C01, D01
34 ĐH Nông nghiệp 7620101 A02, B00, B08, D90
35 ĐH Chăn nuôi 7620105 A02, B00, B08, D90
36 ĐH Nuôi trồng thủy sản 7620301 A02, B00, B08, D90
37 ĐH Thú y 7640101 A02, B00, B08, D90
38 ĐH Y khoa 7720101 B00, B08
39 ĐH Y học dự phòng 7720110 B00, B08
40 ĐH Dược học 7720201 A00, B00
41 ĐH Hóa dược 7720203 A00, B00, D07
42 ĐH Điều dưỡng 7720301 B00, B08
43 ĐH Dinh dưỡng 7720401 B00, B08
44 ĐH Răng – Hàm – Mặt 7720501 B00, B08
45 ĐH Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 A00, B00
46 ĐH Kỹ thuật hình ảnh y học 7720602 A00, B00
47 ĐH Kỹ thuật phục hồi chức năng 7720603 A00, B00
48 ĐH Y tế Công cộng 7720701 A00, B00
49 ĐH Công tác xã hội 7760101 C00, C04, D66, D78
50 ĐH Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 C00, C04, D01, D15
51 ĐH Quản trị khách sạn 7810201 C00, C04, D01, D15
52 ĐH Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 C00, C04, D01, D15
53 ĐH Quản lý thể dục thể thao 7810301 C00, C14, C19, D78
54 ĐH Quản lý Tài nguyên và môi trường 7850101 A00, B00, B02, B08

Điểm trúng tuyển được xây dựng dựa trên tiêu chí: chỉ tiêu của ngành, số lượng hồ sơ thí sinh nộp vào trường và điểm xét tuyển của thí sinh (có tính điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng).

6.1. Đối với các phương thức sử dụng tổ hợp môn để xét tuyển:

Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh và được làm tròn đến hai chữ số thập phân; đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ sau đây:

a) Điều kiện phụ được sử dụng đối với các hình thức xét tuyển, thi tuyển sử dụng tổ hợp môn trong tuyển sinh.

Điều kiện 1: được áp dụng để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu, cụ thể như sau:

  • Ngành Sư phạm ngữ văn, Sư phạm Tiếng Khmer, Ngôn ngữ Khmer, Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam, Văn hóa học, Luật, Quản trị văn phòng, Chính trị học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Công tác xã hội, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản lý thể dục thể thao: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn.
  • Ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Y học dự phòng, Y tế công cộng xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn.
  • Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hoá dược, Dược học: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Hóa học cao hơn.
  • Ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Âm nhạc học: xét ưu tiên thí sinh có điểm Năng khiếu cao hơn.
  • Các ngành còn lại: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.

Điều kiện 2: Trong trường hợp vẫn còn thí sinh có điểm bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

6.2 Đối với các phương thức sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ chức:

Trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

6.3 Đối với phương thức Kết hợp xét tuyển kết quả học tập THPT và kiểm tra năng lực do Trường Đại học Trà Vinh tổ chức:

Trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

  1. Tổ chức tuyển sinh:Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo.

Thí sinh được đăng ký 01 bộ hồ sơ xét tuyển vào các ngành (không giới hạn nguyện vọng đăng ký hoặc cùng ngành xét tuyển nhưng có tổ hợp môn khác nhau) của trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.

7.1. Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

a) Để xét tuyển đợt 1, thí sinh nộp phiếu Đăng ký xét tuyển (ĐKXT) cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo quy định của sở GDĐT kèm theo lệ phí ĐKXT. Trong các đợt xét tuyển sau đợt 1, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của trường;

b) Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo quy định của quy chế tuyển sinh.

c) Xác nhận nhập học vào ngành đã trúng tuyển theo quy định của quy chế tuyển sinh.

d) Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin ĐKXT và đăng ký dự thi. Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.

7.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT

– Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt, thời gian cụ thể và các thông tin khác sẽ được ghi rõ trong thông báo tuyển sinh của trường. Thí sinh đăng ký trực tuyến trên trang xét tuyển của trường hoặc đăng ký trực tiếp.

– Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển đã điền đầy đủ thông tin (in từ cổng đăng ký xét tuyển trực tuyến hoặc tải phiếu đăng ký xét tuyển tại địa chỉ  https://tuyensinh.tvu.edu.vn).

+ 01 bao thư có ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh (chuyển thường hoặc chuyển phát nhanh có kèm lệ phí chuyển phát theo mức thu của đơn vị chuyển phát)

+ Bản sao hợp lệ: Giấy chứng minh nhân dân, học bạ THPT, hộ khẩu thường trú, giấy khai sinh và các giấy tờ để xác định chế độ ưu tiên (nếu có).

+ Lệ phí xét tuyển: theo thông báo tuyển sinh.

