Ôn tập về lý thuyết :
- Luật luật sư 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung
- Nghị định 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 và Nghị định sửa đổi, bổ sung số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ
- Thồng tư số 10/2021/TT-BTP ngày 10/12/2021 của Bộ trưởng Bộ tư pháp
- Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp Luật sư Việt Nam
Lựa chọn một phương án bạn cho là đúng nhất và khoanh tròn chữ a, b, c hoặc d đứng trước phương án đúng.
Câu 1. Chức năng xã hội luật sư là:
- Bảo vệ quyền con người, đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực của xã hội.
- Góp phần bảo vệ công lý, tự do, dân chủ công dân, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan tổ chức, phát triển kinh tế – xã hội.
- Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
- Cả ba phương án trên.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 2. Luật sư có các nghĩa vụ sau đây
- Tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tham gia tố tụng đầy đủ, kịp thời trong các vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu.
- Thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Cả 3 phương án trên.
Câu 3. Luật sư được sửa đổi bổ sung năm nào?
- 2010
- 2011
- 2012
- Cả 3 phương án trên đều sai.
Câu 4. Trong Luật luật sư, các hành vi luật sư bị nghiêm cấm được quy định tại điều
- 7
- 12
- 9
- Cả 3 phương án đều sai.
Câu 5. Nguyên tắc quản lý luật sư và hành nghề luật sư bao gồm:
- Tự quản của tổ chức hành nghề luật sư, đoàn luật sư.
- Tự quản của đoàn luật sư theo sự quản lý thống nhất của Liên đoàn luật sư.
- Quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
- Kết hợp quản lý nhà nước với chế độ tự quản của các tổ chức xã hội nghề nghiệp nghề nghiệpluật sư, tổ chức hành nghề luật sư
Câu 6. Trách nhiệm quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư:
- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư.
- Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư.
- Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư.
- Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 7. Nghề của luật sư để thực hiện bằng hình thức:
- Thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư, làm việc theo hợp đồng lao động của tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân
- Liên doanh thành lập tổ chức hành nghề luật sư.
- Đăng ký với đoàn luật sư và nhận vụ việc từ luật sư.
- Cả ba phương án trên đều sai.
Câu 8. Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân có thể đăng ký hoạt động với:
- Liên đoàn luật sư hoặc đoàn luật sư nơi luật sư là thành viên.
- Sở tư pháp địa phương nơi có đoàn luật sư mà luật sư là thành viên.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phố nơi luật sư có bộ khẩu thường trú.
- Cả 3 phương án trên đều sai.
Câu 9. Khi hành nghề, luật sư không được:
- Tiết lộ thông tin vụ việc về khách hàng mà mình biết được trừ trường hợp khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.
- Sử dụng thông tin vụ việc của khách hàng mà mình biết được trong .khi hành nghề nhằm mục đích xâm phạm lợi ích nhà nước, lợi ích công cộng, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
- Cả a, b đều đúng.
- Cả a, b đều sai.
Câu 10. Tổ chức có trách nhiệm giám sát luật sư và tổ chức hành nghề luật sư gồm có
- Sở tư pháp thành phố.
- Tổ chức hành nghề luật sư và Đoàn luật sư.
- Cục bổ trợ tư pháp – Bộ tư pháp.
- Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 11. Tổ chức hành nghề luật sư có quyền:
- Thuê luật sư nước ngoài làm nhân viên của tổ chức mình.
- Hợp tác với tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.
- Đặt cơ sở hành nghề ở nước ngoài.
- Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 12. Người tập sự hành nghề luật sư đi cùng với luật sư hướng dẫn trong các vụ việc dân sự, vụ án hành chính khi đủ điều kiện
- Giấy giới thiệu của tổ chức hành nghề luật sư.
- Được luật sư hướng dẫn bảo lãnh.
- Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư và giấy tờ xác nhận có sự đồng ý của khách hàng.
- Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 13. Thành viên của Liên đoàn Luật sư Việt Nam gồm
- Đoàn Luật sư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Đoàn luật sư, luật sư.
- Đoàn luật sư, luật sư và các tổ chức hành nghề luật sư.
- Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 14. Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư được ban hành do
- Liên đoàn luật sư Việt Nam a.Liên đoàn luật sư Việt Nam
- Liên đoàn luật sư Việt Nam báo cáo và sự đồng ý của Cục bổ trợ Bộ tư pháp.
