Đại học Vinh tuyển sinh 2022

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022

*********

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

Mã trường: TDV  

Trụ sở chính: Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

Điện thoại: (0238) 3855452 – Fax: (0238) 3855269

Website: www.vinhuni.edu.vn Email: vinhuni@vinhuni.edu.vn

Năm 2022, trường Đại học Vinh tổ chức tuyển sinh theo 6 phương thức trường dành 10% xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL của ĐH Quốc gia Hà Nội và ĐH Bách khoa HN.

1. Đối tượng tuyển sinh

– Thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

– Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tập.

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước và nước ngoài.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Xét tuyển thẳng (Dự kiến 10% chỉ tiêu)

a) Xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ GD&ĐT;

b) Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022, có 3 năm học THPT đều đạt học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định sau:

Ưu tiên 1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.

Ưu tiên 2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.

Ưu tiên 3. Thí sinh là học sinh lớp chuyên thuộc các trường THPT chuyên.

Ưu tiên 4. Thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS 6.5, TOEFL iBT 80

(thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/08/2022).

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ ưu tiên 1 lần lượt đến ưu tiên 2, ưu tiên 3, ưu tiên 4 cho đến hết chỉ tiêu. Thí sinh đáp ứng điều kiện ưu tiên 1, ưu tiên 2, ưu tiên 3, ưu tiên 4 vượt quá chỉ tiêu thì điều kiện bổ sung xét theo tổng điểm lớp 12 (cộng điểm ưu tiên, nếu có) của tổ hợp xét tuyển quy định của mỗi ngành ghi tại mục 4.

3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (Dự kiến 50% chỉ tiêu).

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành, từng tổ hợp. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)

3.3. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở cấp THPT (Dự kiến 20% chỉ tiêu)

– Điều kiện đăng ký xét tuyển:

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm khá và học lực lớp 12 đạt loại Giỏi. Riêng đối với ngành Giáo dục Thể chất được quy định chi tiết tại mục 8;

+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT.

– Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm xét tuyển (TĐXT) của điểm tổng kết lớp 12 với các môn học trong tổ hợp theo quy định mỗi ngành tại mục 4 (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).

+ Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành, tổ hợp xét tuyển (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)).

+ Cách tính điểm xét tuyển:

TĐXT = [ĐCN Môn 1+ ĐCN Môn 2+ ĐCN Môn 3]+ ĐƯT (nếu có)

ĐƯT=[ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực]

Trong đó, TĐXT: Tổng điểm xét tuyển, ĐCN: Điểm cả năm, ĐƯT: Điểm ưu tiên.

3.4. Xét tuyển kết hợp (Dự kiến 10% chỉ tiêu)

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập lớp 12 và 2 môn thi của kì thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp chính của ngành tuyển. Điểm xét tuyển được tính theo công thức:

ĐXT = [ĐTB lớp 12 + ĐT môn 1+ ĐT môn 2]+ ĐƯT (nếu có)

ĐƯT =[ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực]

Trong đó, ĐT môn: Điểm thi môn; ĐTB: Điểm TB, ĐƯT: Điểm ưu tiên.

3.5. Đối với các ngành năng khiếu (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất)

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT hoặc bài thiễmôn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất.

3.6. Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2022 (Dự kiến 10% chỉ tiêu)

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022: 6.200 chỉ tiêu, trong đó có 700 chỉ tiêu đào tạo văn bằng 2 đại học chính quy.

 

TT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu Các tổ hợp môn xét tuyển
1 Giáo dục Chính trị 7140205 35 C00 D66 C19 C20
2 Giáo dục Mầm non 7140201 200 M00 M01 M10 M13
3 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 7140208 30 C00 D01 A00 C19
4 Giáo dục Thể chất 7140206 30 T00 T01 T02 T05
5 Giáo dục Tiểu học 7140202 350 C00 D01 A00 A01
6 Quản lý giáo dục 7140114 50 C00 D01 A00 A01
7 Sư phạm Địa lý 7140219 35 C00 C04 C20 D15
8 Sư phạm Hóa học 7140212 45 A00 B00 D07 C02
9 Sư phạm Lịch sử 7140218 30 C00 C19 C20 D14
10 Sư phạm Ngữ văn 7140217 70 C00 D01 D15 C20
11 Sư phạm Sinh học 7140213 25 A02 B00 B02 B08
12 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 200 D01 D14 D15 A01
13 Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng) 7140231C 30 D01 D14 D15 D66
14 Sư phạm Tin học 7140210 30 A00 A01 D01 D07

