100 câu hỏi trắc nghiệm ngân hàng thương mại

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Câu 1: Chức năng của ngân hàng thương mại là?

  1. Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, chức năng bút tệ
  2. Trung gian tín dụng, phát hành tiền, tạo tiền.
  3. Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, phát hành tiền.
  4. Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán

Câu 2: Về cơ bản, ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?

  1. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn.
  2. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm.
  3. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ.
  4. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm.

Câu 3: Vốn huy động của NHTM bao gồm?

  1. Các loại tiền gửi NH không kỳ hạn, định kỳ, tiết kiệm.
  2. Vay các TCTD khác
  3. Các loại tiền tiết kiệm (không kỳ hạn, định kỳ).
  4. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá

Câu 4: Ngân hàng …. là loại ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động … và các hoạt động … khác có liên quan vì mục tiêu …

  1. Thương mại / tín dụng / tiền tệ / lợi nhuận
  2. Trung gian / ngân hàng / kinh doanh / tài chính
  3. Thương mại / ngân hàng / kinh doanh / lợi nhuận
  4. Thương mại / tín dụng / tiền tệ / kinh doanh

Câu 5 : Phát biểu nào là đặc điểm trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

  1. Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh ít chịu rủi ro
  2. Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động độc lập, việc NHTM này mất khả năng thanh toán không ảnh hưởng gì đến NHTM khác
  3. Hoạt động của NHTM phụ thuộc vào lòng tin và mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với NH
  4. Tất cả đều sai

Câu 6: NHTM huy động vốn thường xuyên bằng các hình thức nào

  1. Phát hành kỳ phiếu, nhận tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn
  2. Nhận tiền gửi thanh toán, phát hành giấy tờ có giá
  3. Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm
  4. Tất cả đều sai

Câu 7: Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản dưới Luật cho phép NHTM được huy động vốn bằng những hình thức nào?

  1. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nước; vay vốn ngắn hạn của NHNN.
  2. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, vay vốn ngắn hạn của NHNN.
  3. Cung ứng dịch vụ thanh toán.
  4. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các Chính phủ nước ngoài

Câu 8: Ngân hàng thương mại là gì?

  1. NHTM là loại hình doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo luật Doanh nghiệp.
  2. Ngân hàng là tổ chức tín dụng với nghiệp vụ chính là phát hành tiền
  3. NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tài chính.
  4. NHTM là một loại định chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường, là loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ -ngân hàng.

Câu 9: Phát biểu nào là phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với khách hàng

  1. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn lỗi
  2. Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho khách hàng thêm một kênh phân phối và cung ứng sản phẩm trên thị trường tài chính
  3. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm cho tiền của họ sinh lời
  4. Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác của ngân hàng

Câu 10: Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể hiện ở điểm nào sau đây?

  1. NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có cho vay nhưng không huy động vốn.
  2. NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó được làm toàn bộ các hoạt động ngân hàng. Còn các tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ làm một số hoạt động ngân hàng.
  3. NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi không kỳ hạn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được.
  4. NHTM được cho vay trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được cho vay

Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại?

  1. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó NHTM khỏi phải lo sợ thiếu vốn.
  2. Không có nghiệp vụ huy động vốn, NHTM không có đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình.
  3. Nghiệp vụ huy động vốn giúp khách hàng tiếp cận nhiều hơn với dịch vụ
    ngân hàng.
  4. Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác

Câu 12: Vốn ngắn hạn là loại vốn có thời gian huy động là?

  1. Trên 18 tháng.
  2. Trên 12 tháng.
  3. Dưới 6 tháng.
  4. Dưới 12 tháng

Câu 13: Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?

  1. Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.
  2. Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.
  3. Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, do đó, cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ.
  4. Vì phát hành giấy tờ có giá có thể bổ sung nhược điểm và tận dụng ưu điểm của huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

Câu 14: Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?

  1. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả
  2. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn.
  3. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn.
  4. Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.

Câu 15: Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản thì dựa vào tiêu chí nào?

  1. Dựa vào năng lực tài chính của khách hàng
  2. Dựa vào uy tín của khách hàng
  3. Khả năng hoàn trả gốc và lãi đúng hạn
  4. Sử dụng vốn vay có hiệu quả

Câu 16: Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất về khách hàng có uy tín?

