Chương 1: Nhập môn lý luận chung về nhà nước và pháp luật
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của lý luận chung về nhà nước và pháp luật là:
- Nhà nước và pháp luật
- Nhà nước
- Pháp luật
- Quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động của nhà nước
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 2: Cơ sở phương pháp luận của Lý luận chung về nhà nước và pháp luật là:
- Phương pháp duy vật biện chứng
- Phương pháp duy vật lịch sử
- Phương pháp phân tích
- Đáp án A và B đều đúng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 3: Quan điểm khoa học này đòi hỏi phải nghiên cứu nhà nước và pháp luật gắn liền với lịch sử của xã hội loài người nói chung, của mỗi dân tộc quốc gia nói riêng. Nội dung trên nói về:
- Quan điểm duy vật biện chứng
- Quan điểm duy vật lịch sử
- Sự hình thành nhà nước
- Không đáp án nào đúng
ĐÁP ÁNBạn cần Đăng nhập và nâng cấp lên tài khoản Bạc/Vàng/Kim Cương để xem chi tiết...
Câu 4: Lý luận chung về nhà nước và pháp luật sử dụng những phương pháp nghiên cứu nào dưới đây:
- Phân tích và tổng hợp
- Tiếp cận hệ thống
- Trừu tượng hóa khoa học
- Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 5: Quan điểm duy vật biện chứng đòi hỏi phải nghiên cứu nhà nước và pháp luật theo:
- Gắn liền với lịch sử của xã hội loài người nói chung, của mỗi dân tộc quốc gia nói riêng
- Đúng như nó có, không thêm bớt, không bịa đặt
- Đạt tới chân lý khách quan dựa trên cơ sở của sự chứng minh khoa học
- Không đáp án nào đúng
Câu 6: Lý luận chung về nhà nước và pháp luật là môn học pháp lý…..cho các môn học khác. Từ còn thiếu để điền vào chỗ trống là:
- Đầu tiên
- Cơ sở, nền tảng
- Bổ trợ
- Hỗ trợ
Chương 2: Nguồn gốc và kiểu nhà nước
Câu 1: Nhà nước là:
- Một hình thức tổ chức của con người
- Một xã hội
- Một quốc gia
- Không đáp án nào đúng
Câu 2: Nội dung nào thể hiện đặc trưng của nhà nước so với các tổ chức xã hội khác:
- Nhà nước có quyền lực đặc biệt
- Nhà nước thực hiện việc quản lý dân cư theo lãnh thổ
- Nhà nước thực thi chủ quyền quốc gia
- Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 3: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác- Lênin, chế độ cộng sản nguyên thủy là thời kỳ:
- Nhà nước đầu tiên ra đời
- Chưa có nhà nước
- Nhà nước dần hoàn thiện về chất
- Đặt nền móng cho sự ra đời của nhà nước
Câu 4: Theo Ăngghen có mấy hình thức xuất hiện điển hình của nhà nước?
- Hai
- Bốn
- Ba
- Năm
Câu 5: Tiếp cận từ các nền văn minh, có thể phân chia thành các kiểu nhà nước:
- Nhà nước cổ đại, nhà nước trung đại, nhà nước cận đại và nhà nước hiện đại
- Nhà nước Phương Đông và nhà nước Phương Tây
- Nhà nước trong nền văn minh nông nghiệp, nhà nước trong nền văn minh công nghiệp.
- Quốc gia phát triển, Quốc gia đang phát triển và quốc gia chậm phát triển
Câu 6: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, sự thay thế các kiểu nhà nước là quá trình
- Tất yếu
- Phát triển
- Lịch sử tự nhiên
- Chuyển đổi
Chương 3: Bản chất nhà nước
Câu 1: Khi tìm hiểu bản chất nhà nước cần tập trung vào các phương diện nào
- Phương diện xã hội
- Phương diện giai cấp
- Phương diện lịch sử
- Đáp án A và B đều đúng
Câu 2: Việc xác định, đánh giá bản chất nhà nước phải xuất phát từ việc xem xét:
- Phương diện xã hội
- Cơ sở kinh tế của nhà nước
- Cơ sở xã hội của nhà nước
- Đáp án B và C đều đúng
Câu 3: Cơ sở kinh tế của nhà nước là:
- Những quan hệ sản xuất chủ yếu mà nhà nước dựa vào đó để tồn tại và phát triển,..
- Là lực lượng tồn tại trong xã hội
- Là một tổ chức xã hội
- Là công cụ bảo vệ lợi ích cho các giai tầng trong xã hội
Câu 4: Nhà nước là một tổ chức của xã hội, được sinh ra từ xã hội để duy trì, quản lý xã hội đã phát triển đến một giai đoạn nhất định. Nội dung trên thể hiện:
- Cơ sở xã hội của Nhà nước
- Tính giai cấp của nhà nước
- Tính xã hội của nhà nước
- Khái niệm bản chất của nhà nước
Câu 5: Tính xã hội của nhà nước là một thuộc tính mang tính
- Chủ quan
- Khách quan
- Đơn lẻ
- Đặc biệt
Câu 6: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân. Nội dung trên nói về:
- Biểu hiện bản chất của Nhà nước CHXHCNVN
- Kiểu nhà nước
- Nguồn gốc nhà nước
- Tính giai cấp của nhà nước
Chương 4: Chức năng nhà nước
Câu 1: Chức năng nhà nước là:
- Những mặt hoạt động cơ bản của nhà nước, phù hợp với bản chất, mục đích, nhiệm vụ của nhà nước và được xác định bởi điều kiện kinh tế xã hội của đất nước trong những giai đoạn phát triển của nó.
- Những mặt hoạt động đơn giản của nhà nước, phù hợp với bản chất, mục đích, nhiệm vụ của nhà nước và được xác định bởi điều kiện kinh tế xã hội của đất nước trong những giai đoạn phát triển của nó.
- Những mặt hoạt động phức tạp của nhà nước, phù hợp với bản chất, mục đích, nhiệm vụ của nhà nước và được xác định bởi điều kiện kinh tế xã hội của đất nước trong những giai đoạn phát triển của nó.
