Trắc nghiệm Luật đầu tư mới nhất

PHẦN TRẮC NGHIỆM

Dưới đây là tuyển tập 10 câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư kèm đáp án được Viện pháp luật ứng dụng sưu tầm và biên tập.

Câu 1: Điều nào dưới đây không phải chính sách về đầu tư kinh doanh của Nhà nước quy định trong Luật Đầu tư số 61/2020/QH14:

a. Nhà đầu tư có quyền tự do thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh;

b. Nhà đầu tư bị đình chỉ, ngừng, chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh nếu hoạt động này gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia.

c. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư.

d. Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư; có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế.

ĐÁP ÁN: A

Câu 2: Theo Luật Đầu tư số 61/2020/QH14, hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là:

a. là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật

b. là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm, có hoặc không thành lập tổ chức kinh tế.

c. là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

d. là hợp đồng được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài để tiến hành sản xuất kinh doanh, phân chia lợi nhuận trên cơ sở kết quả hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập doanh nghiệp liên doanh.

ĐÁP ÁN: C

Câu 3: Theo Luật Đầu tư số 61/2020/QH14, Khu công nghiệp được hiểu là:

a. là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh.

b. là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.

c. là khu vực chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.

d. Tất cả các phương án đều đúng.

ĐÁP ÁN: B

Câu 4: Theo Luật Đầu tư số 61/2020/QH14, điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức nào sau đây:

a. Giấy phép; Giấy chứng nhận; Chứng chỉ

b. Văn bản xác nhận, chấp thuận

c. Các yêu cầu mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh

d. Tất cả các phương án trên

 ĐÁP ÁN: D

Câu 5: Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 điều chỉnh những hoạt động nào sau đây?

a. Đầu tư sử dụng vốn của nhà nước

b. Đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam

c. Đấu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài

d. B và C

ĐÁP ÁN: D

Câu 6: Ngành nghề nào sau đây thuộc diện cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14:

a. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

b. Sản xuất con dấu

c. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ

d. Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ

ĐÁP ÁN: C

Câu 7: Theo Luật Đầu tư số 61/2020/QH14, Nhà nước đảm bảo hoạt động đầu tư kinh doanh cho nhà đầu tư bằng các hình thức:

a. Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.

b. Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải ưu tiên mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ trong nước hoặc phải mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ trong nước.

c. Trong trường hợp văn bản pháp luật mới ban hành quy định ưu đãi đầu tư thấp hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng thì nhà đầu tư được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án đầu tư.

d. Tất cả các phương án trên.

 ĐÁP ÁN: D

Câu 8: Một trong các hình thức ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư số 61/2020/QH14:

a. Ưu đãi thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp

b. Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa và nguyên vật liệu sản xuất trong nước

c. Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế

d. Miễn, giảm thuế liên quan đến đầu tư xây dựng nhà xưởng

ĐÁP ÁN: C

 Câu 9: Các hình thức đầu tư tại Việt Nam theo Luật Đầu tư số 61/2020/QH14:

a. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

b. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

c. Thực hiện dự án đầu tư

d. Tất cả các phương án trên

ĐÁP ÁN: D

Câu 10: Theo Luật Đầu tư số 61/2020/QH14, trường hợp nào dưới đây bắt buộc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

a. Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước

b. Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

c. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

d. Tất cả hoạt động đầu tư đều phải đăng ký đầu tư theo luật.

ĐÁP ÁN: B

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đánh giá *