- Liên đoàn luật sư Việt Nam đề xuất và sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ tư pháp.
- Cả ba trường hợp trên đều đúng.
Câu 15. Hình thức xử lý vi phạm của luật sư bao gồm:
- Xử lý kỷ luật theo luật luật sư.
- Xử lý hành chính.
- Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Cả ba trường hợp trên đều đúng.
Câu 16: Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân có thể đăng ký hoạt động với:
- Liên đoàn luật sư hoặc đoàn luật sư nơi luật sư là thành viên.
- Sở tư pháp địa phương nơi có đoàn luật sư mà luật sư là thành viên.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phố nơi luật sư có bộ khẩu thường trú.
- Cả 3 phương án trên đều sai.
Câu 17: Mỗi luật sư hướng dẫn chỉ được hướng dẫn:
- Không quá ba người.
- Không quá năm người.
- Không quá hai người.
- Tất cả các phương án trên đều sai.
Câu 18: Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài?
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Liên đoàn luật sư Việt Nam.
- Bộ Tư pháp.
- Sở Tư pháp.
Câu 19: Người muốn tập sự hành nghề luật sư cần làm gì để tập sự hành nghề luật sư?
- Lựa chọn và thỏa thuận với một tổ chức hành nghề luật sư để tập sự hành nghề luật sư.
- Lựa chọn và thỏa thuận với một luật sư chính thức để tập sự hành nghề luật sư.
- Làm việc cho một tổ chức hành nghề luật sư để tập sự hành nghề luật sư.
- Giúp việc cho một luật sư chính thức để tập sự hành nghề luật sư.
Câu 20: Tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự bao gồm:
- Văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh của văn phòng luật sư, công ty luật.
- Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
- Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
- Cả ba phương án đều đúng.
Câu 21: Theo quy định của Luật Luật sư, nguyên tắc quản lý luật sư và hành nghề luật sư được thực hiện như sau:
- Kết hợp quản lý nhà nước với chế độ tự quản của tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư.
- Nhà nước thống nhất quản lý về luật sư và hành nghề luật sư.
- Tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư thực hiện việc tự quản đối với luật sư.
- Cả ba phương án trên đều sai.
Câu 22: Theo quy định của Luật Luật sư, tiêu chuẩn đầy đủ để trở thành luật sư là:
- Công dân Việt Nam có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư.
- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có bẳng cử nhân luật, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật sư.
- Công dân Việt Nam trung thành với tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe đảm bảo hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.
- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, đã được đào tạo nghề Luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe đảm bảo hành nghề luật sư.
Câu 23: Mức thù lao luật sư tham gia tố tụng trong vụ án hình sự theo yêu cầu của khách hàng được tính như thế nào?
- Tính theo số ngày tham gia tố tụng.
- Tính theo số ngày tham gia vụ án.
- Tính theo tính chất phức tạp của vụ án.
- Tính theo giờ hoặc tính trọn gói theo vụ việc nhưng mức cao nhất cho một giờ làm việc của luật sư không được vượt quá 0.3 lần mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.
Câu 24: Theo Luật luật sư, thời gian tập sự hành nghề luật sư là:
- 12 tháng.
- 18 tháng.
- 18 tháng; trường hợp có văn bản xin giảm của Đoàn luật sư thì còn 12 tháng.
- 18 tháng; trường hợp có văn bản xin giảm của Đoàn luật sư và được Liên đoàn luật sư Việt Nam đồng ý thì còn 12 tháng.
Câu 25: Theo quy định của Luật Luật sư, Luật sư được hiểu là:
- Luật sư là người thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức (được gọi chung là khách hàng).
- Luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của Luật Luật sư.
- Luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của Luật Luật sư, thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là khách hàng).
- Cả ba phương án trên đều sai.
Câu 26: Khi hoàn thành thời gian tập sự hành nghề luật sư, người tập sự có trách nhiệm gì?
- Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
- Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự và đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự.
- Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự.
- Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho đoàn luật sư và sở tư pháp nơi đăng ký tập sự.
Câu 27: Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư của người tập sự phải có:
- Nhận xét, chữ ký của luật sư hướng dẫn.
- Xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
- Đánh giá của đoàn luật sư về tư cách đạo đức, ý thức tuân thủ pháo luật của người tập sự.
- Phải có đủ ba nội dung trên.