- Không đáp án nào đúng
Câu 2: Chức năng của nhà nước trước hết phụ thuộc vào:
- Những vấn đề nhà nước phải giải quyết trong suốt chặng đường phát triển của đất nước (nhiệm vụ chiến lược)
- Những công việc mà nhà nước phải giải quyết trong ngắn hạn để thực hiện một chức năng nào đó của nhà nước (nhiệm vụ trước mắt)
- Điều kiện kinh tế xã hội cụ thể của đất nước trong từng thời kỳ phát triển
- Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 3: Chức năng nhà nước được thực hiện thông qua:
- Xây dựng pháp luật
- Tổ chức bộ máy nhà nước
- Ý thức của người dân
- Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 4: Có mấy phương thức để thực hiện chức năng nhà nước
- Hai
- Ba
- Bốn
- Năm
Câu 5: Căn cứ vào phạm vi hoạt động của nhà nước, chức năng nhà nước được phân thành
- Chức năng kinh tế, chức năng xã hội
- Chức năng thể hiện tính giai cấp và chức năng thể hiện tính xã hội
- Chức năng cai trị và chức năng phục vụ
- Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
Câu 6: Chức năng đối nội là
- Những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước trong quan hệ với các quốc gia, dân tộc khác
- Thực hiện chức năng này nhằm củng cố và bảo vệ cơ sở tồn tại của nhà nước, ổn định và phát triển kinh tế
- Toàn bộ hoạt động của nhà nước trong việc tổ chức và quản lý các vấn đề xã hội của đời
- Những hoạt động chủ yếu của nhà nước trong quan hệ với các cá nhân, tổ chức trong nước
Chương 5: Bộ máy nhà nước
Câu 1: Đặc điểm của Bộ máy nhà nước là:
- Là hệ thống cơ quan nhà nước
- Được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc nhất định
- Được thiết lập để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước
- Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không là đặc điểm của cơ quan nhà nước
- Là bộ phận cơ bản cấu thành nhà nước
- Được thành lập theo các cách thức hay trình tự khác nhau
- Tổ chức và hoạt động của cơ quan nhà nước do pháp luật quy định
- Là hệ thống cơ quan nhà nước
Câu 3: Căn cứ vào thẩm quyền theo phạm vi lãnh thổ, các cơ quan nhà nước được chia thành
- Cơ quan trung ương và cơ quan địa phương
- Cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp, cơ quan tư pháp
- Cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan xét xử, cơ quan kiểm sát
- Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 4: Căn cứ vào con đường hình thành, tính chất, chức năng, các cơ quan nhà nước được chia thành:
- Cơ quan trung ương và cơ quan địa phương
- Cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp, cơ quan tư pháp
- Cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan xét xử, cơ quan kiểm sát
- Cơ quan thường xuyên và cơ quan lâm thời
Câu 5: Cấu trúc của bộ máy nhà nước phát triển từ…..
- Đơn giản sang phức tạp
- Phức tạp đến hoàn thiện hơn
- Những cấu trúc đầy đủ nhất
- Sự hoàn thiện nhất
Câu 6: Nội dung nguyên tắc tập quyền trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước hiện đại được hiểu là:
- Quyền ra quyết định được tập trung tại cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, cơ quan này có quyền quyết định mọi vấn đề quan trọng của đất nước mà không có sự tham gia hoặc tham gia rất ít của các cơ quan khác trong bộ máy nhà nước
- Quyền lực nhà nước được phân chia thành nhiều loại quyền khác nhau như quyền lập pháp, quyền hành pháp, quyền tư pháp,..
- Đây là nguyên tắc đòi hỏi việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước không thể được tiến hành một cách tùy tiện, độc đoán theo ý chí cá nhân của người cầm quyền mà phải dựa trên cơ sở các quy định của Hiến pháp và pháp luật,..
- Là nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa chỉ đạo, lãnh đạo tập trung và mở rộng dân chủ
Chương 6: Hình thức nhà nước
Câu 1: Hình thức nhà nước được hình thành từ mấy yếu tố?
- Hai
- Ba
- Bốn
- Năm
Câu 2: Hình thức chính thể được hiểu là:
- Là chính thể mà trong đó quyền lực tối cao của nhà nước tập trung toàn bộ hoặc một phần vào tay một cá nhân theo phương thức cha truyền con nối.
- Là chính thể mà trong đó nhà vua có quyền lực tối cao và vô hạn trong cả ba lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tư pháp, không bị chia sẻ cho ai và cũng không ai chịu một sự hạn chế nào
- Là chính thể mà trong đó quyền lực cao nhất của nhà nước thuộc về cơ quan đại diện của nhân dân
- Là cách thức và trình tự thành lập cơ quan cao nhất của quyền lực nhà nước, xác lập mối quan hệ giữa cơ quan đó với cơ quan cấp cao khác với nhân dân
Câu 3: Khái niệm chính thể quân chủ tuyệt đối được hiểu là:
- Là chính thể mà trong đó quyền lực tối cao của nhà nước tập trung toàn bộ hoặc một phần vào tay một cá nhân theo phương thức cha truyền con nối.
- Là chính thể mà trong đó nhà vua có quyền lực tối cao và vô hạn trong cả ba lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tư pháp, không bị chia sẻ cho ai và cũng không ai chịu một sự hạn chế nào
- Là chính thể mà trong đó quyền lực cao nhất của nhà nước thuộc về cơ quan đại diện của nhân dân
- Là cách thức và trình tự thành lập cơ quan cao nhất của quyền lực nhà nước, xác lập mối quan hệ giữa cơ quan đó với cơ quan cấp cao khác với nhân dân
Câu 4: Là hình thức nhà nước: chủ quyền quốc gia do chính quyền trung ương nắm giữ, địa phương là những đơn vị hành chính lãnh thổ không có chủ quyền, cả nước có một hệ thống chính quyền và một hệ thống pháp luật,…Nội dung trên nói về hình thức nhà nước nào?
- Nhà nước đơn nhất
- Nhà nước liên bang
- Chế độ chính trị
- Dân chủ
Câu 5: Là chế độ chính trị mà nhân dân có quyền tham gia vào việc tổ chức, hoạt động của các cơ quan nhà nước, bàn bạc, thảo luận và quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước. Nội dung trên nói về:
- Nhà nước đơn nhất
- Nhà nước liên bang
- Chế độ chính trị
- Dân chủ
Câu 6: Đâu là đặc điểm của hình thức chính thể quân chủ đại nghị?