Trong trường hợp thí sinh đăng ký hơn 01 bộ hồ sơ thì HSXT của thí sinh xem như không hợp lệ.

7.3. Phương thức 3: Phối hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu

Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Âm nhạc học, lựa chọn tổ hợp có môn năng khiếu, ngoài việc thí sinh làm hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức 1 hoặc phương thức 2, thí sinh phải làm hồ sơ đăng ký và dự thi năng khiếu …theo thông báo của Trường.

7.4  Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ chức

Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt, thời gian cụ thể và các thông tin khác sẽ được ghi rõ trong thông báo tuyển sinh của trường.

  • Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

– Phiếu đăng ký xét tuyển đã điền đầy đủ thông tin (in từ cổng đăng ký xét tuyển trực tuyến hoặc tải phiếu đăng ký xét tuyển tại địa chỉ https://tuyensinh.tvu.edu.vn).

– 01 bao thư có ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh (chuyển thường hoặc chuyển phát nhanh có kèm lệ phí chuyển phát theo mức thu của đơn vị chuyển phát)

– Bản sao hợp lệ: Giấy chứng minh nhân dân, học bạ THPT, hộ khẩu thường trú, giấy khai sinh và các giấy tờ để xác định chế độ ưu tiên (nếu có).

– 01 Bản sao có chứng thực Giấy báo điểm của kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2021 do Đại học quốc gia Tp.HCM tổ chức.

–  Lệ phí xét tuyển: theo thông báo tuyển sinh.

Trong trường hợp thí sinh đăng ký hơn 01 bộ hồ sơ thì HSXT của thí sinh xem như không hợp lệ.

* Lưu ý: Thí sinh đăng ký dự thi Đánh giá năng lực theo thông báo của Đại học Quốc gia Tp. HCM. Thông tin về kỳ thi, thí sinh theo dõi trên website https://thinangluc.vnuhcm.edu.vn/
7.5  Phương thức 5: Kết hợp xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT và kết quả 01 năm học chương trình dự bị đại học do trường Đại học Trà Vinh tổ chức

Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt, thời gian và các thông tin khác sẽ được ghi rõ trong thông báo tuyển sinh của trường. Trong trường hợp thí sinh đăng ký hơn 01 bộ hồ sơ thì HSXT của thí sinh xem như không hợp lệ.

7.6  Phương thức 6: Kết hợp xét tuyển kết quả học tập THPT và kiểm tra năng lực do Trường Đại học Trà Vinh tổ chức

Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt, thời gian và các thông tin khác sẽ được ghi rõ trong thông báo tuyển sinh của trường. Trong trường hợp thí sinh đăng ký hơn 01 bộ hồ sơ thì HSXT của thí sinh xem như không hợp lệ.

  1. Chính sách ưu tiên:Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.

8.1. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:

Trường thực hiện chính sách ưu tiên, khung điểm ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.

8.2. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh:

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của quy chế tuyển sinh hiện hành (bao gồm cả học sinh đang theo hệ dự bị đại học tại các trường dự bị dân tộc và khoa dự bị đại học của trường Đại học Trà Vinh)

Đối với thí sinh là người nước ngoài được xét tuyển vào học các chương trình đại học của trường Đại học Trà Vinh theo các trường hợp sau:

* Trường hợp 1: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông tại nước sở tại, chưa đạt trình độ Tiếng Việt tương đương B1  (bậc 4/6) (theo Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT)

–   Để vào học chương trình chính thức bằng Tiếng Việt, thí sinh phải học chương trình dự bị Tiếng Việt và chương trình bổ sung kiến thức khối thi trong thời gian một năm học do nhà trường tổ chức. Sau khi kết thúc khóa học, thí sinh đạt yêu cầu (tùy theo ngành xét tuyển) sẽ được chuyển vào học chương trình chính thức, nếu không đạt yêu cầu thì phải tiếp tục học bổ sung và dự đợt kiểm tra khác đến khi đạt yêu cầu.

* Trường hợp 2: Thí sinh đã tốt nghiệp phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên bằng Tiếng Việt hoặc đã đạt trình độ Tiếng Việt tương đương B2 (bậc 4/6): Căn cứ vào kết quả học tập trung học phổ thông sẽ được trường xét tuyển vào học chính thức.

Chỉ tiêu xét tuyển: 4% chỉ tiêu dành cho ngành xét tuyển.

Thời gian xét tuyển, cách thức đăng ký … sẽ được trường thông tin cụ thể trong thông báo tuyển sinh.

8.3 Xét tuyển thẳng theo quy định của trường Đại học Trà Vinh

* Trường hợp 1: Xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên các tỉnh, thành phố và trường Thực hành Sư phạm – Trường Đại học Trà Vinh:

+ Chỉ tiêu xét tuyển: 3% chỉ tiêu dành cho ngành xét tuyển.

