Luật tố tụng dân sự: Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm theo chương (có đáp án)

Phần thứ nhất
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM

Câu 1: Thẩm phán không được tham gia xét xử nhiều lần cùng một vụ án dân sự

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai.
Căn cứ vào quy định tại khoản 3 Điều 53 BLTTDS 2015: Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây:
3. Họ đã tham gia giải quyết theo thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm vụ việc dân sự đó và đã ra bản án sơ thẩm, bản án, quyết định phúc thẩm, quyết định giám đốc thẩm hoặc tái thẩm, quyết định giải quyết việc dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ việc, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, trừ trường hợp là thành viên của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao thì vẫn được tham gia giải quyết vụ việc đó theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.
Như vậy, trường hợp Thẩm phán đã tham gia xét xử vụ án dân sự nhưng chưa ra được bản án hoặc Thẩm phán đó là thành viên của Hội đồng Thẩm phán TANDTC, Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao thì Thẩm phán đó vẫn có thể tham gia xét xử lần sau đối với cùng một vụ án dân sự.

Câu 2: Hội thẩm nhân dân tham gia gia tất cả các phiên tòa dân sự sơ thẩm

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Theo quy định tại Điều 11 khoản 1 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015 thì: Việc xét xử sơ thẩm vụ án dân sự có Hội thẩm nhân dân tham gia theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn. Nói cách khác, Hội thẩm nhân dân không tham gia xét xử sơ thẩm vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn.

Câu 3: Thẩm phán tuyệt đối không được tham gia xét xử hai lần một vụ án

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai.
Căn cứ vào quy định tại khoản 3 Điều 53 BLTTDS 2015: Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây:
3. Họ đã tham gia giải quyết theo thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm hoặc tái thẩm vụ việc dân sự đó và đã ra bản án sơ thẩm, bản án, quyết định phúc thẩm, quyết định giám đốc thẩm hoặc tái thẩm, quyết định giải quyết việc dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ việc, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, trừ trường hợp là thành viên của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao thì vẫn được tham gia giải quyết vụ việc đó theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.
Như vậy, trường hợp Thẩm phán đã tham gia xét xử vụ án dân sự nhưng chưa ra được bản án hoặc Thẩm phán đó là thành viên của Hội đồng Thẩm phán TANDTC, Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao thì Thẩm phán đó vẫn có thể tham gia xét xử lần thứ hai đối với cùng một vụ án dân sự.

Câu 4: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về Tòa án xét xử tập thể?

A. Tòa án xét xử tập thể vụ án dân sự và quyết định theo đa số
B. Tòa án xét xử tập thể vụ án dân sự và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn
C. Tòa án xét xử tập thể vụ án dân sự


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Tòa án xét xử tập thể vụ án dân sự và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn
Điều 14 BLTTDS 2015 quy định: Tòa án xét xử tập thể vụ án dân sự và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.

Câu 5: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì quy định nào sau đây là đúng?

A. Khi xét xử vụ án dân sự, Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
B. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử vụ án dân sự, Thẩm phán giải quyết việc dân sự độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
C. Khi xét xử vụ án dân sự Thẩm phán độc lập và chỉ tuân theo pháp luật


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử vụ án dân sự, Thẩm phán giải quyết việc dân sự độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
Khoản 1 Điều 12 BLTTDS 2015 quy định: Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử vụ án dân sự, Thẩm phán giải quyết việc dân sự độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.

CHƯƠNG II: THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN

Câu 1: Không phải các tranh chấp phát sinh từ hoạt động kinh doanh, thương mại đều thuộc thẩm quyền của toà án giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Đúng
Tòa án có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hoạt động kinh doanh, thương mại được quy định tại Điều 30 BLTTDS 2015.
Điều 30. Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
2. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
3. Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển nhượng phần vốn góp với công ty, thành viên công ty.
4. Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty; tranh chấp giữa công ty với người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thành viên Hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc trong công ty cổ phần, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, bàn giao tài sản của công ty, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty.
5. Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
Mặt khác, theo khoản 5 Điều 30 BLTTDS 2015 thì các tranh chấp phát sinh từ hoạt động kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền của cơ quan, tổ chức khác (VD: trọng tài thương mại) thì không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Câu 2: Các vụ án có đương sự ở nước ngoài luôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa cấp tỉnh

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Điểm a khoản 1 Điều 37 BLTTDS 2015 quy định:

1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc sau đây:
Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;
Trích dẫn Điều 35 BLTTDS 2015:
Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện
1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Từ hai Điều luật trên, có thể khắng định, TAND cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp có đương sự ở nước ngoài, trừ trường hợp hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của BLTTDS 2015.

Câu 3: Mọi tranh chấp về kinh doanh thương mại đều thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án dân sự

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Không phải tranh chấp về kinh doanh thương mại nào cũng thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án dân sự, đồng thời, việc giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại cũng phải căn cứ vào thẩm quyền của từng cấp tòa án.
Thứ nhất, xét thẩm quyền chung của Tòa án trong việc giải quyết các tranh chấp kinh doanh thương mại.
Tòa án có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hoạt động kinh doanh, thương mại được quy định tại Điều 30 BLTTDS 2015.
Điều 30. Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
2. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
3. Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển nhượng phần vốn góp với công ty, thành viên công ty.
4. Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty; tranh chấp giữa công ty với người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thành viên Hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc trong công ty cổ phần, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, bàn giao tài sản của công ty, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty.
5. Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, theo khoản 5 Điều 30 BLTTDS 2015 thì các tranh chấp phát sinh từ hoạt động kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền của cơ quan, tổ chức khác (VD: trọng tài thương mại) thì không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Thứ hai, xét thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về kinh doanh thương mại của từng cấp Tòa dân sự.
– Căn cứ khoản 1 Điều 36 BLTTDS 2016 thì: Thẩm quyền của các Tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp huyện
1. Tòa dân sự Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc về dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
Trích dẫn tới Điều 35, căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều này:
1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:
b) Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ luật này;
Như vậy, Tòa dân sự TAND cấp huyện chỉ có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm các tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
– Căn cứ khoản 1 Điều 38 Luật TTDS 2015:
1. Tòa dân sự Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền:
a) Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp, yêu cầu về dân sự thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điều 37 của Bộ luật này;
b) Giải quyết theo thủ tục phúc thẩm những vụ việc mà bản án, quyết định dân sự chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp huyện bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của Bộ luật này.
Trích dẫn tới Điều 37, căn cứ điểm a khoản 1 Điều này thì:
1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc sau đây:
a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;
Như vậy, Tòa dân sự TAND cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm các tranh chấp kinh doanh thương mại thuộc Điều 30, trừ các tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.

Câu 4: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, tranh chấp nào sau đây là tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?

A. Về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận
B. Về sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
C. Về kết quả bán đấu giá tài sản, thanh toán phí tổn đăng ký mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận
Khoản 2 Điều 30 BLTTDS 2015 quy định: Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
2. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.

Câu 5: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, tranh chấp nào sau đây là tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?

A. Tranh chấp về thừa kế tài sản
B. Tranh chấp về cấp dưỡng
C. Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Tranh chấp về cấp dưỡng
Khoản 5 Điều 28 BLTTDS 2015 quy định: Những tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
5. Tranh chấp về cấp dưỡng.

Câu 6: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, yêu cầu nào sau đây là yêu cầu về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?

A. Yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
B. Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
C. Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội cổ đông, nghị quyết của Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
Khoản 1 Điều 33 BLTTDS 2015 quy định: Những yêu cầu về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1. Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.

Câu 7: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, tranh chấp nào sau đây là tranh chấp về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?

A. Về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự
B. Về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
C. Về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động
Điểm b khoản 1 Điều 32 BLTTDS 2015 quy định: Những tranh chấp về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1. Tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động phải thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động mà hòa giải thành nhưng các bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, hòa giải không thành hoặc không hòa giải trong thời hạn do pháp luật quy định, trừ các tranh chấp lao động sau đây không bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải:
b) Về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;

Câu 8: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án nào để giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động?

A. Nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết
B. Nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng giải quyết
C. Nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi có tài sản giải quyết


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết
Điểm a khoản 1 Điều 40 BLTTDS 2015 quy định:

1. Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong các trường hợp sau đây:
a) Nếu không biết nơi cư trú, làm việc, trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết;

Câu 9: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, quy định nào sau đây là đúng?

A. Khi giải quyết vụ việc dân sự, Tòa án có quyền hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ việc dân sự mà tòa án có nhiệm vụ giải quyết
B. Khi giải quyết vụ việc dân sự, tòa án có quyền hủy quyết định cá biệt của cơ quan tổ chức
C. Khi giải quyết vụ việc dân sự Tòa án có quyền hủy quyết định trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ việc dân sự mà tòa án có nhiệm vụ giải quyết


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Khi giải quyết vụ việc dân sự, Tòa án có quyền hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ việc dân sự mà tòa án có nhiệm vụ giải quyết
Khoản 1 Điều 34 BLTTDS 2015 quy định: Khi giải quyết vụ việc dân sự, Tòa án có quyền hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ việc dân sự mà Tòa án có nhiệm vụ giải quyết.

Câu 10: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về giải quyết tranh chấp về thẩm quyền?

A. Tranh chấp về thẩm quyền giữa các Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nhau hoặc giữa các tòa án nhân dân cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ của tòa án nhân dân cấp cao thì do Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao giải quyết
B. Tranh chấp về thẩm quyền giữa các tòa án nhân dân cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nhau hoặc giữa các tòa án nhân cấp tỉnh do Chánh án tòa án nhân dân tối cao giải quyết
C. Tranh chấp về thẩm quyền giữa các Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo lãnh thổ của tòa án nhân dân cấp cao thì do Tòa án nhân dân tối cao giải quyết


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Tranh chấp về thẩm quyền giữa các Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nhau hoặc giữa các tòa án nhân dân cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ của tòa án nhân dân cấp cao thì do Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao giải quyết
Khoản 3 Điều 41 BLTTDS 2015 quy định: Tranh chấp về thẩm quyền giữa các Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nhau hoặc giữa các Tòa án nhân dân cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp cao thì do Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao giải quyết.

Câu 11: Chỉ tòa án nhân dân cấp tỉnh mới có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm các vụ việc dân sự có đương sự ở nước ngoài

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Theo khoản 4 Điều 35 BLTTDS 2015 thì Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.

Câu 12: Sau khi thụ lý vụ án, thẩm quyền Tòa án không thay đổi

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Khoản 1 Điều 41 BLTTDS 2015 quy định: Vụ việc dân sự đã được thụ lý mà không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án đã thụ lý thì Tòa án đó ra quyết định chuyển hồ sơ vụ việc dân sự cho Tòa án có thẩm quyền và xóa tên vụ án đó trong sổ thụ lý. Quyết định này phải được gửi ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp, đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mặt khác, trong trường hợp kháng cáo, đơn kháng cáo được gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm thì Tòa án đó phải chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm để tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của BLTTDS 2015 (khoản 7 Điều 272 BLTTDS 2015)

Câu 13: Tòa án có thể hòa giải một số vấn đề liên quan đến hòa giải vụ án dân sự phát sinh từ giao dịch vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai.
Khoản 2 Điều 206 BLTTDS 2015 quy định: Những vụ án dân sự không được hòa giải
2. Những vụ án phát sinh từ giao dịch dân sự vi phạm điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội.

Câu 14: Tòa án có thẩm quyền xét xử sơ thẩm các vụ án dân sự không chỉ là Tòa án nhân dân cấp huyện mà còn là Tòa án quân sự khu vực

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai.
Tòa án quân sự là những tòa án thuộc hệ thống Tòa án nhân dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được tổ chức và đảm nhiệm công tác xét xử hình sự trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự được quy định tại BLTTHS chứ không được quy định tại BLTTDS.

CHƯƠNG III: CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG VÀ NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG DÂN SỰ

Câu 1: Trong một số trường hợp cá nhân

A. Không được uỷ quyền cho người khác khởi kiện thay cho mình
B. Được ủy quyền cho người khác khởi kiện thay
C. Cả hai đáp án đều đúng


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Cả hai đáp án đều đúng.
Thứ nhất, trong một số trường hợp, cá nhân không được ủy quyền cho người khác khởi kiện thay mình. Cụ thể:
Khoản 4 Điều 85 BLTTDS 2015 quy định: Đối với việc ly hôn, đương sự không được ủy quyền cho người khác thay mặt mình tham gia tố tụng. Trường hợp cha, mẹ, người thân thích khác yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật hôn nhân và gia đình thì họ là người đại diện
Thứ hai, trong một số trường hợp, cá nhân được ủy quyền cho người khác khởi kiện thay mình. Cụ thể:
Nguyên đơn là người có quyền, lợi ích liên quan tới vụ án nhưng đồng thời cũng là người đã khởi kiện hoặc được người khác khởi kiện thay để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ. Khoản 2 Điều 68 BLTTDS 2015 đã quy định: Nguyên đơn trong vụ án dân sự là người khởi kiện, người được cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm.
Khoản 3 Điều 85 BLTTDS 2015 quy định: Tổ chức đại diện tập thể lao động là người đại diện theo pháp luật cho tập thể người lao động khởi kiện vụ án lao động, tham gia tố tụng tại Tòa án khi quyền, lợi ích hợp pháp của tập thể người lao động bị xâm phạm; tổ chức đại diện tập thể lao động đại diện cho người lao động khởi kiện vụ án lao động, tham gia tố tụng khi được người lao động ủy quyền.
Trường hợp nhiều người lao động có cùng yêu cầu đối với người sử dụng lao động, trong cùng một doanh nghiệp, đơn vị thì họ được ủy quyền cho một đại diện của tổ chức đại diện tập thể lao động thay mặt họ khởi kiện vụ án lao động, tham gia tố tụng tại Tòa án.