- Quyền lực nhà nước về cơ bản được chia cho hai cơ quan là nghị viện và nhà vua
- Nhà vua vừa đứng đầu quốc gia, vừa đứng đầu chính phủ, có toàn quyền bổ nhiệm các bộ trưởng
- Nhà vua có quyền phủ quyết các đạo luật do nghị viện thông qua
- Quyền lực của nhà vua bị hạn chế trong cả ba lĩnh vực lập pháp, hành pháp, tư pháp
Chương 7: Nhà nước trong hệ thống chính trị
Câu 1: Hệ thống chính trị ra đời, tồn tại, phát triển cùng với sự ra đời, tồn tại, phát triển của:
- Nhà nước tư sản
- Nhà nước chủ nô
- Nhà nước phong kiến
- Nhà nước XHCN
Câu 2: Nhà nước có quyền lực công khai, bao trùm toàn xã hội, quyền lực nhà nước có phạm vi tác động rộng lớn nhất so với quyền lực của các tổ chức khác. Nội dung trên nói về:
- Vị trí của nhà nước trong hệ thống chính trị
- Khái niệm nhà nước
- Mối quan hệ giữa nhà nước với các đảng chính trị
- Mối quan hệ giữa nhà nước với các tổ chức xã hội khác
Câu 3: Nhà nước có sức mạnh….vì vậy nhà nước có đầy đủ phương tiện vật chất cần thiết để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Từ còn thiếu để điền vào chỗ trống là:
- Sức mạnh kỷ luật
- Sức mạnh pháp luật
- Sức mạnh vật chất
- Tài nguyên thiên nhiên
Câu 4: Vai trò của nhà nước đối với các đảng chính trị thể hiện ở:
- Trước khi nắm được quyền lực nhà nước, các đảng chính trị phải phấn đấu để trở thành đảng cầm quyền, coi đây là nhiệm vụ chủ yếu của các đảng chính trị
- Nhà nước quản lý tổ chức xã hội bằng pháp luật, còn tổ chức xã hội chịu sự quản lý của nhà nước và thực hiện pháp luật một cách đầy đủ, nghiêm chỉnh và thống nhất
- Chủ quyền quốc gia do chính quyền trung ương nắm giữ, địa phương là những đơn vị hành chính lãnh thổ không có chủ quyền, cả nước có một hệ thống chính quyền và một hệ thống pháp luật,…
- Nhà nước tạo ra khuôn khổ pháp lý cho sự hình thành, tồn tại, phát triển của các đảng chính trị, tạo cơ sở pháp lý để cho các đảng chính trị được tham gia một cách hợp pháp và bình đẳng vào bộ máy chính quyền nhà nước thông qua các cuộc bầu cử tự do,…
Câu 5: Vai trò của các đảng chính trị đối với nhà nước được thể hiện ở:
- Trước khi nắm được quyền lực nhà nước, các đảng chính trị phải phấn đấu để trở thành đảng cầm quyền, coi đây là nhiệm vụ chủ yếu của các đảng chính trị
- Nhà nước quản lý tổ chức xã hội bằng pháp luật, còn tổ chức xã hội chịu sự quản lý của nhà nước và thực hiện pháp luật một cách đầy đủ, nghiêm chỉnh và thống nhất
- Chủ quyền quốc gia do chính quyền trung ương nắm giữ, địa phương là những đơn vị hành chính lãnh thổ không có chủ quyền, cả nước có một hệ thống chính quyền và một hệ thống pháp luật,…
- Nhà nước tạo ra khuôn khổ pháp lý cho sự hình thành, tồn tại, phát triển của các đảng chính trị, tạo cơ sở pháp lý để cho các đảng chính trị được tham gia một cách hợp pháp và bình đẳng vào bộ máy chính quyền nhà nước thông qua các cuộc bầu cử tự do,…
Câu 6: Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa nhà nước với các tổ chức xã hội khác:
- Trước khi nắm được quyền lực nhà nước, các đảng chính trị phải phấn đấu để trở thành đảng cầm quyền, coi đây là nhiệm vụ chủ yếu của các đảng chính trị
- Nhà nước quản lý tổ chức xã hội bằng pháp luật, còn tổ chức xã hội chịu sự quản lý của nhà nước và thực hiện pháp luật một cách đầy đủ, nghiêm chỉnh và thống nhất
- Chủ quyền quốc gia do chính quyền trung ương nắm giữ, địa phương là những đơn vị hành chính lãnh thổ không có chủ quyền, cả nước có một hệ thống chính quyền và một hệ thống pháp luật,…
- Nhà nước tạo ra khuôn khổ pháp lý cho sự hình thành, tồn tại, phát triển của các đảng chính trị, tạo cơ sở pháp lý để cho các đảng chính trị được tham gia một cách hợp pháp và bình đẳng vào bộ máy chính quyền nhà nước thông qua các cuộc bầu cử tự do,…
Chương 8: Nhà nước pháp quyền
Câu 1: Khái niệm nhà nước pháp quyền được hiểu là:
- Là nhà nước đề cao vai trò của pháp luật trong đời sống nhà nước và xã hội, được tổ chức, hoạt động trên cơ sở một hệ thống pháp luật dân chủ, công bằng và các nguyên tắc chủ quyền nhân dân, phân công và kiểm soát quyền lực nhà nước nhằm bảo đảm quyền con người, tự do cá nhân, công bằng, bình đẳng trong xã hội
- Tổng hợp những mặt, những mối liên hệ, những thuộc tính tất nhiên, tương đối ổn định bên trong của nhà nước, quy định sự tồn tại, phát triển của nhà nước
- Nhà nước pháp quyền là nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở một hệ thống pháp luật dân chủ, tiến bộ, phù hợp và khả thi
- Được tổ chức và hoạt động trên cơ sở chủ quyền nhân dân
Câu 2: Nhà nước pháp quyền là nhà nước được tổ chức và hoạt động theo cơ chế bảo đảm sự …..giữa các cơ quan nhà nước. Từ còn thiếu để hoàn thiện nhận định trên là:
- giám sát quyền lực
- Phân chia quyền lực
- Trao quyền lực
- Phân công và kiểm soát quyền lực
Câu 3: Mục đích của sự phân công quyền lực nhà nước trong nhà nước pháp quyền là:
- Đảm bảo sự vận hành trơn tru của bộ máy nhà nước
- Đảm bảo hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao
- Hạn chế sự lạm quyền, độc đoán trong quá trình thực hiện quyền lực nhà nước
- Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 4: Nhà nước pháp quyền là nhà nước gắn bó mật thiết với xã hội dân sự. Nội dung trên nói về
- Mối quan hệ giữa nhà nước với các đảng chính trị
- Đặc trưng của nhà nước pháp quyền
- Khái niệm nhà nước pháp quyền
- Không đáp án nào đúng
Câu 5: Để xây dựng nhà nước pháp quyền ở Việt Nam cần:
- Nhà nước pháp quyền là nhà nước gắn bó mật thiết với xã hội dân sự
- Nhà nước pháp quyền là nhà nước được tổ chức và hoạt động theo cơ chế bảo đảm sự phân công và kiểm soát quyền lực giữa các cơ quan nhà nước
- Nhà nước pháp quyền là nhà nước thừa nhận, tôn trọng, bảo đảm và bảo vệ các quyền con người, quyền công dân
- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả giáo dục pháp luật, xây dựng lối sống theo pháp luật
Câu 6: Nhà nước pháp quyền là nhà nước bảo đảm vị trí tối thượng của….trong đời sống nhà nước và đời sống xã hội
- Pháp luật
- Văn hóa
- Thông tin
- Kỷ luật
(chương 9: bỏ)
Chương 10: Nguồn gốc và kiểu pháp luật
Câu 1: Theo quan niệm của trường phái pháp luật thực định, pháp luật là:
- Những quy tắc do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm thiết lập trật tự xã hội
- Những quy tắc tất yếu hình thành một cách tự nhiên trong đời sống của con người xuất phát từ bản chất của con người với tư cách là một bộ phận của giới tự nhiên.