Câu 28: Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân là luật sư làm việc:
- Theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức là tổ chức hành nghề luật sư.
- Theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề luật sư.
- Không ký hợp đồng hoặc không thành lập, tham gia thành lập bất kỳ tổ chức hành nghề luật sư nào.
- Tại nhà riêng, không làm cho bất kỳ cơ quan, tổ chức nào.
Câu 29: Đối với những vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu luật sư thì mức thù lao được trả cho 01 ngày làm việc của luật sư là:
- 01 ngày lương theo mức lương tối thiểu vùng.
- 0, 4 lần mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.
- 0, 8 lần mức lương cơ sở và các khoản phụ cấp khác do Chính phủ quy định.
- 01 ngày lương theo mức lương tối thiểu vùng và phụ cấp tàu xe, lưu trú (nếu có).
Câu 30: Luật sư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng các điều kiện nào sau đây?
- Đang hành nghề trong một tổ chức hành nghề luật sư.
- Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hành nghề luật sư, có uy tín, trách nhiệm trong việc hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư.
- Không trong thời gian bị áp dụng các hình thúc xử lý kỷ luật theo quy định của Điều lệ của Liên đoàn luật sư Việt Nam.
- Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 31. Nguyên tắc hành nghề luật sư là:
- Tuân thủ hiến pháp và pháp luật, tuân theo Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư, độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan.
- Sử dụng các biện pháp hợp pháp để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp luật sư.
- Cả ba phương án trên.
Câu 32. Theo quy định của Luật Luật sư, nguyên tắc quản lý luật sư và hành nghề luật sư được thực hiện như sau:
- Kết hợp quản lý nhà nước với chế độ tự quản của tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư.
- Nhà nước thống nhất quản lý về luật sư và hành nghề luật sư.
- Tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư thực hiện việc tự quản đối với luật sư.
- Cả ba phương án trên đều sai.
Câu 33. Tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư gồm:
- Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
- Liên đoàn Luật sư Việt Nam và các Đoàn Luật sư ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Liên doàn Luật sư Việt Nam, các Đoàn Luật sư ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức hành nghề luật sư.
- Cả ba phương án trên điều sai.
Câu 34. Luật sư không được thực hiện hành vi nào dưới đây:
- Sách nhiễu, lừa dối khách hàng.
- Nhận, đòi hỏi thêm bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ khách hàng ngoài khoản thù lao và chi phí đã thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng dịch vụ pháp lý.
- Móc nối, quan hệ với người tiến hàng tố tụng, người tham gia tố tụng cán bộ công chức, viên chức khác để làm trái quy định của pháp luật trong việc giải quyết vụ, việc.
- Cả ba phương án trên.
Câu 35. Theo quy định của Luật Luật sư, tiêu chuẩn đầy đủ để trở thành luật sư là:
- Công dân Việt Nam có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư.
- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có bẳng cử nhân luật, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật sư.
- Công dân Việt Nam trung thành với tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe đảm bảo hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.
- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, đã được đào tạo nghề Luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe đảm bảo hành nghề luật sư.
Câu 36: Theo quy định của Luật Luật sư và văn bản hướng dẫn thi hành, cơ sở đào tạo nghề luật sư là:
- Học viện Tư pháp.
- Học viện Tư pháp thuộc Bộ Tư pháp và cơ sở đào tạo nghề luật sư thuộc Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
- Cơ sở đào tạo nghề luật sư của Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
- Cơ sở đào tạo nghề luật sư theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Câu 37: Theo Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của chính phủ, luật sư có nghĩa vụ:
- Không được từ chối các hợp đồng dịch vụ pháp lý đối với người nghèo và phải tham gia các khóa học do Đoàn Luật sư tổ chức.
- Cung cấp các dịch vụ pháp lý cho người nghèo và tham gia các hội thảo, hội nghị góp ý các dự án luật.
- Hỗ trợ pháp lý miễn phí cho người nghèo và học tập nâng cao kiến thức chuyên môn, kỹ năng hành nghề theo quy định của Luật Luật sư.
- Trợ giúp pháp lý và tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của Luật Luật sư.
Câu 38: Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể chuyển đổi sang hình thức nào sau đây?
- Văn phòng luật sư.
- Công ty luật hợp danh.
- Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Phương án b và c đều đúng.
Câu 39 : Đối với những vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu luật sư thì mức thù lao được trả cho một ngày làm việc của luật sư là:
- 01 ngày lương theo mức lương tối thiểu vùng.