Câu 2: Trong mọi trường hợp nếu đương sự là người dưới 18 tuổi đều phải có người đại diện tham gia tố tụng

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Đương sự là người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi vẫn có thể được tự mình tham gia tố tụng. Cụ thể:
Khoản 6 Đều 69 BLTTDS 2015 quy định: Đương sự là người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi đã tham gia lao động theo hợp đồng lao động hoặc giao dịch dân sự bằng tài sản riêng của mình được tự mình tham gia tố tụng về những việc có liên quan đến quan hệ lao động hoặc quan hệ dân sự đó. Trong trường hợp này, Tòa án có quyền triệu tập người đại diện hợp pháp của họ tham gia tố tụng

Câu 3: Người chưa thành niên không thể trở thành người làm chứng trong tố tụng dân sự

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Người chưa thành niên là người chưa đủ 18 tuổi (Điều 21 BLDS 2015). Đối với trường hợp người chưa thành niên còn quá nhỏ tuổi hay có nhược điểm về thể chất, không thể nhận thức được hành vi của mình thì mới không thể làm chứng được.
Mặt khác, BLTTDS 2015 chỉ quy định người mất năng lực hành vi dân sự không thể là người làm chứng. Cụ thể:
Điều 77 BLTTDS 2015 quy định: Người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ việc được đương sự đề nghị, Tòa án triệu tập tham gia tố tụng với tư cách là người làm chứng. Người mất năng lực hành vi dân sự không thể là người làm chứng. Trong khi đó, người chưa thành niên là người có năng lực hành vi dân sự một phần chứ không bị mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 4: Phó Chánh án TAND có thể trở thành người tiến hành tố tụng trong TTDS

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Đúng.
Khoản 2 Điều 47 BLTTDS 2015 quy định: Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án, trừ quyền kháng nghị quy định tại điểm g khoản 1 Điều này. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được ủy nhiệm

Câu 5: Khi có yêu cầu của các đương sự, Tòa án mới triệu tập người có quyền và nghĩa vụ liên quan

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Theo khoản 4, Điều 68, Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 thì: “Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự là người tuy không khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ được tự mình đề nghị hoặc các đương sự khác đề nghị và được Tòa án chấp nhận đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Trường hợp việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của một người nào đó mà không có ai đề nghị đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì Tòa án phải đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan”.

Câu 6: Đương sự có quyền giao nộp chứng cứ tại phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai. Đương sự không thể giao nộp chứng cứ tại phiên Tòa phúc thẩm
Trong thủ tục sơ thẩm, theo khoản 4 Điều 96 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015: thời hạn giao nộp tài liệu, chứng cứ do Thẩm phán ấn định nhưng không được vượt quá thời hạn chuẩn bị xét xử theo thủ tục sơ thẩm, thời hạn chuẩn bị giải quyết việc dân sự theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Trường hợp sau khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục sơ thẩm, quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự, đương sự mới cung cấp, giao nộp tài liệu, chứng cứ mà Tòa án đã yêu cầu giao nộp nhưng đương sự không giao nộp được vì có lý do chính đáng thì đương sự phải chứng minh lý do của việc chậm giao nộp tài liệu, chứng cứ đó.
Đối với tài liệu, chứng cứ mà trước đó Tòa án không yêu cầu đương sự giao nộp hoặc tài liệu, chứng cứ mà đương sự không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ việc theo tục sơ thẩm thì đương sự có quyền giao nộp, trình bày tại phiên tòa sơ thẩm, phiên họp giải quyết việc dân sự hoặc các giai đoạn tố tụng tiếp theo của việc giải quyết vụ việc dân sự.
Trong thủ tục phúc thẩm, theo khoản 1 Điều 287 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, đương sự được quyền bổ sung tài liệu, chứng cứ sau đây trong giai đoạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm….

Câu 7: Thư ký có nhiệm vụ lấy lời khai của đương sự

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai. Thư ký tòa án không có nhiệm vụ lấy lời khai của đương sự. Thư ký tòa án chỉ có nhiệm vụ ghi biên bản lấy lời khai đương sự theo quy định tại khoản 4 Điều 51 BLTTDS 2015

Câu 8: Nếu thư ký Tòa án là người thân thích với kiểm sát viên trong cùng 1 vụ án thì chỉ cần thay đổi 1 người

A. Chỉ cần thay đổi 1 người
B. Phải thay đổi cả hai
C. Không cần phải thay đổi


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Chỉ cần thay đổi 1 người
Về mặt nguyên tắc khi có 2 người tiến hành tố tụng là người thân thích thì chỉ cần thay đổi 1 người là có thể đảm bảo được tính khách quan trong việc giải quyết vụ việc.
Cơ sở pháp lý: Điều 54 BLTTDS 2015: Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây:
1. Thuộc một trong những trường hợp quy định tại Điều 52 của Bộ luật này.
2. Họ đã là người tiến hành tố tụng trong vụ việc đó với tư cách là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.
3. Là người thân thích với một trong những người tiến hành tố tụng khác trong vụ việc đó.
Điều 60 BLTTDS 2015: Kiểm sát viên, Kiểm tra viên phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây:
1. Thuộc một trong những trường hợp quy định tại Điều 52 của Bộ luật này.
2. Họ đã là người tiến hành tố tụng trong vụ việc đó với tư cách là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.

Câu 9: Thư ký Tòa án có quyền:

A. Có quyền chủ trì phiên hòa giải tại Tòa án
B. Lấy lời khai
C. Phổ biến nội quy phiên tòa


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Phổ biến nội quy phiên Tòa
Khoản 2 Điều 51 BLTTDS 2015 quy định: Khi được Chánh án Tòa án phân công, Thư ký Tòa án có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
2. Phổ biến nội quy phiên tòa.

Câu 10: Đại diện Viện kiểm sát tham gia phiên tòa xét xử vụ việc dân sự đưa ra quan điểm làm căn cứ để Hội đồng xét xử giải quyết

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 21 BLTTDS 2015: Viện kiểm sát tham gia các phiên họp sơ thẩm đối với các việc dân sự; phiên tòa sơ thẩm đối với những vụ án do Tòa án tiến hành thu thập chứng cứ hoặc đối tượng tranh chấp là tài sản công, lợi ích công cộng, quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc có đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của Bộ luật này.
Khoản 6 Điều 58 BLTTDS 2015: Khi được Viện trưởng Viện kiểm sát phân công thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự, Kiểm sát viên có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
6. Kiến nghị, yêu cầu Tòa án thực hiện đúng các hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật này.
Điều 262 BLTTDS 2015 về việc Phát biểu Kiểm sát viên: Sau khi những người tham gia tố tụng phát biểu tranh luận và đối đáp xong, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa và của người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án và phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án.
Ngay sau khi kết thúc phiên tòa, Kiểm sát viên phải gửi văn bản phát biểu ý kiến cho Tòa án để lưu vào hồ sơ vụ án.
Như vậy, Kiểm sát viên tham gia phiên tòa sơ thẩm đối với những vụ án bắt buộc có sự tham gia của đại diện viện kiểm sát như đương sự là người chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự. Và đại diện Viện kiểm sát khi tham gia phiên tòa có quyền phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của thẩm phán và giải quyết vụ việc theo quy định của Bộ luật này, tuy nhiên ý kiến này không phải làm căn cứ để Hội đồng xét xử giải quyết

Câu 11: Việc thay đổi người tiến hành tố tụng do:

A. Thẩm phán quyết định
B. Do các đương sự quyết định
C. Hội đồng xét xử quyết định


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Hội đồng xét xử quyết định
Theo điểm c khoản 1 Điều 47 BLTTDS 2015, trước khi mở phiên Tòa, việc thay đổi người tiến hành tố tụng như Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án thuộc thẩm quyền của Chánh án Tòa án. Còn tại phiên tòa, theo quy định tại khoản 2 Điều 235 BLTTDS 2015 thì quyết định thay đổi người tiến hành tố tụng thuộc thẩm quyền của Hội đồng xét xử.

Câu 12: Đại diện Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp bắt buộc phải tham gia tất cả phiên tòa dân sự

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai. Đại diện Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp không bắt buộc phải tham gia tất cả phiên tòa dân sự.
Ở phiên tòa sơ thẩm: Đại diện Viện kiểm sát chỉ tham gia các phiên họp sơ thẩm đối với các việc dân sự; phiên tòa sơ thẩm đối với những vụ án do Tòa án tiến hành thu thập chứng cứ hoặc đối tượng tranh chấp là tài sản công, lợi ích công cộng, quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc có đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4, BLTTDS 2015.
Điều 21 BLTTDS 2015 quy định: Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự
1. Viện kiểm sát kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự, thực hiện các quyền yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị theo quy định của pháp luật nhằm bảo đảm cho việc giải quyết vụ việc dân sự kịp thời, đúng pháp luật.
2. Viện kiểm sát tham gia các phiên họp sơ thẩm đối với các việc dân sự; phiên tòa sơ thẩm đối với những vụ án do Tòa án tiến hành thu thập chứng cứ hoặc đối tượng tranh chấp là tài sản công, lợi ích công cộng, quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc có đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của Bộ luật này.
3. Viện kiểm sát tham gia phiên tòa, phiên họp phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm.

Câu 13: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có quyền khởi kiện vụ án về hôn nhân và gia đình theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình không?

A. Có
B. Không
C. Tùy từng trường hợp cụ thể


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Có
Khoản 1 Điều 187 BLTTDS 2015 quy định: Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có quyền khởi kiện vụ án về hôn nhân và gia đình theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.

Câu 14: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, khi cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tập thể người lao động hoặc khi được người lao động ủy quyền theo quy định của pháp luật, tổ chức đại diện tập thể lao động có quyền khởi kiện vụ án lao động không?

A. Tùy từng trường hợp cụ thể
B. Có
C. Không


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Có
Khoản 3 Điều 85 BLTTDS 2015 quy định: Tổ chức đại diện tập thể lao động là người đại diện theo pháp luật cho tập thể người lao động khởi kiện vụ án lao động, tham gia tố tụng tại Tòa án khi quyền, lợi ích hợp pháp của tập thể người lao động bị xâm phạm; tổ chức đại diện tập thể lao động đại diện cho người lao động khởi kiện vụ án lao động, tham gia tố tụng khi được người lao động ủy quyền.
Trường hợp nhiều người lao động có cùng yêu cầu đối với người sử dụng lao động, trong cùng một doanh nghiệp, đơn vị thì họ được ủy quyền cho một đại diện của tổ chức đại diện tập thể lao động thay mặt họ khởi kiện vụ án lao động, tham gia tố tụng tại Tòa án.
Mặt khác, khoản 1 Điều 187 BLTTDS 2015 cũng quy định: Tổ chức đại diện tập thể lao động có quyền khởi kiện vụ án lao động trong trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tập thể người lao động hoặc khi được người lao động ủy quyền theo quy định của pháp luật.

Câu 15: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây là của Thẩm tra viên?

A. Nghiên cứu hồ sơ vụ án trước khi mở phiên tòa
B. Đề nghị Chánh án Tòa án, Thẩm phán ra các quyết định cần thiết thuộc thẩm quyền
C. Thu thập tài liệu, chứng cứ có liên quan đến vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Thu thập tài liệu, chứng cứ có liên quan đến vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự
Điều 50 BLTTDS 2015 quy định: Khi được Chánh án Tòa án phân công, Thẩm tra viên có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Thẩm tra hồ sơ vụ việc dân sự mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.
2. Kết luận về việc thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra, đề xuất phương án giải quyết vụ việc dân sự với Chánh án Tòa án.
3. Thu thập tài liệu, chứng cứ có liên quan đến vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật này.
4. Hỗ trợ Thẩm phán thực hiện hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật này.
5. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của Bộ luật này.

Câu 16: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định những người nào là đương sự trong vụ án dân sự?

A. Đương sự trong vụ án dân sự là cơ quan, tổ chức
B. Đương sự trong vụ án dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
C. Đương sự trong vụ án dân sự là cá nhân


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Đương sự trong vụ án dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Khoản 1 Điều 68 BLTTDS 2015 quy định: Đương sự trong vụ án dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Câu 17: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, bị đơn trong trong vụ án dân sự là?

A. Bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị người đó xâm phạm
B. Bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị người đó xâm phạm
C. Bị đơn trong vụ án dân sự là người bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị người đó xâm phạm


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị người đó xâm phạm
Khoản 3 Điều 68 BLTTDS 2015 quy định: Bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị người đó xâm phạm.