- Nhà nước pháp quyền là nhà nước thừa nhận, tôn trọng, bảo đảm và bảo vệ các quyền con người, quyền công dân
- Là các biên soạn thành sách đặt ở nơi công đường và nói rõ cũng trăm họ,,,cho nên bậc minh chúa không nói pháp luật thì mọi kẻ hèn kém trong nước, không ai không nghe thấy
Câu 2: Theo quan niệm của trường phái pháp luật tự nhiên, pháp luật là:
- Những quy tắc do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm thiết lập trật tự xã hội
- Những quy tắc tất yếu hình thành một cách tự nhiên trong đời sống của con người xuất phát từ bản chất của con người với tư cách là một bộ phận của giới tự nhiên.
- Nhà nước pháp quyền là nhà nước thừa nhận, tôn trọng, bảo đảm và bảo vệ các quyền con người, quyền công dân
- Là các biên soạn thành sách đặt ở nơi công đường và nói rõ cũng trăm họ,,,cho nên bậc minh chúa không nói pháp luật thì mọi kẻ hèn kém trong nước, không ai không nghe thấy
Câu 3: Những nội dung thể hiện đặc trưng của pháp luật là:
- Pháp luật có tính quyền lực nhà nước
- Pháp luật có tính hệ thống
- Pháp luật có tính xác định về hình thức
- Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 4: Thông qua pháp luật, nhà nước cho phép người dân được làm gì, không cho phép họ làm gì hay bắt buộc họ phải làm gì, làm như thế nào,..Nội dung trên thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
- Pháp luật có tính quyền lực nhà nước
- Pháp luật có tính hệ thống
- Pháp luật có tính xác định về hình thức
- Pháp luật có tính quy phạm phổ biến
Câu 5: Các kiểu pháp luật có trong lịch sử theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lê nin là:
- Kiểu pháp luật chủ nô
- Kiểu pháp luật phong kiến
- Kiểu pháp luật tư sản
- Cả ba phương án trên đều đúng
Câu 6: …..Là kiểu pháp luật tiến bộ nhất. Từ còn thiếu để hoàn thiện khẳng định trên là:
- Kiểu pháp luật chủ nô
- Kiểu pháp luật phong kiến
- Kiểu pháp luật tư sản
- Pháp luật XHCN
Chương 11: Pháp luật trong hệ thống công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội
Câu 1: Điều chỉnh quan hệ xã hội là:
- Sử dụng các công cụ tác động lên các quan hệ xã hội, làm cho chúng thay đổi và phát triển theo những mục đích, định hướng nhất định, nhằm duy trì và bảo vệ trật tự xã hội
- Xây dựng các công cụ tác động lên các quan hệ xã hội, làm cho chúng thay đổi và phát triển theo những mục đích, định hướng nhất định, nhằm duy trì và bảo vệ trật tự xã hội
- Xử lý các công cụ tác động lên các quan hệ xã hội, làm cho chúng thay đổi và phát triển theo những mục đích, định hướng nhất định, nhằm duy trì và bảo vệ trật tự xã hội
- Hệ thống các công cụ tác động lên các quan hệ xã hội, làm cho chúng thay đổi và phát triển theo những mục đích, định hướng nhất định, nhằm duy trì và bảo vệ trật tự xã hội
Câu 2: ….Là tất cả những quy tắc xử sự mang tính chất dân gian, đó là luật của dân gian. Từ còn thiếu để hoàn thiện khái niệm là:
- Pháp luật
- Luật tục
- Hương ước
- Tôn giáo
Câu 3: Các công cụ để điều chỉnh quan hệ xã hội là:
- Pháp luật
- Đạo đức
- Tín điều tôn giáo
- Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không là Ưu thế của pháp luật so với các công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội khác
- Có phạm vi tác động rộng lớn nhất
- Được nhà nước tổ chức thực hiện và bảo vệ bằng nhiều biện pháp khác nhau
- Có hình thức xác định chặt chẽ nhất
- Là chuẩn mực để mỗi người tự tu thân, dưỡng tâm, rèn luyện tính cách theo những định hướng giá trị nhất định
Câu 5: ….Là thói quen phổ biến, đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được mọi người công nhận và làm theo. Từ còn thiếu để điền vào chỗ trống là:
- Phong tục, tập quán
- Đạo đức
- Pháp luật
- Hương ước
Câu 6: Pháp luật có khả năng tác động đến mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội, tác động đến mọi vùng miền, lãnh thổ của đất nước. Nội dung trên nói về ưu thế nào của pháp luật so với các công cụ còn lại
- Có phạm vi tác động rộng lớn nhất
- Được nhà nước tổ chức thực hiện và bảo vệ bằng nhiều biện pháp khác nhau
- Có hình thức xác định chặt chẽ nhất
- Là chuẩn mực để mỗi người tự tu thân, dưỡng tâm, rèn luyện tính cách theo những định hướng giá trị nhất định
Chương 12: Bản chất và vai trò của pháp luật
Câu 1: Nội dung của pháp luật do…..quyết định. Từ còn thiếu để hoàn thiện nhận định trên là:
- Các quan hệ kinh tế- xã hội
- Ý chí người lập pháp
- Ý chí của nhân dân
- Không đáp án nào đúng
Câu 2: Yếu tố nào luôn giữ vai trò chỉ đạo với pháp luật?
- Các quan hệ kinh tế- xã hội
- Chế độ kinh tế
- Đường lối chính sách của lực lượng cầm quyền
- Ý chí của nhân dân
Câu 3: Pháp luật Việt Nam hiện nay là pháp luật thuộc thời kỳ….