- 4 lần mức lương cơ sở do chính phủ quy định.
- 8 lần mức lương cơ sở và các khoản phụ cấp khác do chính phủ quy định.
- 01 ngày lương thưo mức lương tối thiểu vùng và phụ cấp tàu xe, lưu trú (nếu có).
Câu 40: Mức thù lao luật sư tham gia tố tụng trong vụ án hình sự do khách hàng yêu cầu được tính như thế nào?
- Tính theo số ngày tham gia tố tụng.
- Tính theo số ngày tham gia vụ án.
- Tính theo tính chất phức tạp của vụ án.
- Tính theo giờ hoặc tính trọn gói theo vụ việc nhưng mức cao nhất cho một giờ làm việc của luật sư không được vượt quá 0.3 lần mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.
Câu 41. Luật sư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng các điều kiện nào sau đây:
- Đang hành nghề trong 1 tổ chức hành nghề luật sư.
- Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm hành nghề luật sư, có uy tín, trách nhiệm trong việc hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư.
- Không trong thời gian bị áp dụng các hình thức xử lý kỷ luật theo quy định của điều lệ của Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
- Phải có đủ ba điều kiện trên.
Câu 42. Thời gian phải tập sự hành nghề luật sư của những người tập sự hành nghề luật sư tham gia khóa đào tạo nghề luật sư theo Chương trình khung đào tạo nghề luật sư 12 tháng là:
- 12 tháng.
- 18 tháng.
- 18 tháng; trường hợp có văn bản xin giảm của Đoàn Luật sư thì còn 12 tháng.
- 18 tháng, trường hợp có văn bản xin giảm của Đoàn Luật sư và được Liên đoàn Luật sư Việt Nam đồng ý thì còn 12 tháng.
Câu 43 : Người tập sự hành nghề luật sư khi không đạt yêu cầu tập sự theo đánh giá của luật sư hướng dẫn và tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, được gia hạn tập sự tối đa bao nhiêu lần:
- 01 lần.
- 02 lần.
- 03 lần.
- 04 lần.
Câu 44: Người muốn tập sự hành nghề luật sư cần làm gì để tập sự hành nghề luật sư?
- Lựa chọn và thỏa thuận với một tổ chức hành nghề luật sư để tập sự hành nghề luật sư.
- Lựa chọn và thỏa thuận với một luật sư chính thức để tập sự hành nghề luật sư.
- Làm việc cho một tổ chức hành nghề luật sư để tập sự hành nghề luật sư.
- Giúp việc cho một luật sư chính thức để tập sự hành nghề luật sư.
Câu 45: Người muốn tập sự hành nghề luật sư có thể đề nghị Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư giới thiệu tổ chức hành nghề luật sư để tập sự trong trường hợp nào?
- Không thỏa thuận được với tỏ chức hành nghề luật sư vè thu nhập, thù lao trong quá trình tập sự hành nghề luật sư.
- Không thỏa thuận được với tổ chức hành nghề luật sư về việc nhận tapạ sự.
- Không thỏa thuận được với một luật sư chính thức về việc nhận tập sự.
- Không có khả năng tài chính để đóng góp cho tổ chức hành nghề luật sư.
Câu 46. Chứng chỉ hành nghề luật sư bị thu hồi khi:
- Không còn thường trú tại Việt Nam.
- Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật.
- Được tuyển dụng, bổ nhiệm là cán bộ, công chức, viên chức.
- Tất cả các trường hợp trên.
Câu 47. Theo quy định của Luật Luật sư, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Luật sư là:
- Học viện Tư pháp.
- Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
- Bộ giáo dục và Đào tạo.
- Cả 3 phương án a, b, c đều sai.
Câu 48. Luật sư có các nghĩa vụ sau đây:
- Tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn nghiệp vụ.
- Tham gia tố tụng đầy đủ, kịp thời trong các vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu.
- Thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Tất cả các nghĩa vụ trên.
Câu 49. Mỗi luật sư hướng dẫn chỉ được hướng dẫn:
- Không quá ba người.
- Không quá năm người.
- Không quá hai người.
- Tất cả các phương án trên đều sai.
Câu 50. Khi hành nghề, luật sư không được:
- Tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.
- Sử dụng thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề vào mục dích xâm phạm lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Cả phương án a, b đều đúng.
- Cả phương án a, b đều sai
Câu 51: Tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động trong trường hợp nào sau đây?
- Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động.
- Không hoạt động tại trụ sở đã đăng ký trong thời hạn 06 tháng liên tục, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
- Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 06 tháng hoặc không hoạt động tại trụ sở đã đăng ký trong thời hạn 06 tháng liên tục, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
- Phương án A và B đều đúng
Câu 52: Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư Việt Nam làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, không được thực hiện những hành vi hành nghề nào sau đây :
- Chứng thực bản sao, bản dịch giấy tờ do cơ quan nhà nước, tổ chức của Việt Nam cấp.
- Thực hiện các thủ tục về nuôi con nuôi, kết hôn, hộ tịch, quốc tịch Việt Nam.
- Thực hiện dịch vụ công chứng, thừa phát lại và các dịch vụ pháp lý khác mà theo quy định của pháp luật Việt Nam chỉ có tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề công chứng Việt Nam, tổ chức hành nghề thừa phát lại Việt Nam mới được thực hiện.
- Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 53: Thủ tục đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam thực hiện tại :
- Bộ Tư pháp.
- Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Chi nhánh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở Chi nhánh.
- Cả 3 câu A, B, C đều sai.
Câu 54: Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi Giấy phép thành lập của chi nhánh, công ty luật nước ngoài?
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Liên đoàn luật sư Việt Nam.
- Bộ Tư pháp.
- Sở Tư pháp.
Câu 55: Cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài?
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Liên đoàn luật sư Việt Nam.
- Bộ Tư pháp.
- Sở Tư pháp.
Câu 56: Thời gian tập sự hành nghề luật sư là:
- 12 tháng kể từ ngày đăng ký tập sự tại Đoàn luật sư.
- 12 tháng kể từ ngày đăng ký tập sự tại Tổ chức hành nghề luật sư.
- 12 tháng kể từ ngày Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề luật sư.
- 12 tháng kể từ ngày Tổ chức hành nghề luật sư ra quyết định nhận người tập sự hành nghề luật sư.
Câu 57: Khi hoàn thành thời gian tập sự hành nghề luật sư, người tập sự có trách nhiệm gì?
- Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
- Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự và Đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự.
- Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho Đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự.
- Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho Đoàn luật sư và Sở tư pháp nơi đăng ký tập sự.
Câu 58: Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư của người tập sự phải có:
- Nhận xét, chữ ký của luật sư hướng dẫn.
- Xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
- Đánh giá của Đoàn luật sư về tư cách đạo đức, ý thức tuân thủ pháo luật của người tập sự.
- Cả a, b, c đều đúng.
Câu 59: Tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự bao gồm:
- Văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh của văn phòng luật sư, công ty luật.
- Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
- Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
- Cả ba phương án đều đúng.
Câu 60: Người tập sự hành nghề luật sư phải đảm bảo thời gian tập sự tối thiểu là :
- 15 giờ trong 01 tuần.
- 20 giờ trong 01 tuần.
- 25 giờ trong 01 tuần.
- 30 giờ trong 01 tuần.
Câu 61. Hành nghề trong tổ chức hành nghề luật sư bao gồm:
- Thành lập tổ chức hành nghề luật sư.
- Làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư.
- Tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư.
- Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 62. Điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư là điều kiện nào dưới đây:
- Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư.
- Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư ít nhất 2 năm.
- Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải gia nhập Đoàn luật sư ít nhất 2 năm.
- Cả ba phương án trên đều sai.
Câu 63. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể chuyển đổi sang hình thức nào sau đây?
- Văn phòng luật sư.
- Công ty luật hợp danh.
- Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Phương án b và c đều đúng.
Câu 64. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể sáp nhập với loại hình công ty luật nào dưới đây?
- Một hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn.
- Một hoặc nhiều công ty luật hợp danh.
- Cả hai phương án trên đều đúng.
- Cả hai phương án trên đều sai.
Câu 65. Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân là luật sư làm việc:
- Theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức là tổ chức hành nghề luật sư.
- Theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề luật sư.
- Không ký hợp đồng hoặc không thành lập, tham gia thành lập bất kỳ tổ chức hành nghề luật sư nào.
- Tại nhà riêng, không làm cho bất kỳ cơ quan, tổ chức nào.
Câu 66. Người nào dưới đây được miễn thời gian tập sự hành nghề luật sư:
- Thẩm tra viên chính ngành Tòa án.
- Kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên.
- Giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.
- Điều tra viên trung cấp.
Câu 67. Chứng chỉ hành nghề luật sư bị thu hồi khi:
- Không còn thường trú tại Việt Nam.
- Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật.
- Được tuyển dụng, bổ nhiệm là cán bộ, công chức, viên chức.
- Tất cả các trường hợp trên.
Câu 68. Mỗi luật sư hướng dẫn chỉ được hướng dẫn:
- Không quá ba người.
- Không quá năm người.
- Không quá hai người.
- Tất cả các phương án trên đều sai.
Câu 69. Tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động trong trường hợp nào sau đây?
- Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
- Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
- Không hoạt động trở lại hoặc không có báo cáo về việc tiếp tục tạm ngừng hoạt động quá 06 tháng, kể từ ngày hết thời hạn tạm ngừng hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Phương án b và c đều đúng.
Câu 70. Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư của người tập sự phải có:
- Nhận xét, chữ ký của luật sư hướng dẫn..
- Xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
- Đánh giá của đoàn luật sư về tư cách đạo đức, ý thức tuân thủ pháo luật của người tập sự.
- Phải có đủ ba nội dung trên.
Câu 71. Luật sư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng các điều kiện nào sau đây:
- Đang hành nghề trong 1 tổ chức hành nghề luật sư.
- Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm hành nghề luật sư, có uy tín, trách nhiệm trong việc hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư.
- Không trong thời gian bị áp dụng các hình thức xử lý kỷ luật theo quy định của điều lệ của Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
- Phải có đủ ba điều kiện trên.
Câu 72. Luật sư không được thực hiện hành vi nào dưới đây:
- Sách nhiễu, lừa dối khách hàng.
- Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ khách hàng ngoài khoản thù lao và chi phí đã thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng dịch vụ pháp lý.
- Móc nối, quan hệ với người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, cán bộ, công chức khác để làm trái quy định của pháp luật trong việc giải quyết vụ, việc.
- Cả ba phương án trên.
Câu 73. Trường hợp nào sau đây bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư?
- Không gia nhập một Đoàn luật sư nào trong thời hạn hai năm, kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Không thành lập, tham gia thành lập hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho một tổ chức hành nghề luật sư trong thời hạn hai năm, kể từ ngày gia nhập Đoàn luật sư.
- Không gia nhập một Đoàn luật sư nào trong thời hạn một năm, kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Không đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân trong thời hạn hai năm, kể từ ngày gia nhập Đoàn luật sư.
Câu 74. Điều kiện hành nghề của luật sư là:
- Có giấy chứng nhận đã đủ kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
- Có chứng chỉ hành nghề luật sư do bộ Tư pháp cấp.
- Có chứng chỉ hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp cấp và gia nhập 1 đoàn luật sư.
- Cả ba phương án trên đều sai.
Câu 75. Tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự bao gồm:
- Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
- Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
- Hai phương án trên đều sai.
- Hai phương án trên đều đúng.
Câu 76. Theo quy định của Luật Luật sư, nguyên tắc quản lý luật sư và hành nghề luật sư được thực hiện như sau:
- Kết hợp quản lý nhà nước với chế độ tự quản của tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư.
- Nhà nước thống nhất quản lý về luật sư và hành nghề luật sư.
- Tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư thực hiện việc tự quản đối với luật sư.
- Cả ba phương án trên đều sai.
Câu 77. Tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư gồm:
- Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
- Liên đoàn Luật sư Việt Nam và các Đoàn Luật sư ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Liên đoàn Luật sư Việt Nam, các Đoàn Luật sư ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức hành nghề luật sư.
- Cả ba phương án trên đều sai.
Câu 78. Chứng chỉ hành nghề luật sư bị thu hồi khi:
- Người được cấp không còn thường trú tại Việt Nam.
- Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật.
- Được tuyển dụng, bổ nhiệm là cán bộ, công chức, viên chức.
- Tất cả các trường hợp trên.
Câu 79. Mỗi luật sư hướng dẫn chỉ được hướng dẫn:
- Không quá ba người.
- Không quá năm người.
- Không quá hai người.
- Tất cả phương án trên đều sai.
Câu 80. Luật sư hướng dẫn người tập sự hành nghề luật sư phải đáp ứng các điều kiện:
- Đang hành nghề trong một tổ chức hành nghề luật sư.
- Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hành nghề luật sư, có uy tín, trách nhiệm trong việc hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư.
- Không trong thời gian bị áp dụng hình thức xử lý kỷ luật theo quy định và điều lệ của Liên đoàn Luật sư.
- Phải có đủ 3 điều kiện trên.
Câu 81. Theo quy định của Luật Luật sư, Luật sư được hiểu là:
- Luật sư là người thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức (được gọi chung là khách hàng).
- Luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của Luật Luật sư.
- Luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của Luật Luật sư, thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là khách hàng).
- Cả ba phương án trên đều sai.
Câu 82. Một trong những nghĩa vụ của luật sư là
- Không được từ chối các hợp đồng dịch vụ pháp lý đối với người nghèo và phải tham gia các khóa học do Đoàn luật sư tổ chức.
- Cung cấp các dịch vụ pháp lý cho người nghèo và tham gia các hội thảo, hội nghị góp ý các dự án luật.
- Hỗ trợ pháp lý miễn phí cho người nghèo và học tập nâng cao kiến thức chuyên môn, kỹ năng hành nghề theo quy định của Luật Luật sư.
- Trợ giúp pháp lý và tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của Luật Luật sư.
Câu 83. Khi thực hiện trợ giúp pháp lý cho các khách hàng thuộc đối tượng được hưởng trợ giúp pháp lý, luật sư có được nhận tiền và lợi ích vật chất khác không?
- Nghiêm cấm.
- Được nhận khi có thỏa thuận với khách hàng.
- Được nhận thù lao theo quy định của pháp luật về chế độ công tác phí của cán bộ công chức.
- Phương án b và c đúng.
Câu 84. Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân là luật sư làm việc:
- Theo hợp đồng cung cấp dịch vụ pháp lý cho cá nhân, cơ quan, tổ chức.
- Theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề luật sư.
- Không ký hợp đồng hoặc không thành lập, tham gia thành lập bất kỳ tổ chức hành nghề luật sư nào.
- Tại nhà riêng, không làm cho bất kỳ cơ quan, tổ chức nào.
Câu 85. Công ty luật TNHH hai thành viên trở lên có thể chuyển đổi sang hình thức nào sau đây:
- Văn phòng luật sư.
- Công ty luật hợp danh.
- Công ty luật TNHH một thành viên.
- Phương án b và c đều đúng.
Câu 86. Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam được nhận người tập sự hành nghề luật sư khi nào?
- Khi có sự đồng ý bằng văn bản của Sở Tư pháp nơi Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam đặt trụ sở.
- Khi có sự đồng ý bằng văn bản của Liên đoàn luật sư Việt Nam.
- Khi có sự đồng ý bằng văn bản của Đoàn luật sư nơi Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam đặt trụ sở.
- Khi có ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Câu 87. Khi hành nghề, luật sư không được:
- Tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.
- Sử dụng thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề vào mục dích xâm phạm lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Cả phương án a, b đều đúng.
- Cả phương án a, b đều sai
Câu 88. Luật sư từ chối tiếp nhận vụ việc của khách hàng trong trường hợp nào?
- Có căn cứ rõ ràng xác định khách hàng đã cung cấp chứng cứ giả hoặc yêu cầu của khách hàng không có cơ sở, trái đạo đức, trái pháp luật.
- Khách hàng có thái độ không tôn trọng luật sư và nghề luật sư và không thay đổi thái độ này.
- Luật sư không đủ khả năng chuyên môn hoặc điều kiện thực tế để thực hiện vụ việc
- Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 89. Tổ chức hành nghề luật sư bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động trong trường hợp nào sau đây?
- Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được cấp giấy đăng ký hoạt động.
- Không hoạt động tại trụ sở đã đăng ký trong thời hạn 06 tháng liên tục, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
- Chấm dứt hoạt động theo quy định tại Khoản 1 Điều 47 Luật Luật sư.
- Tất cả phương án trên.
Câu 90. Người muốn tập sự hành nghề luật sư cần làm gì để tập sự hành nghề luật sư
- Lựa chọn và thỏa thuận với một tổ chức hành nghề luật sư để tập sự hành nghề luật sư.
- Lựa chọn và thỏa thuận với một luật sư chính thức để tập sự hành nghề luật sư.
- Làm việc cho một tổ chức hành nghề luật sư để tập sự hành nghề luật sư.
- Giúp việc cho một luật sư chính thức để tập sự hành nghề luật sư.