  1. Hoàn trả nợ đúng hạn
  2. Quản trị kinh doanh có hiệu quả
  3. Có tín nhiệm với TCTD trong sử dụng vốn vay.
  4. Có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh

Câu 17: Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại do ai quy định?

  1. Do nhà nước quy định
  2. Do ngân hàng trung ương quy định
  3. Do NHTM quy định
  4. Cả A và B đều đúng

Câu 18: Quy trình cho vay là gì?

  1. Quy trình cho vay là thủ tục giải quyết món vay
  2. Quy trình cho vay là phương pháp giải quyết món vay
  3. Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối
    với khách hàng
  4. A và B

Câu 19: Ngân hàng thường phân tích đánh giá những nội dung chủ yếu nào khi cho khách hàng vay?

  1. Năng lực pháp lý của khách hàng, địa điểm kinh doanh của khách hàng
  2. Năng lực pháp lý và uy tín của khách hàng, nơi giao hàng của khách hàng
  3. Năng lực pháp lý, tình hình tài chính của khách hàng, năng lực điều hành sản xuất kinh doanh của ban lãnh đạo đơn vị, uy tín của khách hàng.
  4. Năng lực pháp lý, uy tín của khách hàng, tình hình tài chính của khách hàng

Câu 20: Phát biểu nào dưới đây giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là chính xác?

  1. Tiền gửi có kỳ hạn được tính lãi bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toánn chỉ được tính lãi vào cuối tháng
  2. Tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác đi của tiền gửi có kỳ hạn
  3. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉđược rút vào cuối tháng
  4. Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lãi còn tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi trong một thời hạn nhất định

Câu 21: Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động vốn bằng cách nào?

  1. Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc
  2. Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
  3. Phát hành các giấy tờ có giá
  4. Phát hành chứng chỉ tiền gửi

Câu 22: Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?

  1. Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
  2. Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
  3. Vì phát hành giấy tờ có giá huy động được nguồn vốn lớn
  4. Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn của NH để đáp ứng cho khách hàng vay vốn.

Câu 23: Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?

  1. Anh A mua bảo hiểm của công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ phiếu cho anh A
  2. Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và công ty A ứng trước tiền mua hàng cho công ty C
  3. Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng trong dịch vụ cầm đồ
  4. Công ty tài chính phát hành chứng chỉ tiền gửi

Câu 24: Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở những điểm nào?

  1. Cả hai đều là quan hệ tín dụng
  2. Cả hai đều phải thu nợ cả gốc và lãi.
  3. Cả hai chỉ do ngân hàng thương mại thực hiện
  4. Cả hai đều đòi hỏi tài sản thế chấp

Câu 25: Ý kiến nào dưới đây nói về hoạt động cấp tín dụng và cho vay là đúng?

  1. Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng
  2. Cho vay phải có tài sản thế chấp và cấp tín dụng không cần có tài sản thế chấp
  3. Cho vay có thu nợ gốc và lãi và cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc và không thu lãi
  4. Cho vay là hoạt động của ngân hàng thương mại và cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng

Câu 26: Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức huy động vốn của ngân hàng

  1. Tiền gửi của khách hàng
  2. Phát hành giấy tờ có giá
  3. Vay vốn
  4. Cho thuê tài chính

Câu 27: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và Tiền gửi không kỳ hạn:

  1. Khác nhau về mục đích nắm giữ của chủ thể
  2. Giống nhau về phương pháp tính lãi
  3. Khác nhau về mức lãi suất
  4. Các câu trên đều đúng

Câu 28: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:

  1. Không được rút vốn trước hạn
  2. Được rút vốn trước hạn nhưng khách hàng phải chịu mức lãi suất thấp
  3. Được rút vốn và không được hoàn trả lãi suất
  4. Tùy thuộc vào từng tình huống và những thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng

Câu 29: Tại Ngân hàng thương mại nguồn vốn huy động bao gồm

  1. Tiền gửi của khách hàng
  2. Phát hành giấy tờ có giá
  3. Vốn vay
  4. Tất cả các trường hợp trên

Câu 30: Thế nào là cho vay đảm bảo bằng tài sản?

  1. Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn.
  2. Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn và tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản cầm cố
  3. Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản
  4. Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản; tài sản hình thành từ vốn vay

Câu 31: Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng thương mại gồm loại nào?

  1. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ về đối tượng vay vốn.
  2. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ dự án, hồ sơ kỹ thuật.
  3. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, hồ sơ dự án (đối với cho vay trung và dài hạn).
  4. Hồ sơ kinh tế, hồ sơ pháp lý.