- Chủ nghĩa tư bản
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Không đáp án nào đúng
Câu 4: Nội dung nào thể hiện đặc điểm của pháp luật Việt Nam hiện nay:
- Pháp luật là cơ sở, hành lang pháp lý cho sự vận hành của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Pháp luật thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của nhân dân
- Pháp luật là sự thể chế hóa chủ trương, đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 5: Pháp luật không sinh ra các quan hệ xã hội, nhưng pháp luật được xem như một phương thức hữu hiệu để điều tiết và định hướng sự phát triển của các quan hệ xã hội. Nội dung trên nói về vai trò nào của pháp luật với xã hội
- Pháp luật điều tiết và định hướng sự phát triển của các quan hệ xã hội
- Pháp luật là cơ sở để bảo đảm an toàn xã hội
- Pháp luật là cơ sở để giải quyết các tranh chấp trong xã hội
- Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 6: Pháp luật thể chế hóa chủ trương, đường lối, chính sách của lực lượng cầm quyền. Nội dung này thể hiện vai trò của pháp luật với
- Lực lượng cầm quyền
- Đối với nhà nước
- Đối với xã hội
- Đối với các công cụ điều chỉnh khác
Chương 13: Hình thức và nguồn của pháp luật
Câu 1: Pháp luật chủ yếu được thể hiện dưới những hình thức là:
- Tập quán pháp
- Tiền lệ pháp
- Văn bản quy phạm pháp luật
- Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 2: Nguồn của pháp luật có thể bao gồm:
- Nguồn nội dung và nguồn hình thức
- Nguồn cơ bản và nguồn phức tạp
- Chỉ mình nguồn nội dung
- Chỉ mình nguồn phức tạp
Câu 3: Đâu là những nguồn cơ bản của pháp luật?
- Văn bản quy phạm pháp luật
- Chuẩn mực đạo đức xã hội
- Lệ làng
- Hương ước
Câu 4: Tập quán pháp là:
- Những bản án, quyết định của chủ thể có thẩm quyền khi giải quyết các vụ việc cụ thể, được nhà nước thừa nhận có chứa đựng khuôn mẫu để giải quyết các vụ việc khác tương tự
- Là văn bản do các chủ thể có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục, hình thức do pháp luật quy định, trong đó có chứa đựng các quy tắc xử sự chung để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội
- Là những tập quán của cộng đồng được nhà nước thừa nhận, nâng lên thành pháp luật
- Là những văn bản chứa đựng các nguyên tắc, quy tắc xử sự do các tổ chức quốc tế hoặc các quốc gia cùng nhau thỏa thuận ban hành
Câu 5: Văn bản quy phạm pháp luật được hiểu là:
- Những bản án, quyết định của chủ thể có thẩm quyền khi giải quyết các vụ việc cụ thể, được nhà nước thừa nhận có chứa đựng khuôn mẫu để giải quyết các vụ việc khác tương tự
- Là văn bản do các chủ thể có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục, hình thức do pháp luật quy định, trong đó có chứa đựng các quy tắc xử sự chung để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội
- Là những tập quán của cộng đồng được nhà nước thừa nhận, nâng lên thành pháp luật
- Là những văn bản chứa đựng các nguyên tắc, quy tắc xử sự do các tổ chức quốc tế hoặc các quốc gia cùng nhau thỏa thuận ban hành
Câu 6: Khái niệm Điều ước quốc tế là:
- Những bản án, quyết định của chủ thể có thẩm quyền khi giải quyết các vụ việc cụ thể, được nhà nước thừa nhận có chứa đựng khuôn mẫu để giải quyết các vụ việc khác tương tự
- Là văn bản do các chủ thể có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục, hình thức do pháp luật quy định, trong đó có chứa đựng các quy tắc xử sự chung để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội
- Là những tập quán của cộng đồng được nhà nước thừa nhận, nâng lên thành pháp luật
- Là những văn bản chứa đựng các nguyên tắc, quy tắc xử sự do các tổ chức quốc tế hoặc các quốc gia cùng nhau thỏa thuận ban hành
Chương 14: Quy phạm pháp luật
Câu 1: Quy phạm pháp luật là một:
- Quy phạm xã hội
- Quy tắc xử sự của con người
- Khái niệm trừu tượng
- Đáp án A và B đúng
Câu 2: Quy phạm pháp luật là kết quả hoạt động có …..của con người
- Lý trí và ý chí
- Mục đích
- Ý nghĩa
- Nội dung
Câu 3: Quy phạm pháp luật gồm mấy bộ phận?
- Hai bộ phận
- Ba bộ phận
- Bốn bố phận
- Năm bộ phận
Câu 4: Là bộ phận nêu lên những tình huống có thể xảy ra trong đời sống xã hội mà quy phạm pháp luật sẽ tác động đối với những chủ thể nhất định. Nội dung trên nói về:
- Quy định
- Chế tài
- giả định
- Cưỡng chế
Câu 5: Quy định được hiểu là:
- Là bộ phận nêu lên những tình huống có thể xảy ra trong đời sống xã hội mà quy phạm pháp luật sẽ tác động đối với những chủ thể nhất định
- Là bộ phận nêu lên những cách xử sự mà các chủ thể được, không được hoặc buộc phải thực hiện khi gặp phải tình huống đã nêu ở bộ phận giả định của quy phạm pháp luật
- Là bộ phận quy định biện pháp cưỡng chế mang tính chất trừng phạt mà nhà nước dự kiến có thể áp dụng đối với các chủ thể vi phạm pháp luật
- Không đáp án nào đúng
Câu 6: Chế tài được hiểu là:
- Là bộ phận nêu lên những tình huống có thể xảy ra trong đời sống xã hội mà quy phạm pháp luật sẽ tác động đối với những chủ thể nhất định
- Là bộ phận nêu lên những cách xử sự mà các chủ thể được, không được hoặc buộc phải thực hiện khi gặp phải tình huống đã nêu ở bộ phận giả định của quy phạm pháp luật
- Là bộ phận quy định biện pháp cưỡng chế mang tính chất trừng phạt mà nhà nước dự kiến có thể áp dụng đối với các chủ thể vi phạm pháp luật
- Không đáp án nào đúng
Chương 15: Hệ thống pháp luật
Câu 1: Nội dung thể hiện đặc điểm của hệ thống pháp luật là:
- Được hình thành một cách khách quan, phụ thuộc vào các điều kiện kinh tế, xã hội của đất nước
- Là một tập hợp động, tính ổn định chỉ là tương đối, nó luôn vận động thay đổi, phát triển từ thời kỳ này sang thời kỳ khác
- Là một chỉnh thể các hiện tượng pháp luật có sự liên kết, ràng buộc chặt chẽ, thống nhất với nhau,
