CHƯƠNG 1: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
Câu 1. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong các luận điểm sau:
A. Chân lý chỉ tồn tại trong nhận thức con người. Vì vậy nội dung của chân lý là do chủ quan của con người tạo ra.
B. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất.
C. Chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và đã được thực tiễn kiểm nghiệm, vì vậy, có thể áp dụng chân lý đó vào mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều đúng.
D. Giới động vật và thực vật hoàn toàn tách rời nhau, không có nguồn gốc chung.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 2. Chủ nghĩa duy vật là trường phái triết học xuất phát từ quan điểm nào?
A. Bản chất của thế giới là vật chất; vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai; vật chất có trước quyết định ý thức.
B. Bản chất thế giới là ý thức; ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai; ý thức có trước và quyết định vật chất
C. Cả hai đáp án trên đều sai.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 3. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường Duy vật biện chứng trong các luận điểm sau:
A. Mỗi chân lý khoa học dù có tính tương đối vẫn chứa đựng yếu tố của chân lý tuyệt đối.
B. Thế giới tồn tại khách quan, còn quy luật vận động và phát triển của thế giới do ý thức con người tạo ra.
C. Vật chất là thực tại, tồn tại phụ thuộc vào cảm giác của con người.
D. Phát triển là quá trình tiến bộ, theo đường thẳng.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 4. Trong lịch sử, chủ nghĩa duy tâm có bao nhiêu hình thức cơ bản?
A. 2
B. 3
C. 1
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 5. Trong lịch sử, cùng với sự phát triển của khoa học và thực tiễn, chủ nghĩa duy vật đã được hình thành và phát triển với bao nhiêu hình thức cơ bản?
A. 2
B. 3
C. 4
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 6. Chủ nghĩa duy vật chất phác là?
A. Kết quả nhận thức của các nhà triết học duy vật thời cổ đại.
B. Hình thức cơ bản thứ hai của chủ nghĩa duy vật
C. Hình thức phát triển nhất và là công cụ vĩ đại cho hoạt động nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 7. Câu nào sau đây đúng theo chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Thế giới vật chất thể hiện hết sức phong phú đa dạng, song những dạng biểu hiện của thế giới vật chất đều phản ánh bản chất của thế giới và thống nhất với nhau.
B. Thế giới vật chất thể hiện hết sức phong phú đa dạng, song những dạng biểu hiện của thế giới vật chất đều phản ánh bản chất của thế giới và không thống nhất với nhau.
C. Thế giới vật chất thể hiện hết sức phong phú đa dạng, song những dạng biểu hiện của thế giới vật chất đều không phản ánh bản chất của thế giới và thống nhất với nhau
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 8. Đặc trưng quan trọng nhất của vật chất theo định nghĩa vật chất của Lenin là?
A. Thuộc tính khách quan
B. Thuộc tính chủ quan
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 9. Câu nào sau đây đúng?
A. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
B. Đứng im là tuyệt đối
C. Không gian, thời gian không là những hình thức tồn tại của vật chất:
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 10. Nguồn gốc xã hội của ý thức là
A. Lao động và ngôn ngữ
B. Vận động và đứng im
C. Thế giới quan và tâm lý con người
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 11. Câu nào sau đây đúng?
A. Nội dung của ý thức được quyết định bởi vật chất.
B. Ý thức là nguồn gốc của vật chất.
C. Ý thức không thể tác động trở lại vật chất
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 12. Vật chất và ý thức tồn tại trong mối quan hệ biện chứng với nhau, tác động lẫn nhau thông qua hoạt động thực tiễn, trong mối quan hệ đó thì?
A. Vật chất giữ vai trò quyết định đối với ý thức.
B. Ý thức giữ vai trò quyết định đối với vật chất.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 13. Câu nào sau đây đúng?
A. Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu chứa đựng thông tin mang nội dung ý thức.
B. Ngôn ngữ ra đời không gắn liền với lao động.
C. Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng thông tin mang nội dung ý thức.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 14. Ý thức có bao nhiêu nguồn gốc?
A. 2
B. 3
C.4
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 15. Câu nào sau đây sai?