Câu 18: Đưa ra yêu cầu để Tòa án giải quyết là quyền của:

A. Các đương sự
B. Nguyên đơn
C. Bị đơn.
D. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Các đương sự
Các đương sự có quyền đưa ra các yêu cầu để Tòa án giải quyết: Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ đó cho mình; Yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng,… theo Điều 70 BLTTDS 2015

Câu 19: Trong mọi trường hợp, cán bộ, công chức trong ngành Tòa án, Kiểm sát, Công an không được tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện của đương sự trong tố tụng dân sự

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai.
Cán bộ, công chức trong ngành Tòa án, Kiểm sát, Công an vẫn có thể tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện của cơ quan họ hoặc với tư cách là người đại diện theo pháp luật.
Khoản 3 Điều 87 BLTTDS 2015 quy định: Cán bộ, công chức trong các cơ quan Tòa án, Kiểm sát, Công an không được làm người đại diện trong tố tụng dân sự, trừ trường hợp họ tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện cho cơ quan của họ hoặc với tư cách là người đại diện theo pháp luật.

Câu 20: Tại phiên tòa, đương sự mới nhờ người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình thì Tòa

A. vẫn có thể chấp nhận
B. không thể chấp nhận
C. không chấp nhận và chỉ định người khác


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. vẫn có thể chấp nhận
Khoản 1 Điều 75 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định: Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người được đương sự nhờ và được Tòa án chấp nhận tham gia tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
Như vậy hai điều kiện tiên quyết để một người có thể trở thành người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người “ được đương sự nhờ” và “ được tòa án chấp nhận tham gia tố tụng”. Chỉ khi đáp ứng được đủ hai điều kiện này thì một người mới có thể trở thành người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính thức của đương sự. Như vậy, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có được tham gia tố tụng hay không, tham gia vào giai đoạn nào của tố tụng là tùy vào ý muốn của đương sự.

Câu 21: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định cơ quan tiến hành tố tụng dân sự gồm những cơ quan nào dưới đây?

A. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an
B. Tòa án, Viện kiểm sát
C. Tòa án, Viện kiểm sát, Thi hành án dân sự


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Tòa án, Viện kiểm sát
Khoản 1 Điều 46 BLTTDS 2015 quy định: Các cơ quan tiến hành tố tụng dân sự gồm có:
a) Tòa án;
b) Viện kiểm sát.

Câu 22: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định người tiến hành tố tụng dân sự gồm những ai dưới đây?

A. Chánh án tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Viện trưởng viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
B. Chánh án tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký tòa án, Viện trưởng viện kiểm sát, Kiểm sát viên
C. Chánh án tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký tòa án, Viện trưởng viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Điều tra viên


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Chánh án tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Viện trưởng viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
Khoản 2 Điều 4 BLTTDS 2015 quy định: Những người tiến hành tố tụng dân sự gồm có:
a) Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án;
b) Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.

Câu 23: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự?

A. Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự gồm 3 thẩm phán
B. Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự gồm 3 thẩm phán, trừ trường hợp xét xử vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn
C. Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự gồm 2 thẩm phán


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự gồm 3 thẩm phán, trừ trường hợp xét xử vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn
Điều 64 BLTTDS 2015 quy định: Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự gồm ba Thẩm phán, trừ trường hợp quy định tại Điều 65 của Bộ luật này.
Dẫn chiếu tới Điều 65 BLTTDS 2015: Việc xét xử sơ thẩm, phúc thẩm vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn do một Thẩm phán tiến hành.

Câu 24: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì quy định nào sau đây là đúng?

A. Viện kiểm sát nhân dân tham gia phiên tòa, phiên họp phúc thẩm, giám đốc thẩm, Tái thẩm
B. Viện kiểm sát nhân dân chỉ tham gia phiên tòa Phúc thẩm, Giám đốc thẩm, Tái thẩm
C. Viện kiểm sát nhân dân chỉ tham gia phiên tòa Sơ thẩm, Phúc thẩm


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Viện kiểm sát nhân dân tham gia phiên tòa, phiên họp phúc thẩm, giám đốc thẩm, Tái thẩm
Khoản 3 Điều 21 BLTTDS 2015 quy định: Viện kiểm sát tham gia phiên tòa, phiên họp phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm.

Câu 25: Người không gây thiệt hại cho nguyên đơn không thể trở thành bị đơn

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Căn cứ khoản 3 Điều 68 BLTTDS 2015 quy định về Đương sự trong vụ việc dân sự thì Bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn khởi kiện.
Do đó, chỉ cần Nguyên đơn cho rằng quyền và lợi ích của mình bị xâm phạm và khởi kiện, thì người bị nguyên đơn khởi kiện là bị đơn, kể cả Bị đơn có thể đã hoặc chưa gây thiệt cho nguyên đơn.

Câu 26: Bị đơn là người gây thiệt hại cho nguyên đơn và bị nguyên đơn khởi kiện

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Theo khoản 3 Điều 68 quy định về đương sự trong vụ việc dân sự thì bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn khởi kiện khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị người đó xâm phạm, không cần đòi hỏi là phải gây thiệt hại cho nguyên đơn.

Câu 27: Tư cách tố tụng của đương sự có thể bị thay đổi tại phiên tòa sơ thẩm

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Đúng
Tư cách tố tụng của đương sự được hình thành khi Tòa án thụ lý vụ án dân sự. Trong đó: nguyên đơn trong vụ án dân sự là người khởi kiện, cho rằng quyền và lợi ích của mình bị xâm phạm; Bị đơn là người bị nguyên đơn khởi kiện; người có nghĩa vụ và quyền lợi liên quan là người tuy không khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ.
Trường hợp người khởi kiện rút toàn bộ đơn khởi kiện của mình, tuy nhiên bị đơn vẫn giữ nguyên yêu cầu phản tố thì lúc này bị đơn trở thành nguyên đơn dân sự và ngược lại, bên nguyên đơn trở thành bị đơn.

Câu 28: Một người có thể đại diện cho nhiều đương sự trong vụ án dân sự

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Đúng
Nếu họ đang là người đại diện theo pháp luật trong tố tụng dân sự cho một đương sự khác mà quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự đó đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người được đại diện thì họ không được làm người đại diện. Hay nói một cách đơn giản, một người không được đại diện cho nhiều đương sự trong cùng một vụ án dân sự khi quyền và lợi ích hợp pháp của họ đối lập nhau.
Do vậy, nếu họ đại diện cho nhiều đương sự trong cùng một vụ án dân sự mà quyền và lợi ích hợp pháp của những người được đại diện này không đối lập với nhau thì một người đại diện có thể đại diện cho nhiều đương sự.
Cơ sở pháp lý: Điểm b khoản 1 Điều 87 BLTTDS 2015 quy định: Những người sau đây không được làm người đại diện theo pháp luật:
b) Nếu họ đang là người đại diện theo pháp luật trong tố tụng dân sự cho một đương sự khác mà quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự đó đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người được đại diện trong cùng một vụ việc.

Câu 29: Người đại diện theo ủy quyền của đương sự không có quyền kháng cáo thay đương sự

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai.
Căn cứ Điều 271, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 các chủ thể có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm cáo bao gồm:
+ Đương sự;
+ Người đại diện hợp pháp của đương sự;
+ Cơ quan, tổ chức;
+ Cá nhân khởi kiện.
Mặt khác, khoản 2, 3 Điều 272 BLTTDS 2015 cũng quy định:
2. Người kháng cáo là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự có thể tự mình làm đơn kháng cáo. Tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người kháng cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ.
3. Người kháng cáo quy định tại khoản 2 Điều này nếu không tự mình kháng cáo thì có thể ủy quyền cho người khác đại diện cho mình kháng cáo….
Do đó, người đại diện theo ủy quyền được kháng cáo bản án sơ thẩm để giải quyết vụ án theo thủ tục phúc thẩm trong trường hợp nội dung ủy quyền thể hiện người đại diện theo ủy quyền được đại diện, thay mặt người ủy quyền kháng cáo.

Câu 30: Toà án phải triệu tập người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự đến tham gia hoà giải, tham gia phiên toà

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Đúng
Điều 76 BLTTDS 2015 quy định về quyền, nghĩa vụ của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, khoản 3 quy định rõ: “Tham gia việc hòa giải, phiên họp, phiên tòa hoặc trường hợp không tham gia thì được gửi văn bản bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự cho Tòa án xem xét”.
Điểm đ khoản 1 Điều 209 BLTTDS 2015 quy định: Thành phần phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải
1. Thành phần tham gia phiên họp gồm có:
đ) Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự (nếu có);
Như vậy, Tòa án phải triệu tập người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự tham gia phiên họp nhằm bảo đảm quyền tranh tụng, bảo đảm tốt hơn việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.

CHƯƠNG IV: CHỨNG MINH VÀ CHỨNG CỨ TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ

Câu 1: Đương sự đưa ra yêu cầu có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Đúng
Theo nguyên tắc Điều 6 BLTTDS 2015, đương sự đưa yêu cầu thì phải có quyền và nghĩa vụ cung cấp tài liệu chứng cứ để chứng minh yêu cầu của mình có căn cứ và hợp pháp.

Câu 2: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thời hạn niêm yết công khai văn bản tố tụng là bao nhiêu ngày?

A. 15 ngày, kể từ ngày niêm yết
B. 30 ngày, kể từ ngày niêm yết
C. 7 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. 15 ngày, kể từ ngày niêm yết
Khoản 3 Điều 179 BLTTDS 2015 quy định: Thời hạn niêm yết công khai văn bản tố tụng là 15 ngày, kể từ ngày niêm yết.

Câu 3: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, khi nào kết quả định giá, thẩm định giá tài sản được xác định là chứng cứ?

A. Kết quả định giá tài sản, kết quả thẩm định giá tài sản được coi là chứng cứ nếu việc định giá, thẩm định giá được tiến hành theo đúng thủ tục do pháp luật quy định
B. Tất cả kết quả định giá, thẩm định giá tài sản mà đương sự yêu cầu đều là chứng cứ
C. Kết quả định giá tài sản được coi là chứng cứ nếu việc định giá theo đúng quy định hoặc văn bản do chuyên gia về giá cung cấp


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Kết quả định giá tài sản, kết quả thẩm định giá tài sản được coi là chứng cứ nếu việc định giá, thẩm định giá được tiến hành theo đúng thủ tục do pháp luật quy định
Khoản 8 Điều 95 BLTTDS 2015 quy định: Kết quả định giá tài sản, kết quả thẩm định giá tài sản được coi là chứng cứ nếu việc định giá, thẩm định giá được tiến hành theo đúng thủ tục do pháp luật quy định.

Câu 4: Khi đương sự có yêu cầu chính đáng, Viện kiểm sát phải thu thập chứng cứ thay đương sự

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Theo nguyên tắc tại Điều 6 và khoản 7 Điều 70 BLTTDS 2015 thì đương sự có quyền và nghĩa vụ thu thập tài liệu chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ hợp lý, đối với tài liệu chứng cứ không thể thu thập được, có quyền đề nghị Tòa án thu thập những tài liệu, chứng cứ đó. Đương sự không có quyền yêu cầu Viện kiểm sát phải thu thập chứng cứ thay cho đương sự. Ngoài ra, theo quy định tại Điều 21 về Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự thì không quy định về nghĩa vụ thu thập chứng cứ thay cho đương sự khi đương sự có yêu cầu.
Mặt khác, trong quá trình tiến hành tố tụng Viện kiểm sát chỉ tiến hành hoạt động kiểm sát của mình, Viện kiểm sát chỉ thực hiện quyền thu thập tài liệu chứng cứ trong trường hợp cần chứng cứ chứng minh cho quyền kháng nghị của mình đối với các Bản án, Quyết định của Tòa án.

Câu 5: Biên bản lấy lời khai là:

A. Chứng cứ
B. Nguồn của chứng cứ
C. Tài liệu tham khảo


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Nguồn của chứng cứ
Căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 94 thì Biên bản lấy lời khai là tài liệu đọc được và được xem là nguồn của chứng cứ. Mà theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Tài liệu đọc được nội dung được coi là chứng cứ nếu là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp pháp hoặc do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
Do vậy, Nếu Biên bản lấy lời khai không phải là bản chính hoặc bản sao không có công chứng, chứng thực hợp pháp,… thì không được xem là chứng cứ theo quy định tại Điều 93 BLTTDS 2015.

Câu 6: Chỉ có Tòa án mới có quyền trưng cầu giám định

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Vì căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 102 BLTTDS 2015 thì ngoài Tòa án, đương sự cũng có quyền tự mình yêu cầu giám định, trong trường hợp khi họ đã đề nghị Tòa án trưng cầu giám định, nhưng Tòa án từ chối yêu cầu của họ.

CHƯƠNG V: BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI; CẤP, TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG; THỜI HẠN TỐ TỤNG, THỜI HIỆU KHỞI KIỆN VÀ THỜI HIỆU YÊU CẦU.

Câu 1: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, các văn bản tố tụng nào phải được cấp, tống đạt, thông báo?