- Đáp án A và B đúng
Câu 2: Xem xét hệ thống pháp luật có ý nghĩa rất lớn đối với:
- Hoạt động xây dựng pháp luật
- Thực hiện pháp luật
- Áp dụng pháp luật
- Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 3: Chế định pháp luật là:
- Là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, …
- Là tập hợp bao gồm một nhóm quy phạm pháp luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội có liên quan mật thiết với nhau
- Là tập hợp bao gồm các quy phạm pháp luật điều chỉnh một loại quan hệ xã hội bằng những phương pháp nhất định
- Là một tập hợp động, tính ổn định chỉ là tương đối, nó luôn vận động thay đổi, phát triển từ thời kỳ này sang thời kỳ khác
Câu 4: ….nghĩa là hệ thống pháp luật có khả năng đáp ứng được đầy đủ nhu cầu điều chỉnh pháp luật trên các lĩnh vực quan trọng của đời sống xã hội. Từ còn thiếu để điền vào chỗ trống là:
- Tính toàn diện của hệ thống pháp luật
- Tính thống nhất và đồng bộ của hệ thống pháp luật
- Tính phù hợp và khả thi của hệ thống pháp luật
- Tính hiệu quả của hệ thống pháp luật
Câu 5: ….nghĩa là hệ thống pháp luật có khả năng đáp ứng được đầy đủ nhu cầu điều chỉnh pháp luật trên các lĩnh vực quan trọng của đời sống xã hội. Từ còn thiếu để điền vào chỗ trống là:
- Tính toàn diện của hệ thống pháp luật
- Tính thống nhất và đồng bộ của hệ thống pháp luật
- Tính phù hợp và khả thi của hệ thống pháp luật
- Tính hiệu quả của hệ thống pháp luật
Câu 6: ….nội dung của hệ thống pháp luật luôn có sự tương quan với trình độ phát triển kinh tế, điều kiện chính trị của đất nước, phù hợp với đường lối chính sách của Đảng cầm quyền
- Tính toàn diện của hệ thống pháp luật
- Tính thống nhất và đồng bộ của hệ thống pháp luật
- Tính phù hợp và khả thi của hệ thống pháp luật
- Tính hiệu quả của hệ thống pháp luật
Chương 16: Xây dựng pháp luật và hệ thống hóa pháp luật
Câu 1: Theo nghĩa hẹp, xây dựng pháp luật là:
- Hoạt động ban hành pháp luật của các cơ quan nhà nước, nhà chức trách có thẩm quyền.
- Hoạt động của tất cả tổ chức và cá nhân vào quá trình tạo lập pháp luật
- Làm sáng tỏ những nhu cầu về sự cần thiết của việc điều chỉnh bằng pháp luật đối với quan hệ xã hội, xác định đối tượng áp dụng, phạm vi áp dụng và phương pháp điều chỉnh pháp luật đối với quan hệ xã hội đó
- Biến những đòi hỏi, những quy luật khách quan của đời sống xã hội thành những quy tắc hành vi cho con người
Câu 2: Xây dựng pháp luật là hoạt động mang tính:
- Quyền lực
- Tự do
- Sáng tạo
- Độc lập
Câu 3: Sự tuân thủ đầy đủ các tổ chức, cá nhân về thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục trong xây dựng pháp luật. Nội dung trên thể hiện nguyên tắc nào của hoạt động xây dựng pháp luật
- Nguyên tắc tuân theo hiến pháp và pháp luật trong xây dựng pháp luật
- Nguyên tắc tôn trọng quy luật khách quan trong xây dựng pháp luật
- Nguyên tắc khoa học, kịp thời
- Nguyên tắc dân chủ, công khai trong xây dựng pháp luật
Câu 4: Nguyên tắc dân chủ, công khai trong xây dựng pháp luật đòi hỏi
- Về nội dung các quy định pháp luật phải được xây dựng trên cơ sở những thành tựu khoa học mới nhất, về hình thức, bố cục, cách thức trình bày các quy phạm pháp luật phải mang tính khoa học
- Pháp luật phải là hiện tượng có tính khách quan, pháp luật sinh ra do nhu cầu đòi hỏi của xã hội, phải phản ánh nhu cầu khách quan của xã hội, xuất phát từ thực tế cuộc sống, phù hợp với thực tế cuộc sống
- Hiến pháp, pháp luật phải được ban hành bằng con đường trưng cầu ý dân hoặc bởi cơ quan đại diện do nhân dân bầu ra
- Các quy định pháp luật được xây dựng phải phù hợp với các điều ước quốc tế mà quốc gia đã ký kết hoặc tham gia, với pháp luật của các quốc gia có quan hệ hợp tác và làm ăn với quốc gia mình
Câu 5: Nguyên tắc khoa học, kịp thời đòi hỏi hoạt động xây dựng pháp luật là:
- Về nội dung các quy định pháp luật phải được xây dựng trên cơ sở những thành tựu khoa học mới nhất, về hình thức, bố cục, cách thức trình bày các quy phạm pháp luật phải mang tính khoa học
- Pháp luật phải là hiện tượng có tính khách quan, pháp luật sinh ra do nhu cầu đòi hỏi của xã hội, phải phản ánh nhu cầu khách quan của xã hội, xuất phát từ thực tế cuộc sống, phù hợp với thực tế cuộc sống
- Hiến pháp, pháp luật phải được ban hành bằng con đường trưng cầu ý dân hoặc bởi cơ quan đại diện do nhân dân bầu ra
- Các quy định pháp luật được xây dựng phải phù hợp với các điều ước quốc tế mà quốc gia đã ký kết hoặc tham gia, với pháp luật của các quốc gia có quan hệ hợp tác và làm ăn với quốc gia mình
Câu 6: Nguyên tắc tôn trọng quy luật khách quan trong xây dựng pháp luật đòi hỏi:
- Về nội dung các quy định pháp luật phải được xây dựng trên cơ sở những thành tựu khoa học mới nhất, về hình thức, bố cục, cách thức trình bày các quy phạm pháp luật phải mang tính khoa học
- Pháp luật phải là hiện tượng có tính khách quan, pháp luật sinh ra do nhu cầu đòi hỏi của xã hội, phải phản ánh nhu cầu khách quan của xã hội, xuất phát từ thực tế cuộc sống, phù hợp với thực tế cuộc sống
- Hiến pháp, pháp luật phải được ban hành bằng con đường trưng cầu ý dân hoặc bởi cơ quan đại diện do nhân dân bầu ra
- Các quy định pháp luật được xây dựng phải phù hợp với các điều ước quốc tế mà quốc gia đã ký kết hoặc tham gia, với pháp luật của các quốc gia có quan hệ hợp tác và làm ăn với quốc gia mình
Chương 17: Quan hệ pháp luật
Câu 1: Nội dung thể hiện đặc điểm quan hệ pháp luật là quan hệ có ý chí:
- Quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí của con người, nó được hình thành thông qua hoạt động có ý chí của con người
- Cách xử sự của các bên tham gia quan hệ pháp luật do quy phạm pháp luật quy định và bảo đảm thực hiện