A. Đứng im là trạng thái đặc biệt của hình thức
B. Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động
C. Đứng im là tương đối
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 16. Tìm câu trả lời đúng nhất về cơ sở triết học của bệnh chủ quan duy ý chí trong các câu sau:
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 17. Tìm câu không đúng nói về biểu hiện của bệnh chủ quan duy ý chí trong các câu sau:
A. Suy nghĩ và hành động nóng vội.
B. Không tính tới điều kiện và khả năng thực tế.
C. Chạy theo nguyện vọng chủ quan.
D. Luôn luôn tôn trọng quy luật khách quan.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 18. Hãy chỉ ra một nguyên tắc sai trong việc phòng ngừa và khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí ở các câu sau:
A. Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật.
B. Lấy ý chí và nguyện vọng làm điểm xuất phát cho mọi chủ trương, kế hoạch công tác.
C. Lấy dân làm gốc, lắng nghe nguyện vọng chính đáng của dân.
D. Tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 19. Hãy chỉ ra một câu thể hiện sự nhận thức sai về hoàn cảnh địa lý trong các câu sau:
A. Hoàn cảnh địa lý là yếu tố thường xuyên, tất yếu của sự tồn tại và phát triển của xã hội.
B. Hoàn cảnh địa lý là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
C. Hoàn cảnh địa lý là một trong ba yếu tố cấu thành tồn tại xã hội.
D. Hoàn cảnh địa lý giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển xã hội.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 20. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Triết học Mác là triết học thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
B. Triết học Mác là triết học chỉ coi trọng thực tiễn.
C. Triết học Mác là triết học chỉ coi trọng lý luận.
D. Triết học Mác là triết học tách rời giữa lý luận và thực tiễn.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 21: Câu nào dưới đây trả lời đúng, đầy đủ nhất về Vận động:
A. Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong hành tinh của chúng ta kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy.
B. Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong trái đất của chúng ta, kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy.
C. Là phương thức tồn tại của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến vận động tư duy.
D. Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 22. Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Đứng im và Vận động của vật chất:
A. Các hình thức vận động chuyển hoá cho nhau từ thấp đến cao và ngược lại gây ra sự đứng im là tương đối, sự vận động là một mâu thuẫn biện chứng.
B. Từng hình thức vận động của vật chất chỉ tồn tại tương đối với đặc trưng của những dạng vật chất cụ thể, còn sự vận động của vật chất là tuyệt đối nói chung, nó chỉ khác nhau mà không có mâu thuẫn.
C. Sự đứng im tương đối và sự vận động là tuyệt đối của vật chất thể hiện sự phân hoá của vật chất về lượng mà không thay đổi về chất.
D. Vận động của vật chất là tuyệt đối, còn sự đứng im là tương đối nhằm bảo đảm các dạng cụ thể của vật chất phân hoá trong tồn tại. Đứng im và vận động là một mâu thuẫn biện chứng.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 23. Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về nguồn gốc tự nhiên của Ý thức:
A. Ý thức có nguồn gốc siêu nhiên, đó là sản phẩm tinh thần đặc biệt được tạo hoá kết tinh lại gọi là tinh thần thế giới tha hóa vào con người.
B. Đi tìm nguồn gốc của sự hình thành ý thức không phải tìm ở thế giới bên ngoài con người, mà tìm thấy từ bên trong con người. Đó là tổng hợp các cảm giác của con người. Điều đó khẳng định không có cảm giác thì không có ý thức.
C. Bộ óc người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc- đó là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
D. Ý thức có nguồn gốc tự nhiên, ở mọi dạng vật chất đều có vì thế con người có ý thức cũng giống như gan tiết ra mật, cây sinh ra quả vậy.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 24. Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Lượng và Chất của sự vật trong các câu sau:
A. Sự biến đổi về chất và lượng không phải mâu thuẫn. Chỉ có sự khác nhau là lượng biến đổi nhanh hơn chất. Bước nhảy chỉ xảy ra khi chất biến đổi căn bản.
B. Sự vật nào cũng có sự thống nhất giữa lượng và chất. Chất và lượng có mâu thuẫn. Sự biến đổi về lượng tích lũy lại dẫn đến sự biến đổi về chất. Sự biến đổi căn bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển sự vật cũ sang sự vật mới.
C. Sự biến đổi về chất nhanh hơn biến đổi về lượng mới tạo ra bước thay đổi căn bản về chất. Chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự vật mới sinh ra.
D. Chỉ có sự thay đổi từ lượng đến chất là theo xu hướng tiến lên. Còn sự thay đổi từ chất đến lượng là không thể diễn ra.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 25. Tìm câu trả lời đúng nhất theo quan điểm mác-xít về những nguyên tắc cơ bản của Lý luận nhận thức trong các câu sau:
A. Là thừa nhận đối tượng nhận thức tồn tại khách quan, chủ thể nhận thức là con người có thể nhận thức đúng, quá trình nhận thức diễn ra trực tiếp một lần là hoàn thiện.