Câu 32: Thế nào là cho vay từng lần?

  1. Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín dụng.
  2. Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay và ký hợp đồng vay từng lần.
  3.  Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần hai trở đi không phải làm đơn xin vay.
  4. Tất cả đều đúng

Câu 33: Thế nào là cho vay ngắn hạn?

  1. Là khoản cho vay có thời hạn 12 tháng, trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài tới 15 tháng.
  2. Là khoản cho vay dưới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.
  3. Cả A và B
  4. Là khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống

Câu 34: Thế nào là cho vay theo hạn mức thấu chi?

  1. Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản vẵng lai với một số lượng và thời gian nhất định.
  2. B. Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản thanh toán với 1 lượng nhất định.
  3. Là loại tín dụng mà khách hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản tiền gửi.
  4. Tất cả đều đúng

Câu 35: Có những hình thức cho vay trung và dài hạn nào?

  1. Cho vay theo dự án đầu tư.
  2. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư.
  3. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.
  4. Cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dung

Câu 36: Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên cho thuê là gì?

  1. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả thu được nhiều lợi nhuận.
  2. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, tạo liên kết giữa nhà cung cấp và người cho thuê.
  3. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị.
  4. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị, đa dạng hóa kinh doanh, phân tán rủi ro

Câu 37: Việc xác định thời hạn cho thuê dựa trên những cơ sở nào?

  1. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, giá cả của tài sản.
  2. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán.
  3. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản.
  4. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán, tính chất của từng loại tài sản.

Câu 36: Séc là gì?

  1. Séc là phương tiện thanh toán, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
  2. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
  3. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
  4. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có tên ghi trên tờ séc hoặc cho người cầm tờ séc

Câu 37: Ở VN theo quy định hiện hành về sử dụng séc thì nội dung chủ yếu bao gồm những gì?

  1. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán.
  2. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình.
  3. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, địa điểm thanh toán, các yếu tố cơ bản của tờ séc.
  4. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, các yếu tố cơ bản của tờ séc

Câu 38: Trường hợp số tiền ghi trên séc có chênh lệch giữa số tiền ghi bằng số và số tiền ghi bằng chữ thì thanh toán như thế nào?

  1. Không được thanh toán
  2. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng chữ.
  3. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng số.
  4. Thanh toán số tiền nhỏ nhất

Câu 40: Thời hạn xuất trình thông thường của séc là bao nhiêu ngày?

  1. Trong vòng 30 ngày.
  2. Là 30 ngày.
  3. Là 30 ngày kể từ ngày ký phát.
  4. Không quá 6 tháng

Câu 41: Séc được xuất trình sau thời hạn xuất trình có được thanh toán không?

  1. Được thanh toán.
  2. Không được thanh toán.
  3. Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng.
  4. Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng kể từ ngày ký phát và người thực hiện thanh toán không nhận được thông báo đình chỉ thanh toán đối với tờ séc đó

Câu 42: Ủy nhiệm chi là gì?

  1. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định.
  2. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản.
  3. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
  4. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng

Câu 43: Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm những thành viên nào?

  1. Người phát lệnh, người nhận lệnh.
  2. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh.
  3. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh, trung tâm thanh toán.
  4. Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán

Câu 44: Các phương tiện thanh toán quốc tế chủ yếu gồm những phương tiện nào?

  1. Hối phiếu, kỳ phiếu, séc.
  2. Hối phiếu, séc.
  3. Séc.
  4. Kỳ phiếu

Câu 45: Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu là gì?

  1. Phương thức chuyển tiền.
  2. Phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu.
  3. Phương thức nhờ thu.
  4. Phương thức chuyển tiền; phương thức nhờ thu; phương thức tín dụng chứng từ (L/C).

Câu 46: Hoạt động cấp tín dụng và cho vay khác nhau ở những điểm nào?

  1. Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng.
  2. Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng không có thu nợ và lãi
  3. Cho vay là hoạt động của ngân hàng trong khi cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng
  4. Cho vay phải có tài sản thế chấp trong khi cấp tín dụng không cần có tài sản thế chấp

Câu 47: Quy trình cho vay phản ánh những vấn đề gì?

  1. Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến cho vay.
  2. Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay; đối tượng vay vốn
  3. Phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc
  4. Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc.