- Là quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh trong đó các bên tham gia quan hệ pháp luật có các quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước bảo đảm thực hiện
- Không đáp án nào đúng
Câu 2: Nội dung nào thể hiện đặc điểm các bên tham gia quan hệ pháp luật có quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước bảo đảm thực hiện của quan hệ pháp luật:
- Quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí của con người, nó được hình thành thông qua hoạt động có ý chí của con người
- Cách xử sự của các bên tham gia quan hệ pháp luật do quy phạm pháp luật quy định và bảo đảm thực hiện
- Là quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh trong đó các bên tham gia quan hệ pháp luật có các quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước bảo đảm thực hiện
- Không đáp án nào đúng
Câu 3: Căn cứ vào tính xác định của các bên tham gia quan hệ pháp luật, quan hệ pháp luật được chia thành:
- Quan hệ pháp luật hai bên và quan hệ pháp luật nhiều bên
- Quan hệ pháp luật hành chính, quan hệ pháp luật dân sự,…
- Quan hệ pháp luật tuyệt đối và quan hệ pháp luật tương đối
- Không đáp án nào đúng
Câu 4: Chủ thể quan hệ pháp luật là:
- Cá nhân, tổ chức đáp ứng được các điều kiện do pháp luật quy định và tham gia vào quan hệ pháp luật
- Là khả năng có quyền, nghĩa vụ pháp lý do nhà nước quy định cho các cá nhân, tổ chức nhất định
- Là khả năng mà nhà nước thừa nhận cho các cá nhân, tổ chức bằng hành vi của mình tự xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý
- Là khả năng của chủ thể được xử sự theo những cách thức nhất định mà pháp luật cho phép
Câu 5: Khái niệm năng lực pháp luật được hiểu là:
- Cá nhân, tổ chức đáp ứng được các điều kiện do pháp luật quy định và tham gia vào quan hệ pháp luật
- Là khả năng có quyền, nghĩa vụ pháp lý do nhà nước quy định cho các cá nhân, tổ chức nhất định
- Là khả năng mà nhà nước thừa nhận cho các cá nhân, tổ chức bằng hành vi của mình tự xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý
- Là khả năng của chủ thể được xử sự theo những cách thức nhất định mà pháp luật cho phép
Câu 6: Khái niệm quyền chủ thể được hiểu là:
- Cá nhân, tổ chức đáp ứng được các điều kiện do pháp luật quy định và tham gia vào quan hệ pháp luật
- Là khả năng có quyền, nghĩa vụ pháp lý do nhà nước quy định cho các cá nhân, tổ chức nhất định
- Là khả năng mà nhà nước thừa nhận cho các cá nhân, tổ chức bằng hành vi của mình tự xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý
- Là khả năng của chủ thể được xử sự theo những cách thức nhất định mà pháp luật cho phép
Chương 18: Thực hiện pháp luật và giải thích pháp luật
Câu 1: Bằng việc…., các quy định của pháp luật từ trong các nguồn luật khác nhau đã đi vào đời sống, trở thành hành vi thực tế của các chủ thể. Từ còn thiếu để điền vào chỗ trống là:
- Xây dựng pháp luật
- Hài hòa hóa pháp luật
- Thực hiện pháp luật
- Pháp điển hóa pháp luật
Câu 2: Các hình thức thực hiện pháp luật là
- Tuân thủ pháp luật
- Áp dụng pháp luật
- Sử dụng pháp luật
- Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 3: Áp dụng pháp luật là:
- Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành các hoạt động mà pháp luật cấm
- Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật tiến hành các hoạt động mà pháp luật buộc phải làm
- Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật tiến hành những hoạt động mà pháp luật cho phép
- Là hình thức thực hiện pháp luật của các cơ quan nhà nước, nhà chức trách có thẩm quyền hoặc tổ chức xã hội được nhà nước trao quyền
Câu 4: Sử dụng pháp luật là:
- Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành các hoạt động mà pháp luật cấm
- Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật tiến hành các hoạt động mà pháp luật buộc phải làm
- Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật tiến hành những hoạt động mà pháp luật cho phép
- Là hình thức thực hiện pháp luật của các cơ quan nhà nước, nhà chức trách có thẩm quyền hoặc tổ chức xã hội được nhà nước trao quyền
Câu 5: Chấp hành pháp luật được hiểu là:
- Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành các hoạt động mà pháp luật cấm
- Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật tiến hành các hoạt động mà pháp luật buộc phải làm
- Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật tiến hành những hoạt động mà pháp luật cho phép
- Là hình thức thực hiện pháp luật của các cơ quan nhà nước, nhà chức trách có thẩm quyền hoặc tổ chức xã hội được nhà nước trao quyền
Câu 6: Pháp luật là căn cứ để các cơ quan nhà nước, nhà chức trách có thẩm quyền hoặc tổ chức xã hội được nhà nước trao quyền tiến hành áp dụng pháp luật. Nội dung trên thể hiện đặc điểm nào của áp dụng pháp luật?
- Áp dụng pháp luật là hoạt động mang tính quyền lực nhà nước
- Áp dụng pháp luật được tiến hành theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định
- Áp dụng pháp luật là hoạt động cá biệt hóa quy phạm pháp luật đối với từng trường hợp cụ thể
- Áp dụng pháp luật là hoạt động có tính sáng tạo
Chương 19: Vi phạm pháp luật
Câu 1: Vi phạm pháp luật là:
- Hành vi thực tế của con người
- Hành vi giả định của pháp luật
- Hành vi gây hậu quả nặng nề
- Hành vi không được ghi nhận
Câu 2: Nội dung thể hiện vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật:
- Khi thực hiện một hành vi trái pháp luật nếu đó là kết quả của sự lựa chọn, quyết định và thực hiện của chính chủ thể trong khi có đủ điều kiện để lựa chọn, quyết định và thực hiện một xử sự khác phù hợp với các quy định của pháp luật
- Chủ thể nhận thức được hành vi của mình là đúng hay sai theo chuẩn mực xã hội, hành vi đó được xã hội khuyến khích, bắt buộc hay bị xã hội ngăn cấm.