B. Là quá trình biện chứng, thừa nhận đối tượng nhận thức là khách quan, khả năng nhận thức của con người là có hạn.?
C. Là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập với ý thức, có khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan vào ý thức con người, là quá trình biện chứng và cơ sở chủ yếu, trực tiếp nhất của nhận thức là thực tiễn .
D. Là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập ngoài ý thức con người, là khả năng nhận thức của con người, đối với con người có nhiều điều không thể biết.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 26. Tìm câu trả lời đúng nhất về khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan của con người trong các câu sau:
A. Con người không có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người có phần nhận thức đúng, có phần không thể hiểu biết đúng được thế giới. Vì thế giới là mênh mông vô hạn. Còn mỗi con người chỉ là có hạn mà thôi.
B. Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người không phải là cái gì cũng biết mà có những cái không thể biết. Sự hiểu biết của con người là quá trình cộng dần những hiểu biết có hạn lại thành cái vô hạn.
C. Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người không có gì là không thể biết chỉ có những cái chưa biết. Sự hiểu biết đó diễn ra bằng con đường tích lũy dần của từng người cộng lại nhiều lần tạo thành.
D. Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người không có điều gì là không thể biết, mà chỉ có cái chưa biết. Sự hiểu biết là một quá trình tuân theo các quy luật biện chứng như mâu thuẫn, lượng chất, phủ định của phủ định và những quy luật khác của tư duy.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
CHƯƠNG 2: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Câu 1. Tìm câu thiếu nội dung nhất về vai trò của thực tiễn đối với nhận thức trong các câu sau:
A. Thước đo để phát hiện sự đúng sai của cảm giác, của kinh nghiệm và của lý luận.
B. Là cơ sở, mục đích, động lực chủ yếu và trực tiếp của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.
C. Là mục đích, cơ sở, động lực của nhận thức và làm tiêu chuẩn cho kinh nghiệm.
D. Là nguồn gốc, cơ sở, mục đích của nhận thức.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 2. Tìm câu trả lời đúng trong các câu sau về Phủ định biện chứng:
A. Là sự phủ định có tính khách quan, tự thân, có tính kế thừa và có thêm yếu tố mới.
B. Là tự thân phủ định làm cho cái cũ hoàn toàn mất đi và làm cho cái mới khác nhau về chất với cái cũ.
C. Là sự phủ nhận hoàn toàn cái cũ, xác lập cái mới khác cái cũ do có sự can thiệp của con người.
D. Là sự phủ định có sự can thiệp của con người, có tính kế thừa và làm chấm dứt quá trình phát triển.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 3. Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Cái chung trong các câu sau:
A. Là những mặt, thuộc tính lặp lại trong nhiều Cái riêng, mang tính khách quan, phổ biến và sâu sắc.
B. Là cái được tập hợp từ tất cả Cái riêng lại, mang tính khách quan, phổ biến trong tự nhiên, xã hội, tư duy
C. Là cái toàn thể được tập hợp lại từ nhiều bộ phận hợp thành mang tính khách quan, phổ biến.
D. Là những mặt, thuộc tính, quá trình có trong nhiều Cái riêng được con người tạo ra rất phổ biến.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết... Câu 4. Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Cái riêng trong các câu sau:
A. Chỉ một sự vật, hiện tượng có tính quy định không chỉnh thể, phụ thuộc vào Cái riêng khác.
B. Chỉ một sự vật, hiện tượng, quá trình có tính toàn vẹn tồn tại tương đối độc lập với các sự vật khác.
C. Chỉ một cái khác với Cái chung, là cái bộ phận của Cái chung.
D. Chỉ một sự vật, hiện tượng, quá trình tồn tại ngẫu nhiên, không lặp lại với Cái riêng khác.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 5. Tìm câu trả lời đúng về phạm trù Hiện tượng trong các câu sau:
A. Dùng để chỉ những biểu hiện của các mặt, mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định ở bên ngoài; là mặt dễ biến đổi hơn và là hình thức thể hiện của bản chất đối tượng.