15

Sư phạm Toán học 7140209 70 A00 A01 B00 D01

16

Sư phạm Toán học chất lượng cao 7140209C 30 A00 A01 B00 D01

17

Sư phạm Vật lý 7140211 25 A00 A01 B00 D07

18

Kế toán 7340301 500 A00 A01 D01 D07

19

Luật 7380101 200 C00 D01 A00 A01

20

Luật kinh tế 7380107 150 C00 D01 A00 A01

21

Quản trị kinh doanh 7340101 400 A00 A01 D01 D07

22

Quản trị kinh doanh chất lượng cao 7340101C 30 A00 A01 D01 D07

23

Tài chính – Ngân hàng 7340201 150 A00 A01 D01 D07

24

Thương mại điện tử 7340122 60 A00 A01 D01 D07

25

Kinh tế xây dựng 7580301 50 A00 B00 D01 A01

26

Công nghệ sinh học 7420201 50 B00 B02 B04 B08

27

Khoa học dữ liệu và thống kê 7460202 50 A00 A01 B00 D01

28

Chăn nuôi (Chăn nuôi và Chăn nuôi – chuyên ngành Thú y) 7620105 60 A00 B00 D01 B08

29

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 100 A00 B00 D01 A01

30

Công nghệ kỹ thuật nhiệt 7510206 50 A00 B00 D01 A01

31

Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 150 A00 B00 D01 A01

32

Công nghệ thông tin 7480201 300 A00 A01 D01 D07

33

Công nghệ thông tin chất lượng cao 7480201C 35 A00 A01 D01 D07

34

Khoa học máy tính 7480101 50 A00 A01 D01 D07

35

Công nghệ thực phẩm 7540101 100 A00 B00 A01 D07

36

Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 50 A00 B00 D01 A01

37

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520226 100 A00 B00 D01 A01

38

Kỹ thuật phần mềm 7480103 70 A00 A01 D01 D07

39

Kỹ thuật xây dựng 7580201 150 A00 B00 D01 A01

40

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 100 A00 B00 D01 A01

41

Nông học 7620109 80 A00 B00 D01 B08

42

Nuôi trồng thủy sản 7620301 100 A00 B00 D01 B08

43

Điều dưỡng 7720301 150 B00 C08 D08 D13

44

Báo chí 7320101 100 C00 D01 A00 A01

45

Chính trị học 7310201 50 C00 D01 C19 A01

46

Công tác xã hội 7760101 80 C00 D01 A00 A01

47

Du lịch 7810101 150 C00 D01 A00 A01

48

Kinh tế 7310101 100 A00 A01 D01 B00

49

Ngôn ngữ Anh 7220201 200 D01 D14 D15 A01

50

Quản lý đất đai 7850103 50 A00 B00 D01 B08

51

Quản lý nhà nước 7310205 50 C00 D01 A00 A01

52

Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 50 A00 B00 D01 B08

53

Quản lý văn hóa 7229042 50 C00 D01 A00 A01

54

Kỹ thuật điện tử và tin học 7520210 50 A00 B00 D01 A01
  Tổng:   5.500        

 Các tổ hợp xét tuyển:

– Tổ hợp nhóm AA00Toán, Vật lý, Hoá học; A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh; A02: Toán, Vật lý, Sinh học.

–   Tổ hợp nhóm BB00: Toán, Hoá học, Sinh học; B02: Toán, Sinh học, Địa lý; B04: Toán, Sinh học, Giáo dục công dân; B08: Toán, Sinh học, tiếng Anh.

–     Tổ hợp nhóm C: C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học; C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý; C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân; C20: Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân.

–   Tổ hợp nhóm D: D01: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh; D07: Toán, Hoá học, tiếng Anh; D13: Ngữ văn, Sinh học, tiếng Anh; D14: Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh; D15: Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh; D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh.

–   Tổ hợp nhóm M: M00: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu mầm non; M01: Toán, tiếng Anh, Năng khiếu mầm non; M10: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu mầm non; M13: Toán, Sinh học, Năng khiếu mầm non.

–   Tổ hợp nhóm T: T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu GDTC; T02: Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu GDTC.

4.2 Các ngành đào tạo đại học chất lượng cao

Các ngành đào tạo đại học chất lượng cao thu học phí theo quy định của Bộ GD&ĐT, Nhà trường áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.

Các ngành sư phạm Toán học, Sư phạm Tiếng Anh lớp tài năng không thu học phí.

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển

5.1. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT

–   Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12 đạt tối thiểu 18 điểm (chưa cộng điểm ưu tiên).

–   Ngành Ngôn ngữ Anh, ngoài tiêu chí về tổng điểm đạt tối thiểu 18 điểm, thí sinh cần phải đạt điểm tổng kết môn tiếng Anh của năm lớp 12 đạt 6.5 điểm trở lên.

–   Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Điểm trung bình cộng theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12 tại mục 4.1 tối thiểu là 8,0 trở lên; học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

–   Đối với ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12

tại mục 4.1 tối thiểu là 6,5 trở lên và học lực lớp 12 từ khá trở lên.

5.2. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT kết hợp thi năng khiếu đối với ngành GDTC

Kết quả thi năng khiếu và 2 môn tổ hợp xét tuyển tại mục 4.1 đạt điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT (2 môn tổ hợp xét tuyển của lớp 12) tối thiểu là 6,5 trở lên. Nếu đối tượng dự tuyển là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên;

5.3. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

–   Trường Đại học Vinh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT của các thí sinh. Kết quả cụ thể sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ: http://tuyensinh.vinhuni.edu.vn.