+ Tiêu chí xét tuyển:

–  Năm tốt nghiệp THPT cùng với năm tham gia xét tuyển.

– Kết quả học tập của cả ba năm học lớp 10, 11, 12 xếp loại học lực đạt loại Giỏi trở lên, hạnh kiểm đạt loại Tốt.

– Trong trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt chỉ tiêu của ngành xét tuyển: trường sẽ căn cứ vào điểm học tập ở lớp 12 của thí sinh, xét từ điểm cao xuống điểm thấp đến khi đủ chỉ tiêu.

+ Ngành xét tuyển: các ngành đại học, cao đẳng của trường trừ ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, đối với các ngành có môn năng khiếu, học sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức.

* Trường hợp 2: Xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp trường THPT đã ký kết với các khoa của trường Đại học Trà Vinh

+ Chỉ tiêu xét tuyển: 3% chỉ tiêu dành cho ngành xét tuyển.

+ Tiêu chí xét tuyển:

–  Năm tốt nghiệp THPT cùng với năm tham gia xét tuyển.

– Chỉ áp dụng đối với học sinh học 3 năm (lớp 10, 11, 12) tại trường THPT đã ký kết với các khoa của trường Đại học Trà Vinh.

–  Điều kiện về xếp loại học lực và hạnh kiểm như sau:

Xếp loại học lực cả 03 năm học (lớp 10, 11, 12) đều đạt loại Giỏi trở lên, hạnh kiểm đạt loại Tốt: được xét tuyển thẳng vào các ngành đại học, cao đẳng của trường trừ ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt và Dược học.

Trong trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt chỉ tiêu của ngành xét tuyển: trường sẽ căn cứ vào điểm học tập ở lớp 12 của thí sinh, xét từ điểm cao xuống điểm thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Đối với các ngành có môn năng khiếu, học sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức.

* Trường hợp 3: Xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp các trường THPT có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

+ Chỉ tiêu xét tuyển: 2% chỉ tiêu dành cho ngành xét tuyển.

+ Tiêu chí xét tuyển:

– Năm tốt nghiệp THPT cùng với năm tham gia xét tuyển.

– Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế có thời hạn thi không quá 02 năm (tính đến ngày đầu tiên của thời gian nhận hồ sơ xét tuyển).

– Có điểm IELTS 5.5 trở lên do các đơn vị British Council (BC), International Development Program (IDP) cấp hoặc TOEFL iBT 61 điểm trở lên do đơn vị Educational Testing Service (ETS) cấp.

Trong trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt chỉ tiêu của ngành xét tuyển: trường sẽ căn cứ vào điểm học tập ở lớp 12 của thí sinh, xét từ điểm cao xuống điểm thấp đến khi đủ chỉ tiêu.

+ Ngành xét tuyển: các ngành đại học, cao đẳng của trường trừ ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học và các ngành Sư phạm. Riêng các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng và Y học dự phòng thí sinh phải đạt xếp loại học lực lớp 12 từ Khá trở lên.

Đối với các ngành có môn năng khiếu, học sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức.

  1. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:

Lệ phí xét tuyển, Lệ phí đăng ký dự thi năng khiếu: theo thông báo tuyển sinh.

  1. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:

– Trường Đại học Trà Vinh xây dựng mức học phí căn cứ theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Quyết định số 486/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.

– Năm học 2020-2021, mức thu học phí nhóm ngành khoa học xã hội chiếm 89%, nhóm ngành khoa học tự nhiên chiếm 83%, nhóm ngành Y Dược chiếm 68% so mức quy định của Nghị định 86/2015/NĐ-CP.

  1. Các nội dung khác(không trái quy định):

Trường tổ chức thi năng khiếu đối với các ngành đại học chính quy có sử dụng môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển. Thời gian thi năng khiếu (dự kiến) được tổ chức thành nhiều đợt. Dự kiến như sau:

    * Đợt 1: từ 15/7 đến 20/7/2021.

    * Đợt 2: Sẽ được trường thông báo chung với đợt tuyển sinh.

Thông tin chi tiết về tổ chức thi năng khiếu được nêu trong thông báo của trường được đăng tải trên trang http://tuyensinh.tvu.edu.vn.

Nhà trường sẽ cập nhật, bổ sung và điều chỉnh các thông tin Đề án khi có thay đổi và công bố trên trang thông tin điện tử của trường.

Danh sách thông tin giải đáp thắc mắc tuyển sinh Đại học

Họ và tên Chức danh, chức vụ Điện thoại Email
Phan Quốc Nghĩa Trưởng phòng khảo thí 0903171057 nghiatvnt@tvu.edu.vn
Trần Kim Khánh Phó trưởng phòng khảo thí 0945639659 kimkhanhtran@tvu.edu.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đánh giá *