A. Thông báo, giấy báo, giấy triệu tập, giấy mời trong tố tụng dân sự; Bản án, quyết định của tòa án; Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát; các văn bản của cơ quan Thi hành án dân sự và các văn bản tố tụng khác mà pháp luật có quy định
B. Thông báo, giấy triệu tập, giấy mời trong tố tụng dân sự, Bản án quyết định của tòa án
C. Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát; các văn bản của cơ quan Thi hành án dân sự và các văn bản khác mà pháp luật có quy định


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Thông báo, giấy báo, giấy triệu tập, giấy mời trong tố tụng dân sự; Bản án, quyết định của tòa án; Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát; các văn bản của cơ quan Thi hành án dân sự và các văn bản tố tụng khác mà pháp luật có quy định
Điều 171 BLTTDS 2015 quy định: Các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt, thông báo
1. Thông báo, giấy báo, giấy triệu tập, giấy mời trong tố tụng dân sự.
2. Bản án, quyết định của Tòa án.
3. Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát; các văn bản của cơ quan thi hành án dân sự.
4. Các văn bản tố tụng khác mà pháp luật có quy định.

Câu 2: Trong mọi trường hợp, người yêu cầu toà án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do Toà án ấn định tương đương với nghĩa vụ tài sản mà người có nghĩa vụ phải thực hiện

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai. Không phải mọi trường hợp mà chỉ một số trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 136 BLTTDS 2015.
Khoản 1 Điều 136 BLTTDS 2015 quy định: Người yêu cầu Tòa án áp dụng một trong các biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại các khoản 6, 7, 8, 10, 11, 15 và 16 Điều 114 của Bộ luật này phải nộp cho Tòa án chứng từ bảo lãnh được bảo đảm bằng tài sản của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá do Tòa án ấn định nhưng phải tương đương với tổn thất hoặc thiệt hại có thể phát sinh do hậu quả của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng để bảo vệ lợi ích của người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời và ngăn ngừa sự lạm dụng quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời từ phía người có quyền yêu cầu.
Dẫn chiếu tới các khoản 6, 7, 8, 10, 11, 15, 16 Điều 114 BLTTDS 2015: Các biện pháp khẩn cấp tạm thời:
6. Kê biên tài sản đang tranh chấp.
7. Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp.
8. Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp.
10. Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước; phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ.
11. Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ.
15. Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu.
16. Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án.

Câu 3: Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải thực hiện biện pháp bảo đảm

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Đúng
Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tuy giải quyết được nhu cầu cấp bách của đương sự, bảo đảm được việc giải quyết vụ án và thi hành án nhưng trong một số trường hợp có thể dẫn đến việc gây thiệt hại cho người bị áp dụng hoặc người thứ ba. Do vậy, pháp luật đã quy định buộc người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải thực hiện biện pháp bảo đảm.
Theo Điều 136 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, người yêu cầu tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải nộp cho toà án chứng từ bảo lãnh được bảo đảm bằng tài sản của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc gửi một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá (gọi chung là tài sản) khi yêu cầu toà án cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Câu 4: Tòa án không có quyền tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Điều 111 BLTTDS 2015 quy định: Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
1. Trong quá trình giải quyết vụ án, đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án quy định tại Điều 187 của Bộ luật này có quyền yêu cầu Tòa án đang giải quyết vụ án đó áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 114 của Bộ luật này để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, thu thập chứng cứ, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, đảm bảo cho việc giải quyết vụ án hoặc việc thi hành án.
2. Trong trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 114 của Bộ luật này đồng thời với việc nộp đơn khởi kiện cho Tòa án đó.
3. Tòa án chỉ tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong trường hợp quy định tại Điều 135 của Bộ luật này.
Như vậy, trong trường hợp khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra, hoặc các trường hợp được quy định tại Điều 135 BLTTDS 2015 thì Tòa án có quyền tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Câu 5: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thời hạn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện có tính vào thời hiệu khởi kiện không?

A. Không tính vào thời hiệu khởi kiện
B. Có tính vào thời hiệu khởi kiện
C. Tùy từng trường hợp cụ thể


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Không tính vào thời hiệu khởi kiện
Khoản 1 Điều 193 BLTTDS 2015 quy định: … Thời hạn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện không tính vào thời hiệu khởi kiện.

Câu 6: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, biện pháp nào sau đây là biện pháp khẩn cấp tạm thời?

A. Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình
B. Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ
C. Cả hai phương án trên đều đúng


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Cả hai phương án trên đều đúng
Điều 114 BLTTDS 2015 quy định: Các biện pháp khẩn cấp tạm thời

13. Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ.
14. Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình.

Câu 7: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định có bao nhiêu biện pháp khẩn cấp tạm thời?

A. 12 và các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà luật quy định
B. 15 và các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà luật quy định
C. 16 và các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà luật quy định


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. 16 và các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà luật quy định
Điều 114 BLTTDS 2015 quy định: Các biện pháp khẩn cấp tạm thời
1. Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.

16. Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án.
17. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà luật có quy định.

CHƯƠNG VI: ÁN PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CHI PHÍ TỐ TỤNG

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất:

A. Mọi trường hợp người kháng cáo đều phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm
B. Không phải trong mọi trường hợp người kháng cáo đều phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Không phải trong mọi trường hợp người kháng cáo đều phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm
Khoản 1 Điều 146 BLTTDS 2015 quy định: … người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí.

Câu 2: Tòa án chỉ thụ lý vụ án khi đương sự

A. đã nộp tạm ứng án phí
B. đã nộp án phí
C. đã nộp tiền tạm ứng lệ phí
D. Cả ba đáp án đều sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án D. Cả ba đáp án đều sai
Khoản 3, 4 Điều 195 BLTTDS 2015 quy định:
3. Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
4. Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

Câu 3: Chi phí giám định do

A. người yêu cầu giám định chịu nếu kết quả giám định chứng minh yêu cầu của họ là không có căn cứ
B. tòa án chịu kết quả giám định chứng minh yêu cầu của họ là không có căn cứ
C. không phải chịu kết quả giám định chứng minh yêu cầu của họ là không có căn cứ


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. người yêu cầu giám định chịu nếu kết quả giám định chứng minh yêu cầu của họ là không có căn cứ
Căn cứ vào quy định tại Điều 161 BLTTDS 2015 trong trường hợp các bên không có thỏa thuận, pháp luật không có quy định khác thì người giám định chỉ chịu chi phí giám định trong trường hợp kết quả giám định chứng minh yêu cầu của họ là không có căn cứ. Trong trường hợp kết quả giám định chứng minh yêu cầu của họ chỉ có căn cứ một phần thì họ phải nộp chi phí giám định đối với phần yêu cầu của họ đã được chứng minh là không có căn cứ. Nếu kết quả giám định chứng minh yêu cầu của họ là có căn cứ thì học không phải chịu chi phí giám định.

Câu 4: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí là bao nhiêu ngày?

A. 7 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về nộp tiền tạm ứng án phí
B. 10 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về nộp tiền tạm ứng án phí
C. 15 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về nộp tiền tạm ứng án phí


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. 10 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về nộp tiền tạm ứng án phí
Khoản 2 Điều 276 BLTTDS 2015 quy định: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm. Hết thời hạn này mà người kháng cáo không nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm thì được coi là từ bỏ việc kháng cáo, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Câu 5: Các đương sự có quyền thỏa thuận nộp chi phí giám định

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Đúng
Căn cứ vào quy định tại Điều 161 BLTTDS 2015 thì trừ trường hợp các bên đương sự không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác thì nghĩa vụ chịu chi phí giám định được xác định theo các nguyên tắc được quy định tại các khoản 1,2,3,4,5 tại Điều 161 BLTTDS 2015. Do đó, trong trường hợp đương sự có thỏa thuận về việc nộp chi phí giám định thì nghĩa vụ chịu chi phí giám định được xác định theo thỏa thuận của các bên. Hay nói cách khác, các đương sự có quyền thỏa thuận nộp chi phí giám định.

Câu 6: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Thẩm phán thụ lý vụ án khi nào?

A. Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí
B. Thẩm phán thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ kèm theo trong trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí
C. Cả hai đáp án trên


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Cả hai đáp án trên
Khoản 3, 4 Điều 195 BLTTDS 2015 quy định:
3. Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
4. Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

Câu 7: Nếu đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì phải chịu 50% án phí sơ thẩm

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Đúng
Khoản 3 Điều 147 BLTTDS 2015 quy định: Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này

Phần thứ hai
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ

CHƯƠNG VII: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ TẠI TÒA ÁN CẤP SƠ THẨM

Câu 1: Trường hợp người bảo vệ quyền và lợi hợp pháp của đương sự vắng mặt tại phiên tòa sơ thẩm mà không có lý do chính đáng thì:

A. Toà án không phải hoãn phiên tòa
B. Tòa án phải hoãn phiên Tòa
C. Tòa án vẫn tiến hành xét xử vắng mặt họ


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Tòa án vẫn tiến hành xét xử vắng mặt họ
Điểm đ khoản 2 Điều 227 BLTTDS 2015 quy định: Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng mặt thì Tòa án vẫn tiến hành xét xử vắng mặt họ.

Câu 2: Qua tranh luận, nếu xét thấy cần thiết Hội đồng xét xử có quyền hỏi lại

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Đúng
Điều 263 BLTTDS 2015 quy định: Qua tranh luận, nếu xét thấy có tình tiết của vụ án chưa được xem xét, việc xem xét chưa được đầy đủ hoặc cần xem xét thêm chứng cứ thì Hội đồng xét xử quyết định trở lại việc hỏi và tranh luận.

Câu 3: Việc thay đổi bổ sung yêu cầu của đương sự ở tại phiên tòa sơ thẩm trong mọi trường hợp đều được Hội đồng xét xử chấp nhận

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Khoản 1 Điều 244 BLTTDS 2015 quy định: Hội đồng xét xử chấp nhận việc thay đổi, bổ sung yêu cầu của đương sự nếu việc thay đổi, bổ sung yêu cầu của họ không vượt quá phạm vi yêu cầu khởi kiện, yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập ban đầu.

Câu 4: Bản án sau khi tuyên án xong thì không được sửa chữa, bổ sung

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Khoản 1 Điều 268 BLTTDS 2015 quy định: Sau khi tuyên án xong thì không được sửa chữa, bổ sung bản án, trừ trường hợp phát hiện lỗi rõ ràng về chính tả, về số liệu do nhầm lẫn hoặc tính toán sai.

Câu 5: Khi vụ án bị đình chỉ giải quyết, người khởi kiện không có quyền khởi kiện lại

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Khoản 1 Điều 218 BLTTDS 2015 quy định: Khi có quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, đương sự không có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết lại vụ án dân sự đó, nếu việc khởi kiện vụ án sau không có gì khác với vụ án trước về nguyên đơn, bị đơn và quan hệ pháp luật có tranh chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 192, điểm c khoản 1 Điều 217 của Bộ luật này và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, nếu rơi vào trường hợp khoản 3 Điều 192 và điểm c khoản 1 Điều 217 BLTTDS 2015 thì nguyên đơn vẫn có quyền khởi kiện lại. Cụ thể:
Khoản 3 Điều 192 quy định: Đương sự có quyền nộp đơn khởi kiện lại trong các trường hợp sau đây:
a) Người khởi kiện đã có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự;
b) Yêu cầu ly hôn, yêu cầu thay đổi nuôi con, thay đổi mức cấp dưỡng, mức bồi thường thiệt hại, yêu cầu thay đổi người quản lý tài sản, thay đổi người quản lý di sản, thay đổi người giám hộ hoặc vụ án đòi tài sản, đòi tài sản cho thuê, cho mượn, đòi nhà, đòi quyền sử dụng đất cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ mà trước đó Tòa án chưa chấp nhận yêu cầu mà theo quy định của pháp luật được quyền khởi kiện lại;
c) Đã có đủ điều kiện khởi kiện;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điểm c khoản 1 Điều 217 quy định: Sau khi thụ lý vụ án thuộc thẩm quyền của mình, Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự trong các trường hợp sau đây:
c) Người khởi kiện rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện hoặc nguyên đơn đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt, trừ trường hợp họ đề nghị xét xử vắng mặt hoặc vì sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan;

Câu 6: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thời hạn để Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện là bao nhiêu ngày?

A. 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện
B. 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện
C. 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện
Khoản 2 Điều 191 BLTTDS 2015 quy định: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

Câu 7: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thời hạn để Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện là bao nhiêu ngày?

A. 5 ngày làm việc kể từ ngày được phân công
B. 7 ngày làm việc kể từ ngày được phân công
C. 15 ngày làm việc kể từ ngày được phân công


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. 5 ngày làm việc kể từ ngày được phân công
Khoản 3 Điều 191 BLTTDS 2015 quy định: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện….

Câu 8: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, có bao nhiêu phương thức gửi đơn khởi kiện cho Tòa án, đó là những phương thức nào?

A. 02 phương thức (Nộp trực tiếp tại Tòa án, gửi đến Tòa án qua đường dịch vụ bưu chính)
B. 03 phương thức (Nộp trực tiếp tại Tòa án; gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính; gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có))
C. 01 phương thức (Nộp trực tiếp cho Tòa án để vào sổ nhận đơn)


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. 03 phương thức (Nộp trực tiếp tại Tòa án; gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính; gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có))
Khoản 1 Điều 190 BLTTDS 2015 quy định: Người khởi kiện gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ mà mình hiện có đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau đây:
a) Nộp trực tiếp tại Tòa án;
b) Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
c) Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Câu 9: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, khi nào Thẩm phán tiến hành đối chất?