B. Chỉ phương thức tồn tại, tổ chức kết cấu của Nội dung.
C. Là những mặt, mối liên hệ, yếu tố bên ngoài có tính chủ quan, là hình thức của Bản chất.
D. Là những mặt, mối liên hệ, yếu tố biểu hiện bên trong của Bản chất.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 6. Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Nội dung trong các câu sau:
A. Là tổng hợp các mặt có tính quy định tạo nên sự vật.
B. Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng.
C. Là tổng số các mặt, yếu tố, quan hệ được sắp xếp tùy ý để tạo nên sự vật, hiện tượng nào đó.
D. Là tổng hợp các mặt, yếu tố, quan hệ, do người tạo nên sự vật, hiện tượng nào đó.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 7. Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Hình thức trong các câu sau:
A. Hình thức là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.
B. Là tổng số các mặt biểu hiện bên ngoài của nội dung.
C. Là vẻ bề ngoài của nội dung.
D. Là phương thức kết cấu của nội dung, cú tính chủ quan do con người tạo ra cho phù hợp với nội dung.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 8. Tìm quan niệm sai về Thực tiễn trong các quan niệm sau đây:
A. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra tính đúng đắn của chân lý.
C. Thực tiễn là hoạt động vật chất do đó thực tiễn không cần gắn với lý luận.
D. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn bộc lộ các thuộc tính, mối liên hệ bản chất của đối tượng.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 9. Hãy xác định ý kiến đúng nhất về chân lý trong các câu sau:
A. Chân lý là một quan điểm được chứng minh trong thực tiễn là đúng.
B. Chân lý là một quan điểm được nhiều nhà khoa học thừa nhận.
C. Chân lý là quan điểm được đa số ủng hộ.
D. Chân lý là quan điểm được mọi người trong cuộc họp bỏ phiếu tán thành.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 10. Tìm nhận định sai về tư duy trừu tượng trong các câu sau:
A. Giai đoạn nhận thức cao hơn dựa trên cơ sở những tài liệu do trực quan sinh động đem lại.
B. Giai đoạn nhận thức bằng cảm giác, tri giác và suy luận.
C. Giai đoạn nhận thức tiếp theo giai đoạn trực quan sinh động.
D. Giai đoạn phản ánh gián tiếp hiện thực nên có nguy cơ phản ánh sai lệch hiện thực
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 11. Tìm câu giải thích chưa chính xác về Nguyên tắc Toàn diện trong các câu sau:
A. Nguyên tắc này đòi hỏi khi nhận thức sự vật phải xem xét tất cả các mặt, các mối liên hệ của nó.
B. Phải xem xét sự vật trong tính toàn vẹn và phức tạp của nó.
C. Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
D. Căn cứ của nguyên tắc này là tư duy của con người ở mỗi thời điểm đều có thể bao quát được hết mọi mặt phong phú của sự vật.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 12. Tìm câu giải thích sai về Nguyên tắc Phát triển:
A. Theo nguyên tắc này, cần vận dụng quy luật Lượng-chất để hiểu được cách thức phát triển của sự vật.
B. Theo nguyên tắc này ta chỉ cần liệt kê các giai đoạn vận động lịch sử mà sự vật đã trải qua là hiểu được thực chất sự phát triển của sự vật.
C. Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là nguyên lý về sự phát triển.
D. Theo nguyên tắc này cần phân đôi cái thống nhất và nhận thức các bộ phận đối lập của nó để hiểu được nguồn gốc và động lực phát triển của sự vật.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 13. Xác định quan niệm sai về Phủ định biện chứng trong các câu sau:
A. Là phủ định chấm dứt quá trình phát triển.
B. Là phủ định có tính kế thừa.
C. Là phủ định đồng thời cũng là sự khẳng định.
D. Là phủ định có tính khách quan, phổ biến
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 14. Xác định quan niệm sai về mối quan hệ giữa Cái Chung với Cái Riêng trong các câu sau:
A. Cái Riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn Cái chung, Cái chung là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn Cái riêng.
B. Quan hệ giữa Cái Chung và Cái Riêng là có tính phổ biến.
C. Cái Chung chỉ tồn tại trong Cái Riêng, thông qua Cái Riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
D. Quan hệ giữa Cái Chung và Cái Riêng là quan hệ có tính chủ quan.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 15. Quan điểm: “Ý thức thật sự chỉ có tác dụng khi nó thông qua hoạt động thực tiễn của con người” thuộc về lập trường triết học nào dưới đây:
A. Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
C. Nhị nguyên luận.
D. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 16: Hãy xác định câu trả lời đúng theo quan điểm Chủ nghĩa duy vật biện chứng về vai trò của Ý thức :
A. Ý thức là cái quyết định vật chất . Vật chất chỉ là cái thụ động.
B. Ý thức là phản ánh năng động, sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có tác động trở lại mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
C. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức hoàn toàn không có tác dụng gì đối với thực tiễn.
D. Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật chất mới là cái năng động, tích cực.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 17. Câu nào dưới đây đúng và có nội dung đầy đủ nhất về nội dung quy luật Phủ định của phủ định:
A. Phủ định của phủ định là sự lặp lại hoàn toàn cái ban đầu.
B. Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự xuất hiện cái mới như là kết quả tổng hợp của những yếu tố tích cực trong cái khẳng định ban đầu và trong cái phủ định lần thứ nhất.
C. Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự xuất hiện cái mới có nội dung toàn diện, phong phú và cao hơn cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
D. Phủ định của phủ định là sự tổng hợp biện chứng của cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Cau 18. Tìm câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận của quy luật Phủ định của phủ định trong các câu sau:
A. Phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời phù hợp quy luật. Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê phán cái mới.
B. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp quy luật. Cần có nhận thức đúng về vai trò tích cực, tiến bộ của cái mới.
C. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới hợp quy luật ra đời. Cần có thái độ tích cực ủng hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và kiên quyết từ bỏ cái cũ lỗi thời. Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó khăn, trở ngại.
D. Phủ định của phủ định là quá trình cái mới ra đời. Cần có thái độ giúp đỡ, ủng hộ, bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường gặp nhiều khó khăn.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 19. Tìm câu trả lời đúng nhất về quan hệ biện chứng giữa Lượng và Chất trong các câu sau:
A. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Phải kiên trì tích lũy về lượng mới có sự thay đổi về chất, tạo ra bước ngoặt. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí, đốt cháy giai đoạn. Ngược lại, chỉ có thay đổi căn bản về chất mới chuyển được cái cũ sang cái mới.
B. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí khi lượng đã được tích luỹ đầy đủ..
C. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí khi chưa tích luỹ được lượng cần thiết. Nhưng đôi khi chưa tích luỹ đủ lượng cũng phải thay đổi về chất.
D. Phải kiên quyết, không chần chừ, do dự, thay đổi về chất khi lượng đã được tích luỹ đủ.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 20. Phát hiện đáp án sai về sự phát triển theo Triết học Maclenin?
A. Đặc điểm chung của sự phát triển là tính tiến lên theo đường xoáy ốc, có kế thừa, có sự dường như lặp lại sự vật, hiện tượng cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
B. Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
C. Phát triển là vận động nhưng không phải mọi vận động đều là phát triển.
D. Phát triển là sự tăng lên hoặc giảm đi về mặt lượng, chỉ là sự tuần hoàn, lặp đi, lặp lại mà không có sự thay đổi về chất.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 21. Câu nào dưới đây trả lời đúng, ngắn gọn và rõ nhất về Sự phát triển theo Phép biện chứng duy vật:
A. Là xu hướng thống trị của thế giới, tiến lên từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn theo những quy luật nhất định.
B. Là xu hướng vận động làm cho sự vật, hiện tượng tăng lên chỉ về khối lượng, thể tích, quy mô, trọng lượng, kích thước.
C. Là xu hướng vận động làm nảy sinh cái mới.
D. Là xu hướng vận động tiến lên.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 22. Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Bản chất và Hiện tượng:
A. Hiện tượng biểu hiện ra bên ngoài của bản chất, thường làm sai lệch bản chất nên tốt nhất là nhận thức, hành động đi thẳng vào bản chất sẽ tránh được sai lầm.
B. Nhận thức và hành động của con người không thể đạt tới bản chất của sự vật vì nó bị vô số hiện tượng bao bọc bên ngoài, trong đó lại có những hiện tượng làm sai lạc, xuyên tạc bản chất.
C. Phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện tượng với bản chất
D. Chỉ có bản chất mới là mối quan hệ khách quan, còn hiện tượng là mối quan hệ chủ quan do tác động tiêu cực của con người tạo ra làm sai lạc bản chất. Nên muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy bản chất sẽ tránh được sai lầm.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 23. Tìm câu thể hiện đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa Nội dung và Hình thức trong các câu sau:
A. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của nội dung.