Câu 48: Sự khác biệt giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng là gì?

  1. Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu của khách hàng còn cho vay theo hạn mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng
  2. Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay mỗi khi có nhu cầu vay vốn, trong khi cho vay theo hạn mức khách hàng chỉ làm hồ sơ 1 lần vào đầu kỳ kế hoạch
  3. Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại
  4. Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng không cần lập

Câu 49: Các doanh nghiệp được ngân hàng thương mại phê duyệt cho vay theo hạn mức tín dụng phải đạt được các điều kiện nào?

  1. Doanh nghiệp phải có quan hệ tín dụng tốt với ngân hàng, luôn thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ trong các lần vay vốn trước.
  2. Doanh nghiệp vay vốn phải có tài sản đảm bảo lớn, giá trị tài sản đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm
  3. Doanh nghiệp phải có nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
  4. Doanh nghiệp có nhu cầu vốn lưu động thường xuyên và có quan hệ tín dụng tốt với ngân hàng, luôn thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ trong các lần vay vốn trước

Câu 50: Các trường hợp thường áp dụng trong cho vay hợp vốn là gì?

  1. Nhu cầu vay vốn hoặc bảo lãnh của chủ đầu tư dự án vượt quá giới hạn tối đa cho phép đối với một khách hàng của TCTD
  2. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD
  3. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD, khả năng nguồn vốn của 1 TCTD không đáp ứng nhu cầu của dự án.
  4. Cả A và C.

Câu 51: Quy trình cho vay hợp vốn (bảo lãnh) bao gồm những khâu nào?

  1. Tiếp nhận hồ sơ, thống nhất phương án cho vay hợp vốn.
  2. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng
  3. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ.
  4. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ, thống nhất phương án cho vay vốn, thanh lý hợp đồng tín dụng đồng tài trợ

Câu 52: Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì?

  1. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt.
  2. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại TD khác.
  3. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại TD khác, lãi suất thường cao hơn TD khác, thời hạn cho vay cả ngắn, trung và dài hạn.
  4. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, lãi suất thường cao hơn TD khác

Câu 53: Hầu hết các ngân hàng thương mại ở VN hiện nay đang hoạt động theo chiến lược kinh doanh nào

  1. Ngân hàng bán lẻ
  2. Ngân hàng bán buôn
  3. Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ
  4. Tất cả các ý trên

Câu 54: NHTM huy động vốn thường xuyên bằng các hình thức nào

  1. Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm
  2. Nhận tiền gửi thanh toán, phát hành giấy tờ có giá
  3. Phát hành kỳ phiếu, nhận tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn
  4. Tất cả các ý trên

Câu 55: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?

  1. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 10% nguồn vốn của ngân hàng
  2. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng
  3. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 10% vốn điều lệ của ngân hàng
  4. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn điều lệ của ngân hàng

Câu 56: Rủi ro TD thường do những nguyên nhân chủ yếu nào?

  1. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay.
  2. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân do bản thân NH.
  3. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân do bản than NH, nguyên nhân từ các đảm bảo.
  4. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân từ các đảm bảo.

Câu 57: Có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro TD nào?

  1. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD.
  2. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD.
  3. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro.
  4. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro, sử dụng các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn

Câu 58: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?

  1. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và tiêu dùng của gia đình.
  2. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của cá nhân và yêu cầu kinh doanh của hộ gia đình.
  3. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình.
  4. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình

Câu 59: Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?

  1. Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
  2. Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
  3. Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
  4. Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng

Câu 60: Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?

  1. Tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sửdụng chứ không thể thanh lý được
  2. Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được
  3. Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sơ hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển nhượng quyền sơ hữu được.
  4. Tài sản cầm cố không cần đăng ký chứng nhận quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có đăng ký chứng nhận quyền sở hữu.

Câu 61: Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?

  1. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam
  2. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài
  3. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được áp dụng ở Việt Nam
  4. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước ngoài lẫn ở Việt Nam

Câu 62: Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân hàng?

  1. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng
  2. Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
  3. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng
  4. Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng.

Câu 63: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác?

  1. Khi vay vốn ngân hàng khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
  2. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có mục đích vay vốn hợp pháp, có khả năng tài chính dảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có tài sản thế chấp.
  3. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố nợ vay.
  4. Tất cả các phát biểu trên đều đúng

Câu 64: Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng là doanh nghiệp cần lập bộ hồ sơ gồm những giấy tờ nào?