A. Theo yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy có mâu thuẫn trong lời khai của các đương sự, người làm chứng, Thẩm phán tiến hành đối chất giữa các đương sự với nhau, giữa các đương sự với người làm chứng hoặc giữa những người làm chứng với nhau
B. Theo yêu cầu của nguyên đơn hoặc khi xét thấy có mâu thuẫn trong lời khai của bị đơn và người có quyền và nghĩa vụ liên quan
C. Khi xét thấy có mâu thuẫn trong lời khai của nguyên đơn, bị đơn và người làm chứng


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Theo yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy có mâu thuẫn trong lời khai của các đương sự, người làm chứng, Thẩm phán tiến hành đối chất giữa các đương sự với nhau, giữa các đương sự với người làm chứng hoặc giữa những người làm chứng với nhau
Khoản 1 Điều 100 BLTTDS 2015 quy định: Theo yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy có mâu thuẫn trong lời khai của các đương sự, người làm chứng, Thẩm phán tiến hành đối chất giữa các đương sự với nhau, giữa đương sự với người làm chứng hoặc giữa những người làm chứng với nhau.

Câu 10: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, sau khi trả lại đơn khởi kiện, đương sự có quyền nộp đơn khởi kiện lại trong trường hợp nào sau đây?

A. Người khởi kiện đã có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự
B. Đã có đủ điều kiện khởi kiện
C. Cả hai phương án trên đều đúng


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Cả hai phương án trên đều đúng
Khoản 3 Điều 192 BLTTDS 2015 quy định: Đương sự có quyền nộp đơn khởi kiện lại trong các trường hợp sau đây:
a) Người khởi kiện đã có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự;
b) Yêu cầu ly hôn, yêu cầu thay đổi nuôi con, thay đổi mức cấp dưỡng, mức bồi thường thiệt hại, yêu cầu thay đổi người quản lý tài sản, thay đổi người quản lý di sản, thay đổi người giám hộ hoặc vụ án đòi tài sản, đòi tài sản cho thuê, cho mượn, đòi nhà, đòi quyền sử dụng đất cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ mà trước đó Tòa án chưa chấp nhận yêu cầu mà theo quy định của pháp luật được quyền khởi kiện lại;
c) Đã có đủ điều kiện khởi kiện;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Câu 11: Ở giai đoạn sơ thẩm, khi công nhận sự thỏa thuận hợp pháp của các đương sự, Tòa án phải ra ngay quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Ở giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm (giai đoạn sơ thẩm), sau khi công nhận sự thỏa thuận hợp pháp của các đương sự, Tòa án không ra ngay quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. Mà phải hết thời hạn 7 ngày kể từ ngày biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Tòa án mới ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 212 BLTTDS 2015 quy đinh: Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.

Câu 12: Nếu đương sự vắng mặt không có lý do chính đáng, Tòa án phải hoãn phiên hòa giải

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 207 BLTTDS 2015 thì mặc dù đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai, nếu đương sự vẫn cố tình vắng mặt (kể cả trường hợp đương sự vắng mặt có lý do chính đáng hoặc không chính đáng) thì vụ án bị coi không tiến hành hòa giải được. Hay nói cách khác, Tòa án không hoãn phiên hòa giải trong trường hợp này.

Câu 13: Đối chất là thủ tục ……… trong tố tụng dân sự

A. Bắt buộc
B. Không bắt buộc


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Không bắt buộc
Căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 100 BLTTDS 2015 thì theo yêu cầu của đương sự hoặc khi xét thấy có mâu thuẫn trong lời khai của các đương sự, người làm chứng, Thẩm phán tiến hành đối chất giữa các đương sự với nhau, giữa đương sự với người làm chứng hoặc giữa các người làm chứng với nhau. Nói cách khác, nếu không có yêu cầu của đương sự hoặc không thấy có mâu thuẫn trong lời khai của các đương sự, người làm chứng thì Thẩm phán không tiến hành đối chất. Do đó, Đối chất không là thủ tục bắt buộc trong tố tụng dân sự.

Câu 14: Nếu nguyên đơn chết mà quyền và nghĩa vụ của họ không được thừa kế thì Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Đúng
Điểm a khoản 1 Điều 217 BLTTDS 2015 quy định: Sau khi thụ lý vụ án thuộc thẩm quyền của mình, Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự trong các trường hợp sau đây:
a) Nguyên đơn hoặc bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền, nghĩa vụ của họ không được thừa kế;

Câu 15: Thời hạn khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện được quy định như thế nào trong Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015?

A. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lại đơn khởi kiện, người khởi kiện có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát có quyền kiến nghị với Tòa án đã trả lại đơn khởi kiện
B. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lại đơn khởi kiện, người khởi kiện có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát có quyền kiến nghị với Tòa án đã trả lại đơn khởi kiện
C. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lại đơn khởi kiện, người khởi kiện có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát có quyền kiến nghị với Tòa án đã trả lại đơn khởi kiện


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lại đơn khởi kiện, người khởi kiện có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát có quyền kiến nghị với Tòa án đã trả lại đơn khởi kiện
Khoản 1 Điều 194 BLTTDS 2015 quy định: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lại đơn khởi kiện, người khởi kiện có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát có quyền kiến nghị với Tòa án đã trả lại đơn khởi kiện.

Câu 16: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định khi trả lại đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ kèm theo cho người khởi kiện, thẩm phán thực hiện những nội dung nào sau đây?

A. Khi trả lại đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo cho người khởi kiện, Tòa án phải có văn bản ghi rõ lý do trả lại đơn khởi kiện, đồng thời gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp
B. Khi trả lại đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho người khởi kiện, Thẩm phán phải có văn bản nêu rõ lý do trả lại đơn khởi kiện, đồng thời gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp. Đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ mà Thẩm phán trả lại cho người khởi kiện phải được sao chụp và lưu tại Tòa án để làm cơ sở giải quyết khiếu nại, kiến nghị khi có yêu cầu
C. Khi trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện, Tòa án phải sao chụp và lưu tại Tòa án để làm cơ sở giải quyết khiếu nại, kiến nghị khi có yêu cầu


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Khi trả lại đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho người khởi kiện, Thẩm phán phải có văn bản nêu rõ lý do trả lại đơn khởi kiện, đồng thời gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp. Đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ mà Thẩm phán trả lại cho người khởi kiện phải được sao chụp và lưu tại Tòa án để làm cơ sở giải quyết khiếu nại, kiến nghị khi có yêu cầu
Khoản 2 Điều 192 BLTTDS 2015 quy định: Khi trả lại đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho người khởi kiện, Thẩm phán phải có văn bản nêu rõ lý do trả lại đơn khởi kiện, đồng thời gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp. Đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ mà Thẩm phán trả lại cho người khởi kiện phải được sao chụp và lưu tại Tòa án để làm cơ sở giải quyết khiếu nại, kiến nghị khi có yêu cầu.

Câu 17: Tòa án có thể ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự về một phần vụ án

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Khoản 2 Điều 212 BLTTDS 2015 quy định: Thẩm phán chỉ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án.

Câu 18: Mọi trường hợp đương sự được Tòa án cấp sơ thẩm triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai tham gia phiên tòa mà vắng mặt thì Tòa án cấp sơ thẩm đều phải hoãn phiên tòa

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Khoản 2 Điều 227 BLTTDS 2015 quy định: Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai, đương sự hoặc người đại diện của họ, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự phải có mặt tại phiên tòa, trừ trường hợp họ có đơn đề nghị xét xử vắng mặt; nếu vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì Tòa án có thể hoãn phiên tòa, nếu không vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì xử lý như sau:
a) Nguyên đơn vắng mặt mà không có người đại diện tham gia phiên tòa thì bị coi là từ bỏ việc khởi kiện và Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án đối với yêu cầu khởi kiện của người đó, trừ trường hợp người đó có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Nguyên đơn có quyền khởi kiện lại theo quy định của pháp luật;
b) Bị đơn không có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không có yêu cầu độc lập vắng mặt mà không có người đại diện tham gia phiên tòa thì Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt họ;
c) Bị đơn có yêu cầu phản tố vắng mặt mà không có người đại diện tham gia phiên tòa thì bị coi là từ bỏ yêu cầu phản tố và Tòa án quyết định đình chỉ giải quyết đối với yêu cầu phản tố, trừ trường hợp bị đơn có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Bị đơn có quyền khởi kiện lại đối với yêu cầu phản tố đó theo quy định của pháp luật;
….
Mặt khác, tại Điều 228. Xét xử trong trường hợp đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích của đương sự vắng mặt tại phiên tòa
Tòa án vẫn tiến hành xét xử vụ án trong các trường hợp sau đây:
1. Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và người đại diện của họ vắng mặt tại phiên tòa có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt.
2. Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt tại phiên tòa nhưng có người đại diện tham gia phiên tòa.
3. Các trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 227 của Bộ luật này.

Câu 19: Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, kết quả hòa giải thành ở cơ sở có được Toà án xem xét công nhận không?

A. Có
B. Không
C. Pháp luật không quy định


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Có
Theo khoản 1 Điều 2 Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013: Hòa giải ở cơ sở là việc hòa giải viên hướng dẫn, giúp đỡ các bên đạt được thỏa thuận, tự nguyện giải quyết với nhau các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật theo quy định của Luật này.
Điều 416 BLTTDS 2015 quy định: Kết quả hòa giải vụ việc ngoài Tòa án được Tòa án xem xét ra quyết định công nhận là kết quả hòa giải thành vụ việc xảy ra giữa cơ quan, tổ chức, cá nhân do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền có nhiệm vụ hòa giải đã hòa giải thành theo quy định của pháp luật về hòa giải.

Câu 20: Thủ tục sơ thẩm vụ án dân sự:

A. Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, nếu tòa án tiến hành hòa giải mà các đương sự thỏa thuận được với nhau thì tòa án cấp sơ thẩm lập biên bản hòa giải thânh, sau 7 ngày các bên đương sự không thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
B. Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, nếu tòa án tiến hành hòa giải mà các đương sự thỏa thuận được với nhau thì tòa án cấp sơ thẩm chỉ lập biên bản hòa giải thành để công nhận sự thỏa thuận của các bên đương sự
C. Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, nếu tòa án tiến hành hòa giải mà các đương sự thỏa thuận được với nhau thì tòa án cấp sơ thẩm sẽ ra ngay quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự
D. Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, nếu tòa án tiến hành hòa giải mà các đương sự thỏa thuận được với nhau thì tòa án cấp sơ thẩm sẽ mở phiên tòa sơ thẩm để ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, nếu tòa án tiến hành hòa giải mà các đương sự thỏa thuận được với nhau thì tòa án cấp sơ thẩm lập biên bản hòa giải thânh, sau 7 ngày các bên đương sự không thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
Khoản 1 Điều 212 BLTTDS 2015 quy định: Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Câu 21: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố vào thời điểm nào?

A. Trước khi tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm
B. Trước thời điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải
C. Bất kỳ thời gian nào


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Trước thời điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải
Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố trước thời điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải (khoản 3 Điều 200 BLTTDS 2015)

Câu 22: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thời hạn thông báo thụ lý vụ án là bao nhiêu ngày?

A. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án
B. Trong thời hạn 3 ngày, kể từ ngày thụ lý vụ án
C. Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày thụ lý vụ án


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án
Khoản 1 Điều 196 BLTTDS 2015 quy định: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản cho nguyên đơn, bị đơn, cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết vụ án, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý vụ án.
Đối với vụ án do người tiêu dùng khởi kiện thì Tòa án phải niêm yết công khai tại trụ sở Tòa án thông tin về việc thụ lý vụ án trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án.

Câu 23: Bị đơn có quyền:

A. Đưa ra yêu cầu phản tố tại phiên tòa sơ thẩm
B. Thay đổi nội dung yêu cầu khởi kiện; rút một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện trong trường hợp đưa ra yêu cầu phản tố
C. Có yêu cầu độc lập hoặc tham gia tố tụng với bên nguyên đơn


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Thay đổi nội dung yêu cầu khởi kiện; rút một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện trong trường hợp đưa ra yêu cầu phản tố
Căn cứ tại khoản 4 Điều 72 BLTTDS 2015: bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, nếu có liên quan đến yêu cầu của nguyên đơn hoặc đề nghị đối trừ với nghĩa vụ của nguyên đơn. Đối với yêu cầu phản tố thì bị đơn có quyền, nghĩa vụ của nguyên đơn quy định tại Điều 71 của Bộ luật này.
Và khoản 2 Điều 71 BLTTDS 2015 về quyền và nghĩa vụ của nguyên đơn: Thay đổi nội dung yêu cầu khởi kiện; rút một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện.
Đáp án A sai vì Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố trước thời điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải (khoản 3 Điều 200 BLTTDS 2015)
Đáp án C sai vì đó là quyền của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (điểm b khoản 1 Điều 73 BLTTDS 2015).