B. Trong nhận thức và hành động không được tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức.
C. Trong nhận thức và hành động không được tách rời hoặc tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Phải coi trọng nội dung đồng thời phải chú trọng thích đáng tới hình thức, bảo đảm cho nội dung có một hình thức phù hợp nhất. Khi một trong chúng đã tỏ ra lỗi thời thì phải thay đổi cho phù hợp.
D. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của hình thức đồng thời coi trọng nội dung. Khi một trong chúng đã lỗi thời thì phải thay đổi cho phù hợp, chống chủ nghĩa hình thức.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 24. Tìm câu thể hiện đúng nhất về giá trị phương pháp luận của mối quan hệ giữa cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên trong các câu sau:
A. Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cái tất nhiên để có tự do. Nhưng cái tất nhiên tồn tại như vật tự nó nên con người chỉ có thể nắm được cái ngẫu nhiên.
B. Thông qua nghiên cứu nhiều cái ngẫu nhiên để phát hiện cái tất nhiên. Nắm lấy cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý kịp thời với cái ngẫu nhiên.
C. Nắm lấy cái tất nhiên, chi phối, điều khiển, phòng ngừa cái ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động của con người trong khi giải quyết mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
D. Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điều khiển, phòng ngừa mặt tác hại của ngẫu nhiên. Nhận thức không phải bằng cách đi từ phân tích ngẫu nhiên mà đi thẳng vào cái tất nhiên.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 25. Tìm câu trả lời đúng nhất về nội dung quy luật Phủ định của phủ định trong các câu sau:
A. Là sự phát triển cao hơn, có hình thức đa dạng, phong phú theo đường thẳng, đường xoáy ốc hay đường sin.
B. Là vừa phủ định và phủ nhận mang nhiều hình thức phong phú, nhiều vẻ như đường tròn, đường xoáy ốc hoặc đường thẳng theo xu hướng tiến lên đến vô cùng.
C. Là sự khẳng định có tính kế thừa làm cho hình thức phủ định qua nhiều giai đoạn phong phú và được lặp lại theo đường tròn khép kín, đường dích dắc, đường xoáy ốc.
D. Là phủ định lần thứ hai, vừa phủ định lại vừa khẳng định lần phủ định thứ nhất, làm cho sự vận động diễn ra theo đường xoáy ốc, sự vật hình như lặp lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
Câu 1. Tìm luận điểm tóm tắt sai về khái niệm Tồn tại xã hội trong các câu sau:
A. Chỉ toàn bộ các yếu tố vật chất bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Bao gồm hoàn cảnh địa lý tự nhiên, dân cư và phương thức sản xuất.
B, Trong ba yếu tố của Tồn tại xã hội thì hoàn cảnh địa lý tự nhiên là yếu tố quan trọng nhất, quyết định sự biến đổi, phát triển của xã hội.
C. Trong ba yếu tố của Tồn tại xã hội thì phương thức sản xuất là yếu tố quan trọng nhất, quyết định sự biến đổi, phát triển của xã hội.
D. Đó là một khái niệm cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 2. Tìm câu tóm tắt sai về khái niệm Quan hệ sản xuất trong các câu sau:
A. Mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất của cải vật chất được gọi là Quan hệ sản xuất.
B. Tính vật chất của Quan hệ sản xuất được biểu hiện ở chỗ chúng tồn tại khách quan, phụ thuộc vào ý thức con người.
C. Cũng như Lực lượng sản xuất, Quan hệ sản xuất thuộc lĩnh vực đời sống vật chất xã hội.
D. Quan hệ sản xuất là quan hệ kinh tế cơ bản của một hình thái kinh tế-xã hội.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 3. Tìm câu tóm tắt sai về mối quan hệ biện chứng giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất trong các câu sau:
A. Quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của Lực lượng sản xuất vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của Quan hệ sản xuất vào sự phát triển của Lực lượng sản xuất, đồng thời Quan hệ sản xuất cũng tác động trở lại Lực lượng sản xuất.
B. Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất là hai mặt của Phương thức sản xuất, tồn tại không tách rời nhau.
C. Mối quan hệ biện chứng giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất là nội dung quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của Lực lượng sản xuất.
D. Quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của Lực lượng sản xuất là quy luật xã hội phổ biến trong tất cả các xã hội có đối kháng giai cấp.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 4. Phát hiện luận điểm sai về Lực lượng sản xuất trong các luận điểm sau đây:
A. Năng suất lao động xã hội là thước đo trình độ phát triển của Lực lượng sản xuất.
B. Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến.