  1. Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng.
  2. Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư, báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất.
  3. Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay và các giấy tờ liên quan cần thiết khác.
  4. Tất cả những giấy tờ nêu trên

Câu 65: Khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp cho ngân hàng các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì?

  1. Nhằm xem khách hàng có đang nợ ngân hàng hay không?
  2. Nhằm xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước không?
  3. Nhằm xem xét tình hình tài chính của khách hàng tốt hay không?
  4. Nhằm xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không?

Câu 66: Việc thẩm định kỹ hồ sơ vay có tránh hết được nợ quá hạn hay không? Tại sao?

  1. Được, nếu nhân viên tín dụng biết cách thẩm định
  2. Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những thứ giấy tờ nào
  3. Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định hết hồ sơ được
  4. Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định và nợ quá hạn do nhiều nguyên nhân tác động.

Câu 67: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?

  1. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
  2. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng
  3. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
  4. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng

Câu 68: Ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra lượng tiền ghi sổ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng lớn hơn gấp nhiều lần so với lượng tiền gửi ban đầu của khách hàng. Đây là chức năng

  1. Trung gian tín dụng
  2. Trung gian thanh toán
  3. Tạo bút tệ
  4. Cung ứng dịch vụ ngân hàng

Câu 69: Hoạt động thường xuyên chủ yếu của ngân hàng thương mại là

  1. Huy động vốn và cấp tín dụng
  2. Bảo lãnh
  3. Tư vấn đầu tư
  4. Mua bán các giấy tờ có giá

Câu 70: Thành phần nào sau đây trong tổng nguồn vốn hoạt động của một NHTM quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng

  1. Vốn huy động
  2. Vốn cơ bản
  3. Vốn tự có
  4. Tổng nguồn vốn hoạt động

Câu 71: Đâu là nguyên tắc của nghiệp vụ cho thuê Tài Chính

  1. Tài sản cho thuê thuộc sở hữu bên cho thuê
  2. Bên thuê được quyền lựa chọn các phương án xứ lý TS thuê khi kết thúc HĐ thuê
  3. Tiền thuê phải được thanh toán đầy đủ và đúng hạn
  4. Tất cả đều đúng

Câu 72: Trong thanh toán Uỷ nhiệm thu (UNT), ngân hàng chỉ đồng ý thu hộ khi bên bán nộp các chứng từ nào sau đây:

  1. a.Bên bán lập UNT kèm hóa đơn và hợp đồng mua bán.
  2. b.Bên bán lập UNT kèm văn bản thỏa thuận phương thức thanh toán UNT, hóa đơn và hợp đồng mua bán.
  3. c.Bên bán chỉ cần lập ủy nhiệm thu đầy đủ và hợp lệ
  4. d.Ngân hàng đồng ý thu hộ miễn TK thanh toán của bên mua đủ chi trả

Câu 73: Thế nào là thanh toán qua ngân hàng nhà nước ?

  1. a.Thanh toán qua ngân hàng nhà nước là việc thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng TM thông qua tài khoản của các NHTM mở ở NHNN
  2. b.Thanh toán qua ngân hàng nhà nước là việc thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng TM với nhau.
  3. c.Thanh toán qua ngân hàng nhà nước là việc thực hiện thanh toán giữa các NHNN với nhau
  4. d. Tất cả đều sai

Câu 74: Lợi ích của hoạt động bao thanh toán đối với bên mua hàng là ?

  1. a.Giảm áp lực trả nợ cho nhà cung cấp.
  2. b.Tiết kiệm được chi phí, thời gian cho khâu nhập khẩu hàng hóa.
  3. c.Có nhiều cơ hội được mua hàng trả chậm từ phía các đối tác.
  4. d. Tất cả đều đúng

Câu 76: Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau ở những điểm nào?

  1. a.Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành.
  2. b.Đều là thẻ thanh toán không có gì khác nhau.
  3. c.Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới đượcsử dụng, thẻ ghi nợ đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng.
  4. d.Thẻ tín dụng dùng để thanh toán nợ, thẻ ghi nợ dùng để cho vay.

Câu 77: Tại sao phải quy định giới hạn giá trị hợp đồng của tổ chức tín dụng bảo lãnh đối với khách hàng?