CHƯƠNG VIII: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DAN SỰ TẠI TÒA ÁN CẤP PHÚC THẨM

Câu 1: Hãy chọn đáp án đúng trong 2 đáp án sau đây:

A. Không phải trong mọi trường hợp người kháng cáo đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm phần vụ án có kháng cáo của người kháng cáo vắng mặt
B. Mọi trường hợp người kháng cáo đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm phần vụ án có kháng cáo của người kháng cáo vắng mặt


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Không phải trong mọi trường hợp người kháng cáo đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm phần vụ án có kháng cáo của người kháng cáo vắng mặt
Khoản 3 Điều 296 BLTTDS 2015 quy định: Người kháng cáo được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vắng mặt thì bị coi như từ bỏ việc kháng cáo và Tòa án đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với yêu cầu kháng cáo của người đó, trừ trường hợp người đó đề nghị xét xử vắng mặt thì Tòa án tiến hành phiên tòa phúc thẩm xét xử vắng mặt họ.
Trường hợp người kháng cáo vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì phải hoãn phiên tòa.
Trường hợp có nhiều người kháng cáo, trong đó có người kháng cáo được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vắng mặt nhưng không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt thì coi như người đó từ bỏ việc kháng cáo và Tòa án đưa vụ án ra xét xử. Trong phần quyết định của bản án, Tòa án đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với phần kháng cáo của người kháng cáo vắng mặt đó.
Người không kháng cáo nhưng có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng cáo, kháng nghị và những người tham gia tố tụng khác đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì Tòa án tiến hành xét xử vụ án.

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất:

A. Thời hạn kháng cáo của đương sự đối với các quyết định sơ thẩm là 7 ngày kể từ ngày người có quyền kháng nghị nhận được quyết định
B. Thời hạn kháng cáo của đương sự đối với các quyết định sơ thẩm là 7 ngày kể từ ngày ban hành quyết định hoặc ngày quyết định đó được giao cho đương sự hoặc ngày quyết định được niêm yết
C. Thời hạn kháng cáo đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm là 07 ngày, kể từ ngày đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của BLTTDS 2015


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Thời hạn kháng cáo đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm là 07 ngày, kể từ ngày đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của BLTTDS 2015.
Khoản 2 Điều 273 BLTTDS 2015 quy định: Thời hạn kháng cáo đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm là 07 ngày, kể từ ngày đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật này.

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất:

A. Trường hợp người kháng cáo rút toàn bộ kháng cáo, Viện kiểm sát rút toàn bộ kháng nghị sau khi Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm thì Hội đồng xét xử phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm.
B. Trường hợp người kháng cáo rút toàn bộ kháng cáo, Viện kiểm sát rút toàn bộ kháng nghị sau khi Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm thì Thẩm phán được phân công làm chủ tọa phiên tòa phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm.
C. Người kháng cáo đã rút toàn bộ hoặc một phần kháng cáo, Viện kiểm sát đã rút toàn bộ kháng nghị mà không còn kháng cáo, kháng nghị nào khác thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm vụ án và bản án, quyết định sơ thẩm phát sinh hiệu lực pháp luật
D. Người kháng cáo đã rút toàn bộ kháng cáo hoặc một phần kháng cáo, Viện kiểm sát đã rút toàn bộ kháng nghị mà không còn kháng cáo, kháng nghị nào khác thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm và chấm dứt toàn bộ quá trình giải quyết vụ án


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Trường hợp người kháng cáo rút toàn bộ kháng cáo, Viện kiểm sát rút toàn bộ kháng nghị sau khi Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm thì Hội đồng xét xử phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm.
Khoản 2 Điều 289 BLTTDS 2015 quy định: …; trường hợp người kháng cáo rút toàn bộ kháng cáo, Viện kiểm sát rút toàn bộ kháng nghị sau khi Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm thì Hội đồng xét xử phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm.

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất:

A. Không phải trong mọi trường hợp thời hạn kháng nghị đối với bản án sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 1 tháng đều tính từ ngày tuyên án
B. Trong mọi trường hợp thời hạn kháng nghị đối với bản án sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 1 tháng đều tính từ ngày tuyên án
C. Tùy từng trường hợp mà thời hạn kháng nghị đối với bản án sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên là 1 tháng đều tính từ ngày tuyên án


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Không phải trong mọi trường hợp thời hạn kháng nghị đối với bản án sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 1 tháng đều tính từ ngày tuyên án
Khoản 1 Điều 280 BLTTDS 2015 quy định: Thời hạn kháng nghị đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 01 tháng, kể từ ngày tuyên án. Trường hợp Kiểm sát viên không tham gia phiên tòa thì thời hạn kháng nghị tính từ ngày Viện kiểm sát cùng cấp nhận được bản án.

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất:

A. Trong thời hạn kháng cáo, người kháng cáo có quyền sửa đổi, bổ sung nội dung kháng cáo
B. Trong thời hạn kháng cáo, người kháng cáo có quyền sửa đổi, bổ sung nội dung kháng cáo nếu việc thay đổi, bổ sung đó không vượt quá phạm vi kháng cáo ban đầu
C. Trong thời hạn kháng cáo, người kháng cáo chỉ có quyền sửa đổi, bổ sung nội dung kháng cáo nếu việc thay đổi, bổ sung đó không làm phát sinh tình tiết mới
D. Trong thời hạn kháng cáo, người đã kháng cáo có quyền thay đổi, bổ sung kháng cáo mà không bị giới hạn bởi phạm vi kháng cáo ban đầu


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án D. Trong thời hạn kháng cáo, người đã kháng cáo có quyền thay đổi, bổ sung kháng cáo mà không bị giới hạn bởi phạm vi kháng cáo ban đầu
Khoản 1 Điều 284 BLTTDS 2015 quy định: Trường hợp chưa hết thời hạn kháng cáo theo quy định tại Điều 273 của Bộ luật này thì người đã kháng cáo có quyền thay đổi, bổ sung kháng cáo mà không bị giới hạn bởi phạm vi kháng cáo ban đầu.

Câu 6: Tòa án cấp phúc thẩm có quyền xét xử lại toàn bộ vụ án đã xét xử ở Tòa án cấp sơ thẩm

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Tòa án cấp phúc thẩm sẽ trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị (CCPL: Điều 270 BLTTDS 2015 về tính chất của xét xử phúc thẩm).
Điều 293 BLTTDS 2015 quy định: Tòa án cấp phúc thẩm chỉ xem xét lại phần của bản án sơ thẩm, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm có kháng cáo, kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét nội dung kháng cáo, kháng nghị.
Như vậy, Tòa án cấp phúc thẩm sẽ không xét xử toàn bộ vụ án đã xét xử ở Tòa án cấp sơ thẩm.

Câu 7: Nếu người kháng cáo vắng mặt tại phiên tòa phúc thẩm thì Hội đồng xét xử đình chỉ xét xử phúc thẩm

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Căn cứ theo quy định tại Điều 296 BLTTDS 2015, Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất: Nếu người kháng cáo vắng mặt tại phiên tòa phúc thẩm và không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt thì Hội đồng xét xử hoãn phiên tòa xét xử phúc thẩm. Trường hợp, có đơn đề nghị xét xử vắng mặt thì Hội đồng xét xử không đình chỉ xét xử phúc thẩm mà tiến hành xét xử vắng mặt họ.
Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai: Nếu người kháng cáo vắng mặt tại phiên tòa phúc thẩm và không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt thì được coi là từ bỏ việc kháng cáo. Tòa án đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với yêu cầu kháng cáo của người đó. Trường hợp, có đơn đề nghị xét xử vắng mặt thì Hội đồng xét xử không đình chỉ xét xử phúc thẩm mà tiến hành xét xử vắng mặt họ.
Do đó, không phải mọi trường hợp, nếu người kháng cáo vắng mặt tại phiên tòa phúc thẩm thì Hội đồng xét xử đình chỉ xét xử phúc thẩm.

Câu 8: Thời điểm bắt đầu tính thời hạn kháng cáo của bản án sơ thẩm là ngày Tòa án tuyên án đối với đương sự có mặt tại phiên tòa

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Đúng
Khoản 1 Điều 273 BLTTDS 2015 quy định: Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Đối với trường hợp đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.
Khoản 1 Điều 322 BLTTDS 2015 quy định: Thời hạn kháng cáo đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm theo thủ tục rút gọn là 07 ngày, kể từ ngày tuyên án. Đối với đương sự không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày bản án, quyết định được giao cho họ hoặc bản án, quyết định được niêm yết.
Như vậy, Thời điểm bắt đầu tính thời hạn kháng cáo của bản án sơ thẩm là ngày Tòa án tuyên án đối với đương sự có mặt tại phiên tòa.

Câu 9: Việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn tại phiên tòa phúc thẩm chỉ được chấp nhận nếu bị đơn đồng ý

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Đúng
Khoản 1 Điều 299 BLTTDS 2015 quy định: Trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm, nếu nguyên đơn rút đơn khởi kiện thì Hội đồng xét xử phúc thẩm phải hỏi bị đơn có đồng ý hay không và tùy từng trường hợp mà giải quyết như sau:
a) Bị đơn không đồng ý thì không chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn;
b) Bị đơn đồng ý thì chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn. Hội đồng xét xử phúc thẩm ra quyết định hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án…
Như vậy, việc hỏi bị đơn có đồng ý hay không đối với việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn tại phiên toà phúc thẩm là bắt buộc phải thực hiện. Do đó, có thể kết luận rằng, việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn tại phiên toà phúc thẩm chỉ được chấp nhận nếu bị đơn đồng ý.

Câu 10: Tất cả các quyết định giải quyết việc dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm đều có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Đối tượng của kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm là những bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật:
– Các bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;
– Các quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
BLTTDS 2015 quy định như sau:
Điều 271. Người có quyền kháng cáo
Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.
Điều 278. Kháng nghị của Viện kiểm sát
Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp và cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.
Các quyết định khác của tòa án cấp sơ thẩm như quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, quyết định chuyển vụ án cho toà án khác giải quyết, quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự, quyết định đưa vụ án ra xét xử không phải là đối tượng của kháng cáo hoặc kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Cụ thể:
– Khoản 1, 2 Điều 113 BLTTDS 2015 quy định:
1. Người yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về yêu cầu của mình; trường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng mà gây thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cho người thứ ba thì phải bồi thường.
2. Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng mà gây thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cho người thứ ba thì Tòa án phải bồi thường
– Khoản 1 Điều 41 BLTTDS 2015 quy định: … Đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát có quyền kiến nghị quyết định này trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định
– Khoản 1 Điều 213 BLTTDS 2015 quy định: Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Câu 11: Trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm, nếu các đương sự tự thỏa thuận được với nhau về giải quyết toàn bộ vụ án thì Thẩm phán Tòa án cấp phúc thẩm lập biên bản và ra quyết định công nhận thỏa thuận của các đương sự

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai.
BLTTDS 2015 và các văn bản liên quan không quy định sự tự thỏa thuận giữa các đương sự trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm.
Khoản 1 Điều 286 BLTTDS 2015 quy định: Trong thời hạn 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án, tùy từng trường hợp, Tòa án cấp phúc thẩm ra một trong các quyết định sau đây:
a) Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;
b) Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;
c) Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm.
Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án cấp phúc thẩm có thể quyết định kéo dài thời hạn chuẩn bị xét xử, nhưng không được quá 01 tháng.

Câu 12: Trong mọi trường hợp, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt tại phiên tòa phúc thẩm thì

A. Tòa án đình chỉ giải quyết yêu cầu của họ
B. Tòa án tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu của họ
C. Tòa án hoãn giải quyết yêu cầu của họ
D. Cả 3 đáp án đều sai.


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án D. Cả 3 đáp án đều sai.
Khoản 2, 3 Điều 296 BLTTDS 2015 quy định:
2. Người kháng cáo, người không kháng cáo nhưng có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng cáo, kháng nghị, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất mà vắng mặt thì phải hoãn phiên tòa. Trường hợp họ có đơn đề nghị xét xử vắng mặt thì Tòa án tiến hành phiên tòa phúc thẩm xét xử vắng mặt họ.
3. Người kháng cáo được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vắng mặt thì bị coi như từ bỏ việc kháng cáo và Tòa án đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với yêu cầu kháng cáo của người đó, trừ trường hợp người đó đề nghị xét xử vắng mặt thì Tòa án tiến hành phiên tòa phúc thẩm xét xử vắng mặt họ.
Trường hợp người kháng cáo vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì phải hoãn phiên tòa.
Trường hợp có nhiều người kháng cáo, trong đó có người kháng cáo được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vắng mặt nhưng không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt thì coi như người đó từ bỏ việc kháng cáo và Tòa án đưa vụ án ra xét xử. Trong phần quyết định của bản án, Tòa án đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với phần kháng cáo của người kháng cáo vắng mặt đó.
Người không kháng cáo nhưng có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc kháng cáo, kháng nghị và những người tham gia tố tụng khác đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì Tòa án tiến hành xét xử vụ án.

CHƯƠNG IX: THỦ TỤC RÚT GỌN GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ

Câu 1. Việc xét xử theo thủ tục rút gọn sẽ không có Hội thẩm nhân dân tham gia

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Đúng.
Khoản 1 Điều 11 BLTTDS 2015 quy định: Việc xét xử sơ thẩm vụ án dân sự có Hội thẩm nhân dân tham gia theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
Điều 65 BLTTDS 2015 cũng quy định: Việc xét xử sơ thẩm, phúc thẩm vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn do một Thẩm phán tiến hành.

