THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*********
Tên trường: Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
Mã trường: DVD
Địa chỉ: Số 561, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa
Điện thoại: (0237) 3857.421, 0974.781.289, 0985.321.085
Website: http://www.dvtdt.edu.vn
A. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (DỰ KIẾN)
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
– Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Thời gian nộp hồ sơ: Theo kế hoạch, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
Thời gian nhận hồ sơ:
- Đợt 1: Từ 10/3/2022 đến 30/6/2022
- Đợt 2: Từ 16/7/2022 đến 16/8/2022
- Đợt 3: Từ 26/8/2022 đến 09/9/2022
- Đợt 4: Từ 16/9/2022 – 28/10/2022
– Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thời gian ĐKXT: Theo lịch trình tuyển sinh của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
– Xét tuyển
– Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
– Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT.
– Tiêu chí 2: Tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mĩ thuật, Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm, mức điểm nhận đăng ký xét tuyển của các tổ hợp cho các ngành từ 14.0 điểm.
– Tiêu chí 3: Đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.
b. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
* Hình thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 3 học kỳ ở bậc THPT đối với các ngành xét tuyển bằng các môn văn hóa.
– Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT.
– Tiêu chí 2: Điểm trung bình các môn học theo tổ hợp 3 môn xét tuyển của 3 học kỳ ở bậc THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 phải đạt 5.5 điểm trở lên.
– Tiêu chí 3: Kết quả xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 phải đạt loại khá trở lên.
* Hình thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 học kỳ THPT kết hợp với kết quả thi năng khiếu
– Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT.
– Tiêu chí 2: Điểm TBC các môn văn hóa thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 phải đạt 5.0 điểm trở lên;
Riêng đối với ngành đào tạo sư phạm:
+ Ngành Giáo dục mầm non: điểm trung bình cộng các môn xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên; hoặc có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
+ Ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất: có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm trung bình cộng các môn xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên (nếu đối tượng dự tuyển có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0 thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên);
– Tiêu chí 3: Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5.0 điểm trở lên (đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên phải đạt từ 7.0 trở lên).
– Tiêu chí 4: Kết quả xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 phải đạt loại khá trở lên.
c. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
* Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo vào tất cả các ngành đào tạo, cụ thể:
– Học sinh đạt giải Quốc tế, Quốc gia (giải Nhất, giải Nhì và giải Ba) các môn văn hóa tương ứng với ngành ĐKXT.
– Học sinh từ các trường THPT chuyên đăng ký vào các ngành phù hợp với môn học hoặc môn đạt giải: có 3 năm học THPT chuyên đạt loại giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức. Thứ tự ưu tiên xét trong tuyển thẳng: từ giải Quốc tế đến Quốc gia, cấp tỉnh và từ giải nhất, giải nhì đến giải ba.
* Xét tuyển thẳng học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh từ giải Ba trở lên và
– Nếu học lực lớp 12 đạt loại Giỏi: xét tuyển vào tất cả các ngành học;
– Nếu học lực lớp 12 đạt loại Khá: xét tuyển vào các ngành học (trừ ngành Giáo dục mầm non);
– Nếu học lực lớp 12 đạt loại Trung bình: xét tuyển vào các ngành đào tạo ngoài sư phạm.
5. Học phí
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
- Khối ngành xã hội, kinh tế…: 750.000đ/ tháng.
- Khối ngành Tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, khách sạn, Du lịch…: 900.000đ/ tháng.
II. CÁC NGÀNH TUYỂN SINH
Ngành tuyển sinh | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | |
Xét theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | |||
Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | N00 | 27 | 63 |
Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 | H00 | 21 | 49 |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00, M01, M03, M07 | 140 | 60 |
Thanh nhạc | 7210205 | N00 | 6 | 14 |
Đồ họa | 7210104 | H00 | 6 | 14 |
Thiết kế thời trang | 7210404 | H00 | 5 | 14 |
Luật | 7380101 | C00, C15, C20, D66 | 15 | 35 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | C00, C15, C20, D66 | 50 | 50 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | C00, C15, C20, D66 | 50 | 50 |
Du lịch | 7810101 | C00, C15, C20, D66 | 50 | 50 |
Quản lý văn hóa | 7229042 | C00, C15, C20, D66 | 9 | 21 |
Thông tin – Thư viện | 7320201 | C00, C15, C20, D66 | 18 | 42 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, C15, C20, D66 | 12 | 28 |
Quản lý nhà nước | 7310205 | C00, C15, C20, D66 | 24 | 56 |
Công nghệ truyền thông | 7320201 | C00, C15, C20, D66 | 15 | 35 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D96, D72, D15, D66 | 21 | 49 |
Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | T00, T03, T05, T08 | 15 | 35 |
Giáo dục thể chất | 7140206 | T00, T03, T05, T08 | 21 | 49 |
Thanh nhạc | 7210205 | N00 | 6 | 14 |