C. Đối tượng lao động là yếu tố động nhất và cách mạng nhất trong Lực lượng sản xuất.
D. Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử xã hội.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 5. Phát hiện luận điểm sai về Lực lượng sản xuất trong các luận điểm sau đây:
A.Trình độ phát triển của Tư liệu lao động là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên của loài người.
B. Cái cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp.
C. Các quan hệ xã hội tồn tại độc lập với Lực lượng sản xuất của xã hội.
D. Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử xã hội.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 6. Luận điểm “giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế – xã hội khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử” thuộc lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
C. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 7. Tìm câu thể hiện lập trường Duy vật về lịch sử trong các câu sau đây:
A. Trong một cung điện, người ta suy nghĩ khác trong một túp lều tranh.
B. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính pháp lý, quyết định mọi quan hệ xã hội khác.
C. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do định mệnh chi phối.
D. Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu nhiên.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 8. Tìm yếu tố viết thừa về các yếu tố cấu thành Quan hệ sản xuất trong các câu sau:
A. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất.
B. Quan hệ thuê mướn nhân công.
C. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động.
D. Quan hệ về tổ chức quản lý.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 9. Tìm yếu tố viết sai về các bộ phận cấu thành Hình thái Kinh tế – xã hội dưới đây:
A. Kiến trúc thượng tầng
B. Lực lượng sản xuất
C. Hoàn cảnh địa lý
D. Cơ sở hạ tầng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 10. Tìm câu viết sai về tính độc lập tương đối của Ý thức xã hội trong các câu sau:
A. Ý thức xã hội tác động trở lại Tồn tại xã hội.
B. Ý thức xã hội không phụ thuộc vào Tồn tại xã hội.
C. Ý thức xã hội không lạc hậu hơn so với Tồn tại xã hội.
D. Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 11. Tìm câu bị viết sai về vai trò Quan hệ sản xuất trong một Hình thái kinh tế – xã hội:
A. Quan hệ sản xuất là quan hệ cơ bản, quyết định tất cả các quan hệ xã hội khác.
B. Quan hệ sản xuất thể hiện tính liên tục trong sự phát triển của xã hội loài người.
C. Quan hệ sản xuất tiêu biểu cho bộ mặt của xã hội ở mỗi giai đoạn phát triển nhất định.
D. Quan hệ sản xuất là cơ sở kinh tế của các hiện tượng xã hội.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 12. Xác định quan niệm đúng trong các quan niệm về xã hội sau đây:
A. Xã hội là một tổng thể được cấu thành chỉ bởi những con người sinh vật.
B. Xã hội là một chỉnh thể phức tạp, vận động và phát triển theo các quy luật khách quan.
C. Xã hội là một tổng hợp có tính máy móc, ngẫu nhiên các yếu tố.
D. Xã hội là một tổng số những bộ phận rời rạc.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 13. Luận điểm “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào” nhấn mạnh yếu tố nào trong các đáp án sau:
A. Người lao động
B. Đối tượng lao động.
C. Công cụ lao động
D. Công cụ phụ trợ
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 14. Hãy chỉ ra nguyên nhân đúng và cơ bản nhất dẫn tới sự phân chia xã hội thành giai cấp trong các câu sau:
A. Nguyên nhân kinh tế.
B. Nguyên nhân nghề nghiệp khác nhau.
C. Nguyên nhân chính trị.
D. Nguyên nhân năng lực bẩm sinh ở từng nhóm người.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 15. Hãy chỉ ra một nhận thức sai về vấn đề môi trường trong các câu sau:
A. Vấn đề môi trường phụ thuộc vào mật độ dân số.
B. Vấn đề môi trường phụ thuộc vào trình độ nhận thức của con người.
C. Vấn đề môi trường không phụ thuộc vào trình độ sản xuất vật chất.
D. Vấn đề môi trường phụ thuộc vào năng lực vận dụng các quy luật tự nhiên
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 16. Hãy chỉ ra một nhận thức sai về vấn đề dân cư trong các câu sau:
A. Dân cư không giữ vai trò quyết định sự phát triển xã hội.
B. Dân cư là điều kiện tất yếu, thường xuyên của sự phát triển xã hội.
C. Vấn đề dân cư diễn ra theo quy luật tự nhiên, nhưng bị điều chỉnh bởi quy luật xã hội.
D. Vấn đề dân cư không phụ thuộc vào trình độ phát triển xã hội.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 17. Tìm nhận định sai về giai đoạn nhận thức trực quan sinh động trong các câu sau:
A. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn chưa nhận thức được bản chất, quy luật của sự vật.
B. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn phản ánh trực tiếp khách thể bằng các khái niệm.
C. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức.
D. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn nhận thức đối tượng bằng các hình thức: cảm giác, tri giác, biểu tượng.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 18. Tìm câu trả lời sai về phạm trù Kiến trúc thượng tầng:
A. Các yếu tố của Kiến trúc thượng tầng đều nảy sinh trên Cơ sở hạ tầng, phản ánh Cơ sở hạ tầng.
B. Các yếu tố của Kiến trúc thượng tầng không tồn tại tách rời nhau, mà tác động qua lại lẫn nhau.
C. Các yếu tố thuộc Kiến trúc thượng tầng đều liên hệ như nhau đối với Cơ sở hạ tầng.
D. Những tác động qua lại trong nội bộ Kiến trúc thượng tầng dẫn tới những kết quả nhiều khi không thể giải thích được chỉ bằng những nguyên nhân kinh tế.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 19 Tìm câu trả lời sai về phạm trù Kiến trúc thượng tầng:
A. Bản thân những yếu tố trong Kiến trúc thượng tầng cũng tác động lẫn nhau, gây ra những biến đổi nhất định của những yếu tố đó.
B. Bất cứ sự biến đổi nào trong Kiến trúc thượng tầng cũng chỉ do nguyên nhân kinh tế.
C. Đồng thời Kiến trúc thượng tầng còn có quan hệ kế thừa đối với một số yếu tố của kiến trúc thượng tầng của xã hội cũ.
D. Sự hình thành và phát triển của Kiến trúc thượng tầng là do cơ sở hạ tầng quyết định.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 20. Tìm câu trả lời sai về vai trò của Cơ sở hạ tầng đối với Kiến trúc thượng tầng:
A. Cũng có những yếu tố thuộc Kiến trúc thượng tầng cũ tồn tại dai dẳng sau khi Cơ sở kinh tế sinh ra nó không tồn tại.
B. Những biến đổi căn bản trong Cơ sở hạ tầng sớm hay muộn cũng sẽ dẫn tới sự biến đổi căn bản trong Kiến trúc thượng tầng.
C. Cơ sở hạ tầng cũ mất đi thì Kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó sẽ mất theo ngay tức khắc.
D. Cơ sở hạ tầng nào thì sinh ra Kiến trúc thượng tầng ấy.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 21. Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa và không đúng về Tồn tại xã hội:
A. Dân cư.
B. Văn hoá phi vật thể
C. Hoàn cảnh tự nhiên.
D. Phương thức sản xuất.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 22. Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa trong kết cấu của Lực lượng sản xuất vật chất :
A. Công cụ lao động
B. Đối tượng lao động.
C. Tư liệu lao động.
D. Người lao động.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 23. Hãy xác định đáp án đúng về cấu trúc của cơ sở hạ tầng trong các đáp án sau:
A. Bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản xuất mầm mống. Trong đó quan hệ sản xuất thống trị là đặc trưng cho cơ sở hạ tầng của xã hội đó.
B. Bao gồm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và hoàn cảnh địa lý tự nhiên
C. Bao gồm hệ thống điện, đường, trường, trạm
D. Bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản xuất mầm mống. Trong đó quan hệ sản xuất mầm mống đặc trưng cho cơ sở hạ tầng của xã hội đó.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 24. Tìm luận điểm viết sai về đặc trưng cơ bản của giai cấp trong các luận điểm sau:
A. Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị văn hóa – xã hội khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
B. Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế – xã hội khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
C. Dấu hiệu chủ yếu quy định địa vị kinh tế-xã hội của các giai cấp là các mối quan hệ kinh tế – vật chất giữa các tập đoàn người trong phương thức sản xuất.
D. Thực chất của quan hệ giai cấp là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc lột, là tập đoàn người này chiếm đoạt lao động của tập đoàn người khác do đối lập về địa vị trong một chế độ kinh tế – xã hội nhất định.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 25. Xác định lập trường duy vật lịch sử về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong các đáp án sau:
A. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị.
B. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa văn hóa và xã hội
C. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa đạo đức và pháp quyền.
D. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa tôn giáo và nghệ thuật.
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...