Câu 2. Thủ tục rút gọn là:

A. Thủ tục tố tụng được áp dụng để giải quyết vụ án dân sự có đủ điều kiện theo quy định của BLTTDS
B. Thủ tục có trình tự đơn giản so với thủ tục giải quyết các vụ án dân sự thông thường
C. Thủ tục nhằm giải quyết vụ án nhanh chóng nhưng vẫn bảo đảm đúng pháp luật
D. Cả 3 đáp án trên


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án D. Cả 3 đáp án trên
Khoản 1 Điều 316 BLTTDS 2015 quy định: Thủ tục rút gọn là thủ tục tố tụng được áp dụng để giải quyết vụ án dân sự có đủ điều kiện theo quy định của Bộ luật này với trình tự đơn giản so với thủ tục giải quyết các vụ án dân sự thông thường nhằm giải quyết vụ án nhanh chóng nhưng vẫn bảo đảm đúng pháp luật.

Câu 3. Tòa án tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn khi đáp ứng đủ mấy điều kiện?

A. 3
B. 4
C. 5


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. 3
Khoản 1 Điều 317 BLTTDS 2015 quy định: Tòa án giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Vụ án có tình tiết đơn giản, quan hệ pháp luật rõ ràng, đương sự đã thừa nhận nghĩa vụ; tài liệu, chứng cứ đầy đủ, bảo đảm đủ căn cứ để giải quyết vụ án và Tòa án không phải thu thập tài liệu, chứng cứ;
b) Các đương sự đều có địa chỉ nơi cư trú, trụ sở rõ ràng;
c) Không có đương sự cư trú ở nước ngoài, tài sản tranh chấp ở nước ngoài, trừ trường hợp đương sự ở nước ngoài và đương sự ở Việt Nam có thỏa thuận đề nghị Tòa án giải quyết theo thủ tục rút gọn hoặc các đương sự đã xuất trình được chứng cứ về quyền sở hữu hợp pháp tài sản và có thỏa thuận thống nhất về việc xử lý tài sản.

Câu 4. Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án phải ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn và mở phiên tòa xét xử trong thời hạn:

A. 10 ngày, kể từ ngày ra quyết định
B. 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định
C. 1 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. 10 ngày, kể từ ngày ra quyết định
Khoản 1 Điều 318 BLTTDS 2015 quy định: Trong thời hạn không quá 01 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 195 của Bộ luật này, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án phải ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn và mở phiên tòa xét xử trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ra quyết định.

Câu 5. Bản án, quyết định theo thủ tục rút gọn …

A. Có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm theo quy định của BLTTDS 2015.
B. Không thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm theo quy định của BLTTDS 2015
C. Có thể bị kháng cáo theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm theo quy định của BLTTDS 2015
D. Có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm theo quy định của BLTTDS 2015.


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm theo quy định của BLTTDS 2015.
Khoản 2 Điều 321 BLTTDS 2015 quy định: Bản án, quyết định theo thủ tục rút gọn có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm theo quy định của Bộ luật này.

CHƯƠNG X: THỦ TỤC XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT

Câu 1: Chọn đáp án đúng

A. Bản án, quyết định bị kháng nghị giám đốc thẩm được tạm đình chỉ thi hành án cho đến khi có quyết định giám đốc thẩm
B. Bản án, quyết định bị kháng nghị giám đốc thẩm không được tạm đình chỉ thi hành án


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Bản án, quyết định bị kháng nghị giám đốc thẩm được tạm đình chỉ thi hành án cho đến khi có quyết định giám đốc thẩm.
Khoản 2 Điều 332 BLTTDS 2015 quy định: Người đã kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật có quyền quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đó cho đến khi có quyết định giám đốc thẩm.

Câu 2: Hãy chọn đáp án sai

A. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị
B. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh giám đốc thẩm những bản án quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp huyện bị kháng nghị
C. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao bị kháng nghị


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh giám đốc thẩm những bản án quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp huyện bị kháng nghị
Căn cứ khoản 1, 2 Điều 337 BLTTDS 2015: Thẩm quyền giám đốc thẩm
1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị như sau:

2. Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao bị kháng nghị như sau:
…..

Câu 3: Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có thể bị kháng nghị giám đốc thẩm

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Đúng.
Căn cứ khoản 2 điều 213 BLTTDS 2015: “Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự chỉ có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nếu có căn cứ cho rằng sự thỏa thuận đó là do bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa, cưỡng ép hoặc vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.”

CHƯƠNG XI: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

Câu 1. Việc dân sự là :

A. việc cơ quan, tổ chức, cá nhân không có tranh chấp, nhưng có yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của mình hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
B. việc cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu Tòa án công nhận cho mình quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
C. cả 2 đáp án trên


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Cả 2 đáp án trên.
Điều 361 BLTTDS 2015 quy định: Việc dân sự là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân không có tranh chấp, nhưng có yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của mình hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; yêu cầu Tòa án công nhận cho mình quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.

Câu 2: Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự phải được gửi tới cơ quan nào ?

A. Tòa án nhân dân cấp huyện
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
C. Cả A, B đều đúng
D. A, B đều sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Cả A, B đều đúng
Khoản 1 Điều 362 BLTTDS 2015 quy định: Người yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự phải gửi đơn đến Tòa án có thẩm quyền quy định tại Mục 2 Chương III của Bộ luật này.

Câu 3. Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn bao lâu?

A. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo
B. Trong thời hạn 03 ngày
C. Ngay khi nhận đơn yêu cầu và các tài liệu, chứng cứ kèm theo


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo
Khoản 1 Điều 363 BLTTDS 2015 quy định: ….Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu.

Câu 4: Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý thì Thẩm phán:

A. Thông báo cho người yêu cầu về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp lệ phí, trừ trường hợp người đó được miễn hoặc không phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí
B. Tòa án thụ lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự
C. Trường hợp người yêu cầu được miễn hoặc không phải nộp lệ phí thì Thẩm phán thụ lý việc dân sự kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.
D. Cả 3 phương án trên


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án D. Cả 3 phương án trên.
Khoản 4 Điều 363 BLTTDS 2015 quy định:
4. Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý thì Thẩm phán thực hiện như sau:
a) Thông báo cho người yêu cầu về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp lệ phí, trừ trường hợp người đó được miễn hoặc không phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
b) Tòa án thụ lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự;
c) Trường hợp người yêu cầu được miễn hoặc không phải nộp lệ phí thì Thẩm phán thụ lý việc dân sự kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.

Câu 5. Có mấy trường hợp Tòa án được trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự?

A. 5
B. 6
C. 7
D. 8


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. 7
Khoản 1 Điều 364 BLTTDS 2015 quy định:
1. Tòa án trả lại đơn yêu cầu trong những trường hợp sau đây:
a) Người yêu cầu không có quyền yêu cầu hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự;

g) Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

CHƯƠNG XII: THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÀ CHO THI HÀNH TẠI VIỆT NAM BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN NƯỚC NGOÀI VÀ PHÁN QUYẾT CỦA TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI.

Câu 1. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài được công nhận và cho thi hành tại Việt Nam gồm:

A. Các bản án, quyết định về dân sự, hôn nhân và gia đình, trừ Quyết định về nhân thân, hôn nhân và gia đình của cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài.
B. Cả quyết định về nhân thân, hôn nhân và gia đình của cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài.
C. Quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài mà nước đó và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chưa cùng là thành viên của điều ước quốc tế có quy định về công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại;
D. Cả B và C


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án D. Cả B và C
Điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 423 BLTTDS 2015 quy định:
1. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài sau đây được xem xét công nhận và cho thi hành tại Việt Nam:
b) Bản án, quyết định về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động; quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài mà nước đó và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chưa cùng là thành viên của điều ước quốc tế có quy định về công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại;
2. Quyết định về nhân thân, hôn nhân và gia đình của cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài cũng được xem xét công nhận và cho thi hành tại Việt Nam như bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều này.

Câu 2. Người được thi hành hoặc đại diện hợp pháp của họ có quyền làm đơn yêu cầu tòa án Việt Nam xem xét để công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, phán quyết của Trọng tài nước ngoài trong trường hợp:

A. Người phải thi hành án là cá nhân đang cư trú và làm việc tại Việt Nam
B. Tài sản lên quan tới việc thi hành án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài có tại Việt Nam vào thời điểm gửi đơn yêu cầu.
C. Cả A và B


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Cả A và B
Khoản 1 Điều 425 BLTTDS 2015 quy định: Quyền yêu cầu công nhận và cho thi hành hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; công nhận và cho thi hành phán quyết của Trọng tài nước ngoài
1. Người được thi hành hoặc người đại diện hợp pháp của họ có quyền yêu cầu Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, phán quyết của Trọng tài nước ngoài, nếu cá nhân phải thi hành cư trú, làm việc tại Việt Nam hoặc cơ quan, tổ chức phải thi hành có trụ sở chính tại Việt Nam hoặc tài sản liên quan đến việc thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, phán quyết của Trọng tài nước ngoài có tại Việt Nam vào thời điểm yêu cầu.

Câu 3. Hiệu lực pháp luật của bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, phán quyết của trọng tài nước ngoài sau khi được công nhận và cho thì hành tại Việt Nam vẫn sẽ khác với bản án, quyết định dân sự của Tòa án Việt nam.

A. Đúng
B. Sai


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Sai
Căn cứ vào Điều 427 BLTTDS 2015:
1. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài được Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam có hiệu lực pháp luật như bản án, quyết định dân sự của Tòa án Việt Nam đã có hiệu lực pháp luật và được thi hành theo thủ tục thi hành án dân sự. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không được Tòa án Việt Nam công nhận thì không có hiệu lực pháp luật tại Việt Nam, trừ trường hợp đương nhiên được công nhận quy định tại Điều 431 của Bộ luật này.
2. Phán quyết của Trọng tài nước ngoài được Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam có hiệu lực pháp luật như quyết định của Tòa án Việt Nam đã có hiệu lực pháp luật và được thi hành theo thủ tục thi hành án dân sự.
3. Bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, phán quyết của Trọng tài nước ngoài chỉ được thi hành tại Việt Nam sau khi quyết định của Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, phán quyết của Trọng tài nước ngoài đó có hiệu lực pháp luật.

Câu 4. Trong thời hạn bao lâu thì tòa án phải gửi quyết định xét đơn yêu cầu cho các đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, Bộ Tư pháp và VKS cùng cấp?

A. 15 ngày kể từ ngày ra quyết định xét đơn yêu cầu
B. 20 ngày kể từ ngày ra quyết định xét đơn yêu cầu
C. 30 ngày kể từ ngày ra quyết định xét đơn yêu cầu


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. 15 ngày kể từ ngày ra quyết định xét đơn yêu cầu
Khoản 1 Điều 441 LTTDS 2015 quy định: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định quy định tại khoản 5 Điều 438 của Bộ luật này, Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của họ, Bộ Tư pháp và Viện kiểm sát cùng cấp.

Câu 5. Việt Nam và quốc gia đã ra bản án, quyết định chưa cùng là thành viên của điều ước quốc tế thì khi nộp đơn yêu cầu phải kèm theo các tài liệu:

A. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực bản án, quyết định do tòa án nước ngoài cấp; văn bản của tòa án nước ngoài xác nhận bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, chưa hết thời hiệu thi hành và cần được thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp trong bản án, quyết định đã thể hiện rõ
B. Văn bản của tòa án nước ngoài xác nhận kết quả tống đạt hợp lệ bản án, quyết định cho người phải thi hành; Văn bản của tòa án nước ngoài xác nhận người phải thi hành hoặc người đại diện hợp pháp của người đó đã được triệu tập hợp lệ trong trường hợp tòa án nước ngoài ra bản án vắng mặt họ
C. Bản dịch bằng tiếng việt được công chứng, chứng thực hợp pháp của các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo đơn yêu cầu nếu được thể hiện bằng tiếng nước ngoài.
D. Cả ba đáp án trên


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án D. Cả ba đáp án trên
Điều 434 BLTTDS 2015 quy định:
1. Gửi kèm theo đơn yêu cầu là giấy tờ, tài liệu được quy định tại điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước có Tòa án đã ra bản án, quyết định cùng là thành viên. Trường hợp Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước có Tòa án đã ra bản án, quyết định chưa cùng là thành viên của điều ước quốc tế có quy định về vấn đề này thì kèm theo đơn yêu cầu phải có giấy tờ, tài liệu sau đây:
a) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực bản án, quyết định do Tòa án nước ngoài cấp;
b) Văn bản của Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận bản án, quyết định đó có hiệu lực pháp luật, chưa hết thời hiệu thi hành và cần được thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp trong bản án, quyết định đó đã thể hiện rõ những nội dung này;
c) Văn bản của Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận kết quả tống đạt hợp lệ bản án, quyết định đó cho người phải thi hành;
d) Văn bản của Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người phải thi hành hoặc người đại diện hợp pháp của người đó đã được triệu tập hợp lệ trong trường hợp Tòa án nước ngoài ra bản án vắng mặt họ.
2. Giấy tờ, tài liệu kèm theo đơn yêu cầu bằng tiếng nước ngoài phải được gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt, được công chứng, chứng thực hợp pháp.