- Trên cơ sở của sự nhận thức, chủ thể có thể chủ động, tích cực, quyết tâm thực hiện hành vi mà họ cho là phù hợp với đòi hỏi của xã hội, kiềm chế, không thực hiện hành vi nếu cho rằng nó đi ngược lại với lợi ích của xã hội
- Những hành vi ngược với cách xử sự nêu ra trong quy phạm pháp luật
Câu 3: Khi thực hiện một hành vi trái pháp luật nếu đó là kết quả của sự lựa chọn, quyết định và thực hiện của chính chủ thể trong khi có đủ điều kiện để lựa chọn, quyết định và thực hiện một xử sự khác phù hợp với các quy định của pháp luật. Nội dung này thể hiện đặc điểm nào của vi phạm pháp luật
- Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật
- Vi phạm pháp luật do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
- Vi phạm pháp luật luôn chứa đựng lỗi của chủ thể
- Không đáp án nào đúng
Câu 4: Cấu thành của vi phạm pháp luật gồm:
- Mặt khách quan
- Chủ thể
- Mặt chủ quan
- Khách thể
- Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 5: Là toàn bộ những biểu hiện ra bên ngoài thế giới khách quan, bao gồm các hành vi trái pháp luật, hậu quả của hành vi đó và những yếu tố như thời gian, địa điểm, cách thức, thủ đoạn, công cụ,..Nội dung trên nói về
- Mặt khách quan
- Chủ thể
- Mặt chủ quan
- Khách thể
Câu 6: Lỗi cố ý trực tiếp được hiểu là:
- Là chủ thể vi phạm nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả do hành vi của mình gây ra và mong muốn hậu quả đó xảy ra
- Chủ thể nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả do hành vi của mình gây ra, nhưng có ý thức để mặc cho hậu quả đó xảy ra
- Chủ thể vi phạm gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội trong trường hợp nhận thấy trước hậu quả đó nhưng tin tưởng hậu quả đó không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được
- Chủ thể vi phạm đã gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội trong trường hợp không nhận thấy trước được hậu quả đó mặc dù cần phải nhận thấy trước và có thể thấy trước hậu quả đó
Chương 20: Ý thức pháp luật và văn hóa pháp lý
Câu 1: Ở góc độ chung, ý thức pháp luật được hợp thành từ:
- Tư tưởng pháp luật
- Tâm lý pháp luật
- Ý thức chính trị
- Đáp án A và B đúng
Câu 2: Ý thức pháp luật cá nhân được hiểu là:
- Là quan niệm, sự hiểu biết và tình cảm, thái độ của cá nhân con người đối với pháp luật và các hoạt động thực tiễn pháp lý
- Tập hợp những cá nhân với sự liên kết theo những mục đích cụ thể tạo nên nhóm người có sự đồng điệu về lối sống, sự hiểu biết và phương thức ứng xử
- Tổng thể những quan điểm, quan niệm, hệ thống tri thức về pháp luật và thái độ, tình cảm, sự đánh giá của cộng đồng các thành viên trong xã hội đối với các lĩnh vực của đời sống pháp lý
- Không đáp án nào đúng
Câu 3: Tổng thể những quan điểm, quan niệm, hệ thống tri thức về pháp luật và thái độ, tình cảm, sự đánh giá của cộng đồng các thành viên trong xã hội đối với các lĩnh vực của đời sống pháp lý. Nội dung trên nói về:
- Ý thức pháp luật xã hội
- Ý thức pháp luật nhóm
- Ý thức pháp luật cá nhân
- Vai trò của pháp luật
Câu 4: Nội dung nào thể hiện vai trò của ý thức pháp luật đối với hoạt động xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật
- Góp phần nhận thức thấu đáo, đầy đủ đối với các chính sách pháp luật và các yêu cầu của việc điều chỉnh pháp luật
- Nâng cao khả năng thực hiện việc quy phạm hóa các nội dung điều chỉnh pháp luật và xác định các chuẩn mực pháp lý phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế
- Bảo đảm cho việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật đúng quy trình kỹ thuật pháp lý,..
- Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 5: Văn hóa pháp lý được chia thành:
- Văn hóa vật chất và văn hóa phi vật chất
- Văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần
- Văn hóa vật chất
- Văn hóa tinh thần
Câu 6: Mặt khách quan của văn hóa pháp lý đó là những yếu tố có thể cảm quan được bằng trực giác như:
- Hệ thống pháp luật
- Hành vi hợp pháp
- Quan hệ pháp luật
- Tất cả đáp án trên đều đúng
Chương 21: Điều chỉnh pháp luật
Câu 1: Điều chỉnh pháp luật theo nghĩa rộng là:
- Bao hàm tất cả các khâu, quá trình đưa pháp luật vào cuộc sống
- Quá trình tác động của quy phạm pháp luật lên quan hệ xã hội theo định hướng nhất định
- Sự tác động của toàn bộ thượng tầng pháp lí đến toàn bộ đời sống xã hội. Sự tác động có thể không mang lại kết quả cụ thể và không theo một định hướng nào rõ ràng
- Không đáp án nào đúng
Câu 2: Pháp luật tác động lên các quan hệ xã hội với mấy tư cách
- Một
- Hai
- Ba
- Bốn
Câu 3: Khái niệm điều chỉnh chung trong điều chỉnh pháp luật được hiểu là:
- Có tính chất bắt buộc đối với mọi chủ thể khi tham gia vào các quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh. Việc điều chỉnh này được thực hiện thông qua việc ban hành hệ thống các quy phạm pháp luật
- Là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào các quy phạm pháp luật đưa ra những mệnh lệnh cá biệt, đơn hành đối với một chủ thể cụ thể nào đó trong những tình huống mà pháp luật đã dự liệu
- Đây là hoạt động có mục đích, có định hướng, có tổ chức và được thực hiện thông qua một hệ thống các phương tiện, quy trình pháp lý
- Không đáp án nào đúng
Câu 4: Phạm vi điều chỉnh của pháp luật được xem xét ở mấy khía cạnh?
- Hai
- Ba
- Bốn
- Năm
Câu 5: Mức độ điều chỉnh của pháp luật phụ thuộc vào
- Tính chất của các quan hệ xã hội
- Tầm quan trọng của các quan hệ xã hội
- Quy định của văn bản quy phạm pháp luật
- Đáp án A và B đúng
Câu 6: Đặc điểm của phương pháp điều chỉnh pháp luật là:
- Do nhà nước đặt ra
- Được ghi nhận trong quy phạm pháp luật
- Được nhà nước bảo đảm thực hiện trên cơ sở có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước trong những trường hợp cần thiết
- Tất cả đáp án trên đều đúng