  1. a.Vì bảo lãnh được xem là rủi ro hơn hoạt động tín dụng
  2. b.Vì bảo lãnh được xem là hoạt động phụ của NHTM
  3. c.Vì bảo lãnh được xem là nghiệp vụ ngoại bảng
  4. d.Vì bảo lãnh cũng được xem là một hình thức cấp tín dụng

Câu 78: Nghiệp vụ cấp tín dụng nào ngân hàng thương mại không trực tiếp thực hiện mà thông qua công ty tài chính trực thuộc NHTM?

  1. a.Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá
  2. b.Nghiệp vụ bảo lãnh
  3. c.Nghiệp vụ bao thanh toán
  4. d.Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Câu 79: Trong trường hợp bên bán và bên mua có tài khoản thanh toán không cùng ngân hàng, khi nhận được ủy thác của khách hàng bằng ủy nhiệm thu thì đơn vị nào chịu trách nhiệm báo có và báo nợ cho khách hàng?

  1. a.Ngân hàng nhận được ủy nhiệm thu báo nợ cho bên mua và báo có cho bên bán
  2. b.Ngân hàng phục vụ bên mua báo nợ cho bên mua, Ngân hàng nhận ủy thác thu báo có cho bên bán,
  3. c.Cả hai đều đúng
  4. d.Cả hai đều sai

Câu 80: Sự khác biệt cơ bản giữa thẻ Visa và thẻ Master ?

  1. a.Không có gì khác biệt chỉ là 2 loại thẻ này thuộc 2 mạng lưới thanh toán khác nhau.
  2. b.Thẻ Visa là thẻ thanh toán quốc tế còn thẻ Master là thẻ thanh toán nội địa
  3. c.Thẻ Visa là thẻ ghi nợ trong khi thẻ Master là thẻ tín dụng
  4. d.Không có ý nào đúng

Câu 81: Thanh toán giữa các khách hàng qua ngân hàng có ý nghĩa như thế nào trong đời sống kinh tế – xã hội cũng như trong hoạt động của khách hàng và ngân hàng?

  1. a.Giúp ngân hàng có thể huy động vốn tạm thời nhàn rỗi của khách hàng vào mục đích cho vay nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung
  2. b.Giúp hoạt động thanh toán của khách hàng được thực hiện nhanh chóng, an toàn và thuận tiện
  3. c.Giúp tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt, thúc đẩy thanh toán và chu chuyển hàng hoá nhanh góp phần phát triển kinh tế – xã hội
  4. d. Tất cả đều đúng

Câu 82: Trường hợp có nhiều séc được phát hành bởi 1 chủ tài khoản được nộp vào ngân hàng cùng 1 thời điểm thì ngân hàng thanh toán xác định thứ tự thanh toán nào?

  1. a.Séc có giá trị lớn đến nhỏ
  2. b.Séc có giá trị nhỏ đến lớn
  3. c.Số seri séc từ lớn đến nhỏ
  4. d.Số seri séc từ nhỏ đến lớn

Câu 83: Các hình thức thanh toán qua ngân hàng gồm có?

  1. a.Thanh toán bằng séc
  2. b.Thanh toán bằng thẻ
  3. c.Thanh toán bằng thư tín dụng
  4. d.Cả 3 câu đều đúng

Câu 84: Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?

  1. Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp
  2. Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh dự thầu
  3. Bảo lãnh gián tiếp và bảo lãnh trả chậm
  4. Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh khác

Câu 85: Tại sao xây dựng chính sách tín dụng hợp lý là một trong những biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng?

  1. Vì chính sách tín dụng nhằm mở rộng các đối tượng cho vay để tăng lợi nhuận cho NHTM
  2. Vì chính sách tín dụng hạn chế những chi phí không cần thiết trong huy động vốn.
  3. Vì chính sách tín dụng quy định việc cho vay vốn đối với khách hàng phải có tài sản đảm bảo vốn vay
  4. Vì chính sách tín dụng là cơ sở quản lý cho vay, đảm bảo vốn vay sử dụng có hiệu quả; có tác động đến khách hàng vay; xác định các tiêu chuẩn để ngân hàng cho vay.

Câu 86: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng ?

  1. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có đảm bảo
  2. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay
  3. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản thế chấp
  4. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản cầm cố

Câu 87: Tham gia hợp đồng bảo lãnh bao gồm có những bên nào?