–  Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên, sức khỏe: Căn cứ kết quả của Kỳ thi THPT 2022, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.

–   Đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngoài kết quả kỳ thi THPT và xét tuyển sử dụng kết quả học tập, thí sinh phải có hạnh kiểm của năm học lớp 12 THPT đạt từ loại Khá trở lên.

5.4. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi tuyển năng khiếu đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.

5.5 Phương thức tuyển thẳng: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào quy định chi tiết tại mục 8.

6.   Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển (ĐKXT) vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ trong xét tuyển…

–  Mã trường: TDV

–  Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển: như mục 4.1.

–   Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển tại mục 8 và sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2022 của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội: 10-20% chỉ tiêu.

–   Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi/môn thi của kỳ thi THPT năm 2022: 50-60% chỉ tiêu.

–  Xét tuyển kết quả học tập THPT: 30-40% chỉ tiêu.

–   Xét tuyển kết hợp: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập lớp 12 và 2 môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp chính của ngành tuyển: 20% chỉ tiêu.

–   Các ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

7.    Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo

Thời gian, hình thức nhận hồ sơ ĐKXT đợt 1 theo Quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Vinh.

Nguyên tắc xét tuyển

–   Sử dụng kết quả của kỳ thi THPT thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp các môn thi, bài thi của từng ngành; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành và không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.

–   Sử dụng kết quả học tập THPT thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.

–   Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển tại mục 8 và sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2022 của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và Đại học Quốc gia Hà Nội; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.

Ghi chú: Ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngành Ngôn ngữ Anh, điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2; Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất điểm môn thi năng khiếu nhân hệ số 2.

Xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu, gồm 2 ngành: Giáo dục Mầm non – Mã ngành: 7140201

Giáo dục Thể chất – Mã ngành: 7140206

– Đối với ngành Giáo dục Mầm non:

+ Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT của tổ hợp xét tuyển.

+ Sử dụng kết quả học tập bậc THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển.

+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình,

tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Vinh.

+ Điểm môn năng khiếu nhân hệ số 2 (gồm: Hát; Đọc – kể diễn cảm).

– Đối với ngành Giáo dục Thể chất:

+ Sử dụng kết quả thi THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển.

+ Sử dụng kết quả học tập bậc THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển.

+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình,

tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Giáo dục Thể chất của Trường Đại học Vinh.

+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển những thí sinh có thể hình cân đối: Nam cao

1,65m, nặng 45 kg trở lên; Nữ cao 1,55m, nặng 40 kg trở lên.

+ Điểm môn thi năng khiếu nhân hệ số 2 (gồm các nội dung: Bật xa tại chỗ, chạy

luồn cọc 30m (chạy zich zắc) và chạy 100m).

– Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ thi năng khiếu:

+ Thí sinh sử dụng mẫu Hồ sơ thi năng khiếu tại website

+ Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường

+ Thời gian nộp Hồ sơ thi năng khiếu từ ngày 15/5/2022 đến ngày 30/6/2022 (theo

lịch Bộ GD&ĐT)

+ Địa chỉ: Phòng Đào tạo, Tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh; Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; Điện thoại: 0238.898 8989

– Thời gian thi năng khiếu: Dự kiến tổ chức thi vào ngày 13 và 14/7/2022.

7.4 Xét tuyển

– Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống quản lý thi THPT của Bộ GD&ĐT theo

lịch chung của Bộ.

+ Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo lịch của Bộ GD&ĐT.

– Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT

+ Cách 1: Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại địa chỉ: http://tuyensinh.vinhuni.edu.vn/

+ Cách 2: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Trường Đại học Vinh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh về (Phòng Đào tạo – Trường Đại học Vinh, Số 182, đường Lê Duẩn, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.898 8989).

+ Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển (có mẫu kèm theo); Bằng tốt nghiệp THPTHọc bạ (bản sao có công chứng); 02 ảnh cỡ 4 x 6cm (mặt sau có ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh), 02 phong bì ghi rõ địa chỉ người nhận, điện thoại liên hệ.

+ Thời gian: Từ ngày 20/5/2022 đến ngày 20/7/2022 và các đợt bổ sung.

+ Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT (thu lệ phí xét tuyển khi làm thủ tục nhập học).

– Nguyên tắc xét tuyển: Trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh và điểm chuẩn xét tuyển đối với các tổ hợp môn thi, bài thi của khối ngành, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thứ tự theo tổng điểm (kể cả điểm khu vực và điểm ưu tiên nếu có) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng và giữa hai khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Thí sinh xác nhận nhập học vào trường đã trúng tuyển trong thời hạn quy định bằng cách: Gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi đến trường bằng thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại trường.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đánh giá *