Câu 6. Tòa án phải tiến hành thụ lý nếu thấy thuộc thẩm quyền của mình trong:

A. 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
B. 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bộ Tư pháp chuyển đến
C. 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn xét yêu cầu
D. 1 tháng kể từ ngày gửi đơn xét yêu cầu kèm theo các giấy tờ và tài liệu liên quan


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bộ Tư pháp chuyển đến
Điều 436 BLTTDS 2015 quy định: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Bộ Tư pháp chuyển đến hoặc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu và giấy tờ, tài liệu kèm theo do người có yêu cầu gửi đến, Tòa án căn cứ vào các điều 363, 364 và 365 của Bộ luật này để xem xét, thụ lý hồ sơ và thông báo cho người có đơn yêu cầu, người phải thi hành hoặc người đại diện hợp pháp của họ tại Việt Nam, Viện kiểm sát cùng cấp và Bộ Tư pháp.

Câu 7. Hội đồng xét đơn yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của tòa án nước ngoài có quyền:

A. Không công nhận bản án, quyết định dân sự của tòa án nước ngoài
B. Bác đơn yêu cầu không công nhận
C. Cả A và B.


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Cả A và B
Khoản 2 Điều 449 BLTTDS 2015 quy định: Hội đồng xét đơn yêu cầu có quyền ra một trong các quyết định sau đây:
a) Không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài;
b) Bác đơn yêu cầu không công nhận.

Câu 8. Thời hạn kháng cáo quyết định xét đơn yêu cầu công nhận hay không công nhận bẳn án, quyết định dân sự của tòa án nước ngoài là:

A. 15 ngày kể từ ngày ra quyết định nếu đương sự hoặc người đại diện của họ có mặt tại phiên tòa
B. 15 ngày kể từ ngày ra quyết định nếu đương sự hoặc người đại diện của họ vắng mặt tại phiên tòa
C. Thời hạn được tính từ ngày nhận được quyết định của Tòa án vè việc xét đơn yêu cầu trong trường hợp đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự vắng mặt
D. Cả A và C.


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án D. Cả A và C
Khoản 1 Điều 442 BLTTDS 2015 quy định: … 15 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định công nhận và cho thi hành hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, đương sự, người đại diện hợp pháp của họ có quyền kháng cáo quyết định đó; trường hợp đương sự, người đại diện hợp pháp của họ không có mặt tại phiên họp xét đơn yêu cầu thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được quyết định đó. ….

Câu 9. Thời hạn kháng nghị quyết định xét đơn yêu cầu công nhận hay không công nhận bẳn án, quyết định dân sự của tòa án nước ngoài là:

A. Của VKSND cấp tỉnh là 7 ngày, của VKSND cấp cao là 10 ngày kể từ ngày VKS nhận được quyết định
B. Của VKSND cấp tỉnh là 7 ngày, của VKSND cấp cao là 10 ngày
C. Của VKSND cấp tỉnh là 10 ngày, của VKSND cấp cao là 7 ngày
D. Của VKSND cấp tỉnh là 10 ngày, của VKSND cấp cao là 7 ngày kể từ ngày VKS nhận được quyết định


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. Của VKSND cấp tỉnh là 7 ngày, của VKSND cấp cao là 10 ngày kể từ ngày VKS nhận được quyết định
Khoản 2 Điều 442 BLTTDS 2015 quy định: Thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh là 07 ngày, của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao là 10 ngày, kể từ ngày Viện kiểm sát nhận được quyết định.

Câu 10. Hội đồng xét đơn yêu cầu gồm:

A. Một thẩm phán, một kiểm sát viên và một thư ký
B. Hai thẩm phán và một thư ký
C. Ba thẩm phán


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Ba thẩm phán
Khoản 1 Điều 438 BLTTDS 2015 quy định: Việc xét đơn yêu cầu được tiến hành tại phiên họp do Hội đồng xét đơn yêu cầu gồm ba Thẩm phán thực hiện, trong đó một Thẩm phán làm chủ tọa theo sự phân công của Chánh án Tòa án

CHƯƠNG XIII: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC DÂN SỰ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI VÀ TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ

Câu 1. Vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài:

A. Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài
B. Các bên tham gia đều là công dân, cơ quan, tổ chức Việt Nam nhưng việc xác lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài
C. Cả A và B
D. A hoặc B


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án D. A hoặc B
Khoản 2 Điều 464 BLTTDS 2015 quy định:
2. Vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài là vụ việc dân sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài;
b) Các bên tham gia đều là công dân, cơ quan, tổ chức Việt Nam nhưng việc xác lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ đó xảy ra tại nước ngoài;

Câu 2. Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết riêng biệt đối với các vụ án dân sự có yếu tố nước ngoài khi:

A. Bị đơn là cá nhân đang cư trú và làm việc tại Việt Nam
B. Bị đơn có tài sản trên lãnh thổ Việt Nam
C. Có tranh chấp về quyền đối với tài sản là bất động sản có trên lãnh thổ Việt Nam
D. Cả A, B và C


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Có tranh chấp về quyền đối với tài sản là bất động sản có trên lãnh thổ Việt Nam
Khoản 1 Điều 470 BLTTDS 2015 quy định:
1. Những vụ án dân sự có yếu tố nước ngoài sau đây thuộc thẩm quyền giải quyết riêng biệt của Tòa án Việt Nam:
a) Vụ án dân sự đó có liên quan đến quyền đối với tài sản là bất động sản có trên lãnh thổ Việt Nam;
b) Vụ án ly hôn giữa công dân Việt Nam với công dân nước ngoài hoặc người không quốc tịch, nếu cả hai vợ chồng cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài ở Việt Nam;
c) Vụ án dân sự khác mà các bên được lựa chọn Tòa án Việt Nam để giải quyết theo pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và các bên đồng ý lựa chọn Tòa án Việt Nam.

Câu 3. Năng lực pháp luật của người không quốc tịch:

A. Không được xác định
B. Xác định theo pháp luật của nước nơi người đó cư trú
C. Cả A và B đều đúng


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Xác định theo pháp luật của nước nơi người đó cư trú
Điểm a khoản 1 Điều 466 BLTTDS 2015 quy định: …trường hợp người nước ngoài là người không quốc tịch thì theo pháp luật của nước nơi người đó cư trú…

Câu 4. Vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài đã có thỏa thuận trọng tài thì Tòa án Việt Nam:

A. Trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu cầu
B. Đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
C. Chuyển lại cho tòa án nước ngoài có thẩm quyền
D. Cả A và B


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án D. Cả A và B
Điểm a khoản 1 Điều 472 BLTTDS 2015 quy định:
1. Tòa án Việt Nam phải trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu cầu hoặc đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài nếu vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền chung của Tòa án Việt Nam nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Các đương sự được thỏa thuận lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài và đã lựa chọn Trọng tài hoặc Tòa án nước ngoài giải quyết vụ việc đó.

Câu 5. Tòa án Việt Nam công nhận giấy tờ, tài liệu do cá nhân cư trú ở nước ngoài lập trong trường hợp:

A. Giấy tờ, tài liệu được công chứng, chứng thực hợp pháp theo quy định của nước ngoài
B. Giấy tờ, tài liệu được dịch ra tiếng Việt có công chứng, chứng thực hợp pháp theo pháp luật Việt Nam
C. Giấy, tờ, tài liệu được lập đã được hợp pháp hóa lãnh sự


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Giấy tờ, tài liệu được dịch ra tiếng việc có công chứng, chứng thực hợp pháp theo pháp luật Việt Nam.
Khoản 2 Điều 478 BLTTDS 2015 quy định:
2. Tòa án Việt Nam công nhận giấy tờ, tài liệu do cá nhân cư trú ở nước ngoài lập trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy tờ, tài liệu lập bằng tiếng nước ngoài đã được dịch ra tiếng Việt có công chứng, chứng thực hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Giấy tờ, tài liệu được lập ở nước ngoài được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật nước ngoài và đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy tờ, tài liệu do công dân Việt Nam ở nước ngoài lập bằng tiếng Việt có chữ ký của người lập giấy tờ, tài liệu đó và đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

CHƯƠNG XIV: XỬ LÝ HÀNH VI CẢN TRỞ HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG, KHIẾU NẠI VÀ TỐ CÁO TRONG TỐ TỤNG D N SỰ.

Câu 1. Hành vi cản trở hoạt động tố tụng:

A. Chỉ có thể là hành vi của cá nhân
B. Gây trở ngại cho việc hòa giải và xét xử vụ án
C. Là hành vi trái pháp luật của cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự, gây trở ngại cho các hoạt động: xác minh, thu thập chứng cứ, hòa giải và xét xử vụ việc dân sự của Tòa án


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Là hành vi trái pháp luật của cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự, gây trở ngại cho các hoạt động: xác minh, thu thập chứng cứ, hòa giải và xét xử vụ việc dân sự của Tòa án
Hành vi cản trở hoạt động tố tụng là hành vi của cá nhân, cơ quan, tố chức gây trở ngại cho các hoạt động xác minh, thu thập chứng cứ, hoà giải và xét xử của tòa án.
Hành vi cản trở hoạt động tố tụng phải là những hành vi trái pháp luật. Tuy nhiên, không phải mọi hành vi trái pháp luật của cá nhân, cơ quan, tổ chức trong quá trình tòa án giải quyết vụ việc dân sự đều là hành vi cản trở hoạt động tố tụng. Hành vi cản trở hoạt động tố tụng dân sự phải có những đặc điểm sau:
– Phải là hành vi trái pháp luật của cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện trong quá trình tòa án giải quyết vụ việc dân sự;
– Gây trở ngại cho các hoạt động xác minh, thu thập chứng cứ, hoà giải và xét xử vụ việc dân sự của tòa án.

Câu 2. Hành vi cản trở hoạt động tố tụng được quy định trong BLTTDS 2015 bao gồm:

A. 7 hành vi
B. 8 hành vi
C. 9 hành vi


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. 8 hành vi
Các hành vi cản trở và việc xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng dân sự được quy định từ Điều 384 đến Điều 385 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. Theo đó, các hành vi cản trở hoạt động tố tụng dân sự bao gồm:
– Hành vi cản trở hoạt động xác minh, thu thập chứng cứ của người tiến hành tố tụng
– Hành vi cố ý không có mặt theo giấy triệu tập của tòa án
– Hành vì vi phạm nội quy phiên tòa, phiên họp
– Hành vi xúc phạm, xâm hại đến sự tôn nghiêm, uy tín của tòa án, danh dự, nhân phẩm, sức khoẻ của người tiến hành tố tụng hoặc những người khác thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của tòa án
– Hành vi cản trở việc cấp, giao, nhận, tổng đạt, thông báo văn bản tố tụng của tòa án
– Hành vi cản trở đại diện của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân tham gia tố tụng theo yêu cầu của tòa án
– Hành vi không thi hành quyết định của tòa án về việc cung cấp tài liệu, chứng cứ cho tòa án hoặc đưa tin sai sự thật nhằm cản trở việc giải quyết vụ án của tòa án
– Hành vi can thiệp vào việc giải quyết vụ việc dân sự

Câu 3. Khiếu nại trong Tố tụng dân sự:

A. Là hoạt động của cá nhân
B. Thực hiện khi có căn cứ cho rằng quyết định tố tụng của cơ quan, người tiến hành tố tụng trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự là trái pháp luật
C. Cả A và B


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án B. Thực hiện khi có căn cứ cho rằng quyết định tố tụng của cơ quan, người tiến hành tố tụng trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự là trái pháp luật
Điều 25 BLTTDS 2015 quy định: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, cá nhân có quyền tố cáo những hành vi, quyết định trái pháp luật của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng hoặc của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào trong hoạt động tố tụng dân sự.
Như vậy, khiếu nại không chỉ là hoạt động của cá nhân mà còn là hoạt động của cơ quan, tổ chức

Câu 4. Thời hiệu khiếu nại:

A. 15 ngày kể từ ngày người khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi tố tụng mà người đó cho rằng có vi phạm pháp luật
B. 10 ngày kể từ ngày người khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi tố tụng mà người đó cho rằng có vi phạm pháp luật
C. 5 ngày kể từ ngày người khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi tố tụng mà người đó cho rằng có vi phạm pháp luật


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án A. 15 ngày kể từ ngày người khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi tố tụng mà người đó cho rằng có vi phạm pháp luật
Điều 502 BLTTDS 2015 quy định: Thời hiệu khiếu nại là 15 ngày, kể từ ngày người khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi tố tụng mà người đó cho rằng có vi phạm pháp luật.

Câu 5. Thời hạn giải quyết tố cáo:

A. Không quá 2 tháng kể từ ngày thụ lý
B. Không quá 3 tháng kể từ ngày thụ lý
C. Không quá 2 tháng kể từ ngày thụ lý và có thể kéo dài hơn nhưng không quá 3 tháng đối với các vụ việc phức tạp.


Nội dung đang xem
Nội dung hướng dẫn
Hướng dẫn

Đáp án C. Không quá 2 tháng kể từ ngày thụ lý và có thể kéo dài hơn nhưng không quá 3 tháng đối với các vụ việc phức tạp
Khoản 1 Điều 512 BLTTDS 2015 quy định: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 02 tháng, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết tố cáo có thể dài hơn, nhưng không quá 03 tháng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đánh giá *