  1. Ngân hàng, khách hàng và khách hàng của khách hàng
  2. Bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
  3. Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
  4. Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh

Câu 88: Bảo lãnh vay vốn và bảo đảm tín dụng có mối liên hệ với nhau như thế nào?

  1. Bảo lãnh vay vốn chỉ là một trong những hình thức bảo đảm tín dụng
  2. Bảo đảm tín dụng chỉ là một trong những hình thức bảo lãnh vay vốn
  3. Hai khái niệm này không liên quan gì đến nhau
  4. Hai khái niệm này hoàn toàn giống nhau

Câu 89: Nợ quá hạn là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại bởi vì

  1. A Có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn
  2. B Có sự can thiệp quá nhiều của chính phủ
  3. C Các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể
  4. D Các ngân hàng luôn chạy theo rủi ro để tối đa hóa lợi nhuận

Câu 90: Ngân hàng thương mại hiện đại được quan niệm là

  1. a.Công ty cổ phần thật sự lớn.
  2. b.Công ty đa quốc gia thuộc sở hữu nhà nước.
  3. c.Một Tổng công ty đặc biệt được chuyên môn hoá vào hoạt động kinh doanh tín dụng.
  4. d.Một loại hình trung gian tài chính.

Câu 91: Nợ quá hạn của một ngân hàng thơng mại đợc xác định bằng

  1. a.Số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
  2. b.Số tiền khách hàng không trả nợ trên tổng dư nợ.
  3. c.Số tiền nợ quá hạn trên dư nợ thực tế.
  4. d.Số tiền được xoá nợ trên số vốn vay

Câu 92: Vì sao các ngân hàng thơng mại cổ phần lại phải quy định mức vốn tối thiểu đối với các cổ đông?

  1. Để đảm bảo quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng, đảm bảo an toàn cho khách hàng của ngân hàng.
  2. Để phòng chống khả năng phá sản và cổ đông bán tháo cổ phiếu.
  3. Để Nhà nớc dễ dàng kiểm soát.
  4. Để đảm bảo khả năng huy động vốn của các ngân hàng này.

Câu 93: Thế nào là nguồn vốn của NHTM?

  1. A: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh
  2. B: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
  3. C: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư
  4. D: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.

Câu 94: Tại sao phải quản lý nguồn vốn

  1. A: Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho nhà nước.
  2. B: Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian, lãi suất thích hợp; Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
  3. C: Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian lãi suất thích hợp.
  4. D: Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh

Câu 95: Nội dung của khái niệm tín dụng nào dưới đây là chính xác nhất?

  1. A: Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị
  2. B: Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng
  3. C: Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, tính hoàn trả.
  4. D: Chuyển nhượng quyền sử dụng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng, tính hoàn trả.

Câu 96: Theo quy định hiện hành ở Vệt Nam, đối tượng cho vay của tín dụng ngân hàng là gì?

  1. A: Là tất cả các nhu cầu vay vốn của nền kinh tế – xã hội
  2. B: Là nhu cầu vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của nền kinh tế – xã hội
  3. C: Là những nhu cầu vay vốn hợp pháp theo quy định của pháp luật
  4. D: Là nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội.

Câu 97: Tín dụng ngân hàng có những nguyên tắc nào?

  1. A: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận và có tài sản đảm bảo cho vốn vay.
  2. B: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận; tiền vay hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi
  3. C: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm đảm bảo, trả nợ đúng hạn.
  4. D: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm đảm bảo, trả đúng hạn cả gốc và lãi.

Câu 98: Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong tình huống nào?

  1. Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá, dịch vụ cung ứng hoặc sử dụng để chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác
  2. Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá và dịch vụ cung ứng
  3. Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá.
  4. Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá và thanh toán nợ với ngân hàng

Câu 99: Thể thức thanh toán uỷ nhiệm thu có thể sử dụng trong những tình huống nào?

  1. Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại
  2. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau, hoặc có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại.
  3. Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa có sự tín nhiệm lẫn nhau
  4. Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ không có sự tín nhiệm lẫn nhau hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại

Câu 100: Thể thức thanh toán bằng thư tín dụng có thể sử dụng trong những tình huống nào?

  1. Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hoá không tín nhiệm lẫn nhau
  2. Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hoá có tín nhiệm lẫn nhau
  3. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ không tín nhiệm lẫn nhau
  4. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có tín nhiệm lẫn nhau.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đánh giá *